►Show 2: 主人気に入られ、賃金をもらえるといいのだが。 – Giá như được ông chủ để mắt đến thì có lẽ mình sẽ nhận được tiền lương nhiều hơn.
► Show 3 お帰りなさいませご主人様,おいお前邪魔だ – “Mừng ngài trở về thưa ông chủ” – Ê ngươi đang làm phiền ta đấy!
► 4 向こうでは決闘で物を手に入れるんだ、貨幣など存在しない。- Ở đó, họ dùng việc đấu tay đôi để kiếm được thứ họ muốn, không có thứ gọi là tiền bạc.
► 5 崇高なる次元の悪魔を送り込むだけだ、お前が手を下す必要はない – Chỉ cần phái ác quỷ từ chiều không gian khác đên, ngươi không cần phải ra tay.
► 6:
► 8
► 9: はあ、フィギュアの支払いは残ってるし、やりたいゲーム の新作は発表されるし、金が足りないなあ。- Ôi, mình còn nợ tiền mô hình, game mới mình yêu thích cũng sắp ra mắt, mà mình lại không có đủ tiền.
► 10: 私に仕えて正解だったな – Phục vụ cho ta là việc làm đúng đắn
► 11: 道を開けろ。- Mở đường
► 12: お、命頂戴。- Ta sẽ giết ngươi
► 13: お前が主人公の物語じゃ、私は悪役かもしれないな – Trong câu chuyện nếu ngươi là anh hùng, thì ta chắc là nhân vật phản diện.
► 14: メイド喫茶が、ゴミ屋敷にそれでも オーナーは賃金を払ってくれるだろうか? – Chủ quán có tiếp tục trả lương cho nhân viên nếu quán cà phê hầu gái trở thành nhà rác không?
► 15: この力があれば 限界を超えられる – Với sức mạnh này, có thể vượt qua mọi giới hạn.
► 16: ご会計はこちらおい、待で支払いがまだだ。- Đây là hóa đơn. Này, ta vẫn đang đợi và vẫn chưa nhận được tiền thanh toán.
► 17: 私の大切なものを壊すからこうなるんだ – Vì ngươi đã làm hỏng đồ quý giá của ta nên mọi chuyện mới thành ra thế này.
► 18: もっと.. 世界を見ていたかった。- Ta muốn khám phá thêm nhiều nơi trên thế giới.
► 19
► 20: ここの平和を乱すというのなら私に斬られる覚悟を持つんだな – Nếu dám phá hoại sự yên bình nơi đây, hãy chuẩn bị tinh thần chịu ta trừng phạt!
► 21: 終わりだ。- Kết thúc rồi
► 22
► 23
► 24: 世界には守るべきものがあるだから私とローリエは会い入れないんだ – Thế giới có nhiều thứ cần được bảo vệ, vì vậy ta và Lauriel không thể gặp nhau.
► 25: この世界を好きな理由ならいくらでもある – Có vô số lý do khiến mình yêu thế giới này.
► 26: メイドカフェで働き始めた頃カトラリーは使い捨てだと思っ ていたんだ、捨てたらから説教を食らったよ。- Lúc mới bắt đầu làm việc ở quán cà phê hầu gái, tớ cứ nghĩ dao kéo là đồ dùng một lần nên cứ vứt đi. Ai ngờ bị sếp mắng cho một trận.
► 27: 仲間と一緒に戦う 映画やアニメの世界みたいだ – Giống như trong phim hay anime, ta đang chiến đấu cùng những người bạn của mình.
► 28: 覚悟しろ! – Hãy chuẩn bị đi!
► 29: お前の出番だ – Đến lượt ngươi rồi
► 30: 学校に来たのは、人間らしく生きる術を学ぶためだ – Ta đến trường để học cách sống như một con người
► 31
► 32
► 33: 闇へ落ちろ! – Xuống địa ngục đi!
► 34: 星天 – Thiên tinh.
► 35
► 36: 学校のあんパン美味しいんだ。一口どうだ? – Bánh mì nhân đậu đỏ ở trường ngon lắm đấy. Cậu thử một miếng không?
► 37: チリソースもケチャップも赤色なのになぜオムライスにかけるのは ケチャップだけなんだチリソースも美味しいのに – Mặc dù cả tương ớt và sốt cà chua đều có màu đỏ, tại sao chỉ có sốt cà chua được dùng để làm cơm trứng cuộn? Tương ớt cũng ngon mà!
Cho em xin link tải ạ
ad cập nhật link tải ở đầu trang á e