Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.
V. ÐỨC TIN (*1) | V. FAITH (*1) |
---|---|
Tôn giáo nào cũng lấy đức tin làm gốc. | All religions are founded on faith. |
Ðức tin rất cần ích cho người giữ đạo. | Faith is essential for those who follow the Way. |
Có đức tin làm đạo mới bền, không đức tin hoặc là yếu đức tin, sớm chầy phải "ngã”. | With faith, one’s practice becomes steadfast; without it, or with weak faith, one will eventually falter. |
Vì đức tin giúp cho trí lực ta thêm hăng hái, tinh thần ta thêm mạnh mẽ, mà nếu ta đem cả trí lực hăng hái, dụng cả tinh thần mạnh mẽ mà làm đạo, trí ta tin vậy, bụng ta chắc vậy, thì thế nào lại không đủ nghị lực mà chịu nỗi những điều khổ hạnh trong cuộc tu hành. | Because faith helps our intellect become more enthusiastic and our spirit more robust, if we apply this enthusiastic intellect and robust spirit to practice the Way, with our minds believing and our hearts resolute, how could we lack the willpower to endure the hardships of religious practice? |
Phương ngôn Pháp có câu “La foi transporte les montagnes”, nghĩa là: “Ðức tin chở đặng núi non". | As the French proverb says, “La foi transporte les montagnes” – “Faith can move mountains.” |
Thế thì đức tin mạnh là dường bao. | This illustrates the power of strong faith. |
Hễ ta hết lòng tin tưởng Trời Phật thì Trời Phật cảm ứng không sai, vì đức tin tỉ như vật chi đựng nước, còn cơ cảm ứng đối với đức tin ví như nước đem chứa vào trong. | When we wholeheartedly trust in Heaven and Buddha, they will undoubtedly respond, for faith is like a vessel that holds water, and divine responsiveness is like the water that fills it. |
Hễ vật đựng lớn thì chứa nước nhiều, vật nhỏ thì chứa nước ít, mà hễ vật đựng nước bị nứt bể đi (là khi mất đức tin) thì chứa nước vào đâu đặng nữa? | A large vessel can hold more water, a small one less, and if the vessel is cracked or broken (losing faith), it can no longer hold water. |
Ðức tin của người nào đều do theo sở kiến của người nấy. | One’s faith is shaped by their understanding. |
Ai rõ thấu cơ huyền diệu Ðạo Trời rồi, đức tin vẫn đặc đông thành khối, cứng khư như sắt đá, đập chẳng nát, đốt không tiêu. | Those who grasp the profound mysteries of the Way possess a firm and unwavering faith, as solid as rock, unbreakable and indestructible. |
Ðức tin của kẻ cạn nghe hẹp thấy thì lưng chừng yếu ớt lắm, chẳng khác nào như bèo nổi mây bay, trên dưới đều không dựa vào đâu cả, một lượn sóng thị phi cũng đủ bủa tan, một trận dông kích bác cũng là quét sạch. | The faith of those with limited knowledge and narrow perspectives is fragile and wavering, like floating duckweed or drifting clouds, with no firm foundation. A wave of doubt or a gust of criticism can easily shatter it. |
Những kẻ ấy chỉ thấy người tin, cũng bắt chước tin theo, chớ không hiểu tại sao mà tin, rồi nghe ai kích bác lại vội vã "ngã” liền. | Such individuals merely imitate others’ beliefs without true understanding, and when faced with challenges, they quickly abandon their faith. |
Cái nhẹ tánh ấy lấy làm nguy hiểm, vẫn là một điều đại tội đối với Ðạo mình đã sùng bái vậy. | This fickleness is dangerous and a grave offense against the very Way they profess to follow. |
Cho nên, trước khi tin tưởng điều chi, ta nên tìm kiếm, xét suy tột lý coi việc ấy đáng tin cùng chăng (*2). | Therefore, before placing our faith in anything, we should diligently investigate and analyze it to determine its trustworthiness (*2). |
Ðến khi ta cho là chánh lý rồi, ta phải làm sao để nuôi nấng đức tin một ngày một mạnh thêm nữa, dầu phải gặp cơn khổ hạnh khó khăn, ta cũng chẳng ngã lòng thối chí. | Once we recognize the truth, we must nurture our faith to grow stronger each day, so that even amidst hardships and trials, we remain steadfast and unwavering. |
Muốn cho gia đình hạnh phúc, ta cần phải nuôi nấng đức tin trọn cả gia tiểu, nhứt là của trẻ thơ. | To cultivate happiness within the family, we must nurture the faith of all its members, especially the young. |
Vả chăng, trẻ thơ còn nhỏ, chưa biết điều tội lỗi, chưa nhiễm thói dị đoan, ấy là lúc ta nên un đúc đức tin của chúng nó về đường chánh lý. | Moreover, while children are still young, not yet aware of sin, not yet tainted by superstition, that is the time when we should mold their faith in the path of righteousness. |
Ðó là một phương châm đặc biệt để ngăn ngừa oan nghiệt. | This is a crucial step in preventing misfortune. |
Nếu chẳng sớm toan, đợi cho con trẻ lớn khôn gây nên nghiệp báo rồi mới lo ngăn đón, thì chẳng khác nào đợi cho mất của rồi mới lo phòng trộm cướp. | Neglecting this early cultivation and waiting until children have grown and accumulated karmic burdens before intervening is like waiting until after a theft to secure one’s belongings. |
Vả lại, con người từ nhỏ chí lớn có sẵn đức tin, ngày giờ nuôi nấng đã lâu thì đức tin rất mạnh, mà hễ đức tin đã mạnh, thì đủ thần lực mà cự đương với tục tình tội ác. | Moreover, when individuals develop faith from a young age, it becomes deeply ingrained and powerful, providing the strength to resist negative influences and temptations. |
Phải làm thế nào để nuôi nấng đức tin cho trẻ con về đường chánh lý? | How then do we cultivate faith in truth within children? |
Trước hết cha mẹ phải có một cái đức tin cho chánh lý. Ðức tin ấy cần phải cho thiệt vững vàng, phải gom đủ tinh thần mãnh lực. | First and foremost, parents must possess a genuine and unwavering faith themselves, radiating strength and conviction. |
Ðức tin ấy phải lộ ra cho con cháu thấy mà bắt chước. | This faith must be evident to their children for them to emulate. |
Phàm con cháu hay bắt chước theo ông bà, cha mẹ trong việc cử chỉ hành vi. | Children naturally imitate their grandparents and parents’ behavior and attitudes. |
Như cha mẹ dạy con phải kính Trời, trọng Phật mà chính mình, mình không chủ ý đến, thì có ảnh hưởng vào đâu? | If parents instruct their children to revere Heaven and respect Buddha while neglecting these principles themselves, their words will have little impact. |
Làm như thế chẳng khác nào mấy tấm bảng chỉ đường (poteau indicateur) dựng mấy ngã ba, ngã tư vậy. Mấy tấm bảng ấy cứ chỉ rằng đường nầy đi…, đường kia đi… mà bảng thì vẫn ở yên một chỗ. | Such an approach is like signposts at a crossroads, pointing in various directions while remaining stationary. |
Hành khách do theo bảng ấy có khi cũng lạc đường, sao bằng có người dẫn dắt. Cha mẹ biểu con cái tin kỉnh Phật Trời mà mình thì không lộ ra một cái đức tin cho chánh đáng, bảo sao chúng nó không tin lầm, tưởng sái? | Travelers following these signs might still lose their way; how much better it is to have a guide. If parents urge their children to believe in Heaven and Buddha without demonstrating genuine faith themselves, how can they expect their children to avoid misconceptions and misguided beliefs? |
Phần nhiều người mình hễ con khóc thì nhát rằng: "Nín đi kẻo “Ông Kẹ” bắt chết. | Many people resort to threats when their children cry, saying, “Stop crying, or the ‘Boogeyman’ will get you!” |
Lời nhát ấy làm hại cho trí tưởng con nít biết bao, vì cái tiếng “Ông Kẹ” ấy triêm nhiễm vào đức tin chúng nó, làm cho chúng nó tưởng tượng một “Ông Kẹ” rất hung ác bạo tàn hay bắt con nít mà ăn thịt. | Such threats harm children’s imagination. The term “Boogeyman” instills fear and creates a distorted image of a cruel and monstrous being that preys on children. |
Ðó là một bước đầu dị đoan của cha mẹ mở ra cho con vậy. | This is the first step towards superstition that parents inadvertently introduce to their children. |
Con nít thường hay rắn mắt, cha mẹ nghiêm cấm điều chi, tuy trước mặt không dám cãi lời, chớ sau lưng không khỏi lỗi lầm. | Children are often curious and defiant. While they may obey their parents outwardly, they might disobey in secret. |
Thay vì nhát “Ông Kẹ”, phải chi cha mẹ dặn con như sau đây thì quí biết bao: | Instead of threatening with the “Boogeyman,” how much better it would be for parents to say: |
"Con ngước mặt lên coi, khỏi trên xanh xanh đó có ông Trời rất nên linh hiển: Ngài hóa sanh ra trời, đất, mặt trời, mặt trăng, các ngôi sao, người ta, thú vật, cây cỏ, vân vân … | “Look up at the vast blue sky. Above it resides the all-seeing Heaven. He created the heavens, the earth, the sun, the moon, the stars, humans, animals, plants, and everything else. |
Con mắt Ngài sáng lắm, điều chi mình làm, dầu trong chỗ tối, dầu giữa chỗ sáng, Ngài đều thấy rõ. | His eyes are very bright; He sees everything we do, whether in darkness or in light. |
Làm lành Ngài ban ơn, làm dữ Ngài răn phạt" (*3). | He rewards good deeds and punishes bad deeds” (*3). |
Dặn như vậy, trẻ con tất phải tin sợ hoài hoài, rồi việc chi nghiêm cấm, dầu trước mặt, dầu sau lưng, chúng nó không dám phạm đến, vì chúng nó tự nghĩ rằng: "Tuy cha mẹ mình không thấy, chớ Ông Trời thấy hết". | Such guidance will instill a lasting sense of awe and reverence in children. They will refrain from wrongdoing, whether in the presence of their parents or not, for they will think, “Even if my parents don’t see, Heaven sees all.” |
Ấy có phải là một phương châm đặc biệt để nuôi nấng đức tin cho trẻ con chăng? | Is this not an effective way to cultivate faith in children? |
Lớn lên, trẻ con vừa kính tin Ðấng Tạo Hóa, vừa triêm nhiễm điều lành, có phải là vừa giữ Thiên Ðạo, vừa giữ nhơn đạo chăng? | Growing up with reverence for the Creator and imbued with virtuous principles, they will naturally uphold both Heavenly and human ways. |
(*1) Tôi có dọn riêng một quyển luận về “Ðức tin", đây xin bàn nhón những điều đại khái mà thôi. | (*1) I have compiled a separate book discussing “Faith” in detail. Here, I will only touch upon the main points. |
(*2) Huyền vi mầu nhiệm Thiên Ðạo nhiều chỗ trí phàm chúng ta, dầu cho tấn hóa đến đâu đi nữa, cũng không thể nào thấu đáo được, nhà khoa học thiệt nghiệm cũng phải khoanh tay mà chịu. | (*2) The profound mysteries of the Heavenly Way are beyond the full comprehension of our mortal minds, no matter how advanced we become. Even empirical scientists must concede to its depths. |
Ngày nay chúng ta được rõ chút đỉnh cơ mầu nhiệm ấy là nhờ Trời, Phật, Tiên, Thánh thương đời giáng cơ chỉ bảo. | Today, our limited understanding of these mysteries is thanks to the compassionate guidance of Heaven, Buddha, Immortals, and Saints through divine communication. |
Những Thánh Ngôn ấy sưu tập thành một cái giáo lý đặc biệt chúng ta phải tin tưởng như lời, chớ không thế nào cãi lẽ cho được. | These sacred teachings, compiled into a unique doctrine, must be accepted as truth, beyond any refutation. |
Như Ðức Chí Tôn dạy rằng có 72 địa cầu (Tam thiên thế giái không kể), mà địa cầu chúng ta ở thuộc về hạng 68. | For example, the Supreme Being has revealed that there are 72 Earths (excluding the Three Thousand Worlds), and our Earth is ranked 68th. |
Cái giáo lý ấy có thế nào mà thử cho biết chính lý hay không? | How can we empirically verify this teaching? |
Trừ ra ai không muốn tin thì thôi, chớ chúng ta đã tin nơi đạo thì có lẽ nào lại còn mơ hồ nghi hoặc? | Those who choose not to believe are free to do so, but for those who have faith in the Way, there should be no room for doubt or skepticism. |
(*3) Tuy trẻ con chưa đủ trí khôn biệt phân điều quấy phải, dữ lành chớ điều gì cha mẹ cấm răn, tất nhiên chúng nó cũng hiểu đó là việc chẳng nên làm. | (*3) Although children may not fully grasp the concepts of right and wrong, good and evil, they will understand that whatever their parents forbid is something they should not do. |
Mọi người hãy liên hệ ở đây để khôi phục audio không thể phát.