TRIẾT LÝ TRỜI NGƯỜI ĐỒNG TRỊ. | THE PHILOSOPHY OF HEAVEN AND HUMANITY RULING TOGETHER |
---|---|
Tại Đền Thánh đêm 27 tháng 8 năm Kỷ Sửu (1949) | At the Great Divine Temple, night of the 27th of the 8th lunar month of the year of the Earth Ox (1949) |
(Vía Đức KHỔNG PHU TỬ) | (Feast day of Confucius) |
Hôm nay ngày lễ của Đức Khổng Phu Tử, tức là Đức Đại Thần Chư Thánh Văn Tuyên Vương chuyển giáo đạo Nho. | Today is the holy day of Confucius, that is, the Đại Thần Chư Thánh, Văn Tuyên Vương (文宣王 - Wén Xuān Wáng) (*), who transmitted the Confucian teachings. |
Đạo sử của Ngài Bần Đạo đã thường thuyết lập đi lập lại không ít, vì đêm nay là ngày lễ của Ngài, Bần Đạo thuyết về triết lý Trời Người đồng trị. | I have often preached about his religious history repeatedly, because tonight is his holy day, I preach on the philosophy of Heaven and Humanity ruling together. |
Chúng ta đã ngó thấy Ngài là tiền bối của Đức Chúa Jésus Christ mà Ngài ít đặng hạnh phúc hơn Jésus Christ; năm trăm (500) năm về trước cái thuyết của Ngài, tâm lý nhơn loại buổi ấy chưa có nạp dụng đặng, lại nữa Ngài đến cái danh từ một nhà triết lý mà thôi. | We have seen that he is the predecessor of Jesus Christ, but he was less fortunate than Jesus Christ. Five hundred (500) years before, his theory, the psychology of humanity at that time, could not accept it. Moreover, he came with the title of only a philosopher. |
Ngài không có hân hạnh không có can đảm đến với danh từ con cái Đức Chí Tôn cũng như Jésus Christ, vì cớ lý thuyết vẫn có một, nhưng giáo đạo của Ngài không có hạnh phúc hơn Jésus Christ đó vậy. | He did not have the honor, did not have the courage to come with the title of child of the Supreme Being like Jesus Christ. Because of this, although the theory was one, his teachings were not more fortunate than those of Jesus Christ. |
Ngài chỉ có làm chứng rằng có một Đấng thống trị cả Càn Khôn thế giái, đấng ấy Ngài để danh hiệu là "Nhứt Đại" mà thôi, tức nhiên là "Thiên" mà Ngài không nói ra như Jésus Christ. | He only testified that there was a Being who ruled the entire Universe. That Being, he gave the title of "Nhất Đại" (The One Great), that is, "Heaven" (Thiên), but he did not say it like Jesus Christ. |
Ngài chỉ làm chứng rằng có một đấng tối cao mà thôi, thất bại của Ngài là vì lẽ đó. | He only testified that there was a supreme being. His failure was for that reason. |
Đắc thế của Jésus Christ nói quả quyết nhơn loại có Ông Cha, mà Ông Cha ấy là Chúa Tể Càn Khôn Vũ Trụ đắc thế của Jésus Christ là vậy. | The success of Jesus Christ was to affirm that humanity has a Father, and that Father is the Lord of the Universe. The success of Jesus Christ is that. |
Nếu chúng ta biết lấy theo triết lý học thì chúng ta nên lấy cái gương của một nhà đại gia tư tưởng, nhà đại gia triết lý học là Descartes người nói: "Je pense donc je suis" (tôi tưởng là tôi có vậy) con người là một động vật ở nơi mặt địa cầu nầy, chúng ta ngó thấy hiện hữu phải vận hành phải xao động, bởi nó là động vật, nó phải hoạt động, nếu không hoạt động thì chết. | If we know how to follow philosophy, we should take the example of a great thinker, a great philosopher, Descartes, who said: "Je pense donc je suis" (I think, therefore I am). Humans are animals on this earth. We see that existence must move, must be agitated, because it is an animal, it must be active. If it is not active, it dies. |
Trong cơn đương hoạt động có hai phần đặc biệt: | In the course of being active, there are two special parts: |
1.- Hoạt động về thi hài xác thịt, tức nhiên như thân thể chúng ta giờ phút nầy vậy, mỗi ngày chúng ta phải hoạt động mới có sống, bằng không hoạt động thì chết luật Tạo Đoan quả nhiên vậy. | Activity regarding the physical body, that is, like our body at this moment. Every day, we must be active to live. If we are not active, we die. The law of Creation is indeed like that. |
Còn cái hoạt động nữa, hoạt động vô hình chúng ta không thể thấy được mà chúng ta nhìn quả quyết có hoạt động về tinh thần trí thức. | There is another activity, an invisible activity that we cannot see, but we affirm that there is activity regarding the spirit and intellect. |
Vì cớ hai cái hoạt động của con người chia ra hai phần. | Because of this, the two activities of humans are divided into two parts. |
Hoạt động về phần Đời | Activities related to the temporal aspect. |
Hoạt động về phần Đạo. | Activities related to the spiritual aspect. |
Là vì cái thi hài phàm tục này nó là con vật, nó phải hoạt động theo con vật, hoạt động theo giác thể của nó, nó chưa có biết hoạt động theo chơn linh. | Because this mortal body is an animal, it must be active according to its animal nature, active according to its sensory body. It does not yet know how to be active according to its soul. |
Vì cớ cho nên Đức Chí Tôn tạo nên hình tướng nó, để tạo nơi mình nó. | Because of this, the Supreme Being created its form, to create within itself. |
Ngài còn sắp đặt một kỷ cương để cho tinh thần nó vi chủ hình hài của nó, còn để cho thân thể nó vi chủ tâm hồn của nó, nó sẽ ngây cuồng ngu dại, nó sẽ đi đến chỗ tự diệt nó mà thôi. | He also arranged a discipline so that its spirit would be the master of its physical body. If He let its body be the master of its soul, it would be frantic and foolish, it would go to the point of self-destruction. |
Bởi vậy chúng ta ngó thấy hai phần Đạo đặc biệt ấy, chúng ta buộc phải nhìn về phần Đời chúng ta, chúng ta phải chung sống cùng xã hội nhơn quần, tức nhiên sống theo khuôn khổ quốc gia dân tộc ấy, nên luật khuôn khổ quyết định hơn hết. | Therefore, we see those two special parts of the Religion. We are forced to look at our temporal part. We must live together with human society, that is, live according to the framework of that nation and people, so the framework law is the most decisive. |
Nếu trên cái sống ấy, sống theo trên kia chúng ta thấy, chúng ta phải nhìn có một đấng cầm quyền trị về phần tâm hồn, trí não chúng ta. | If above that life, living according to the above, we see, we must see that there is a Being who holds the power to govern our souls and minds. |
Đấng đến giờ phút này đến ở cùng chúng ta, nhìn chúng ta là con cái của Ngài, Ngài đến với một danh từ là Thầy của chúng ta, mà chẳng phải làm Thầy mà thôi, còn làm Cha nữa. | That Being, at this moment, comes to be with us, sees us as His children. He comes with the title of our Master, and not only as Master, but also as Father. |
Chúng ta tưởng tượng lụng lại, để tinh thần bình tĩnh suy xét từ thử đến giờ coi các sắc dân nào trên mặt địa cầu nầy đặng hạnh phúc dường ấy chăng? | Let us imagine, to calm the spirit and consider from then until now, have any races on this earth been fortunate like that? |
Hai ngàn năm về trước Đức Khổng Phu Tử đến tạo Đạo không đạt được thuyết quý báu cao trọng ấy, cũng do nơi duyên cớ, chúng ta tưởng Ngài đến tình cờ, không có gì là tình cờ trên mặt địa cầu này hết, không phải tình cờ mà Ngài đến. | Two thousand years ago, Confucius came to create the Religion, but he did not achieve that precious and noble theory. It was also due to circumstances. We think he came by chance. There is nothing by chance on this earth. It was not by chance that he came. |
Ngài đến trong đời chiến quốc tức nhiên trong buổi ly loạn (không có buổi nào trên mặt địa cầu này chịu ly loạn bằng nước Trung Hoa buổi nọ) đời chiến quốc Ngài đến trong buổi ly loạn, thiên hạ đương chiến đấu với nhau, giành phương sống của mình, lấn quyền thế trong lục quốc phân tranh không ai nhường ai, tranh sống với nhau một cách kịch liệt Ngài mới đến. | He came during the Warring States period, that is, during a time of chaos (there has never been a time on this earth that suffered chaos like China at that time). During the Warring States period, he came during a time of chaos. The world was fighting with each other, seizing the means of survival, encroaching on power in the six warring states, no one yielding to anyone, fighting for survival dramatically. Only then did he come. |
Ấy vậy Ngài đến không phải tình cờ, nếu chúng ta tưởng tình cờ thì đấng cầm cân Thiêng Liêng nơi cõi Hư Linh hằng sống chẳng có hay sao? | Therefore, he did not come by chance. If we think it was by chance, then would the Being who holds the Sacred Scales in the realm of eternal life not exist? |
Bằng cớ hiển nhiên là Chúa Jésus Christ cũng đến lập Đạo của Đức Chí Tôn như Ngài trong buổi loạn ly. | The obvious evidence is that Jesus Christ also came to establish the Religion of the Supreme Being like him, during a time of chaos. |
Buổi mà La Mã làm bá chủ, các sắc dân bị chinh phục quật cường chiến đấu để giải ách nô lệ của mình, buổi ấy cũng là chiến quốc vậy. | The time when Rome was the master, the conquered races fought fiercely to liberate themselves from the yoke of slavery. That time was also a warring states period. |
Hai người đến không phải là tình cờ mà đến đâu. | The two of them did not come by chance. |
Cũng một thuyết với nhau đem Đạo Lý cứu vãn nhơn loại, mỗi phen nhơn loại chịu thống khổ về tâm não dường nào thì có Đấng Từ Bi độ tận đưa tay ra cứu với họ luôn luôn, đặng mà cứu khổ, nhơn loại mãi mãi không bao giờ sơ sót hết, chúng ta quan sát tận tường thời buổi nào, các vị Giáo chủ đến giáo đạo đều có lý do hết. | They had the same theory, bringing the Way and Reason to save humanity. Every time humanity suffers mentally, there is a Compassionate Being who extends a hand to save them, always, to relieve suffering. Humanity has never been neglected. We observe carefully, in every era, the Religious Founders who came to teach all had a reason. |
Nếu như không có Đấng cầm quyền năng trị tâm lý tinh thần nhơn loại thì chưa chắc có ai làm nổi. | If there were no Being holding the power to govern the psychology and spirit of humanity, it is not certain that anyone could do it. |
Cái thi hài của nhơn loại tức nhiên thân thể còn tồn tại được để quyết định tương lai của nhơn loại đương nhiên, hai cái lý thuyết duy tâm và duy vật. | The physical body of humanity, that is, the body, can still exist to determine the future of humanity. Of course, the two theories, idealism and materialism. |
Ngày giờ nào hai thuyết ấy tương hòa đặng thì chúng ta ngó thấy cơ quan giải thoát đặng. | When those two theories are harmonized, we will see the organization of liberation. |
Ngày giờ nào Người, Trời hiệp một cùng nhau đồng trị với nhau tức nhiên Người trị thế, Trời trị hồn. | When Humanity and Heaven unite and rule together, that is, Humanity governs the world, Heaven governs the soul. |
Hai Đấng cầm quyền thế gian này cõi Hư Linh hằng sống hiệp với nhơn loại mới được hạnh phúc, tương lai mới được vững chắc và tồn tại. | The two Beings who hold power in this world, the realm of eternal life, uniting with humanity, only then can there be happiness, only then can the future be firm and enduring. |
Bằng chẳng vậy con đường chiến đấu đặng sống của họ, họ sẽ xô đẩy họ đến con đường tự diệt. | Otherwise, their path of fighting to live will push them to the path of self-destruction. |
* Đức Đại Thần Chư Thánh Văn Tuyên Vương (tạm dịch = provisional translation): His Excellency, the Grand Minister, King Proclaimer of the Literature of All Saints
Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.