Bài học vỡ lòng trong tuổi thơ ấu của mấy em về con người là thân thể người ta gồm có ba phần: đầu, mình và tay chân. | The first lesson that children learn about the human body is that it is composed of three parts: the head, the torso, and the arms and legs. |
Rồi khi lớn lên chút nữa mấy em học được thêm bên trong thân thể đó còn có những cơ quan như hệ tuần toàn, hệ hô hấp, hệ tiêu hóa, hệ bài tiết, hệ thần kinh..v..v. | As you grow older, you learn that there are also organs inside the body, such as the circulatory system, the respiratory system, the digestive system, the excretory system, the nervous system, and so on. |
Kế đó em học về trí khôn ngoan của con người học cách cư xử đối với những người xung quanh, phải biết yêu thương và kính trọng cha mẹ, ông bà tổ phụ của mình thương yêu kính trọng thầy cô giáo hay là xa hơn nữa cả những người sống chung trong một nước với mình gọi là đồng bào chủng tộc. | Next, you learn about the human intellect and how to behave towards others. You must learn to love and respect your parents, grandparents, and ancestors, as well as your teachers and, more broadly, their fellow countrymen and women. |
Trí khôn ấy làm cho mấy em có nhận thức ngày càng mở rộng dần đối với thế giới bên ngoài, rồi đến hôm nay em đi vào Đạo, học Đạo, học bí pháp nhiệm mầu của Đức Chí Tôn mấy em tự hỏi trí khôn của con người do đâu mà có? | This intellect allows children's awareness of the outside world to gradually expand. When you come to the Way, learn the Way, and learn the mysterious secrets of the Supreme Being, you may wonder where the human intellect comes from. |
Mấy em thử quan sát sự sống tự nhiên của một hài nhi vừa lọt lòng mẹ, không ai dạy cho nó nhưng khi đưa núm vú của bà mẹ vào trong miệng thì nó biết núc nuốt lấy những giọt sữa ấy để sống. | You, younger brothers and sisters can observe the natural life of a newborn baby. No one teaches it, but when its mother's nipple is put in its mouth, it knows how to suckle the milk to survive. |
Sự khôn ngoan đó chưa ai dạy mà tự nhiên nó có gọi là tánh linh của nó. | This wisdom is not taught by anyone, but it is naturally possessed by the baby, called spirit. |
Tánh linh ấy làm cho nó biết phản ứng với môi trường sống ở xung quanh, đau đớn nó biết khóc, đói lạnh nó biết khóc, vui nó biết cười, nó biết ngũ biết thức có chừng mực để giữ gìn sự sống của nó. | This spirit allows it to react to its environment. When it is in pain, it cries. When it is hungry or cold, it cries. When it is happy, it laughs. It knows how to sleep and wake up in moderation to preserve its life. |
Rồi khi lớn lên chút nữa nó biết đi đứng nói năng.... | As it grows older, it learns to walk and talk. |
Bà mẹ dẫn nó tới trường lần đầu tiên trong cuộc đời của nó. | The mother takes the child to school for the first time in its life. |
Nó đi theo bước chân của bà mẹ dẫn dắt đi theo con đường nào để tới ngôi trường nó học thì trong chơn thần của nó ký ức ghi lại hình ảnh con đường phải đi từ đâu tới đâu, rẽ phải, rẽ trái như thế nào mới vào được trường học. | It follows the mother's footsteps along the path to school. In its spirit, its memory records the image of the path from where to where, how to turn right and left, and how to enter the school. |
Nó nhớ lại những hình ảnh ấy và hôm sau tự nó biết lặp lại những gì mà ký ức đã ghi nhận để đi đúng đường đến trường học. | It remembers these images and the next day it knows how to repeat what its memory has recorded in order to go to school the right way. |
Tánh linh của nó khiến nó nhớ và lặp lại được lộ trình đã đi qua, đứa bé làm được những gì người ta đã dạy nó trong quá khứ cái đó gọi là ngoan. | Its spirit makes it remember and repeat the route it has traveled. The child is able to do what it has been taught in the past. This is called obedience. |
Sau khi học ở nhà trường một thời gian quen, đứa bé tò mò đi xa hơn xung quanh ngôi trường để coi có cái gì lạ mắt và nó khám phá ra được chỗ bán bánh kẹo gần đó, hằng ngày nó lui tới để mua thức ăn ấy. | After a period of time at school, the child becomes curious and goes further around the school to see what is strange and new. It discovers a nearby candy store and goes there every day to buy food. |
Tánh linh của đứa bé khiến nó lặp lại được những gì người ta đã dạy cho nó gọi là ngoan, sáng tạo ra thêm nữa gọi là khôn. | The child's spirit makes it repeat what it has been taught. This is called obedience. Creating something new is called intelligence. |
Sự hiểu biết của nó về quá khứ nối liền với hiện tại và tương lai tạo thành trí khôn ngoan. | The child's understanding of the past, present, and future creates wisdom. |
Trên dòng thời gian trí khôn ngoan ấy phát triển ngày càng rộng hơn, xa hơn, sâu vào trong thế giới khách quan và trong chơn thần của đứa bé có một chỗ nhớ rất mầu nhiệm, chỗ nhớ đó làm cho nó tiến bộ được...Và cả loài người cũng nhờ vào ký ức của chơn thần nên họ rất linh họat, nhạy bén, ghi nhận lại được những gì đã học hỏi trong quá khứ, lặp lại được và sáng tạo thêm khám phá thêm những điều mới mẽ cho sự sống. | Over time, this wisdom grows wider, farther, and deeper into the objective world. In the spirit of the child, there is a very mysterious memory that allows it to progress. And thanks to the memory of the spirit, the whole human race is very flexible and agile. They can record what they have learned in the past, repeat it, and create and discover new things for life. |
Trí khôn ấy do đâu mà có và khi thân xác nầy chết đi còn hay mất? | Where does this intelligence come from? And when the body dies, does it still exist or is it lost? |
Tại sao kẻ nói còn người nói mất? | Why do some people say it exists and others say it doesn't? |
Đó là vấn đề Bí Pháp mà Qua sẽ giảng rõ cho mấy em hôm nay. | This is the Secret Law that I will explain to you today. |
Khi nãy Qua đã nói vừa khi lọt lòng mẹ đứa hài nhi đã có tánh linh của nó, tánh linh ấy khiến cho nó biết bú giọt sữa đầu tiên để bảo tồn sự sống, tánh linh làm cho đứa trẻ khôn ngoan. | I said earlier that when a baby is born, it already has its own spirit. This spirit allows it to suckle the first drop of milk to preserve life. The spirit makes the child wise. |
Sự khôn ngoan ấy có được là do chỗ nhớ nhiệm mầu trong chơn thần của nó gọi là ký ức thiêng liêng. | This wisdom is possible because of the mysterious memory in the spirit, called the sacred memory. |
Tánh linh ấy là gốc. | This spirit is the root. |
Trí khôn ngoan là ngọn. | Wisdom is the branch. |
Chỗ nhớ nhiệm mầu là cái Pháp là bí pháp của Đức Chí Tôn. | The mysterious memory is the Law, the secret law of the Supreme Being. |
Vậy do đâu mà có tánh linh nầy? | So where does this spirit come from? |
Nói cho cùng thì cả thảy vạn vật đều có cái linh hoặc ít hoặc nhiều trong sự sống của nó chớ không phải chỉ riêng con người mới có. | To put it simply, all things have a spirit, more or less, in their life, not just humans. |
Các nhà khoa học đã tìm ra được những cái "gien" gọi là yếu tố di truyền ở trong tế bào của các loài động vật và thực vật. | Scientists have discovered "genes," which are hereditary factors in the cells of animals and plants. |
Họ giải thích rằng sở dĩ đứa bé sinh ra có được sự khôn ngoan là do nơi sự khôn ngoan của cha và mẹ nó di truyền lại cho nó qua yếu tố "gien" nầy, và như vậy chúng ta tự hỏi sự khôn ngoan của cha mẹ kia do đâu mà có hẳn nhiên phải do ông bà truyền lại, cái khôn của ông bà do tổ phụ truyền lại và cứ như thế chúng ta dùng trí khôn của mình suy nghĩ phăng lần về nguồn gốc xa xưa sẽ đi đến chỗ con người nguyên thủy. | They explain that the reason why a baby is born with wisdom is because the wisdom of its father and mother is passed on to it through these "genes." So we wonder where the wisdom of the parents comes from. It must have been passed on by the grandparents, and the wisdom of the grandparents was passed on by the ancestors. And so on. We can use our intelligence to think back to the distant past and come to the original human being. |
Con người nguyên thủy dầu hình dáng nó thế nào chuyện đó để qua một bên. | The original human being, whatever its form, is a matter for another time. |
Chúng ta tự hỏi con người bằng xương bằng thịt đầu tiên xuất hiện trên mặt đất này có tánh linh ấy không? | We wonder if the first human being of flesh and blood to appear on this earth had this spirit. |
Phải có chứ! nếu không thì lấy gì mà di truyền lại cho đến ngày hôm nay trong mỗi con người của mấy em của Qua đây, tất cả chúng ta đều có sự khôn ngoan ấy. | It must have had it! Otherwise, there would be nothing to pass on to the present day in each of you, my brothers and sisters. We all have this wisdom. |
Từ chỗ thắc mắc về nguồn gốc của con người nguyên thủy chúng ta đi lần đến nguồn gốc của vũ trụ, dầu cho con người nguyên thủy là một loài khỉ hay là một loài thú khác hay là hạt cát bụi đã tấn hóa thay hình đổi dạng và biến thành người của chúng ta hôm nay. | From the question of the origin of primitive man we come to the origin of the universe, whether primitive man was a species of ape or another animal, or a grain of dust that evolved, changed shape, and became the human being of today. |
Hình dáng đó thế nào đi chăng nữa bắt buộc trong hình thể ấy phải có cái linh sẵn thì mới di truyền được đến ngày hôm nay.Chúng ta lại hỏi tiếp vậy ai đã sinh ra cái linh ấy trong những hạt bụi đầu tiên tạo thành vũ trụ nầy, cái gì đã làm cho có sự linh hiển trong sự sống của vạn vật? | Whatever its form, this form must have had a spirit in it in order to be passed on to the present day. We ask again, who created this spirit in the first dust particles that formed this universe? What caused the spirit to appear in the life of all things? |
Lý trí con người phải dừng lại ở chỗ này và đồng công nhận rằng tự nhiên trong sự sống có cái linh ấy. | Human reason must stop here and agree that there is a spirit in nature. |
Chỗ tự nhiên mà có người Đạo giáo gọi là Trời còn các nhà khoa học kia gọi là vật. Đó chẳng qua là một trường tranh biện về từ ngữ do mình đặt ra để chỉ sự sống đầu tiên tự nhiên đã có như vậy, lý trí không thể tìm hơn được nữa. | The natural place that the Taoists call Heaven and the scientists call matter is nothing more than a debate about the words we use to refer to the first natural life. Reason can go no further. |
Cái linh ấy hiện ra trong sự sống của vạn vật nó không hiện ra ở chỗ Hư Vô và vì vậy người ta mới nói rằng vật chất sinh ra tinh thần. | This spirit appears in the life of all things, it does not appear in the void, and that is why people say that matter gives birth to spirit. |
Điều ấy có đúng hay không? | Is that true? |
Bây giờ bàn về yếu tố thời gian trong ý thức của con người, chúng ta tưởng tượng như vầy: lấy một sợi chỉ từ phía tay trái chúng ta kéo dài ra về phía tay phải, bắt đầu từ phía tay trái và tiếp diễn về phiá phải, ý niệm thời gian diễn ra như thế và ở trước mắt chúng ta lấy một ngón tay ấn vào một điểm, điểm đó làm cái mốc của thời gian. | Let us now discuss the time factor in human consciousness. Let us imagine the following: take a thread from our left hand and extend it to our right hand, starting from the left hand and continuing to the right. The concept of time unfolds in this way, and in front of us we place a finger on a point, that point is the time marker. |
Điểm đó là khi vũ-trụ mới bắt đầu thành hình, phần thời gian tượng trưng bằng khúc chỉ ở bên tay trái là hư vô nghiã là không gian lúc ấy chưa có hình tướng, phần thời gian ở bên tay phải là sau khi vũ-trụ được tạo thành hình tướng gọi là hậu thiên. | That point is when the universe began to take shape, the part of time represented by the piece of thread on the left hand is nothingness, meaning that space did not yet have a form, the part of time on the right hand is after the universe was formed, called post-heaven. |
Như vậy Hư Vô là Tiên Thiên vũ-trụ đã thành hình gọi là Hậu Thiên. | Thus, nothingness is pre-heaven, the universe that has taken shape is called post-heaven. |
Trong sự sống của vạn vật đều có cái linh, cái linh đó tất cả mọi người đều cho rằng tự nhiên nó có như vậy. | In the life of all things there is a spirit, this spirit is generally accepted to exist naturally. |
Vì vậy cho nên nếu tính về phương diện thời gian theo chiều dài của sợi chỉ thì cái linh kia đã có sẵn từ trong sự sống của hư vô. | Therefore, if we calculate the time in terms of the length of the thread, then this spirit has existed in the life of nothingness since the beginning. |
Có sẵn rồi, khi vũ trụ được thành hình chúng ta mới tìm thấy trong hình thể vạn vật có sẵn tánh linh. | It already existed, and when the universe was formed, we found that the spirit was present in the form of all things. |
Nếu như trong hư vô kia không có cái linh thì vạn vật thành hình sẽ không có cái linh ấy. | If there was no spirit in the void, then there would be no spirit in the form of all things. |
Chúng ta dùng phương diện duy lý tức là sự suy luận của trí óc con người để tìm hiểu về cái sống của Tạo Hóa đã định cho con người phải như thế đó. | We use reason, that is, the reasoning of the human mind, to understand the life that the Creator has intended for man. |
Như vậy thì chính sự sống trong hư vô kia là nguồn gốc đầu tiên của cái linh trong vạn loại chứ không phải hình thể của vạn loại đẻ ra cái linh ấy, đó là một điều nói ngược. | Thus, it is the life in the void that is the first source of the spirit in all things, not the form of all things that gives birth to the spirit, that is a contradiction. |
Tính theo thứ tự thời gian thì cha mẹ sinh ra trước, có hình xác cha mẹ rồi, vật chất của thân xác cha mẹ này tác động mới tạo ra hình thể của đứa con. | In terms of time order, parents are born first, they have a physical form, and the matter of their physical bodies interacts to create the form of their child. |
Với yếu tố thời gian cái gì sinh ra sau là con, nói rằng vật chất sản sinh ra tinh thần chẳng khác nào nói rằng người con đẻ ra cha mẹ của nó. | In terms of time, what is born later is the child, to say that matter gives birth to spirit is like saying that the child gives birth to its parents. |
Tới đây mấy em đã rõ được chưa? | Do you understand now? |
Yếu lý mầu nhiệm của chơn pháp Đức Chí Tôn nó nằm ở chỗ này còn những cái "gien" di truyền trong tế bào chẳng qua là cái Pháp để bảo tồn sự sống vạn linh một phương pháp mà Chí Tôn đã dùng để chuyển sự khôn ngoan từ thế hệ này sang thế hệ khác mà thôi. | The mysterious mystery of the True Law of the Supreme Being lies here, and the "genes" that are inherited in the cells are nothing more than a method used by the Supreme Being to preserve the life of all living beings, a method used to transmit wisdom from one generation to another. |
Tới đây thì mấy em đã rõ nguồn gốc về sự khôn ngoan của con người từ ở chỗ hư vô mà có. | Now you understand the origin of human wisdom, that it comes from nothingness. |
Sự sống ở chỗ hư vô ấy kéo dài ra trên dòng thời gian và hiện ra trong hình thể vạn loại, cả thảy vạn loại đều có nó không mất nên gọi là Hằng Sống và Thiêng Liêng bởi vì nó bắt nguồn từ chỗ Hư Vô. | The life in the void extends over time and appears in the form of all things, all things have it and it does not disappear, so it is called Eternal and Sacred because it originates from the void. |
Bây giờ tới câu hỏi sự khôn ngoan của con người sau khi thân xác này chết đi còn hay mất? | Now to the question of whether the human spirit still exists after this body dies. |
Có hiểu được nguồn gốc của vũ-trụ mới hiểu được việc sanh tử của kiếp người. | Only by understanding the origin of the universe can we understand the birth and death of the human life. |
Khi nãy Qua đã nói rằng cái linh trong sự sống của vạn loại có từ hư vô và chỗ của nó hiện ra là hậu thiên. | I said earlier that the spirit in the life of all things comes from nothingness, and its place of appearance is post-heaven. |
Hậu Thiên là nơi để cái linh của Tạo Hóa thể hiện ra cho con người ngó thấy được, vậy thì đập vỡ hình thể hậu thiên làm mất đi, mất cái chỗ để biểu hiện cái linh ấy, mất chỗ để biểu hiện chứ không phải mất cái gốc của nó, cái gốc của nó có đầy trong càn khôn vũ-trụ này có từ tiên thiên đến hậu thiên. | post-heaven is the place where the spirit of the Creator is manifested for man to see, so to destroy the post-heaven form is to lose the place to manifest the spirit, to lose the place to manifest it, not to lose its origin, its origin is full in this universe, from the pre-heaven to the post-heaven. |
Mất hình thể hậu thiên thì con người không nhận diện được cái linh ấy bằng con mắt phàm tục cho nên mới có kẻ nói rằng chết là hết. | When the post-heaven form is lost, man cannot recognize the spirit with his mortal eyes, so some people say that death is the end. |
Thực sự không phải vậy. | It is not really so. |
Chết là hủy diệt cái hình thể vật chất này nhưng cái sống linh kia từ chỗ hư vô từ giai đoạn tiên thiên của nó chuyển sang và trải dài trên tất cả đời sống của mọi cơ cấu tổ chức hậu thiên trong vũ-trụ. | Death is the destruction of this material form, but the spiritual life from the void, from its pre-heaven stage, passes over and extends throughout the life of all the organizational structures of the post-heaven universe. |
Cái linh đó không mất bao giờ, cái lẽ Hằng Sống Thiêng Liêng là như thế đó. | That spirit never disappears, that is the reason for Eternal and Divine. |
Tóm lại trong một kiếp sanh tử của con người sau khi thân xác này chết còn lại được cái gì? | In short, in a human life, after this body dies, what is left? |
Con đường Thiêng Liêng Hằng Sống đã mở ra trước mắt mấy em Qua đã giảng trong những lần trước cái sống của tánh linh vẫn còn nhưng nó chia ra làm hai đường: | The Divine Path of Eternal Life has opened before your eyes, as I have explained in previous lectures, the life of the spirit still exists, but it is divided into two paths: |
1- Thăng. | 1 Ascension. |
2- Đọa. | 2 Fall. |
Do quả kiếp hành tàng của chúng ta đã gây dựng nên trong khi còn mang xác phàm nầy, sở dĩ có người nói rằng sau khi chết là hết không có linh hồn, không có Thần Thánh không còn gì nữa hết. | It is because of the karmic actions that we have created while still wearing this mortal body that some people say that after death there is nothing, no soul, no God, no Saints, nothing left at all. |
Bởi vì cái nhìn của họ lấy hình thể hậu thiên vật chất trong vũ-trụ nầy làm chuẩn, lấy chỗ hiện ra của tánh linh làm chuẩn thành ra mất chỗ hiện ra đó thì họ nói là hết. | Because their view takes the post-heaven material form in this universe as the standard, they take the place where the spirit appears as the standard, so when that place of appearance is lost, they say it is all over. |
Còn cái nhìn của các nhà đạo giáo thì đi xa hơn thế nữa, ngược dòng thời gian đi về đến chỗ Tiên Thiên và dùng suy luận thấy rằng có một sự sống linh từ chỗ tiên thiên ấy kéo dài ra cho đến hậu thiên. | The view of religious people goes further than that, going back upstream in time to the pre-heaven and using reason to see that there is a spiritual life from the pre-heaven that extends to the post-heaven. |
Thành thử ra mất hình tướng hậu thiên không phải là mất cái linh của tiên thiên. | Therefore, losing the post-heaven form does not mean losing the pre-heaven spirit. |
Từ chỗ đó chúng ta suy ra thân thể con người đây khi hủy hoại thì tánh linh của họ đã có từ khi có con người đầu tiên đã có từ trong hư vô cho đến giờ này, hình xác kia mất đi chớ cái sống linh đó vẫn còn tồn tại mãi mãi. | From this we can deduce that when the human body is destroyed, the spirit that they have had since the first human being, that has existed from nothingness until now, the physical form is lost, but the spiritual life still exists forever. |
Mỗi con người là một đơn vị sống nhỏ, cái linh nhỏ trong tinh thần của họ khi nào có đủ điều kiện hòa nhập vào trong cái linh lớn của càn khôn vũ-trụ thì gọi là đoạt Đạo, giải thoát hay là trở về được cùng với Đức Chí Tôn. | Each person is a small living unit, and when the small spirit in their spirit has the conditions to merge with the great spirit of the universe, it is called achieving the Dao, liberation, or returning to be with the Supreme Being. |
Kỳ tới Qua sẽ giảng về Phật, Pháp, Tăng trong sự sống của thế giới vật chất. | Next time, I will talk about the Buddha, Dharma, and Tang in the life of the material world. |