Nghe đến tiếng Tu, có người dường như sợ sệt, vì cho là một việc rất khó khăn khổ hạnh xưa nay chỉ để cho một ít người có căn phần riêng chi đó mới mong làm đặng. | Upon hearing the word “cultivation,” some may feel apprehensive, believing it to be an arduous and ascetic practice, attainable only by a select few with a special calling. |
Cái quan niệm sai lầm như vậy làm cho nhiều người thuở nay đã có tu chút ít rồi mà tự mình không dè đến, lại còn có kẻ bao giờ đã thi thố lắm điều tội lỗi mà chẳng biết tìm phương tự hối. | This misconception has prevented many from pursuing self-improvement, and even those who have committed numerous wrongdoings fail to seek redemption. |
Nếu biết nghĩa lý chữ Tu rộng ra là dẹp hết tánh tình hư xấu, giồi lòng sửa nết để dọn mình cho trong sạch mà chuyên bề đạo đức, chớ không có điều chi buộc mình phải chịu khó khăn khổ hạnh, thì thiếu chi người dám tu, mà rồi kẻ dữ nào đã còn chút lương tâm tất có ngày cũng biết hồi tâm hướng thiện mà trở lại đường ngay nẻo thẳng. | If they understood the broader meaning of cultivation – to eliminate negative traits, refine one’s character, and cultivate virtue, without necessarily enduring hardship – many more would dare to embark on this path. Even those with a tainted past, if they retain a shred of conscience, would eventually turn towards goodness and return to the righteous path. |
Tu không buộc mình phải cạo đầu, mặc áo già, ở chùa tụng kinh gõ mõ mà đếm công. | Cultivation does not require shaving one’s head, donning robes, residing in a temple, chanting scriptures, or striking a wooden fish to count one’s merits. |
Quí chăng tại tâm đó thôi. | The true value lies within the heart. |
Phương ngôn có câu: “Nhứt tu thị, nhị tu sơn”. | As the proverb says: “First cultivate the market, then cultivate the mountain.” |
Thế thì tu tại gia mà giữ tròn bổn phận, công phu còn hơn kẻ tu núi, là vì ở chốn phiền ba náo nhiệt mà đạo tâm bền vững chẳng nhiễm bợn nhơ, không khác nào hoa sen mọc chốn ô nê mà vượt lên tốt tươi trong sạch. | Cultivating at home while fulfilling one’s responsibilities can be even more meritorious than cultivating in the mountains. To maintain a steadfast heart amidst worldly distractions, untainted by impurities, is akin to a lotus flower blossoming pure and pristine from the mud. |
Tu tại gia, mỗi người vừa lo được Nhơn đạo vừa lo được Thiên đạo, cũng bươn chải làm ăn như thường, song khác hơn người thường là ngoài giờ làm lụng, thay vì chơi bời vô ích, cờ bạc rượu trà, vân vân, cho tốn tiền sanh bịnh, mình lại để giờ rảnh ấy mà trau giồi đức hạnh, quan sát việc hành động mỗi ngày lại coi phải quấy thể nào, như lỡ có làm điều chi mình nghĩ ra biết là quấy, thì phải ăn năn sám hối hầu ngày sau đừng tái phạm. | By cultivating at home, one can attend to both worldly and spiritual duties, engaging in work and livelihood like everyone else. However, unlike others who indulge in frivolous pursuits, gambling, or excessive drinking, leading to wasted resources and ill health, those who cultivate dedicate their free time to refining their virtues. They reflect on their daily actions, discerning right from wrong, and repenting for any transgressions to avoid repeating them. |
Trong giờ rảnh lại cần phải để lòng thanh tịnh mà di dưỡng tinh thần cùng tưởng Trời niệm Phật. | In moments of leisure, they cultivate tranquility, nourish their spirit, and contemplate Heaven and Buddha. |
Hễ thành tâm tưởng niệm, tự nhiên có Trời Phật độ cho, vì Trời Phật tại tâm chớ chẳng đâu xa. | With sincere contemplation, Heaven and Buddha will naturally guide them, for they reside within the heart, not in some distant realm. |
Vẫn biết rằng tu hành còn có nhiều bực cao thượng khó khăn hơn nữa, nhưng đó là bực thượng thừa, chớ tu tại gia mà giữ cho tròn bổn phận một người cư sĩ, một bực tín đồ, tưởng lại người có lòng mộ đạo ai ai cũng tu được cả. | While there are higher levels of cultivation that demand greater effort, those are for advanced practitioners. Cultivating at home and fulfilling one’s duties as a layperson and believer is attainable for anyone with a sincere heart. |
A. ÐIỀU CẦN ÍCH NHÃN TIỀN CỦA VIỆC TU HÀNH | A. THE IMMEDIATE BENEFITS OF CULTIVATION |
Do theo sách luân lý học thuyết của các bực hiền triết Âu Châu làm ra, ta có thể đoán rằng những bực ấy thường đã nghiên cứu về luân lý một cách rất quang minh tiêm tất chẳng kém gì các bực tiên nho của ta. | Based on the ethical teachings of European philosophers, we can infer that they have explored morality with a clarity and thoroughness comparable to our own sages. |
Thế thì văn minh Âu Châu, phần nhiều dầu cho xu hướng về vật chất, chớ cũng chú trọng về tinh thần vậy. | Thus, even though Western civilization often leans towards materialism but it also values the spirit. |
Ngặt vì người mình hấp thọ cái văn minh ấy chỉ mới cảm cái hình thức (vật chất) mà thôi, chớ chưa thâm thúy đến chỗ tinh thần. | However, when adopting Western civilization, many have only grasped its external forms (material aspects) without delving into its spiritual depths. |
Cho nên từ khi người Nam ta bỏ cựu theo tân mà được ảnh hưởng chút ít văn minh hình thức của Âu Châu, thì nền luân lý nước nhà xem chừng có chiều nghiêng đổ. | Since the Vietnamese people embraced modernization and absorbed some aspects of Western material culture, the nation’s moral foundation seems to have tilted. |
Thành thử trong cuộc hành vi sanh hoạt, trăm ngàn hạnh phúc đều đắm đắm, đuối đuối cho mảnh hình hài xác thịt mà quên hẳn tinh thần, thậm chí có người chỉ chuyên tâm về đường vật chất mà thôi, cho rằng Thiên đường, Ðịa ngục là câu chuyện hoang đàng; thất phách, tam hồn là lời bịa đặt. | Consequently, in their pursuit of happiness, many have become preoccupied with material comforts, neglecting their spiritual well-being. Some even focus solely on material pursuits, dismissing Heaven and Hell as fantasies and seven p'o souls and three hun souls as a fabrication. |
Vì vậy nên hãy nghe đến việc "tụ khí ngưng thần", "trúc cơ luyện kỷ” lại nhăn mặt trề môi, cho là lối dị đoan mê hoặc. | Therefore, upon hearing about practices like “condensation of Qi and Spirit” or “laying the foundation and refining the body,” they scoff and label them as superstitious delusions. |
Song đó là quyền tư tưởng tự do của mọi người, chúng ta chỉ có thở than mà không nên biện bác. | While respecting their freedom of thought, we can only lament their perspective. |
Thế tình đã vậy, chúng ta buộc phải giải bày cái công dụng cần ích nhãn tiền của việc tu hành cho rõ ràng đích xác, thế nào cho kẻ thiên lệch về phương vật chất cũng chẳng còn có lời chi chối cãi. | Given this situation, we must clearly demonstrate the immediate and tangible benefits of cultivation, in a way that even those inclined towards materialism cannot refute. |
Vả chăng, luật Ðạo buộc phải ăn chay giữ giái, lánh dữ theo lành. | Moreover, the Way mandates vegetarianism, abstaining from harmful actions, and adhering to virtuous conduct. |
Giữ đặng vậy ắt thấy cái lợi nhãn tiền không sai. | By upholding these principles, one will undoubtedly reap immediate benefits. |
Ăn chay đã ít tốn kém, lại tiếp dưỡng thân mình tráng kiện (*1). | Vegetarianism is not only economical but also promotes physical health (*1). |
Không tà dâm thì khỏi hao kém tinh thần, khỏi lo bịnh phong tình hoa liễu, trong gia đình khỏi xảy ra cái thảm trạng ghen tương để bỏ, ngoài xã hội lại khỏi gây thù kết oán. | Avoiding sexual misconduct conserves energy, prevents venereal diseases, and prevents tragic jealousy and abandonment in the family, and eliminates feuds or grudges in society. |
Không tham lam trộm cướp khỏi lo tù tội buộc ràng, không rượu thịt khỏi lo hao kém tinh thần, say sưa vất vả, không vọng ngữ, kẻ chuộng người tin, không cờ bạc khỏi lo thua kém, làm lành đòi bữa an tâm, gây dữ ghe ngày mang hại, vân vân… | Not being greedy and stealing avoids worries about imprisonment and restraint. Not indulging in alcohol and meat avoids the exhaustion of the spirit, drunkenness, and hardship. Not lying leads to admiration and trust. Not gambling avoids losses. Doing good brings peace of mind, while causing harm brings worry and eventual consequences, and so on... |
Ðó là lẽ cố nhiên ai ai cũng biết lựa phải giải luận dông dài. | These are self-evident truths that need no further elaboration. |
Nhà luân lý, nhà giáo dục đều nhắc nhở hằng ngày, chẳng lựa chi đến nhà tôn giáo. | While ethicists and educators constantly emphasize moral principles, they cannot compare to religious practitioners. |
Song le, nhà luân lý chẳng qua là chuyên về lý thuyết (théorie), nghĩa là chỉ bày cách thức phải làm, làm sao gọi là lành, là dữ, là phải, là quấy cho hoàn toàn nhơn cách ở đời, tức là định cái phương châm cho nhà giáo dục noi theo đó mà hóa dân, chớ sao bằng nhà tôn giáo là người đứng ra thiệt hành cái phương châm ấy để làm tiêu chuẩn, làm gương sống (exemple vivant) cho mọi người bắt chước. | However, ethicists primarily focus on theory, explain the methods for proper conduct, defining what constitutes good and evil, right and wrong, to guide individuals towards virtuous living. They establish principles for educators to follow in shaping society. However, religious practitioners are the ones who embody these principles, serving as living examples for others to emulate. |
Muốn tỉ thí cho dễ hiểu hơn, thì nhà luân lý chẳng khác nào người vẽ họa đồ nhà (architecte), nhà giáo dục ví như anh thầu khoán (entrepreneur) do họa đồ mà chỉ vẽ cho dân thợ làm theo, còn nhà tôn giáo chính là dân thợ (ouvriers) đứng ra cất nhà vậy. | To illustrate this further, ethicists are like architects who design a house, educators are like contractors who guide the workers based on the blueprints, and religious practitioners are the workers who actually build the house. |
Luân lý học, giáo dục học là lý thuyết, tôn giáo tức là thiệt hành (pratique). | Ethics and pedagogy are theoretical, while religion is practical. |
Tóm lại, đối với nền đạo đức, nhà tôn giáo vẫn có cái công hiệu trổi hơn nhà luân lý, nhà giáo dục bội phần. | In conclusion, regarding morality, religious practitioners have a far greater impact than ethicists and educators. |
Trước kia đã cho rằng nhà tôn giáo là một cái gương sống cho mọi người bắt chước, vậy tưởng cũng nên bàn giải coi nền tôn giáo hiện kim tức là Ðại Ðạo Tam Kỳ Phổ Ðộ vì đâu mà có cái ảnh hưởng rất long trọng ấy cho gia đình đức dục và cho xã hội đức dục. | Having established that religious practitioners serve as living examples, let us examine how the current religion, The Third Great Universal Religious Amnesty, exerts its profound influence on both family and social education. |
1. ẢNH HƯỞNG CHO GIA ÐÌNH ÐỨC DỤC. | 1. INFLUENCE ON FAMILY MORAL EDUCATION |
Vả, gia đình là nơi bắt đầu đào tạo nhơn cách. | The family is where character formation begins. |
Trẻ con ví như hột giống, gia đình là vuông đất để gieo giống xuống, đức dục là phân tốt nhờ đó mà hột giống nảy nứt ra cây tươi, nhánh tốt. | Children are like seeds, the family is the fertile ground where they are sown, and moral education is the fertilizer that allows them to sprout and flourish. |
Mà ai là người đứng ra vun quén cho cây nhánh tốt tươi? | Who then tends to these young sprouts? |
Tức là kẻ làm cha mẹ trong gia đình đó vậy. | It is the parents within the family. |
Song kẻ ấy phần nhiều là không đủ tư cách nhà đức dục, tuy cũng có người hoàn toàn phẩm hạnh, học thức cao sâu, song lại bị gia đạo buộc ràng, bôn xu theo thế sự mà lập chước sanh nhai, cho đủ cơm ngày hai buổi theo cái thời đợi gạo châu củi quế nầy, không mấy người là rảnh rang để chăm nom un đúc tánh tình con trẻ, thành ra cái "đèn đức dục" nơi gia đình bảo sao không hết dầu mà sắp tắt? | However, many parents lack the qualities of good educators. While some may possess impeccable character and profound knowledge, they are often burdened by family responsibilities and the pursuit of worldly affairs, devising ways to make a living and put food on the table twice a day in these times of expensive rice and cinnamon firewood. Few have the leisure to diligently cultivate the character of their children. Consequently, how can we expect the "lamp of moral education" within the family not to run out of oil and be on the verge of extinguishing? |
Ðương hồi ngọn đèn ấy bựt lên lần chót hầu sắp sửa tắt đi, may đâu lại có người đem dầu đến châm thêm, đoạn khêu cao ngọn lên cho sáng tỏ. | Just as this lamp flickers before fading away, someone arrives to replenish its oil and trim its wick, restoring its brightness. |
Dầu ấy ở đâu? | Where does this oil come from? |
Người châm dầu, khêu ngọn ấy là ai? | Who is this person tending to the lamp? |
Dầu ấy tức là Ðại Ðạo Tam Kỳ Phổ Ðộ, người ấy tức là chư Chức Sắc đã lãnh cái trách nhậm phổ thông nền Ðạo vậy. | The oil is The Third Great Universal Religious Amnesty, and the person is the dignitary who bear the responsibility of disseminating the Way. |
Như vợ chồng có Ðạo mà giữ cho đúng đắn, thì đối với nhau vẫn có hai cái tình mật thiết, một là vì tình đồng tịch, đồng sàng, hai là vì chỗ đồng thuyền đồng đạo. | When a husband and wife both follow the Way sincerely, they maintain two profound bonds: first, the intimacy of sharing a bed and a life together, and second, the camaraderie of being fellow travelers on the same spiritual journey. |
Rồi hai đàng làm mô phạm lẫn cho nhau trong đường đạo, chồng có ý phui pha, sẵn có vợ nhắc chừng, vợ có dạ lãng xao, sẵn có chồng kềm thúc. | Then, they serve as role models for each other on the path of virtue. If the husband has thoughts of straying, his wife is there to remind him; if the wife's mind wanders, her husband is there to restrain her. |
Cái lạc thú trong gia đình nhơn đó mà được vững vàng miên viễn. | Thus, happiness within the family becomes enduring and profound. |
Phàm con cái đều là bắt chước theo cha mẹ trong việc cử chỉ hành vi. | Children naturally imitate their parents’ behavior. |
Cha mẹ đã có ít nhiều đạo đức, đã biết tu tâm dưỡng tánh, lẽ nào con cái không nhờ đó mà cảm hóa theo? | If parents possess virtue and cultivate their character, their children will undoubtedly be influenced by their example. |
Ấy vậy, hễ cha mẹ có đạo mà giữ cho chính chắn, thì tức là "gương sống" để cho trẻ con bắt chước vậy. | Therefore, when parents adhere to the Way, they become “living examples” for their children to emulate. |
Phương chi, mỗi lần cúng kiếng, toàn là tụng niệm kinh lành, lần lần nhựt nhu, nguyệt nhiễm, bảo sao con cái không cảm lấy điều lành mà trở nên lương thiện? | Moreover, during each religious ceremony, the recitation of sacred scriptures gradually instills goodness in the children, guiding them towards righteousness. |
Lại nữa, người giữ Ðạo chính chắn trong nhà không bao giờ có những pho truyện phong tình hoa nguyệt, có chăng là chỉ có sách đạo, kinh lành vậy thôi, trẻ con đã khỏi cái nạn "dâm thơ dục quấy" mà lại còn được cảm giác lấy lời hay lẽ phải, ý tốt, gương lành. | Moreover, those who uphold the Way with integrity will never have romantic or frivolous novels in their homes; instead, there will only be religious texts and scriptures. This way, children are protected from the harmful influence of "lustful and perverse literature" and are instilled with a sense of what is good, right, and virtuous. |
Tôn giáo có ảnh hưởng cho gia đình giáo dục cốt yếu là vì thế. | This is the essence of religion’s positive impact on family education. |
2. ẢNH HƯỞNG CHO XÃ HỘI GIÁO DỤC. | 2. INFLUENCE ON SOCIAL EDUCATION |
| |
Thử xem trong một nhà trường kia, khi chưa tới giờ học, trừ ra một vài trò siêng năng biết lo ôn bài đọc sách, còn bao nhiêu thì là chơi bời, giỡn trửng nào là đánh nhà, bắn đạn, nào là rượt bắt lẫn nhau, nói năng cười cợt, không lo chi đến việc học hành, mà hễ nghe trống học giống lên, cả thảy đều bỏ hết việc chơi, im lìm lẳng lặng, xúm nhau sắp hàng, lớp nào theo lớp nấy đặng có vô mà học. | Observe a classroom before lessons begin. Apart from a few diligent students reviewing their studies, most engage in playful activities: building makeshift forts, shooting projectiles, chasing each other, laughing and chatting, paying no heed to their studies. However, as soon as the school bell rings, all play ceases, and the students quietly assemble in their respective lines, ready to learn. |
Quí hóa thay mấy hồi trống lịnh! | How remarkable is this command of the bell! |
Chỉ có ít tiếng "thùng thùng …” mà đủ nhắc nhở cho cả học sanh biết lo tròn bổn phận. | A few simple “thumps” * are enough to remind all students of their duties. |
Bây giờ ta lại xem qua cái "nhà trường xã hội". | Now consider the “school of society.” |
Trừ ra có một ít người đạo đức chuyên việc tu thân, còn bao nhiêu thì là đua chen theo đường sanh kế, nào là trục lợi đồ danh, nào là giành giựt lẫn nhau mạnh hơn yếu sút, không mấy ai nghĩ đến tiền căn cựu vị phòng lo việc tu hành. | Besides a few virtuous individuals dedicated to self-cultivation, most are preoccupied with pursuing livelihoods, seeking wealth and fame, competing with each other, with little thought for their spiritual well-being or cultivation. |
Nếu có tiếng trống chi để cảnh tỉnh lòng người, tưởng lại chẳng mấy ai mà không biết hồi tâm hướng thiện. | If there were a resounding bell to awaken their conscience, surely many would turn towards goodness. |
Tiếng trống ấy tức là tiếng trống Ðại Ðạo Tam Kỳ Phổ Ðộ vậy. | This bell is the sound of The Third Great Universal Religious Amnesty. |
Mới gióng lên vừa đặng bốn năm mà công hiệu rất nên to tát, cảm hóa ngót một triệu con người biết truy hối mà lo bề đạo đức. | In just four years since its resounding call, it has achieved remarkable results, inspiring nearly a million people to repent and embrace virtue. |
Số một triệu người ấy (*2) vừa làm mô phạm lẫn nhau vừa treo lên một cái gương sống để soi chung cho xã hội. | These million individuals (*2) serve as role models for each other and hold up a “living mirror” to society. |
Nhờ cái ảnh hưởng ấy mà xã hội Việt Nam sau nầy sẽ đằm thắm trong đường đạo đức. | Through this influence, Vietnamese society will gradually become steeped in morality. |
B. TU HÀNH VẪN CÓ CÁI CÔNG HIỆU PHỦ ỦY LÒNG NGƯỜI | B. THE PROFOUND IMPACT OF CULTIVATION ON THE HUMAN HEART |
| |
Một người kia, thuở nay chỉ có bo bo mưu lợi cho mình mà thi thố lắm tội ác: quanh năm cứ vụ tất đồng tiền, chỉ biết có mình mà không biết thiên hạ, chỉ riêng cầu hạnh phúc cho gia đình mình mà không đoái hoài đến xã hội. | That person who is completely self-serving and commits countless wicked deeds to achieve their own benefit. Year-round, they are obsessed with accumulating money, only aware of themselves and oblivious to the world around them. They solely seek happiness for their own family, without any regard for society. |
Trong cơn khoảng vắng canh tàn, là buổi tâm hồn được thảnh thơi, thơ thới, giá như người ấy biết hồi đầu suy nghĩ, xét đến từng cách mình đã thủ lợi, từng chước mình đã gạt người, thì có lẽ cũng lai láng tấm lòng truy hối. | In the stillness of the late hours, when the soul finds respite and ease, if that person were to reflect upon their past, scrutinizing each instance of personal gain and every deceitful scheme employed, perhaps their heart would be filled with remorse. |
Ðó là lúc lương tâm bắt đầu trách cứ, vì vậy mà lo lo, ngại ngại, trên đầu sợ Thần minh, ngoài thẹn với thiên hạ, trong hổ với lương tâm. | That is when conscience begins to reproach, leading to anxiety and unease. One fears divine retribution from above, feels ashamed before the world, and is tormented by their own conscience within. |
Nếu không phương pháp chi để phủ ủy cho tâm hồn an tịnh, thì bao nhiêu sự nghiệp tự mình đã gầy dựng ra, tưởng bất quá cũng là một món để làm cho trái tai, gai mắt vậy. | If there is no method to soothe and pacify the soul, then all the accomplishments one has built through their own efforts will ultimately be nothing more than a source of irritation and displeasure. |
Cái phương pháp huyền diệu ấy phải tìm đâu mà đặng? | Where can one find this miraculous remedy? |
Tức là trong việc tu hành vậy. | It lies in cultivation. |
Có quyết chí tu hành là biết cải hóa tự tân (*3) bòn chen âm chất, tuy chưa ắt chuộc hết tội tình nghiệt ác buổi xưa, nhưng một ngày hành thiện là một ngày vui dạ an lòng, rồi tâm hồn cũng nhờ đó mà lần lần an ổn. | Embracing cultivation means transforming oneself (*3), shedding negativity, and though it may not completely absolve past sins, each day of virtuous conduct brings joy and peace of mind. The soul gradually finds stability. |
Vả chăng tu hành là thuận theo thiên lý, mà xa đường nhơn dục, thì ác tâm lại hóa ra thiện tâm, tâm đã thiện niệm rồi, thần trí mới được an tịnh thảnh thơi mà đặt mình ra khỏi vòng thống khổ của lương tâm đã bấy lâu cắn rứt. | Moreover, spiritual practice aligns with the natural order and distances oneself from worldly desires. Thus, a malicious heart transforms into a benevolent one. When the mind is filled with virtuous thoughts, the spirit finds tranquility and serenity, freeing itself from the cycle of suffering caused by a long-tormented conscience. |
Một người khác thuở nay đã đem hết tài trí quyết lo cho vận mạng nước nhà, đã hiến trọn tấm thân hữu dụng cho xã hội đồng bào, nhưng gặp nhiều cảnh ngộ khó khăn trắc trở, trái ngược với tâm chí mình, thêm nỗi thế tình khe khắc, nay thị, mai phi, làm cho một đấng ưu thế, mẫn thời bỗng nhưng lại hóa ra người chán đời thất chí. | Another person, once filled with the resolve to dedicate their intelligence and talents to the fate of the nation, offered their entire being to serve society and their compatriots. However, they encountered numerous obstacles and difficult situations that contradicted their aspirations. Furthermore, the harsh realities of human relationships, with fortunes constantly shifting and favor waxing and waning, transformed this once excellent and perceptive individual into someone disillusioned and discouraged. |
Lại một người nữa thuở nay đã phấn chí đua chen trong đường sanh kế, đã dụng hết tâm huyết để kinh dinh sự nghiệp với đời, song vì số phận chẳng may, khiến gặp nhiều tai biến bất kỳ mà phải ra thân suy sụp, làm cho một kẻ có chí lo lắng làm ăn bỗng nhưng lại hóa ra người thất vọng. | Then there is another who has striven tirelessly in the pursuit of livelihood, pouring their heart and soul into building a successful life. Yet, due to misfortune, they encounter unexpected setbacks that lead to their downfall, transforming a once ambitious and hardworking individual into one filled with despair. |
Người thất vọng, kẻ chán đời! | The disillusioned, the world-weary, the despairing! |
Ðối với kiếp sống thừa, thôi còn biết chi là phong thú? | What joy can they find in life? |
Nếu không có phương chi để phủ ủy lòng người trong cảnh ngộ khổ cùng như thế, e lắm khi họ cũng tính quấy làm liều. | Without a way to soothe their hearts in such dire circumstances, they might resort to desperate measures. |
Cái phương pháp quí hóa ấy phải tìm đâu mà đặng? | Where can one find this precious remedy? |
Tức là trong việc tu hành vậy. | It lies in cultivation. |
Vì tôn giáo vẫn có cái năng lực cảm hóa lòng người rất nên thần hiệu: nhờ biết đạo, con người mới rõ tại sao mình phải lao đao, lận đận, tại sao cõi đời là cõi tạm, cuộc danh lợi là cuộc phù vân, đặng cũng không mừng, mà mất cũng không nên tiếc. | For religion possesses the remarkable ability to profoundly influence the human heart. Through religious understanding, individuals come to comprehend the reasons behind their struggles and hardships, recognizing that this world is temporary and the pursuit of fame and fortune is fleeting. Thus, they do not rejoice excessively in gains nor despair unduly in losses. |
Nhờ vậy người khuẩn bức mới phủi được cả điều xót xa phiền não, tự đặt mình ra ngoài vòng bi khổ, thì tự nhiên tâm hồn được khuây khỏa an ổn. | As a result, the troubled individual can cast off all feelings of sorrow and anguish, placing themselves outside the cycle of suffering. Naturally, their soul finds solace and stability. |
Tóm lại, tôn giáo ví như giọt nước rưới mát cả thảo mộc, côn trùng, thú cầm, nhơn loại. | In essence, religion is like a drop of water that refreshes all plants, insects, animals, and humanity. |
Ðối với kẻ biết hồi tâm tự hối, đối với người thất chí chán đời, lao đao lận đận, tôn giáo vẫn có cái phương phủ ủy rất nên hiệu nghiệm vậy. | For those who know how to reflect and repent, for those who are disillusioned and weary of life, for those who are struggling and facing hardship, religion offers a truly effective means of solace and support. |
(*1) Trong một bài vắn tắt như vầy, tác giả không thể luận việc ăn chay cho được đích xác e ra khỏi phạm vi đi chăng? | (*1) In this concise essay, a thorough discussion of vegetarianism is beyond the scope. |
Vậy xin xem qua quyển sách "ĂN CHAY” thì rõ. | Please refer to the book “Vegetarianism” for a detailed explanation. |
(*2) Trừ ra mấy người giả dối, mượn danh Ðạo để tính việc chẳng lành. | (*2) Excluding those who falsely use the name of the Way for personal gain. |
Ðó bất quá là một vài con sâu mọt trong Ðạo mà không sớm thì muộn cũng bại lộ chơn hình cho thiên hạ ngó thấy. | They are merely a few bad apples within the Way, and sooner or later, their true nature will be exposed. |
Vậy xin ai chớ vội thấy một ít người quấy đó mà cho cả người trong Ðạo là quấy hết. | Therefore, do not judge the entire community based on the actions of a few. |
(*3) Chừa lỗi cũ mà sửa mình lại cho trong sạch. | (*3) To abandon past mistakes and reform oneself towards purity. |