Vạn vật trong Càn Khôn, Thế Giái đều do một căn bổn, một nguyên lý mà ra (la Cause primordiale). | All things in the Universe and the World originate from a single root, a fundamental principle (la Cause primordiale). |
Cái nguyên lý ấy là khí Hư Vô. | This principle is the Primordial Void Energy (Hư Vô). |
Dầu cho Trời Ðất cũng không ngoài cái công lệ ấy. | Even Heaven and Earth are not exempt from this law. |
Thái Cực là ngôi của Ðức Chí Tôn (Ðấng Tạo Hóa) mà Thái Cực cũng do khí Vô Cực (khí Hư Vô) mà ra. | The Supreme Ultimate (Thái Cực) is the abode of the Supreme Being (God, the Creator), and the Supreme Ultimate also arises from the Energy of the Ultimateless (Vô Cực), which is the Primordial Void Energy. |
Khí Vô Cực lại do chỗ động tịnh (manifestation) mà biến thành Thái Cực. | The Energy of the Ultimateless, through movement and stillness (manifestation), transforms into the Supreme Ultimate. |
Nguyên hồi khí Hồng Mông (le Chaos) chưa phân phán, là lúc sơ khởi khí Vô Cực, ở không gian chỉ mờ mờ mịt mịt. | Originally, when the Primordial Chaos (Hồng Mông) was undifferentiated, it was the beginning of the Primordial Void Energy, existing in space as a hazy obscurity. |
Thoạt nhiên có hai lằn nguyên lực không biết gốc ở đâu mà ra, nên gọi là "Hư Vô chi khí”: một thứ tánh cang gọi là Dương, một thứ tánh nhu gọi là Âm. | Suddenly, two primordial forces of unknown origin appeared, known as the “Primordial Void Energy”: one with a firm nature called Yang, and the other with a yielding nature called Yin. |
Hai nguyên lực ấy xung đột lẫn nhau nổ ra một khối lửa lớn gọi là Thái Cực (ấy là ngôi của Ðức Chí Tôn). | These two forces clashed, erupting into a great fire called the Supreme Ultimate (the abode of the Supreme Being). |
Thái Cực động mà sanh lại khí Dương, động Cực rồi lại tịnh mà sanh khí Âm, tịnh Cực rồi lại động, động Cực rồi lại tịnh, cứ một động, một tịnh như vậy mà phân Lưỡng Nghi, gài Tứ Tượng, lập thành Bát Quái, rồi Bát Quái mới vận chuyển theo mạng lịnh của Ðức Chí Tôn. | The Supreme Ultimate, in motion, generates Yang Energy; after reaching the peak of motion, it becomes still and generates Yin Energy. Stillness returns to motion, and motion returns to stillness, in a continuous cycle. This cycle of movement and stillness divides into the Two Principles (Lưỡng Nghi), establishes the Four Symbols (Tứ Tượng), and forms the Eight Trigrams (Bát Quái). The Eight Trigrams then operate according to the command of the Supreme Being. |
Lần lần khối lửa Bát Quái nứt văng ra mà thành muôn muôn vàn vàn ngôi tinh đẩu, gọi là biến hóa vô cùng. | Gradually, the fiery mass of the Eight Trigrams shatters and disperses, forming countless stars, in an endless transformation. |
Khi Bát Quái vận chuyển thì không khí thảy đều chuyển động mà xoay quanh theo ngôi Thái Cực, rồi gom thành một khối tròn gọi là quả Càn Khôn (Le Kosmos). | As the Eight Trigrams move, the atmosphere also moves, revolving around the Supreme Ultimate, and coalescing into a sphere called the Universe (Càn Khôn) (Le Kosmos). |
Cái sức không khí vận chuyển càng lâu càng yếu bớt, thì lại càng dang ra xa, thì quả Càn Khôn lại càng lớn rộng ra thêm. | The force of the moving atmosphere gradually weakens, expanding outwards, causing the Universe to grow larger and wider. |
Lần lần lớp không khí bao ngoài vỏ quả Càn Khôn đông đặc lại mà trở nên dày hơn khối không khí ở trong. | Gradually, the layer of atmosphere surrounding the Universe condenses and becomes denser than the inner atmosphere. |
Sau khi phân chất ra mà tác thành Càn Khôn, Thế Giái, khối Thái Cực vì hết phần vật chất mà trở nên nhẹ nhàng hơn không khí, đoạn mới vượt lên khỏi vòng Càn Khôn mà an ngôi nơi chốn tuyệt đối gọi là Niết Bàn hay là Bạch Ngọc Kinh.(*1) | After the separation and formation of the Universe and the World, the Supreme Ultimate, having exhausted its material component, becomes lighter than air and transcends the Universe to reside in an absolute realm called Nirvana or the White Jade Palace (*1). |
Tuy vân, Ðức Chí Tôn chuyển Âm Dương nhị khí mà tác thành Càn Khôn, Thế Giái, song Ngài cũng không thoát khỏi ra vòng Âm Dương. | Although the Supreme Being uses the Yin and Yang Energy to create the Universe and the World, He is not separate from the cycle of Yin and Yang. |
Âm Dương tức gọi là Ðạo (Nhứt Âm, nhứt Dương chi vị Ðạo). | Yin and Yang are also called the Way (Dao) (One Yin, one Yang is the Way). |
Vả chăng chỗ bổn nguyên của Âm Dương là khí Hư Vô, cũng gọi là khí Tiên Thiên, nghĩa là có trước Trời Ðất (tiếng Pháp gọi La Substance précosmique, tiếng Phạn gọi là Mulaprakriti). | Furthermore, the origin of Yin and Yang is the Primordial Void Energy, also known as the Pre-cosmic Energy (Tiên Thiên), meaning it existed before Heaven and Earth (in French, La Substance précosmique; in Sanskrit, Mulaprakriti). |
Cho nên sách gọi Ðạo là "Nhứt khí Hư Vô” có trước Trời Ðất. | Therefore, the scriptures refer to the Way as the “One Primordial Void Energy” that predates Heaven and Earth. |
Ðạo đã là khí Hư Vô, có trước Trời Ðất, thì Ðạo vẫn tự nhiên mà có (la Cause incréée), không tiêu, không diệt, không trước, không sau, xem chẳng thấy, lóng chẳng nghe, rờ chẳng đụng, gọi lớn thì chở che muôn vật, bao hàm cả Trời Ðất, đâu đâu cũng có, vô lượng vô biên, gọi nhỏ thì từ trong hột cát, cọng rau, Ðạo vẫn cũng dẫy đầy chan chứa. | As the Primordial Void Energy existing before Heaven and Earth, the Way is naturally existent (la Cause incréée), without beginning or end, invisible, inaudible, intangible. When called upon greatly, it shelters all things, encompassing Heaven and Earth, omnipresent, boundless, and limitless. When called upon subtly, it is found abundantly within a grain of sand or a blade of grass. |
Ðạo tức là cơ mầu nhiệm sanh ra vạn vật, mà vạn loại, nhứt là nhơn loại, cũng nhờ cơ mầu nhiệm ấy mà trở về chỗ bổn căn, tức là cơ mầu nhiệm siêu phàm nhập thánh vậy. | The Way is the mysterious mechanism that gives birth to all things, and all beings, especially humans, rely on this mysterious mechanism to return to their origin, achieving transcendence and becoming saints. |
Kinh Dịch có câu: "Lập Ðạo Trời là Âm Dương, lập Ðạo Ðất là Cang Nhu, lập Ðạo Người là Nhơn Nghĩa”. | The Book of Changes says: “The Way of Heaven is established through Yin and Yang, the Way of Earth is established through Firmness and Yielding, the Way of Humanity is established through Benevolence and Righteousness.” |
Ðạo Trời là Thiên Ðạo, Ðạo Ðất là Thế Ðạo, Ðạo Người là Nhơn Ðạo. | The Way of Heaven is the Heavenly Way, the Way of Earth is the Earthly Way, and the Way of Humanity is the Human Way. |
Làm người ở đời cần phải giữ tròn ba Ðạo ấy mới đặng hoàn toàn nhơn cách. | To live as a human, one must uphold these three Ways to achieve complete personhood. |
Ðạo tuy vô hình, song phải mượn chỗ hữu hình mà thể đạo, vì phải có cái hữu hình mới rõ đặng cái vô hình. | Although the Way is formless, it must manifest through form, for the formless can only be understood through the tangible. |
Tỉ như một người kia muốn tỏ bày ý kiến tư tưởng mình cho một người khác ở xa, thì phải viết chữ ra trên giấy mà gởi cho người ấy xem. | For instance, if someone wishes to convey their thoughts and ideas to someone far away, they must write words on paper and send it to them. |
Văn tự vẫn là vật hữu hình dùng để tỏ ra cái ý kiến, tư tưởng vô hình vậy. | Written language is a tangible form used to express formless thoughts and ideas. |
Cho nên đạo nào cũng phải dùng chỗ hữu hình để bảo tồn trật tự mà truyền đạo đời nầy qua đời khác. | Therefore, every Way must utilize tangible forms to maintain order and transmit its teachings from generation to generation. |
Nhưng sợ lòng người, hoặc thái quá, hoặc bất cập, không giữ đạo chánh đặng lâu dài, nên phải lập ra luật lệ, lễ phép để bó buộc lòng người noi theo đó mà tu, mà giữ đạo cho tròn, ấy gọi là Giáo. | However, fearing that human hearts, prone to excess or deficiency, might not uphold the true Way for long, rules and rituals are established to guide people in their cultivation and adherence to the Way. This is called Religion. |
Các Giáo như đạo Phật, đạo Tiên, đạo Thánh, đạo Do Thái, đạo Hồi Hồi vân vân, đều chia cái giáo lý (doctrine) ra làm hai bộ phận: một phần hữu hình minh minh, bạch bạch để dạy bực hạ thừa, một phần vô hình huyền huyền, bí bí để mật truyền cho bực thượng thừa. | Religions like Buddhism, Taoism, Confucianism, Judaism, Islam, etc., all divide their doctrines into two parts: a clear and evident tangible part to teach the lower levels, and a subtle and mysterious intangible part to be secretly transmitted to the higher levels. |
Vì nhiều kẻ vô đạo không thế nào rõ thấu chỗ huyền bí ấy, nên hễ thấy ai nhiễm thâm mùi đạo mà phế hết việc đời, thì lại chê là người "mê tín". | Since many irreligious people cannot comprehend these mysteries, they often criticize those who immerse themselves in the Way and renounce worldly affairs as “superstitious.” |
Nếu những kẻ ấy ra công tìm kiếm đạo lý sâu xa mà học hỏi, thì ắt hiểu rằng các tôn giáo đều một gốc mà ra, đều tôn trọng một Chơn lý (la Vérité-Une) đều giống nhau ở chỗ vô hình, chỉ khác nhau bởi chỗ hữu hình mà thôi. | If these critics were to diligently seek and learn the deeper truths, they would understand that all religions share a common origin, respect a single Truth (la Vérité-Une), and are similar in their formless aspects, differing only in their forms (*2). |
Cái hữu hình (*2) ấy sở dĩ khác nhau là vì các tôn giáo phải tùy theo phong hóa và phương sanh hoạt của người nước mình, chớ tựu trung cũng giữ đồng một chũ nghĩa rất cao thượng là làm lành, lánh dữ, hàm dưỡng tinh thần để cầu cho linh hồn siêu việt ra vòng tử sanh luân chuyển. | These forms differ because religions must adapt to the customs and lifestyles of their respective cultures. However, at their core, they all uphold the same noble principle: to do good, avoid evil, cultivate the spirit, and seek the soul’s liberation from the cycle of birth and death. |
Ðạo là vô vi, Ðời là hữu hình. | The Way is non-action (Wu Wei), while Life is form. |
Vô vi và hữu hình buộc phải hiệp nhau làm một mới đặng. | Non-action and form must unite to become one. |
Có Ðạo tức có Ðời, có Ðời tức có Ðạo. | With the Way, there is Life; with Life, there is the Way. |
Như một cây đèn: luôn về ngọn lửa của nó là vật hữu hình, tỉ là Ðời. | Like a lamp: the flame itself is tangible, representing Life. |
Còn cái ánh sáng giọi ra là vô vi, tỉ là Ðạo. | The light it emits is formless, representing the Way. |
Người ta làm cây đèn chớ ai làm ánh sáng (vô vi), mà hễ thắp đèn thì tự nhiên có ánh sáng. | People create the lamp, not the light (formless), but when the lamp is lit, light naturally appears. |
Như một cái chén: vòng gốm ngoài là vật hữu hình, tỉ là Ðời. | Like a cup: the outer ceramic form is tangible, representing Life. |
Còn cái lòng trống ở trong là vô vi, tỉ là Ðạo. | The empty space within is formless, representing the Way. |
Người ta làm cái chén chớ không làm cái lòng trống ở giữa (vô vi), mà hễ làm cái chén thì cái lòng trống ở giữa tự nhiên phải có. | People create the cup, not the empty space inside (formless), but when the cup is made, the empty space naturally exists. |
Như một cái cửa: Luôn vừa khuôn vừa cánh cửa là vật hữu hình, tỉ là Ðời. | Like a door: the frame and the door itself are tangible, representing Life. |
Còn cái khoảng trống để vô ra là vô vi, tỉ là Ðạo. | The empty space for entering and exiting is formless, representing the Way. |
Người ta làm cái cửa chớ không làm cái khoảng trống ấy (vô vi), mà hễ làm cái cửa, thì cái khoảng trống ấy tự nhiên phải có. | People create the door, not the empty space (formless), but when the door is made, the empty space naturally exists. |
Như một cái bánh xe: luôn về vành tròn và cái hoa cửi là vật hữu hình, tỉ là Ðời. | Like a wheel: the rim and the hub are tangible, representing Life. |
Còn cái lỗ để tra cốt vào cho bánh xe quây là vô vi, tỉ là Ðạo. | The hole for inserting the axle to allow the wheel to turn is formless, representing the Way. |
Người ta làm cái bánh xe chớ không làm cái lỗ cốt (vô vi), mà hễ làm cái bánh xe, thì cái lỗ cốt ấy tự nhiên phải có. | People create the wheel, not the axle hole (formless), but when the wheel is made, the axle hole naturally exists. |
Cây đèn, cái chén, bánh xe, cái cửa là vật hữu vi. | The lamp, the cup, the wheel, and the door are all tangible objects. |
Người ta sở dĩ chế tạo mấy vật ấy là để lợi dụng cái chỗ vô vi của nó mà thôi. | The reason people create these objects is to utilize their formless aspects. |
Ấy vậy Ðạo quý trọng cho Ðời là dường nào? | This demonstrates how the Way values Life. |
Người không Ðạo chẳng khác nào có đèn mà không biết thắp cho ra ánh sáng, có chén mà không biết chỗ đựng nước, có cửa mà không chừa khoảng trống thì làm sao mà ra vô được, có bánh xe mà không chừa lỗ cốt thì làm sao bánh xe quây được? | People without the Way are like those who have a lamp but don’t know how to light it to produce light, who have a cup but don’t know where to hold water, who have a door but don’t leave an opening for entry and exit, who have a wheel but don’t leave a hole for the axle, preventing it from turning. |
Ðã biết rằng Ðạo nào cũng tôn trọng ông Tổ Giáo mình trên hết, nhưng há nên vì đó mà xem thường mấy vị Giáo chủ Ðạo khác hay sao? | We know that every Way respects its founder above all else, but should we therefore disregard the founders of other Ways? |
Vả chăng các vị Giáo chủ, bất câu là của Ðạo nào thảy đều lãnh một thiên chức giáo hóa nhơn sanh từ đời tối cổ đến bây giờ, song những giáo lý của các Ngài thuyết minh ra cần phải tùy thời mà truyền bá. | All religious founders, regardless of their Way, have undertaken the divine mission of educating humanity since ancient times. However, their teachings must be disseminated according to the times. |
Gặp đời ly loạn, cần phải dạy dân cho biết đạo nhơn hòa, gặp buổi nghịch luân, phải dạy cho biết cang tam, thường ngũ. | In times of turmoil, people need to be taught the way of harmony; in times of adversity, they need to be taught the principles of the Three Bonds and Five Constants. |
Ðến nay là đời khoa học, lại cần phải do theo lối khoa học thiệt nghiệm mà thuyết minh đạo lý. | In this scientific age, it is necessary to explain the Way through empirical scientific methods. |
Cho hay các lý thuyết, dẫu rằng có chỗ xung đột khắc lẫn nhau, song cả thảy cũng đều giúp đời để tìm một Chơn lý. | Thus, even though various theories may have conflicting points, they all contribute to humanity’s search for the one Truth. |
Vì một Chơn lý nên các Tôn giáo đều công nhận và tôn sùng có một đấng cao nghiêm tuyệt đối, toàn tri, toàn năng, cầm quyền thiêng liêng tạo hóa ra muôn loại. | Because of this one Truth, all religions acknowledge and revere an absolute, omniscient, omnipotent being who holds the divine power of creation. |
Vả lại, ngày nay chúng ta được thông hiểu ít nhiều đạo lý, thì chúng ta phải biết ơn và tôn trọng các Ðấng Giáo chủ cùng các bậc Cao sư đời trước, vô luận là ở về đạo nào, vì các đấng tiền bối ấy đã ra công phát gai vạch lối cho chúng ta thấy đường ngay nẻo sáng mà đi. | Moreover, today, having gained some understanding of various teachings, we should be grateful and respectful to the founders and great masters of the past, regardless of their Way, for these predecessors have worked tirelessly to clear the path and illuminate the way for us. |
Các tôn giáo sau nầy sẽ dung hòa đặng là nhờ hai lẽ vừa kể trên đây vậy. | The future harmony of religions depends on the two points mentioned above. |
Muốn rõ hai lẽ ấy đích xác hơn, xin xem qua hai bài luận tiếp: Một bài luận về “Ðạo thờ Trời", một bài luận về "Tam Giáo hiệp nhứt". | For a clearer understanding of these two points, please refer to the following two essays: one on “The Way of Heaven Worship” and another on “The Unity of the Three Religions.” |
(*1) Sách có câu: "Khí chi khinh thanh, thượng phù giả vi Thiên, khí chi trọng trược, hạ ngưng giả chi Ðịa". Nghĩa là: "Khí thanh nhẹ nhàng bay lên làm cõi Trời, khí trược nặng nề đặc lại làm cõi Ðất". | (*1) The scriptures say: “The light and pure Energy ascends to become Heaven, the heavy and turbid Energy condenses to become Earth.” |
Khí trọng trược tức là phần vật chất (matière) của khối Thái Cực đặc lại mà biến thành 72 địa cầu, 3000 thế giái và muôn vàn ngôi tinh đẩu trong Càn Khôn. | The heavy and turbid Energy refers to the material component (matière) of the Supreme Ultimate that condenses to form the 72 Earths, 3000 worlds, and countless stars in the Universe. |
Nghĩa lý chữ đất là vậy đó, chớ không phải chỉ riêng có một quả đất cỏn con của chúng ta ở mà thôi đâu, như nhiều người hiểu lầm. | This is the true meaning of “Earth,” not just our small planet, as many misunderstand. |
Khí khinh thanh là phần tinh ba (essence) của khối Thái Cực vượt lên khỏi vòng Càn Khôn mà lập ra cõi Trời, gọi là: "Thượng phù giả vi Thiên". | The light and pure Energy is the essence of the Supreme Ultimate that transcends the Universe to form Heaven, hence “ascending to become Heaven.” |
(*2) Cách thức thờ phượng và lễ nghi tế tự. | (*2) Methods of worship and ritual ceremonies. |