CLASS I § 2 TRUMPS MAJOR Otherwise, Greater Arcana |
CẤP I § 2 BỘ ẨN CHÍNH (Hay còn gọi là ĐẠI BÍ MẬT) |
---|---|
1. The Magus, Magician, or juggler, the caster of the dice and mountebank, in the world of vulgar trickery. | 1. The Magus (Pháp Sư): Trong thế giới của những trò bịp bợm tầm thường, lá bài này là hình ảnh của gã pháp sư, nhà ảo thuật, kẻ tung hứng, người gieo xúc xắc hay gã lang băm bán thuốc dạo. |
This is the colportage interpretation, and it has the same correspondence with the real symbolical meaning that the use of the Tarot in fortune-telling has with its mystic construction according to the secret science of symbolism. | Đây là cách diễn giải theo kiểu bình dân, rẻ tiền; và mối tương quan của nó với ý nghĩa biểu tượng thực sự cũng giống như mối tương quan giữa việc dùng Tarot để bói toán với cấu trúc thần bí của bộ bài theo khoa học biểu tượng mật truyền. |
I should add that many independent students of the subject, following their own lights, have produced individual sequences of meaning in respect of the Trumps Major, and their lights are sometimes suggestive, but they are not the true lights. | Cần nói thêm rằng, nhiều nhà nghiên cứu độc lập, khi men theo nguồn sáng của riêng họ, đã đưa ra những chuỗi ý nghĩa cá nhân cho Bộ Ẩn Chính. Những nguồn sáng ấy đôi khi cũng đầy gợi mở, nhưng chúng không phải là ánh sáng chân chính. |
For example, Éliphas Lévi says that the Magus signifies that unity which is the mother of numbers; others say that it is the Divine Unity; and one of the latest French commentators considers that in its general sense it is the will. | Ví dụ, Éliphas Lévi cho rằng Pháp Sư tượng trưng cho sự hợp nhất, cội nguồn của mọi con số; những người khác lại nói đó là Sự Hợp Nhất Thiêng Liêng; và một nhà bình luận Pháp gần đây thì nhận định ý nghĩa chung của nó là ý chí. |
2. The High Priestess, the Pope Joan, or Female Pontiff; early expositors have sought to term this card the Mother, or Pope’s Wife, which is opposed to the symbolism. | 2. The High Priestess (Nữ Tu Thượng Tế): Còn được gọi là Giáo Hoàng Joan hay Nữ Giáo Chủ. Các nhà diễn giải đời đầu đã cố gắng gọi lá bài này là Người Mẹ, hay “Vợ của Giáo Hoàng” (Pope’s Wife), một cách gọi đi ngược lại hoàn toàn với hệ thống biểu tượng của lá bài. |
It is sometimes held to represent the Divine Law and the Gnosis, in which case the Priestess corresponds to the idea of the Shekinah. | Đôi khi, người ta cho rằng lá bài này đại diện cho Luật Lệ Thiêng Liêng và Tri Thức Tâm Linh (Gnosis). Trong trường hợp này, Nữ Tu tương ứng với ý niệm về “Shekinah” (sự hiện diện của Thiên Chúa nơi cõi trần). |
She is the Secret Tradition and the higher sense of the instituted Mysteries. | Bà chính là Truyền Thống Bí Truyền và tầng nghĩa cao sâu hơn của những Nghi lễ Huyền bí. |
3. The Empress, who is sometimes represented with full face, while her correspondence, the Emperor, is in profile. | 3. The Empress (Nữ Hoàng): Nữ Hoàng đôi khi được vẽ nhìn thẳng, trong khi đối ngẫu của bà là Hoàng Đế thì được vẽ nhìn nghiêng. |
As there has been some tendency to ascribe a symbolical significance to this distinction, it seems desirable to say that it carries no inner meaning. | Vì đã có một vài luồng ý kiến cố gán cho sự khác biệt này một ý nghĩa biểu tượng, nên cần phải làm rõ rằng: chi tiết này không hề mang một ẩn ý sâu xa nào cả. |
The Empress has been connected with the ideas of universal fecundity and in a general sense with activity. | Nữ Hoàng được kết nối với ý niệm về sự sinh sôi nảy nở của vạn vật và, theo nghĩa rộng, là năng lượng hành động. |
4. The Emperor, by imputation the spouse of the former. | 4. The Emperor (Hoàng Đế): Theo ngụ ý, đây là người phối ngẫu của Nữ Hoàng. |
He is occasionally represented as wearing, in addition to his personal insignia, the stars or ribbons of some order of chivalry. | Đôi khi, ngoài những biểu chương cá nhân, ông còn được vẽ đang đeo huy hiệu sao hoặc dải ruy băng của một dòng dõi hiệp sĩ nào đó. |
I mention this to shew that the cards are a medley of old and new emblems. | Tôi đề cập đến chi tiết này để cho thấy rằng các lá bài là một mớ hỗn hợp các biểu tượng kim cổ lẫn lộn. |
Those who insist upon the evidence of the one may deal, if they can, with the other. | Những ai cứ khăng khăng dựa vào một bằng chứng để chứng minh tính cổ xưa của nó, thì hãy thử đối mặt với những bằng chứng còn lại xem sao. |
No effectual argument for the antiquity of a particular design can be drawn from the fact that it incorporates old material; but there is also none which can be based on sporadic novelties, the intervention of which may signify only the unintelligent hand of an editor or of a late draughtsman. | Không thể có một luận điểm vững chắc nào về tính cổ đại của một thiết kế chỉ dựa trên việc nó chứa đựng chất liệu cũ; nhưng cũng không thể bác bỏ nó chỉ vì những chi tiết mới xuất hiện ngẫu nhiên, bởi sự can thiệp này có thể chỉ là dấu vết từ bàn tay non nớt của một người biên tập hoặc một họa sĩ thời sau. |
5. The High Priest or Hierophant, called also Spiritual Father, and more commonly and obviously the Pope. | 5. The Hierophant (Thầy Tế): Còn được gọi là Cha Tinh Thần, và phổ biến hơn, rõ ràng hơn là Giáo Hoàng (The Pope). |
It seems even to have been named the Abbot, and then its correspondence, the High Priestess, was the Abbess or Mother of the Convent. | Lá bài này thậm chí dường như từng có tên là Viện Phụ, và khi đó đối ngẫu của nó, The High Priestess, sẽ là Nữ Viện Phụ của tu viện. |
Both are arbitrary names. | Cả hai đều là những cái tên được gán vào một cách tùy tiện. |
The insignia of the figures are papal, and in such case the High Priestess is and can be only the Church, to whom Pope and priests are married by the spiritual rite of ordination. | Các biểu chương của nhân vật đều mang dấu ấn của giáo hoàng, và trong trường hợp đó, Nữ Tu chỉ có thể là Giáo Hội, người mà Giáo Hoàng và các linh mục đã “kết hôn” cùng qua nghi lễ tấn phong thiêng liêng. |
I think, however, that in its primitive form this card did not represent the Roman Pontiff. | Tuy nhiên, tôi cho rằng ở dạng sơ khai, lá bài này không đại diện cho Giáo chủ La Mã. |
6. The Lovers or Marriage. This symbol has undergone many variations, as might be expected from its subject. | 6. The Lovers (Đôi Tình Nhân): Đúng như chủ đề của nó, biểu tượng này đã trải qua rất nhiều biến thể. |
In the eighteenth century form, by which it first became known to the world of archæological research, it is really a card of married life, shewing father and mother, with their child placed between them; and the pagan Cupid above, in the act of flying his shaft, is, of course, a misapplied emblem. | Trong phiên bản thế kỷ 18, phiên bản đầu tiên được giới khảo cổ học biết đến, nó thực sự là một lá bài về đời sống hôn nhân, thể hiện hình ảnh cha mẹ và đứa con đứng giữa. Vị thần Cupid ngoại giáo bay lượn bên trên, đang giương cung bắn tên, tất nhiên là một biểu tượng bị áp dụng một cách lạc quẻ. |
The Cupid is of love beginning rather than of love in its fulness, guarding the fruit thereof. | Cupid đại diện cho tình yêu chớm nở, chứ không phải một tình yêu viên mãn đang bảo vệ thành quả của nó. |
The card is said to have been entitled Simulacyum fidei, the symbol of conjugal faith, for which the rainbow as a sign of the covenant would have been a more appropriate concomitant. | Người ta nói lá bài từng có tựa là Simulacyum fidei – biểu tượng của lòng chung thủy vợ chồng, mà nếu vậy thì hình ảnh cầu vồng như một dấu hiệu của giao ước sẽ là một chi tiết phù hợp hơn nhiều. |
The figures are also held to have signified Truth, Honour and Love, but I suspect that this was, so to speak, the gloss of a commentator moralizing. | Các nhân vật cũng được cho là tượng trưng cho Sự Thật, Danh Dự và Tình Yêu, nhưng tôi ngờ rằng đây chỉ là lời bình luận có phần dạy đời của một ai đó. |
It has these, but it has other and higher aspects. | Nó có những ý nghĩa này, nhưng còn có những khía cạnh khác, cao cả hơn. |
7. The Chariot. This is represented in some extant codices as being drawn by two sphinxes, and the device is in consonance with the symbolism, but it must not be supposed that such was its original form; the variation was invented to support a particular historical hypothesis. | 7. The Chariot (Cỗ Xe): Trong một số bản cổ còn sót lại, cỗ xe này được kéo bởi hai con nhân sư, một hình ảnh phù hợp với tính biểu tượng. Nhưng đừng cho rằng đó là hình thức nguyên bản; biến thể này được sáng tạo ra chỉ để củng cố cho một giả thuyết lịch sử cụ thể. |
In the eighteenth century white horses were yoked to the car. | Vào thế kỷ 18, cỗ xe được kéo bởi ngựa trắng. |
As regards its usual name, the lesser stands for the greater; it is really the King in his triumph, typifying, however, the victory which creates kingship as its natural consequence and not the vested royalty of the fourth card. | Về cái tên thông thường của nó, đây là trường hợp dùng cái nhỏ để chỉ cái lớn hơn; thực chất nó là hình ảnh Nhà Vua Khải Hoàn, nhưng nó mô tả chiến thắng tạo ra vương quyền như một hệ quả tất yếu, chứ không phải là vương quyền đã được định sẵn của lá bài thứ tư (The Emperor). |
M. Court de Gebelin said that it was Osiris Triumphing, the conquering sun in spring-time having vanquished the obstacles of winter. | Ngài Court de Gebelin nói rằng đó là Osiris Chiến Thắng, là mặt trời chinh phục mùa xuân sau khi đã vượt qua những trở ngại của mùa đông. |
We know now that Osiris rising from the dead is not represented by such obvious symbolism. | Giờ đây chúng ta biết rằng việc Osiris sống lại từ cõi chết không được thể hiện qua một biểu tượng hiển nhiên như vậy. |
Other animals than horses have also been used to draw the currus triumphalis, as, for example, a lion and a leopard. | Những con vật khác ngoài ngựa cũng đã từng được dùng để kéo cỗ xe chiến thắng, ví dụ như sư tử và báo gấm. |
8. Fortitude. This is one of the cardinal virtues, of which I shall speak later. | 8. Fortitude (Sức Mạnh): Đây là một trong Tứ Đức Hạnh Trụ Cột (cardinal virtues). |
The female figure is usually represented as closing the mouth of a lion. | Hình ảnh thường thấy là một người phụ nữ đang khép miệng một con sư tử. |
In the earlier form which is printed by Court de Gebelin, she is obviously opening it. | Trong một phiên bản sơ khai hơn do Court de Gebelin in lại, cô ấy rõ ràng đang mở miệng nó ra. |
The first alternative is better symbolically, but either is an instance of strength in its conventional understanding, and conveys the idea of mastery. | Lựa chọn đầu tiên mang tính biểu tượng tốt hơn, nhưng cả hai đều là minh chứng cho sức mạnh theo cách hiểu thông thường, và truyền tải ý niệm về sự thuần hóa và làm chủ. |
It has been said that the figure represents organic force, moral force and the principle of all force. | Người ta nói rằng hình tượng này đại diện cho sức mạnh bản năng, sức mạnh tinh thần và nguyên lý của mọi loại sức mạnh. |
9. The Hermit, as he is termed in common parlance, stands next on the list; he is also the Capuchin, and in more philosophical language the Sage. | 9. The Hermit (Ẩn Sĩ): Đây là cái tên thường gọi của lá bài tiếp theo trong danh sách; ông còn là một tu sĩ dòng Capuchin, và theo ngôn ngữ triết học hơn, là một Hiền Nhân. |
He is said to be in search of that Truth which is located far off in the sequence, and of justice which has preceded him on the way. | Người ta nói rằng ông đang tìm kiếm Sự Thật (chân lý nằm ở phía xa trong chuỗi bài) và Công Lý (người đã đi trước ông trên con đường này). |
But this is a card of attainment, as we shall see later, rather than a card of quest. | Nhưng như chúng ta sẽ thấy sau, đây là một lá bài của sự đạt được, chứ không phải sự tìm kiếm. |
It is said also that his lantern contains the Light of Occult Science and that his staff is a Magic Wand. | Người ta cũng nói rằng chiếc đèn lồng của ông chứa đựng Ánh Sáng của Khoa Học Huyền Bí và cây gậy của ông là một Cây Đũa Thần. |
These interpretations are comparable in every respect to the divinatory and fortune-telling meanings with which I shall have to deal in their turn. | Những cách diễn giải này hoàn toàn tương đồng với các ý nghĩa bói toán mà tôi sẽ đề cập sau. |
The diabolism of both is that they are true after their own manner, but that they miss all the high things to which the Greater Arcana should be allocated. | Cái tai hại của cả hai lối diễn giải này là: theo một cách nào đó thì chúng cũng đúng, nhưng chúng đã bỏ lỡ tất cả những điều cao cả mà Bộ Ẩn Chính đáng lẽ phải thuộc về. |
It is as if a man who knows in his heart that all roads lead to the heights, and that God is at the great height of all, should choose the way of perdition or the way of folly as the path of his own attainment. | Nó giống như một người, trong thâm tâm biết rõ rằng mọi con đường đều dẫn đến đỉnh cao và Chúa Trời ngự ở đỉnh cao nhất, lại chọn con đường của sự đọa đày hay điên dại để tự mình giác ngộ. |
Éliphas Lévi has allocated this card to Prudence, but in so doing he has been actuated by the wish to fill a gap which would otherwise occur in the symbolism. | Éliphas Lévi đã gán lá bài này cho đức hạnh Minh Triết (Prudence), nhưng làm vậy là do ông muốn lấp đầy một khoảng trống trong hệ thống biểu tượng. |
The four cardinal virtues are necessary to an idealogical sequence like the Trumps Major, but they must not be taken only in that first sense which exists for the use and consolation of him who in these days of halfpenny journalism is called the man in the street. | Bốn đức hạnh trụ cột là cần thiết cho một chuỗi bài mang tính tư tưởng như Bộ Ẩn Chính, nhưng chúng không được hiểu theo cái nghĩa sơ đẳng, thứ chỉ dùng để an ủi “người qua đường” trong thời đại báo lá cải này. |
10. The Wheel of Fortune. There is a current Manual of Cartomancy which has obtained a considerable vogue in England, and amidst a great scattermeal of curious things to no purpose has intersected a few serious subjects. | 10. The Wheel of Fortune (Bánh Xe Số Phận): Có một cuốn Cẩm nang Bói bài đang thịnh hành ở Anh, và giữa một mớ hổ lốn những điều kỳ lạ vô mục đích, nó cũng xen kẽ một vài chủ đề nghiêm túc. |
In its last and largest edition it treats in one section of the Tarot; which–if I interpret the author rightly–it regards from beginning to end as the Wheel of Fortune, this expression being understood in my own sense. | Trong ấn bản mới nhất và lớn nhất, có một phần nói về Tarot; và nếu tôi hiểu đúng ý tác giả, nó coi toàn bộ Tarot từ đầu đến cuối là Bánh Xe Số Phận, và cách diễn đạt này cũng được hiểu theo ý của tôi. |
I have no objection to such an inclusive though conventional description; it obtains in all the worlds, and I wonder that it has not been adopted previously as the most appropriate name on the side of common fortune-telling. | Tôi không phản đối một mô tả bao quát dù có phần quy ước như vậy; nó tồn tại trong mọi thế giới, và tôi tự hỏi tại sao nó không được sử dụng sớm hơn như một cái tên phù hợp nhất cho việc bói toán thông thường. |
It is also the title of one of the Trumps Major–that indeed of our concern at the moment, as my sub-title shews. | Đây cũng là tiêu đề của một lá Ẩn Chính – lá bài chúng ta đang quan tâm. |
Of recent years this has suffered many fantastic presentations and one hypothetical reconstruction which is suggestive in its symbolism. | Trong những năm gần đây, lá bài này đã có nhiều biến thể kỳ ảo và một bản tái cấu trúc giả định rất gợi mở về mặt biểu tượng. |
The wheel has seven radii; in the eighteenth century the ascending and descending animals were really of nondescript character, one of them having a human head. | Bánh xe có bảy nan hoa; vào thế kỷ 18, các con vật đi lên và đi xuống thực sự không thuộc loài nào cụ thể, một trong số chúng có đầu người. |
At the summit was another monster with the body of an indeterminate beast, wings on shoulders and a crown on head. | Trên đỉnh là một con quái vật khác với thân của một con thú không xác định, có cánh trên vai và vương miện trên đầu. |
It carried two wands in its claws. | Nó cầm hai cây gậy trong móng vuốt. |
These are replaced in the reconstruction by a Hermanubis rising with the wheel, a Sphinx couchant at the summit and a Typhon on the descending side. | Trong bản tái cấu trúc, những hình ảnh này được thay thế bằng một Hermanubis (vị thần đầu chó) đang trồi lên cùng bánh xe, một Nhân sư đang nằm trên đỉnh và một Typhon (quái vật) ở phía đi xuống. |
Here is another instance of an invention in support of a hypothesis; but if the latter be set aside the grouping is symbolically correct and can pass as such. | Đây là một ví dụ khác về một sáng tạo để củng cố cho một giả thuyết; nhưng nếu bỏ qua giả thuyết đó, cách bố trí này vẫn đúng về mặt biểu tượng và có thể chấp nhận được. |
11. Justice. | 11. Công Lý |
---|---|
That the Tarot, though it is of all reasonable antiquity, is not of time immemorial, is shewn by this card, which could have been presented in a much more archaic manner. | Việc Tarot, dù mang trong mình nét cổ xưa đáng kể, lại không phải có từ thuở hồng hoang, được thể hiện rõ qua lá bài này, vốn có thể được trình bày theo một lối cổ sơ hơn thế rất nhiều. |
Those, however, who have gifts of discernment in matters of this kind will not need to be told that age is in no sense of the essence of the consideration; | Tuy nhiên, những ai có thiên tư tỏ tường về những vấn đề như vậy sẽ không cần ai phải nói rằng niên đại không phải là yếu tố cốt lõi; |
the Rite of Closing the Lodge in the Third Craft Grade of Masonry may belong to the late eighteenth century, but the fact signifies nothing; it is still the summary of all the instituted and official Mysteries. | Nghi thức Bế mạc Lodge của Bậc Ba của Hội Tam Điểm có thể thuộc về cuối thế kỷ mười tám, nhưng sự thật ấy chẳng nói lên điều gì; nó vẫn là bản tóm lược của mọi Huyền học chính thống và uyên nguyên. |
The female figure of the eleventh card is said to be Astræa, who personified the same virtue and is represented by the same symbols. | Hình tượng nữ nhân trên lá bài thứ mười một được cho là nữ thần Astræa, người vốn là hiện thân của chính đức hạnh này và được đại diện bởi những biểu tượng tương đồng. |
This goddess notwithstanding, and notwithstanding the vulgarian Cupid, the Tarot is not of Roman mythology, or of Greek either. | Bất chấp sự hiện diện của vị nữ thần này, và cả của á thần Cupid tầm thường kia, Tarot không bắt nguồn từ thần thoại La Mã, và cũng chẳng phải từ Hy Lạp. |
Its presentation of justice is supposed to be one of the four cardinal virtues included in the sequence of Greater Arcana; | Sự thể hiện Công lý của nó được cho là một trong bốn đức hạnh trụ cột nằm trong chuỗi Ẩn Chính; |
but, as it so happens, the fourth emblem is wanting, and it became necessary for the commentators to discover it at all costs. | nhưng rồi, biểu tượng thứ tư lại khuyết thiếu, và các nhà bình giải buộc phải tìm ra nó bằng mọi giá. |
They did what it was possible to do, and yet the laws of research have never succeeded in extricating the missing Persephone under the form of Prudence. | Họ đã làm tất cả những gì có thể, vậy mà các quy luật nghiên cứu vẫn chưa bao giờ thành công trong việc khai quật nữ thần Persephone thất lạc dưới hình hài của đức hạnh Prudence (Sự Thận Trọng). |
Court de Gebelin attempted to solve the difficulty by a tour de force, and believed that he had extracted what he wanted from the symbol of the Hanged Man–wherein he deceived himself. | Court de Gebelin đã cố gắng giải quyết khúc mắc này bằng một nỗ lực phi thường, và tin rằng ông đã trích xuất được thứ mình muốn từ biểu tượng của The Hanged Man – nhưng đó là khi ông đã tự lừa dối chính mình. |
The Tarot has, therefore, its justice, its Temperance also and its Fortitude, but–owing to a curious omission–it does not offer us any type of Prudence, | Thế nên, Tarot có Justice (Công Lý), có cả Temperance (Sự Điều Độ) và Fortitude (Sức Mạnh), nhưng – bởi một sự lược bỏ lạ kỳ – lại không trao cho chúng ta bất kỳ hình mẫu nào của Prudence (Sự Thận Trọng). |
though it may be admitted that, in some respects, the isolation of the Hermit, pursuing a solitary path by the light of his own lamp, gives, to those who can receive it, a certain high counsel in respect of the via prudentiæ. | Dù vậy, cũng phải thừa nhận rằng, ở một khía cạnh nào đó, sự cô độc của The Hermit (Ẩn Sĩ), trên con đường độc hành dưới ánh đèn tự thân, đã mang đến, cho những ai có thể lĩnh hội, một lời khuyên cao cả về con đường của sự khôn ngoan thận trọng (via prudentiæ). |
The Hanged Man. | Người Treo Ngược. |
---|---|
This is the symbol which is supposed to represent Prudence, | Đây là biểu tượng được cho là đại diện cho đức Thận Trọng, |
and Éliphas Lévi says, in his most shallow and plausible manner, that it is the adept bound by his engagements. | và Éliphas Lévi, bằng giọng văn hời hợt mà nghe bùi tai nhất của mình, đã nói rằng lá bài này tượng trưng cho một bậc thầy bị ràng buộc bởi những giao ước của mình. |
The figure of a man is suspended head-downwards from a gibbet, | Hình ảnh một người đàn ông bị treo ngược đầu xuống từ giá treo cổ, |
to which he is attached by a rope about one of his ankles. | một cổ chân bị buộc vào dây thừng. |
The arms are bound behind him, and one leg is crossed over the other. | Đôi tay anh ta bị trói sau lưng, một chân vắt lên chân kia. |
According to another, and indeed the prevailing interpretation, he signifies sacrifice, | Theo một diễn giải khác, và cũng là diễn giải phổ biến nhất, lá bài này biểu thị sự hy sinh, |
but all current meanings attributed to this card are cartomancists’ intuitions, | nhưng mọi ý nghĩa hiện hành gán cho lá bài này đều chỉ là những luận giải theo trực giác của giới bói bài, |
apart from any real value on the symbolical side. | chứ không mang giá trị thực sự nào về mặt biểu tượng. |
The fortune-tellers of the eighteenth century who circulated Tarots, | Những thầy bói của thế kỷ 18, những người đã lưu hành bộ Tarot, |
depict a semi-feminine youth in jerkin, poised erect on one foot and loosely attached to a short stake driven into the ground. | lại khắc họa một thiếu niên có phần nữ tính trong chiếc áo chẽn, đứng thẳng bằng một chân và được buộc lỏng lẻo vào một cây cọc ngắn cắm xuống đất. |
Death. | Sự Chết. |
The method of presentation is almost invariable, | Phương pháp thể hiện hình ảnh gần như bất biến, |
and embodies a bourgeois form of symbolism. | và mang đậm một hình thức biểu tượng có phần tầm thường kiểu tư sản. |
The scene is the field of life, | Bối cảnh là cánh đồng của sự sống, |
and amidst ordinary rank vegetation there are living arms and heads protruding from the ground. | và giữa những thảm thực vật mọc san sát, những cánh tay và đầu người còn sống đang trồi lên từ mặt đất. |
One of the heads is crowned, | Một trong những cái đầu ấy đội vương miện, |
and a skeleton with a great scythe is in the act of mowing it. | và một bộ xương với lưỡi hái vĩ đại đang trong tư thế cắt phăng nó. |
The transparent and unescapable meaning is death, | Ý nghĩa rõ ràng không thể chối cãi chính là cái chết, |
but the alternatives allocated to the symbol are change and transformation. | nhưng những lựa chọn khác được gán cho biểu tượng này là sự thay đổi và chuyển hóa. |
Other heads have been swept from their place previously, | Những cái đầu khác đã bị quét sạch khỏi vị trí của chúng từ trước, |
but it is, in its current and patent meaning, more especially a card of the death of Kings. | nhưng với ý nghĩa hiển nhiên và phổ biến nhất, đây đặc biệt là một lá bài về cái chết của các vị Vua. |
In the exotic sense it has been said to signify the ascent of the spirit in the divine spheres, creation and destruction, perpetual movement, and so forth. | Về mặt huyền bí, người ta nói rằng nó biểu thị sự thăng hoa của linh hồn trong các cõi thiêng, sự sáng tạo và hủy diệt, sự vận động vĩnh hằng, và nhiều điều tương tự. |
Temperance. | Sự Điều Độ. |
The winged figure of a female | Hình ảnh một nữ nhân có cánh |
who, in opposition to all doctrine concerning the hierarchy of angels, | người thường được xếp vào hàng ngũ các tinh linh phụng sự, trái ngược với mọi học thuyết về hệ thống phân cấp thiên thần |
is usually allocated to this order of ministering spirits | đang rót chất lỏng từ bình này sang bình khác |
is pouring liquid from one pitcher to another. | Trong tác phẩm cuối cùng của mình về Tarot, Tiến sĩ Papus đã từ bỏ hình thức truyền thống |
In his last work on the Tarot, Dr. Papus abandons the traditional form | và khắc họa một người phụ nữ đội khăn trùm đầu Ai Cập |
and depicts a woman wearing an Egyptian head-dress. | Điều đầu tiên có vẻ rõ ràng ngay trên bề mặt |
The first thing which seems clear on the surface | là toàn bộ biểu tượng này không có mối liên hệ đặc biệt nào với sự Điều Độ |
is that the entire symbol has no especial connexion with Temperance, | Việc danh xưng này luôn được giữ cho lá bài |
and the fact that this designation has always obtained for the card | mang đến một ví dụ rất hiển nhiên về một “ẩn ý sâu xa” |
offers a very obvious instance of a meaning behind meaning, | và đây chính là lý do hàng đầu đáng để ta suy ngẫm về bộ Tarot nói chung |
which is the title in chief to consideration in respect of the Tarot as a whole. | |
The Devil. | Quỷ Dữ. |
In the eighteenth century this card seems to have been rather a symbol of merely animal impudicity. | Vào thế kỷ 18, lá bài này dường như chỉ là một biểu tượng cho bản năng dâm dục của loài cầm thú |
Except for a fantastic head-dress, the chief figure is entirely naked; | Ngoại trừ một chiếc mũ kỳ dị, nhân vật chính hoàn toàn trần trụi |
it has bat-like wings, | nó có đôi cánh dơi |
and the hands and feet are represented by the claws of a bird. | và bàn tay bàn chân được thể hiện bằng móng vuốt của một loài chim |
In the right hand there is a sceptre terminating in a sign which has been thought to represent fire. | Trong tay phải là một vương trượng kết thúc bằng một dấu hiệu được cho là tượng trưng cho lửa |
The figure as a whole is not particularly evil; | Toàn bộ hình tượng không quá xấu xa |
it has no tail, | nó không có đuôi |
and the commentators who have said that the claws are those of a harpy have spoken at random. | và những nhà bình luận nói rằng đó là móng vuốt của chim Harpy (nữ thần đầu người mình chim) chỉ là nói vu vơ |
There is no better ground for the alternative suggestion that they are eagle’s claws. | Lời gợi ý rằng đó là móng vuốt đại bàng cũng chẳng có cơ sở gì hơn |
Attached, by a cord depending from their collars, to the pedestal on which the figure is mounted, are two small demons, presumably male and female. | Bị buộc bằng một sợi dây nối từ vòng cổ vào bệ mà con quỷ đứng, là hai con quỷ nhỏ, có lẽ là một đực một cái |
These are tailed, but not winged. | Chúng có đuôi, nhưng không có cánh |
Since 1856 the influence of Éliphas Lévi and his doctrine of occultism has changed the face of this card, | Kể từ năm 1856, ảnh hưởng của Éliphas Lévi và học thuyết huyền bí của ông đã thay đổi bộ mặt của lá bài này |
and it now appears as a pseudo-Baphometic figure with the head of a goat and a great torch between the horns; | và nó giờ đây xuất hiện như một hình tượng tựa như Baphomet với đầu dê và một ngọn đuốc lớn giữa hai sừng |
it is seated instead of erect, | nó ngồi thay vì đứng |
and in place of the generative organs there is the Hermetic caduceus. | và thay cho cơ quan sinh dục là quyền trượng Hermes |
In Le Tarot Divinatoire of Papus the small demons are replaced by naked human beings, male and female who are yoked only to each other. | Trong bộ Le Tarot Divinatoire của Papus, những con quỷ nhỏ được thay thế bằng hai con người trần trụi, một nam một nữ, chỉ bị ách vào nhau |
The author may be felicitated on this improved symbolism. | Có thể chúc mừng tác giả vì đã cải tiến biểu tượng này một cách đắc địa |
The Tower struck by Lightning. | Ngọn Tháp. |
Its alternative titles are: Castle of Plutus, God’s House and the Tower of Babel. | Các tên gọi khác của nó là: Lâu Đài Của Plutus, Nhà Của Chúa và Tháp Babel. |
In the last case, the figures falling therefrom are held to be Nimrod and his minister. | Trong trường hợp cuối cùng, những hình người rơi xuống từ ngọn tháp được cho là Nimrod và cận thần của ông. |
It is assuredly a card of confusion, | Chắc chắn đây là một lá bài của sự hỗn loạn, |
and the design corresponds, broadly speaking, to any of the designations except Maison Dieu, | và thiết kế này nhìn chung tương ứng với bất kỳ tên gọi nào, ngoại trừ Maison Dieu (Nhà Của Chúa), |
unless we are to understand that the House of God has been abandoned and the veil of the temple rent. | trừ phi chúng ta hiểu rằng Ngôi Nhà của Chúa đã bị ruồng bỏ và bức màn trong đền thờ đã bị xé toạc. |
It is a little surprising that the device has not so far been allocated to the destruction Of Solomon’s Temple, | Có một chút ngạc nhiên là hình ảnh này cho đến nay vẫn chưa được gán cho sự hủy diệt của Đền thờ Solomon, |
when the lightning would symbolize the fire and sword with which that edifice was visited by the King of the Chaldees. | khi ấy tia sét sẽ tượng trưng cho gươm đao và lửa khói mà vị Vua của người Chaldees đã giáng xuống công trình đó. |
The Star, Dog-Star, or Sirius, | Ngôi Sao, Sao Thiên Lang (Dog-Star), hay Sirius, |
also called fantastically the Star of the Magi. | cũng được gọi một cách kỳ ảo là Ngôi Sao của các Đạo Sĩ. |
Grouped about it are seven minor luminaries, | Xung quanh nó là bảy thiên thể nhỏ hơn, |
and beneath it is a naked female figure, with her left knee upon the earth and her right foot upon the water. | và bên dưới là hình một người phụ nữ khỏa thân, đầu gối trái quỳ trên mặt đất và chân phải đặt trên mặt nước. |
She is in the act of pouring fluids from two vessels. | Nàng đang trong tư thế đổ chất lỏng từ hai chiếc bình. |
A bird is perched on a tree near her; | Một con chim đậu trên cây gần đó; |
for this a butterfly on a rose has been substituted in some later cards. | trong một số bộ bài sau này, hình ảnh này được thay bằng một con bướm trên bông hồng. |
So also the Star has been called that of Hope. | Ngôi Sao vì thế cũng được gọi là Ngôi Sao Hy Vọng. |
This is one of the cards which Court de Gebelin describes as wholly Egyptian | Đây là một trong những lá bài mà Court de Gebelin mô tả là hoàn toàn thuộc về Ai Cập |
that is to say, in his own reverie. | tức là, hoàn toàn theo cái cõi mộng riêng của ông ta. |
The Moon. | Mặt Trăng. |
Some eighteenth-century cards shew the luminary on its waning side; | Một số lá bài thế kỷ 18 cho thấy vầng trăng ở phía khuyết; |
in the debased edition of Etteilla, it is the moon at night in her plenitude, set in a heaven of stars; | trong phiên bản thứ cấp của Etteilla, đó là mặt trăng tròn viên mãn giữa bầu trời đầy sao ban đêm; |
of recent years the moon is shewn on the side of her increase. | trong những năm gần đây, mặt trăng được thể hiện ở phía trăng non. |
In nearly all presentations she is shining brightly and shedding the moisture of fertilizing dew in great drops. | Trong gần như tất cả các phiên bản, trăng tỏa sáng rực rỡ và nhỏ xuống những giọt sương màu mỡ. |
Beneath there are two towers, between which a path winds to the verge of the horizon. | Bên dưới là hai ngọn tháp, giữa chúng có một con đường uốn lượn chạy đến tận chân trời. |
Two dogs, or alternatively a wolf and dog, are baying at the moon, | Hai con chó, hoặc một con sói và một con chó, đang tru lên dưới ánh trăng, |
and in the foreground there is water, through which a crayfish moves towards the land. | và ở phía trước là mặt nước, nơi một con tôm hùm đất đang bò về phía bờ. |
The Sun. | Mặt Trời. |
The luminary is distinguished in older cards by chief rays that are waved and salient alternately and by secondary salient rays. | Trong các lá bài cũ, thiên thể này nổi bật với những tia sáng chính tỏa ra theo hình sóng lượn và thẳng tắp xen kẽ, cùng với những tia sáng phụ thẳng tắp. |
It appears to shed its influence on earth not only by light and heat, but–like the moon–by drops of dew. | Nó dường như ban phát ảnh hưởng xuống trần gian không chỉ bằng ánh sáng và hơi ấm, mà còn—giống như mặt trăng—bằng những giọt sương. |
Court de Gebelin termed these tears of gold and of pearl, | Court de Gebelin gọi chúng là những “giọt lệ vàng, lệ ngọc”, |
just as he identified the lunar dew with the tears of Isis. | cũng như ông đã ví sương trăng với những giọt lệ của nữ thần Isis. |
Beneath the dog-star there is a wall suggesting an enclosure | Bên dưới ngôi sao Thiên Lang là một bức tường gợi đến một khu đất có rào |
as it might be, a walled garden | có thể là một khu vườn |
wherein are two children, either naked or lightly clothed, facing a water, and gambolling, or running hand in hand. | nơi có hai đứa trẻ, trần truồng hoặc mặc quần áo mỏng manh, đang đối diện với mặt nước, nô đùa hoặc tay trong tay chạy nhảy. |
Éliphas Lévi says that these are sometimes replaced by a spinner unwinding destinies, | Éliphas Lévi nói rằng đôi khi chúng được thay thế bằng một người thợ kéo sợi đang xe những cuộn chỉ định mệnh, |
and otherwise by a much better symbol | và trong một phiên bản khác là một biểu tượng tuyệt vời hơn nhiều |
a naked child mounted on a white horse and displaying a scarlet standard. | một đứa trẻ khỏa thân cưỡi trên lưng ngựa trắng, giương cao một lá cờ đỏ thắm. |
The Last judgment. | Sự Phán Xét Cuối Cùng. |
I have spoken of this symbol already, | Tôi đã nói về biểu tượng này trước đây, |
the form of which is essentially invariable, even in the Etteilla set. | hình thức của nó về cơ bản là bất biến, ngay cả trong bộ bài của Etteilla. |
An angel sounds his trumpet per sepulchra regionum, and the dead arise. | Một thiên thần thổi kèn per sepulchra regionum (khắp các nấm mồ), và người chết sống lại. |
It matters little that Etteilla omits the angel, | Việc Etteilla bỏ qua vị thiên thần cũng không mấy quan trọng, |
or that Dr. Papus substitutes a ridiculous figure, | hay việc Tiến sĩ Papus thay thế bằng một hình thù lố bịch |
which is, however, in consonance with the general motive of that Tarot set which accompanies his latest work. | dù vẫn phù hợp với chủ đề chung của bộ Tarot đi kèm với tác phẩm mới nhất của ông. |
Before rejecting the transparent interpretation of the symbolism which is conveyed by the name of the card and by the picture which it presents to the eye, we should feel very sure of our ground. | Trước khi bác bỏ cách diễn giải minh bạch về biểu tượng được truyền tải bởi tên của lá bài và bởi hình ảnh hiện ra trước mắt, chúng ta cần phải cảm thấy thật chắc chắn về lập trường của mình. |
On the surface, at least, it is and can be only the resurrection of that triad | Ít nhất là trên bề mặt, nó chỉ có thể là sự phục sinh của bộ ba |
father, mother, child | cha, mẹ, con |
whom we have met with already in the eighth card. | mà chúng ta đã gặp ở lá bài thứ tám. |
M. Bourgeat hazards the suggestion that esoterically it is the symbol of evolution | M. Bourgeat mạnh dạn đề xuất rằng về mặt bí truyền, đó là biểu tượng của sự tiến hóa |
of which it carries none of the signs. | một điều mà lá bài này chẳng hề mang chút dấu hiệu nào. |
Others say that it signifies renewal, which is obvious enough; | Những người khác nói rằng nó biểu thị sự đổi mới, điều này đã quá rõ ràng; |
that it is the triad of human life; | rằng đó là bộ ba của cuộc sống con người; |
that it is the “generative force of the earth… and eternal life.” | rằng đó là “lực sinh sôi của Trái đất… và sự sống vĩnh hằng.” |
Court de Gebelin makes himself impossible as usual, | Court de Gebelin, lại tự biến mình thành kẻ lố bịch như thường lệ, |
and points out that if the grave-stones were removed it could be accepted as a symbol of creation. | khi chỉ ra rằng nếu những bia mộ được dời đi, nó có thể được chấp nhận như một biểu tượng của sự sáng tạo. |
The Fool, Mate, or Unwise Man. | Gã Khờ (The Fool), Mate (tên khác của Gã Khờ), hay Kẻ Dại Dột. |
Court de Gebelin places it at the head of the whole series as the zero or negative which is presupposed by numeration, | Court de Gebelin đặt nó ở đầu toàn bộ chuỗi bài, coi nó là số không hoặc giá trị âm được giả định trước khi có hệ đếm, |
and as this is a simpler so also it is a better arrangement. | và vì cách sắp xếp này đơn giản hơn nên nó cũng tốt hơn. |
It has been abandoned because in later times the cards have been attributed to the letters of the Hebrew alphabet, | Cách sắp xếp này đã bị từ bỏ vì trong thời gian sau này, các lá bài được gán cho các chữ cái trong bảng chữ cái Hebrew, |
and there has been apparently some difficulty about allocating the zero symbol satisfactorily in a sequence of letters all of which signify numbers. | và dường như đã có một số khó khăn trong việc phân bổ biểu tượng số không một cách thỏa đáng vào một chuỗi các chữ cái mà tất cả đều biểu thị các con số. |
In the present reference of the card to the letter Shin, which corresponds to 200, the difficulty or the unreason remains. | Trong mối liên hệ hiện tại của lá bài này với chữ Shin (ש), tương ứng với số 200, sự khó khăn hoặc vô lý vẫn còn đó. |
The truth is that the real arrangement of the cards has never transpired. | Sự thật là, trật tự thực sự của các lá bài chưa bao giờ được hé lộ. |
The Fool carries a wallet; | Gã Khờ mang theo một cái túi; |
he is looking over his shoulder and does not know that he is on the brink of a precipice; | anh ta đang nhìn qua vai và không biết mình đang đứng bên bờ vực thẳm; |
but a dog or other animal–some call it a tiger–is attacking him from behind, | nhưng một con chó hoặc con vật khác—có người gọi là con hổ—đang tấn công anh ta từ phía sau, |
and he is hurried to his destruction unawares. | và anh ta bị xô đẩy đến bờ vực diệt vong mà không hề hay biết. |
Etteilla has given a justifiable variation of this card–as generally understood–in the form of a court jester, with cap, bells and motley garb. | Etteilla đã đưa ra một biến thể hợp lý cho lá bài này—như cách nó thường được hiểu—dưới hình dạng một gã hề của triều đình, với mũ, chuông và trang phục sặc sỡ. |
The other descriptions say that the wallet contains the bearer’s follies and vices, | Các mô tả khác nói rằng chiếc túi chứa những sự ngu ngốc và thói hư tật xấu của người mang nó, |
which seems bourgeois and arbitrary. | một cách diễn giải có vẻ tầm thường và võ đoán. |
The World, the Universe, or Time. | Thế Giới, Vũ Trụ, hoặc Thời Gian. |
The four living creatures of the Apocalypse and Ezekiel’s vision, attributed to the evangelists in Christian symbolism, | Bốn Sinh Vật trong sách Khải Huyền và trong thị kiến của Ezekiel, được gán cho các thánh sử trong biểu tượng Kitô giáo, |
are grouped about an elliptic garland, | được nhóm lại xung quanh một vòng hoa hình elip, |
as if it were a chain of flowers intended to symbolize all sensible things; | tựa như một chuỗi hoa nhằm tượng trưng cho vạn vật hữu hình; |
within this garland there is the figure of a woman, | bên trong vòng hoa này là hình một người phụ nữ, |
whom the wind has girt about the loins with a light scarf, and this is all her vesture. | được ngọn gió quấn quanh hông bằng một dải khăn mỏng, và đó là tất cả y phục của nàng. |
She is in the act of dancing, and has a wand in either hand. | Nàng đang trong tư thế nhảy múa, và cầm một cây gậy trong mỗi tay. |
It is eloquent as an image of the swirl of the sensitive life, of joy attained in the body, of the soul’s intoxication in the earthly paradise, | Đó là một hình ảnh đầy sức gợi về vòng xoáy của đời sống cảm xúc, của niềm hoan lạc đạt được nơi thể xác, của men say của linh hồn chốn thiên đường trần thế, |
but still guarded by the Divine Watchers, | nhưng vẫn được các Đấng Canh Gác Thiêng Liêng bảo vệ, |
as if by the powers and the graces of the Holy Name, Tetragammaton, JVHV | như thể bởi quyền năng và ân điển của Thánh Danh, Tetragammaton, JVHV |
those four ineffable letters which are sometimes attributed to the mystical beasts. | bốn chữ cái khôn tả mà đôi khi được gán cho những con thú huyền bí. |
Éliphas Lévi calls the garland a crown, | Éliphas Lévi gọi vòng hoa là vương miện, |
and reports that the figure represents Truth. | và cho rằng hình người đại diện cho Chân Lý. |
Dr. Papus connects it with the Absolute and the realization of the Great Work; | Tiến sĩ Papus kết nối nó với Tuyệt Đối và sự hoàn thành Đại Nghiệp; |
for yet others it is a symbol of humanity and the eternal reward of a life that has been spent well. | với những người khác nữa, đó là biểu tượng của nhân loại và phần thưởng vĩnh cửu cho một cuộc đời đã sống tốt. |
It should be noted that in the four quarters of the garland there are four flowers distinctively marked. | Cần lưu ý rằng ở bốn góc của vòng hoa có bốn bông hoa được đánh dấu rõ rệt. |
According to P. Christian, the garland should be formed of roses, | Theo P. Christian, vòng hoa nên được kết bằng hoa hồng, |
and this is the kind of chain which Éliphas Lévi says is less easily broken than a chain of iron. | và đây là loại xiềng xích mà Éliphas Lévi nói rằng khó bị phá vỡ hơn cả xiềng sắt. |
Perhaps by antithesis, but for the same reason, the iron crown of Peter may he more lightly on the heads of sovereign pontiffs than the crown of gold on kings. | Có lẽ theo lối phản đề, nhưng cũng vì lý do tương tự, vương miện sắt của Thánh Peter có thể nhẹ trên đầu các vị giáo hoàng hơn là vương miện vàng trên đầu các vị vua. |
Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.