► Show 1 Everything can be material for a play. The creation of scripts never stops. – Cái gì cũng có thể thành kịch được, viết kịch thì không bao giờ hết.
“material for a play”: Cụm từ này có nghĩa là “nguyên liệu cho một vở kịch”. Từ “material” ở đây không chỉ là vật chất mà còn là ý tưởng, câu chuyện, cảm xúc… bất cứ thứ gì có thể dùng để xây dựng nên một vở kịch.
► Show 2 In my spare time, I gather inspiration and present it through shadow puppetry. Please, take a look. – Khi nhàn rỗi, ta thu thập linh cảm, dùng rối bóng diễn hóa. Mời quý vị cùng thưởng thức.
► Show 3 The beauty blushes, Her face is red as peach blossoms, And even a full glass of water can’t calm her. – Mỹ nhân thẹn thùng, dung nhan tựa đào hoa, dù uống cạn chén nước đầy cũng không hết bối rối.
Background music – Nhạc pick tướng
► 5 To know what happens next, Please listen to the continuation in the next episode. – Muốn biết chuyện sau như thế nào, xin mời quý vị lắng nghe hồi sau phân giải.
► 6 Hahaha! Of course! – Đương nhiên!
► 7 I am willing to be a wanderer in the script, Seizing joy in time, Leaving no regrets for the passing winds. – Ta nguyện làm kẻ lãng du trong trang sách, nắm bắt niềm vui trong khoảnh khắc, không hối tiếc trước gió thoảng mây bay.
► 8 Light up old lamps! – Thắp sáng cổ đăng!
► 9 Let’s perform another act! – Nào chúng ta diễn thêm một màn nữa!
► 12 Fame and fortune turn to emptiness. The cycle of rise and fall is indeed profound. – Công danh phú quý rồi cũng hóa hư không, thăng trầm tuần hoàn quả thật thâm thúy.
► 13 The lights are on! I invite you to join as shadows. – Đèn đã lên! Mời các vị cùng nhập vai, hóa thân thành bóng ảnh.
► 14 The candlelight dims, shadows flicker. – Ánh nến dần tàn, bóng ảnh chập chờn.
► 15 Even the moon in the sky can be part of the performance. How do you know you’re not a character in the play? – Cả vầng trăng trên cao kia cũng có thể là một phần của màn diễn. Sao biết được ngươi không phải là một nhân vật trong tuồng?
► 16 Carved into a skeleton, The soul gathers in the lamplight. To me, a thousand years is like an instant. – Thân xác tàn lụi, chỉ còn linh hồn tụ lại dưới ánh đèn. Với ta, ngàn năm cũng chỉ như một thoáng chốc.
► 17 Please, enjoy the new shadows! – Mời thưởng thức những bóng ảnh mới!
► 18 Drums at the ready! – Trống sẵn sàng!
► 21 Bringing ancient times to life today. – Hồi sinh cổ đại ngay trong hiện tại.
► 23 You haven’t seen how lively it used to be in front of the stage. The candlelight was as bright as the sun, And the scripts and shadow puppets were passed down. – Ngươi chưa thấy cảnh náo nhiệt trước sân khấu năm xưa. Ánh nến sáng như mặt trời, kịch bản cùng rối bóng được truyền từ đời này sang đời khác.
► 24 The shifting shadows win applause from all! – Bóng ảnh biến hóa, khiến người người tán thưởng!
► 27 With bamboo as bones and leather as skin. This three-foot long stage is adorned. Shadow puppets turn, Human emotions ebb and flow. Fascinating. Truly fascinating. – Lấy tre làm xương, da thuộc làm da. Sân khấu ba thước được trang hoàng. Rối bóng chuyển động, hỉ nộ ái ố cuồn cuộn. Thú vị thật, thú vị thật.
“human emotions ebb and flow”: Có nghĩa là “cảm xúc con người lúc lên lúc xuống”. “Ebb and flow” là một thành ngữ chỉ sự dao động, thay đổi.
► 28 Colors reflect on the curtain. – Sắc màu phản chiếu trên màn che.
► 29 Look at this appearance! It resembles that absurd person from the play! – Xem tướng người này! Giống hệt gã quái nhân trong vở kịch!
► 30 The melody of the past still lingers, Yet the splendid scenes remain unchanged, While old friends are no longer around. – Giai điệu năm xưa vẫn còn văng vẳng, cảnh sắc huy hoàng vẫn như cũ, chỉ tiếc bằng hữu xưa nay đã chẳng còn.
► 31 In the plays performed between my fingers, Truth and falsehood are easy to discern. Yet the obsessions in people’s hearts are hard to fulfill. Obsessed with shadow puppetry. Obsessed with shadow puppetry. – Trong vở tuồng múa may giữa ngón tay ta, chân giả dễ phân định. Nhưng lòng người chấp niệm, khó mà thỏa mãn. Si mê rối bóng. Si mê rối bóng.
► 32 A hundred people, a thousand faces, All within the script. – Trăm người, ngàn mặt, tất cả đều nằm trong kịch bản.
► 33 On nights when the moonlight hangs dimly, with a thousand lanterns, We raise the curtain To perform tales of worldly unions and separations. – Đêm trăng mờ ảo, ngàn đèn lung linh, ta vén màn diễn chuyện hợp tan thế sự.
moonlight hangs dimly: Có nghĩa là “ánh trăng treo lơ lửng một cách mờ ảo”.
► 34 Drawing shadows, dreaming through millennia, – Vẽ những chiếc bóng, mơ màng qua hàng ngàn năm
► 35 Preserve form and meaning! – Bảo tồn hình thức và ý nghĩa
► 36 Hear the five tones! – Lắng nghe ngũ âm!
► 37 The curtain remains unchanged. – Tấm màn vẫn không đổi thay.
► 10 ( chớt )
► 11 …
► 19 ( ư a ư…. )
► 20 ( … )
► 22 (âm thanh tướng)
► 25 (âm thanh tướng)
► 26 (âm thanh tướng)