Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.
Nightfall is when Annette's work of the day begins. | Ngày làm việc của Annette khởi đầu khi trời chạng vạng. |
---|---|
Magic wand? Check. | Đũa phép? Có. |
Crystal ball? Check. | Cầu pha lê? Sẵn sàng. |
Energizing potions? Check—those had become a necessity ever since she nodded off that one time in the middle of the night. | Tăng lực dược? Xong – sai lầm dạo trước đã dạy cô bài học cẩn tắc vô áy náy, cứ phải chuẩn bị kỹ cho chắc cú. |
Fully prepared, Annette exited her minimalist but cozy attic and emerged under the starry night skies, where she silently surveyed the sleepy little seaside town. | Xong xuôi đâu đấy, Annette phóng chổi bay khỏi căn gác mái nhỏ nhắn ấm cúng của mình lên bầu trời đầy sao, nơi cô lặng lẽ vi hành khắp thị trấn nhỏ ven biển đang đắm chìm trong giấc nồng. |
Seasoul Town is surrounded by the ocean on three sides. | Thị trấn Hải hồn nằm lọt thỏm giữa ba bề là đại dương. |
For the past few decades, typhoons and tsunamis had been abundant due to the weather changes brought by the currents and the Abyssal Rift. | Suốt những thập kỷ gần đây, bão tố và sóng thần đã trở thành chuyện thường niên do các thay đổi khí hậu bắt nguồn từ những dòng chảy và Khe vực thẳm. |
The fishermen had been praying for decades that the Magic Council would send over a powerful sorcerer to aid them, yet the few sorcerers remaining never had time for this border town with its meager population, especially when the frontline in the south was facing increasingly severe attacks. | Cũng bằng đấy thời gian dân làng chài đã nỗ lực cầu khẩn Hội đồng Phép thuật cắt cử một pháp sư đến cứu viện. Đắng lòng thay số phận của làng chài với dân số khiêm tốn này chẳng nằm trong danh sách ưu tiên của Hội đồng, nhất là khi chính bản thân các Pháp sư đang ngày càng ít đi, lại còn phải lo chống trả những cuộc tấn công ngày một leo thang tại tiền tuyến phương nam. |
The town had, therefore, become a location for apprentice sorcerers to try their hand at magic instead. | Thế là thị trấn này, một cách hiển nhiên, trở thành thực địa của các phù thủy tập sự. |
The fishermen here need me! | “Làng chài nơi đây cần mình!” |
Instead of choosing to intern with the Humans or in another prosperous city, Annette arrived alone at Seasoul Town. | Thay vì chọn thực tập tại các chốn phồn hoa đô thị, Annette một mình một chổi phi thẳng đến Thị trấn Hải hồn. |
Having studied Wind Magic and Astrology, this apprentice sorcerer was an excellent choice for dealing with the weather problems. | Trên thông thiên văn, dưới tường địa lý, à không phép thuật hệ gió, rõ như ban ngày rằng không cô thì còn ai vào đây để giải quyết vấn đề khí hậu chốn này. |
She was capable of spotting even the smallest signs in the complicated stars to predict typhoons, and could easily notify the fishermen to be prepared before weather disasters occurred. | Bằng vốn kiến thức của mình, bất kỳ thay đổi nào của các chòm sao, dù là nhỏ nhất, đều được cô nhanh chóng phát hiện và lập tức thông báo giúp cư dân làng chài chuẩn bị sẵn sàng cho mọi thiên tai sắp ập đến. |
However, what the fishermen were really looking for was a legendary sorcerer who could repel disasters with their magic, which Annette was not—she couldn't technically even use her magic, in fact, for apprentices were not permitted to do so outside of Academy grounds. | Ngặt một nỗi điều mà dân làng chài cần là một pháp sư thần kỳ, người có khả năng hô biến xua tan thiên tai, điều mà dĩ nhiên Annette còn lâu mới đủ sức - ấy là còn chưa kể đến việc cô không được phép niệm chú sử dụng phép thuật gì sất, mà cái này thì chủ yếu là do những điều luật ràng buộc cấm thực tập sinh phù thủy dùng phép thuật ngoài khuôn viên nhà trường. |
Therefore, instead of a respectable sorcerer, the fishermen saw Annette as a silly girl who spouted nonsense, even if her weather predictions over the past fifty days had always been on the spot, with only two incorrect forecasts marring her records. | Thế nên đối với dân làng chài, Annette giống một cô bé ngáo ngơ làm chuyện bá vơ hơn là một pháp sư đáng kính, bất kể thành tích dự báo thời tiết suýt hoàn hảo, chỉ sai hai trong tổng số hàng chục lần chính xác trong 50 ngày vừa qua của cô. |
One of those errors occurred on a sunny day, where she predicted a storm. | Hôm đấy là một ngày chủ nhật tươi sáng - một trong các sai lầm kể trên. |
The fishermen, boats parked and windows barred, stayed inside for the whole day, until the sun came up the next morning, and they realized Annette was incorrect. | Tất cả dân chài rút hết thuyền bè neo đậu kỹ càng, nhà cửa chốt chặn chặt chẽ và ở lỳ suốt bên trong cả ngày theo như cảnh báo của Annette. Thế rồi sáng hôm sau mặt trời vẫn tỏa nắng lung linh… |
The other time was when Annette fell asleep at midnight. | Lần còn lại là khi Annette ngủ gục giữa chừng lúc nửa đêm. |
The night sky showed signs of sunny weather before she dozed off, and she did not see the changes in the stars during her exhausted slumber. | Trước đấy thì bầu trời vẫn cho thấy các tín hiệu của các ngày nắng sắp tới, thế rồi khi cô chợp mắt nhẹ do đã quá mệt mỏi thì các vì sao lại chuyển mình. |
The storm came the next evening and the fishermen on their way back to shore were caught off guard, struggling in the waves with their boats of fresh catches. | Tối hôm sau khi những chiếc thuyền đầy ắp cá tươi đang trên đường về bờ biển thì không kịp trở tay khi bão ập đến bất ngờ. |
Fortunately, the storm was not a big one, and Annette was able to help a little to compensate for her mistake. It was a bit of a scare for everyone, but at least there were no casualties. | May thay cơn bão cũng không to lắm, và Annette cũng kịp xuất hiện để cứu vãn tình hình, thế nên hú hồn thì hú hồn, nhưng không có thương vong nào cả. |
The two mistakes, however, led to multiple complaints against Annette. | Dẫu vậy những sai lầm này vẫn dẫn đến khá nhiều than phiền về Annette. |
As the Academy was an educational organization directly under the Council, it was important for them to uphold the honor and credibility of both the Council and the school itself. | Đối với mọi sinh viên của học viện trứ danh trực thuộc Hội đồng, việc duy trì niềm tin và danh dự của tổ chức là trách nhiệm và nghĩa vụ của tất cả mọi người. |
The professors, therefore, sent orders for Annette to return to school and retake her classes. | Do đó các giáo sư đã quyết định đình chỉ công tác của Annette và yêu cầu cô quay về trường học lại. |
As a result, this was Annette's final night at work. | Và tối nay chính là buổi cuối cùng của Annette. |
If you asked Annette, she didn't exactly like the idea of leaving. | Nếu được hỏi thì hiển nhiên Annette chẳng thích việc bị buộc phải quay về tí nào. |
Though the attic she was staying in, hastily provided by poor fishermen, was much less comfortable than the Academy dorms, she felt at home there. | Dẫu căn gác mái được dựng vội dựng vàng đầy tạm bợ bởi dân chài chẳng thể nào sánh bằng ký túc xá ở trường, nhưng cô cảm thấy như được ở nhà. |
What's more, before arriving in town, she promised herself to use her magic to help those in need, and she still hadn't quite fulfilled that promise yet. | Hơn thế nữa, trước khi đến đây, cô đã tự hứa với lòng rằng mình sẽ sử dụng phép thuật để hỗ trợ những người cần cứu giúp, và rõ ràng là lời hứa chưa được thực hiện trọn vẹn. |
As a novice, Annette actually did quite a good job. | Công tâm mà nói thì là một thực tập sinh, Annette đã làm khá tốt. |
Astrology is no simple subject, and a 4% error rate was rather impressive. | Với nội dung phức tạp như Thiên văn học thì sai số 4% đã là đáng gờm lắm rồi. |
However, Annette herself understood that a 4% error rate on paper was completely different from a 4% error rate in real life. | Tuy nhiên chính bản thân của Annette cũng hiểu sự khác biệt giữa 4% lý thuyết và thực tế khổng lồ ra sao. |
To the fishermen, the 4% error rate could mean death. | Với dân làng chài, hễ sai là mất mạng chứ chẳng chơi. |
Gazing up into the night sky, dotted with stars big and small, Annette recalled the encounter years ago. | Ngẩng đầu nhìn bầu trời điểm xuyết đầy những vì sao lớn có, nhỏ có, Annette bỗng nhớ lại một cuộc gặp gỡ định mệnh từ nhiều năm trước. |
It was night, and Annette was in the library. | Đêm đấy Annette ở lại thư viện. |
She was the only one there, besides a lady with kind eyes. | Người duy nhất còn sót lại ngoài cô là một người phụ nữ với đôi mắt đầy trìu mến. |
She knew she had to study hard, for despite excelling in Magic Theory, she was failing her field courses, and failing badly. | Annette biết mình cần phải chăm chỉ hơn nữa, vì dẫu cô rất giỏi Lý thuyết Phép thuật, lúc thực hành thì cô lại tệ ơi là tệ. |
At the end of the semester, she was the only one in her entire class who still could not cast a proper magic spell. | Tệ đến nỗi cuối học kỳ cô là người duy nhất trong cả lớp vẫn chưa thể niệm chú phép thuật nào cho ra hồn cả. |
This, she was all too aware, could very well get her expelled. | Và kết quả như thế nếu vẫn còn tiếp diễn thì không bị buộc thôi học mới là lạ. |
She tried to seek answers in books, but nothing seemed to help. | Annette cố lật hết quyển này đến quyển khác để giải đáp một số thắc mắc, nhưng mọi nỗ lực dường như vô vọng. |
Seeing the encouraging eyes of the lady, she finally decided to ask her for advice. | Thế rồi khi bắt gặp ánh mắt đầy khích lệ của người phụ nữ, cô quyết định hỏi xin một số lời tư vấn. |
I once had a friend who was horrible at Magic Theory—yet he's one of the best sorcerers I've ever met, the lady said. | “Ta đã từng có một người bạn học Lý thuyết Phép thuật tệ khủng khiếp – và anh ấy là một trong những Pháp sư hùng mạnh nhất ta từng biết. ” Người phụ nữ nói. |
Annette stared, mouth agape. | Annette há hốc mồm, tai vẫn chưa thể tin nổi điều vừa nghe. |
The woman smiled. | Quý cô mỉm cười. |
Like you, I was shocked, so I spied on him to see how he usually practices his magic. | “Cũng kinh ngạc như em, thế nên ta quyết định theo dõi xem anh ấy thường tập luyện thế nào. |
And what do you think I saw? My friend was dancing in the flames, much like a fire-loving fairy. He danced with abandon, as if the flames were his whole world. | Em biết ta thấy gì không? Anh ấy nhảy múa cùng các ngọn lửa, hệt như lũ tinh linh thiêu thân, và nhảy cuồng nhiệt như thể lửa là cả thế giới đối với anh ấy.” |
True magic is not simply words. | “Phép thuật chân chính không chỉ gói gọn trong câu chữ. |
Burying yourself in books all day will not bring you closer to the truth. | Vùi đầu trong sách cả ngày chẳng giúp ta đi đến đâu cả. |
You should become friends with magic so that it is willing to help you when you need it. | Em hãy thử thân thiện hơn với phép thuật, và biết đâu đấy một ngày nào đó em sẽ được chấp nhận. |
Years later, Annette finally found out the identity of that mystery woman at an award ceremony. | Nhiều năm về sau Annette mới biết được danh tính của người phụ nữ bí ẩn đó tại một buổi lễ trao thưởng. |
Sephera was one of the founders of the Magic Council, and a legend. | Sephera là một trong những nhà sáng lập của Hội đồng Phép thuật, và cũng đồng thời là một huyền thoại. |
As Annette accepted the trophy from Sephera, the lady's wise words were replaying in her head: Become friends with magic, and use it to help the people in need. | Khi Annette tiếp nhận chiếc cúp từ tay Sephera, lời nhắn nhủ đầy thông thái năm nào lại vang vọng trong tai cô: “Hãy kết bạn với phép thuật, và cùng nhau hỗ trợ những người cần cứu giúp. |
That was what originally brought Annette to Seasoul Town. | Đấy chính là điều đã mang Annette đến với Thị trấn Hải hồn. |
All of a sudden, there seemed to be something going on in the stars. | Bất thình lình các vì sao chuyển mình. |
Annette watched on in horror when the darkest Death Star, for a brief second, shined pale purple and faded away again. | Annette điếng hồn trân trối nhìn Tử vong tinh, vì sao hắc ám nhất chợt lóe lên chút ánh tím rồi tăt lịm đi. |
Just a mere second, but Annette's sharp eyes managed to capture it. | Chỉ trong chớp mắt, nhưng đôi mắt tinh tường của Annette đã kịp bắt trọn cả thời khắc ấy. |
A tempest was brewing—a tempest born from the Rift far away and is gradually taking over the oceans. | Một cơn bão đang thai nghén – thứ được sinh ra từ Khe vực thẳm chốn xa khơi đang dần dần bành trướng trọn khắp đại dương. |
Ruthless. Deadly. | Tàn bạo. Chết chóc |
My friend, I need your help now! With impending doom on the horizon, Annette opted to ignore the orders of the Academy. | “Hỡi bạn tôi ơi, mình cần trợ giúp!” Trước hiểm họa khủng khiếp đang ập đến từ cuối chân trời, Annette quyết làm lơ luật lệ của Học viện. |
She hopped onto her broom and soared towards the storm like a fearless knight. | Cô nhảy lên chiếc chổi của mình và phóng thẳng đến cơn bão như một vị kỵ sĩ quả cảm. |
The next morning, the fishermen awakened to see their boats in tatters. Annette laid on the ground, completely exhausted. | Sáng hôm sau khi dân chài thức giấc, họ phát hiện ra thuyền bè của mình nay chỉ còn lại những mảnh vụn, và Annette ngất tỉnh trong kiệt quệ trên mặt đất. |
Though the townspeople did not see Annette's courageous actions, they could still guess from the sight in front of them what she had been through the previous night. | Dẫu chẳng ai được chứng kiến những gì Annette đã làm, họ vẫn thừa sức mường tượng ra sự khủng khiếp của thứ cô phải một mình đối đầu dựa trên cảnh tượng hoang tàn sáng nay. |
What a great sorcerer! they said. | “Thật là một pháp sư vĩ đại!” Họ thốt lên. |
Being ignorant, they had almost sent away their most loyal ally—but luckily she was still right here with them. | Suýt tí nữa thì vì sự gàn dở của mình mà họ đã tống khứ đi người đồng minh tận tụy nhất – may thay cô ấy vẫn hết lòng vì họ cho đến phút cuối cùng. |
There was still time, though, to repent. | Mọi sự, vẫn còn có thể được cứu vãn. |
The apprentice sorcerer, there to replace Annette, was told to leave by the fishermen. | Thực tập sinh mới thay thế Annette, trong ngỡ ngàng, được cả làng chài đề nghị rời đi. |
He had no idea what was happening, but the Mayor gave him a handwritten letter of gratitude, complete with the handprints of all the fishermen, to bring back to the Academy. | Anh ta chẳng hiểu chuyện quái gì đang diễn ra, chỉ biết Thị trưởng gửi gắm cho mình mang về Học viện một bức tâm thư cảm tạ với tất cả chữ ký của mọi dân làng. |
The Mayor not only praised Annette for what she had done, but also recommended that the Academy promote her to the role of Official Sorcerer. | Người thị trưởng không chỉ ngợi khen những nỗ lực của Annette, mà còn xin đề xuất Học viện tấn phong cô trở thành Pháp sư chính thức. |
He also revealed another piece of news: the fishermen of Seasoul were planning to build a magical spire for Annette. | Chưa hết, ông còn tiết lộ rằng toàn làng chài Hải hồn đang lên kế hoạch xây dựng một ngôi đền ma pháp tri ân Annette. |
They were but a small town lacking funds and manpower, yet they still pledged to see this project through even if it would take three generations to complete, for Annette had already promised them that she was there to stay for good. | Dẫu có thể thiếu thốn về cả nhân lực lẫn vật tư, nhưng dù tốn cả đời, hay thậm chí nhiều thế hệ, họ vẫn đồng lòng quyết hoàn thành sứ mệnh này, bởi họ biết rằng Annnette đã thệ ước cô sẽ dành cả đời ở chốn nay. |
Now, whenever the Mayor mentions Annette in letters, he adds a title to convey his respect. | Giờ đây bất cứ khi nào Thị trưởng nhắc đến Annette trong thư, ông luôn bày tỏ sự tôn kính của mình bằng dòng chữ. |
Lord Annette. | Ngài Annette. |
Nguồn text Tiếng Anh, Tiếng Việt
Mọi người hãy liên hệ ở đây để khôi phục audio không thể phát.