HỢP TÁC QUỐC TẾ | INTERNATIONAL COOPERATION |
Chương XXXV | Chapter XXXV |
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG | GENERAL |
Điều 491. Phạm vi hợp tác quốc tế trong tố tụng hình sự | Article 491. Scope of international cooperation in criminal procedure |
1. Hợp tác quốc tế trong tố tụng hình sự là việc các cơ quan có thẩm quyền của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phối hợp, hỗ trợ nhau để thực hiện hoạt động phục vụ yêu cầu điều tra, truy tố, xét xử và thi hành án hình sự. | 1. International cooperation in criminal procedure means that competent authorities of the Socialist Republic of Vietnam and competent foreign authorities collaborate and support each other to carry out activities of investigation, prosecution, adjudication and enforcement of criminal sentences. |
2. Hợp tác quốc tế trong tố tụng hình sự gồm tương trợ tư pháp về hình sự; dẫn độ; tiếp nhận, chuyển giao người đang chấp hành án phạt tù và các hoạt động hợp tác quốc tế khác được quy định tại Bộ luật này, pháp luật về tương trợ tư pháp và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | 2. International cooperation in criminal procedure includes judicial assistance in criminal matters, extradition, acquisition and transfer of persons serving time and other international cooperation activities as defined in this Law, the laws on judicial assistance and international agreements that the Socialist Republic of Vietnam has signed. |
3. Hợp tác quốc tế trong tố tụng hình sự trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thực hiện theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại, theo quy định của Bộ luật này, pháp luật về tương trợ tư pháp và quy định khác của pháp luật Việt Nam có liên quan. | 3. International cooperation in criminal procedure in the territories of the Socialist Republic of Vietnam shall be governed by international agreements that the Socialist Republic of Vietnam has signed or by the principle of reciprocity, in adherence to this Law, the laws on judicial assistance and other relevant laws of Vietnam. |
Điều 492. Nguyên tắc hợp tác quốc tế trong tố tụng hình sự | Article 492. Principles of international cooperation in criminal procedure |
1. Hợp tác quốc tế trong tố tụng hình sự được thực hiện trên nguyên tắc tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ quốc gia, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, bình đẳng và cùng có lợi, phù hợp với Hiến pháp, pháp luật của Việt Nam và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | 1. International cooperation in criminal procedure shall be carried out in deference to national independence, sovereignty, territorial integrity, non-intervention, equality and reciprocity in conformity to the Constitution and laws of Vietnam and international agreements that the Socialist Republic of Vietnam has signed. |
2. Trường hợp Việt Nam chưa ký kết hoặc chưa gia nhập điều ước quốc tế có liên quan thì việc hợp tác quốc tế trong tố tụng hình sự được thực hiện theo nguyên tắc có đi có lại nhưng không trái pháp luật Việt Nam, phù hợp với pháp luật quốc tế và tập quán quốc tế. | 2. If Vietnam does not sign or accede to a relevant international agreement, international cooperation in criminal procedure shall adhere to the principle of reciprocity and the laws of Vietnam, international laws and practices. |
Điều 493. Cơ quan trung ương trong hợp tác quốc tế về tố tụng hình sự | Article 493. Central governmental authorities' engagement in international cooperation in criminal procedure |
1. Bộ Công an là Cơ quan trung ương của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong hoạt động dẫn độ và chuyển giao người đang chấp hành án phạt tù. | 1. Ministry of Public Security shall be the central governmental authority of the Socialist Republic of Vietnam, which extradites and transfers persons serving time. |
2. Viện kiểm sát nhân dân tối cao là Cơ quan trung ương của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong hoạt động tương trợ tư pháp về hình sự và những hoạt động hợp tác quốc tế khác theo quy định của pháp luật. | 2. Supreme People’s Procuracy shall be the central governmental authority of the Socialist Republic of Vietnam, which is responsible for judicial assistance in criminal matters and other international cooperation activities as per the laws. |
Điều 494. Giá trị pháp lý của tài liệu, đồ vật thu thập được qua hợp tác quốc tế trong tố tụng hình sự | Article 494. Validity of documents and items acquired via international cooperation in criminal procedure |
Tài liệu, đồ vật do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thu thập theo ủy thác tư pháp của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc tài liệu, đồ vật do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài gửi đến Việt Nam để ủy thác truy cứu trách nhiệm hình sự có thể được coi là chứng cứ. Trường hợp tài liệu, đồ vật này có đặc điểm quy định tại Điều 89 của Bộ luật này thì có thể được coi là vật chứng. | Documents and items, which are collected by foreign competent authorities as per the judicial delegation by competent Vietnamese authorities, or documents and items, which foreign competent authorities send to Vietnam for the delegation of criminal prosecution, shall be regarded as evidences. Documents and items with attributes as defined in Article 89 of this Law shall be regarded as evidences. |
Điều 495. Việc tiến hành tố tụng của người có thẩm quyền của Việt Nam ở nước ngoài và người có thẩm quyền của nước ngoài ở Việt Nam | Article 495. Legal proceedings taken by competent Vietnamese individuals in foreign countries and by foreign competent nationals in Vietnam |
Việc tiến hành tố tụng của người có thẩm quyền của Việt Nam ở nước ngoài và người có thẩm quyền của nước ngoài ở Việt Nam được thực hiện theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc thực hiện theo nguyên tắc có đi có lại. | Legal proceedings taken by competent Vietnamese individuals in foreign countries and by foreign competent nationals in Vietnam shall abide by international agreements that the Socialist Republic of Vietnam has signed or by the principle of reciprocity. |
Điều 496. Sự có mặt của người làm chứng, người giám định, người đang chấp hành án phạt tù tại Việt Nam ở nước ngoài; người làm chứng, người giám định, người đang chấp hành án phạt tù tại nước ngoài ở Việt Nam | Article 496. Overseas presence of witness testifiers, expert witnesses and persons serving time in Vietnam and vice versa |
1. Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam có thể đề nghị cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cho người làm chứng, người giám định, người đang chấp hành án phạt tù tại nước được đề nghị có mặt ở Việt Nam để phục vụ việc giải quyết vụ án hình sự. | 1. Competent Vietnamese authorities can propose foreign competent authorities to permit witness testifiers, expert witnesses and persons serving time abroad to be present in Vietnam for the settlement of a criminal case. |
2. Theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài, cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam có thể cho phép người làm chứng, người giám định, người đang chấp hành án phạt tù tại Việt Nam có mặt ở nước đã đề nghị để phục vụ việc giải quyết vụ án hình sự. | 2. Competent Vietnamese authorities may permit witness testifiers, expert witnesses and persons serving time in Vietnam to be present in a foreign country, according to propositions by that country's competent authorities, for the settlement of a criminal case. |
Chương XXXVI | Chapter XXXVI |
MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC QUỐC TẾ | INTERNATIONAL COOPERATION ACTIVITIES |
Điều 497. Việc tiếp nhận, chuyển giao tài liệu, đồ vật liên quan đến vụ án | Article 497. Acquisition and transfer of documents and items in connection with a legal case |
Việc tiếp nhận, chuyển giao tài liệu, đồ vật liên quan đến vụ án được thực hiện theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, quy định của Bộ luật này, pháp luật về tương trợ tư pháp và quy định khác của pháp luật Việt Nam có liên quan. | The acquisition and transfer of items and documents related to a legal case shall conform to international agreements that the Socialist Republic of Vietnam has signed, regulations of this Law, laws on judicial assistance and other relevant laws of Vietnam. |
Điều 498. Xử lý trường hợp từ chối dẫn độ công dân Việt Nam | Article 498. Rejection of extradition of Vietnamese citizens |
Theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam có trách nhiệm xem xét để truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc cho thi hành bản án, quyết định hình sự của Tòa án nước ngoài đối với công dân Việt Nam bị từ chối dẫn độ. | Competent Vietnamese authorities shall be held responsible for considering requests by foreign competent authorities to initiate criminal prosecution or enforce a foreign Court’s criminal sentences and rulings against Vietnamese citizens whose extradition is rejected. |
Điều 499. Trình tự, thủ tục xem xét, xử lý yêu cầu truy cứu trách nhiệm hình sự đối với công dân Việt Nam bị từ chối dẫn độ | Article 499. Sequence and procedure for the consideration and settlement of requisitions for criminal prosecution against Vietnamese citizens whose extradition is rejected |
1. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ra quyết định từ chối dẫn độ công dân Việt Nam theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, Tòa án đã ra quyết định từ chối dẫn độ chuyển hồ sơ và các tài liệu kèm theo của nước ngoài đến Viện kiểm sát nhân dân tối cao để xem xét việc truy cứu trách nhiệm hình sự. | 1. In 10 days upon the rejection of foreign competent authorities’ request for extradition of a Vietnamese citizen, the Court that decided to reject extradition shall transfer documents from abroad to the Supreme People's Procuracy for the latter's consideration of criminal prosecution. |
2. Viện kiểm sát nhân dân tối cao xem xét, xử lý yêu cầu của nước ngoài về truy cứu trách nhiệm hình sự công dân Việt Nam bị từ chối dẫn độ theo quy định của luật. | 2. Supreme People's Procuracy shall consider and settle foreign entities’ requisitions for criminal prosecution against Vietnamese citizens, whose extradition is rejected, according to the laws/ |
3. Việc khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử đối với người bị yêu cầu truy cứu trách nhiệm hình sự được tiến hành theo quy định của Bộ luật này. | 3. Charging, investigation, prosecution and adjudication of persons against whom criminal prosecution is requested shall be governed by this Law. |
4. Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam có thể yêu cầu cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cung cấp, bổ sung chứng cứ, tài liệu, đồ vật để bảo đảm việc điều tra, truy tố, xét xử có căn cứ, đúng pháp luật. | 4. Competent Vietnamese authorities can request foreign competent authorities to provide and supplement evidences, documents and items to assure the justification and legitimacy of activities of investigation, prosecution and adjudication. |
Điều 500. Điều kiện cho thi hành bản án, quyết định hình sự của Tòa án nước ngoài đối với công dân Việt Nam bị từ chối dẫn độ | Article 500. Requirements for the enforcement of a foreign Court’s criminal sentences and rulings against a Vietnamese citizen whose extradition is requested |
Bản án, quyết định hình sự của Tòa án nước ngoài đối với công dân Việt Nam bị từ chối dẫn độ có thể được thi hành tại Việt Nam khi có đủ các điều kiện: | A foreign Court’s criminal sentences and rulings against a Vietnamese citizen whose extradition is rejected can be enforced in Vietnam upon the satisfaction of these requirements: |
1. Có văn bản yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài về việc thi hành bản án, quyết định hình sự của Tòa án nước ngoài đối với công dân Việt Nam bị từ chối dẫn độ; | 1. A foreign competent authority issues a written request for the enforcement of a foreign Court’s criminal sentences and rulings against the Vietnamese citizen whose extradition is rejected. |
2. Hành vi phạm tội mà công dân Việt Nam bị kết án ở nước ngoài cũng cấu thành tội phạm theo quy định của Bộ luật hình sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; | 2. Criminal acts committed by Vietnamese citizens sentenced overseas constitute crimes according to the Criminal Code of the Socialist Republic of Vietnam; |
3. Bản án, quyết định hình sự của Tòa án nước ngoài đối với công dân Việt Nam đã có hiệu lực pháp luật và không còn thủ tục tố tụng nào đối với người đó. | 3. The foreign Court’s criminal sentences and rulings against the Vietnamese citizen, who faces no other legal proceedings, have come into force. |
Điều 501. Trình tự, thủ tục xem xét yêu cầu thi hành bản án, quyết định hình sự của Tòa án nước ngoài đối với công dân Việt Nam bị từ chối dẫn độ | Article 501. Sequence and procedure for the consideration of requisitions for the enforcement of a foreign Court’s criminal sentences and rulings against Vietnamese citizens whose extradition is rejected |
1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài về việc thi hành bản án, quyết định hình sự của Tòa án nước ngoài đối với công dân Việt Nam bị từ chối dẫn độ, Tòa án nhân dân cấp tỉnh đã ra quyết định từ chối dẫn độ xem xét yêu cầu của nước ngoài. | 1. In 30 days upon the receipt of competent foreign authorities’ requisitions for the enforcement of a foreign Court’s criminal sentences and rulings against Vietnamese citizens whose extradition has been rejected, the provincial People’s Court that rejected extradition shall consider such requisitions from abroad. |
2. Tòa án có thẩm quyền mở phiên họp bằng Hội đồng gồm ba Thẩm phán để xem xét yêu cầu thi hành bản án, quyết định hình sự của Tòa án nước ngoài đối với công dân Việt Nam bị từ chối dẫn độ. Phiên họp phải có mặt của Kiểm sát viên Viện kiểm sát cùng cấp, người bị yêu cầu thi hành bản án, quyết định hình sự của Tòa án nước ngoài, luật sư hoặc người đại diện của họ (nếu có). | 2. A competent Court shall summon a meeting via a Panel of three Judges to conside the requisitions for the enforcement of the foreign Court’s criminal sentences and rulings against Vietnamese citizens whose extradition has been rejected. The procurator of the equivalent Procuracy, the person against whom the enforcement of the foreign Court’s criminal sentences and rulings are requested, his lawyer or representative (if any) must attend the meeting. |
3. Sau khi khai mạc phiên họp, một thành viên của Hội đồng trình bày những vấn đề liên quan đến yêu cầu thi hành bản án, quyết định hình sự của Tòa án nước ngoài đối với công dân Việt Nam và nêu ý kiến về cơ sở pháp lý của việc cho thi hành bản án, quyết định hình sự của Tòa án nước ngoài đối với công dân Việt Nam tại Việt Nam. | 3. Upon the commencement of the meeting, a member of the Panel shall express matters related to the requisitions for the enforcement of the foreign Court’s criminal sentences and rulings against Vietnamese citizens and present legal grounds for the enforcement of such in Vietnam. |
Kiểm sát viên phát biểu quan điểm của Viện kiểm sát về việc cho thi hành bản án, quyết định hình sự của Tòa án nước ngoài đối với công dân Việt Nam tại Việt Nam. | The procurator states the Procuracy’s opinions on the enforcement of the foreign Court's criminal rulings and sentences against Vietnamese citizens in Vietnam. |
Người bị yêu cầu thi hành bản án, quyết định hình sự của Tòa án nước ngoài, luật sư, người đại diện của người này trình bày ý kiến (nếu có). | The person against whom the enforcement of foreign criminal sentences and rulings are requested, his lawyer or representative shall state their opinions (if any). |
Hội đồng thảo luận và quyết định theo đa số việc cho thi hành hoặc không cho thi hành bản án, quyết định hình sự của Tòa án nước ngoài đối với người bị yêu cầu. | The panel shall discuss and decide to approve or reject the enforcement of foreign criminal sentences and rulings under majority rule. |
4. Quyết định cho thi hành bản án, quyết định hình sự của Tòa án nước ngoài đối với công dân Việt Nam tại Việt Nam phải ghi rõ thời hạn mà người đó phải thi hành án phạt tù tại Việt Nam trên cơ sở xem xét, quyết định: | 4. The approval of the enforcement of the foreign Court’s criminal sentences and rulings against a Vietnamese citizen in Vietnam must specify the length of time of that citizen’s prison sentence in Vietnam on the grounds that: |
a) Trường hợp thời hạn của hình phạt do nước ngoài đã tuyên phù hợp với pháp luật Việt Nam thì thời hạn phải thi hành án tại Việt Nam được quyết định tương ứng với thời hạn đó; | a) If the length of time of the foreign penalty corresponds with the laws of Vietnam, the time served in Vietnam shall be equal to that length of time; |
b) Trường hợp tính chất hoặc thời hạn của hình phạt do Tòa án nước ngoài đã tuyên không phù hợp pháp luật Việt Nam thì quyết định chuyển đổi hình phạt cho phù hợp với pháp luật Việt Nam nhưng không được dài hơn hình phạt đã tuyên của Tòa án nước ngoài. | b) If the nature or length of time of the foreign Court’s penalty does not correspond with the laws of Vietnam, such penalty shall be converted according to the laws of Vietnam but shall not exceed the length of the foreign sentence passed. |
5. Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày ra quyết định cho thi hành hoặc không cho thi hành bản án, quyết định hình sự của Tòa án nước ngoài, Tòa án nhân dân cấp tỉnh gửi quyết định cho người bị yêu cầu thi hành, Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp, Bộ Công an để thực hiện. | 5. In no later than 10 days upon the issuance of the decision to approve or reject the enforcement of the foreign Court’s criminal sentences and rulings, the provincial People’s Court shall send such decision to the person bound by such foreign judgments, the equivalent People’s Procuracy and Ministry of Public Security for execution of the decision. |
Người bị yêu cầu thi hành bản án, quyết định hình sự của Tòa án nước ngoài có quyền kháng cáo, Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp có quyền kháng nghị trong thời hạn 15 ngày, Viện kiểm sát nhân dân cấp cao có quyền kháng nghị trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Tòa án nhân dân cấp tỉnh ra quyết định. | The person bound to serve foreign criminal sentences and rulings or the equivalent People's Procuracy shall be entitled to lodge an appeal or protest, respectively, in 15 days upon the provincial People's Court's decision. However, the higher People’s Procuracy shall be entitled to lodge its protest in 30 days . |
Tòa án nhân dân cấp tỉnh phải gửi hồ sơ và kháng cáo, kháng nghị cho Tòa án nhân dân cấp cao trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị. | The provincial People’s Court must send the documents and appeal or protest to the higher People’s Court in 07 days upon the expiration of the time limit for appeal or protest. |
6. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ xem xét yêu cầu thi hành bản án, quyết định hình sự của Tòa án nước ngoài có kháng cáo, kháng nghị, Tòa án nhân dân cấp cao mở phiên họp xem xét quyết định của Tòa án nhân dân cấp tỉnh bị kháng cáo, kháng nghị. | 6. In 20 days upon the receipt of documents for the contemplation of requisitions for the enforcement of foreign criminal sentences and rulings under appeal or protest, the higher People’s Court shall hold a meeting to contemplate the provincial People’s Court’s decisions under appeal or protest. |
Thủ tục xem xét kháng cáo, kháng nghị đối với quyết định của Tòa án nhân dân cấp tỉnh được thực hiện theo quy định tại Điều này. | Procedures for the contemplation of a provincial Court’s decisions under appeal or protest shall be governed by this Article. |
7. Quyết định thi hành bản án, quyết định hình sự của Tòa án nước ngoài đối với công dân Việt Nam tại Việt Nam có hiệu lực pháp luật gồm: | 7. A decision to implement a foreign Court’s criminal sentences and rulings against a Vietnamese citizen shall comprise: |
a) Quyết định của Tòa án nhân dân cấp tỉnh không bị kháng cáo, kháng nghị; | a) The provincial People's Court's decisions under appeal or protest; |
b) Quyết định của Tòa án nhân dân cấp cao. | b) The decisions by the higher People’s Court. |
8. Trình tự, thủ tục thi hành quyết định thi hành bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài đối với công dân Việt Nam tại Việt Nam được thực hiện theo quy định Bộ luật này và Luật thi hành án hình sự. | 8. The sequence and procedure for the enforcement of a foreign Court's criminal sentences and rulings gainst a Vietnamese citizen in Vietnam shall be governed by this Law and the Law on criminal sentence enforcement. |
9. Khi nhận được thông báo về quyết định đặc xá, đại xá hoặc miễn, giảm hình phạt của nước ngoài đối với công dân Việt Nam phạm tội ở nước ngoài bị Việt Nam từ chối dẫn độ và người đó đang thi hành án tại Việt Nam thì Bộ Công an gửi ngay thông báo đó cho Tòa án, Viện kiểm sát có thẩm quyền xem xét, quyết định. | 9. Upon the announcement of a reprieve, general amnesty, commutation or exemption of foreign sentences being served in Vietnam by a Vietnamese citizen whose extradition was rejected by Vietnamese authorities despite his commission of crimes on foreign soil, the Ministry of Public Security shall promptly inform the competent Court and Procuracy to consider details and make decisions. |
Điều 502. Các biện pháp ngăn chặn, căn cứ và thẩm quyền áp dụng biện pháp ngăn chặn | Article 502. Preventive measures, grounds and authority to implement preventive measures |
1. Các biện pháp ngăn chặn để bảo đảm cho việc xem xét yêu cầu dẫn độ hoặc thi hành quyết định dẫn độ gồm bắt, tạm giam, cấm đi khỏi nơi cư trú, đặt tiền để bảo đảm, tạm hoãn xuất cảnh. | 1. Preventive measures that enable the consideration of requisitions for extradition or execution of extradition shall include arrest, temporary detainment, residential confinement, surety or exit restriction. |
2. Biện pháp ngăn chặn chỉ được áp dụng đối với người bị xem xét yêu cầu dẫn độ hoặc bị dẫn độ khi có đủ các điều kiện: | 2. Preventive measures shall only apply to persons whose extradition is requested or executed upon the satisfaction of these requirements: |
a) Tòa án đã có quyết định xem xét yêu cầu dẫn độ đối với người đó hoặc quyết định dẫn độ đối với người đó đã có hiệu lực pháp luật; | a) The court has decided to consider the request for extradition or its decision to execute extradition has taken effect; |
b) Có căn cứ cho rằng người bị yêu cầu dẫn độ bỏ trốn hoặc gây khó khăn, cản trở việc xem xét yêu cầu dẫn độ hoặc thi hành quyết định dẫn độ. | b) The person whose extradition is requested is suspected of absconding or obstructing the consideration of the request for extradition or the execution of extradition. |
3. Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao quyết định việc áp dụng các biện pháp ngăn chặn quy định tại khoản 1 Điều này. Thẩm phán chủ tọa phiên họp xem xét yêu cầu dẫn độ có quyền quyết định việc áp dụng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú, biện pháp đặt tiền để bảo đảm sự có mặt của người bị yêu cầu dẫn độ tại phiên họp. | 3. The president and vice presidents of a provincial People’s Court or higher People’s Court shall make decisions on implementing preventive measures as defined in Section 1 of this Article. The presiding judge of the meeting for consideration of requests for extradition shall be entitled to make decisions on ordering residential confinement or surety to assure the attendance of the persons, whose extradition is requested, in the meeting. |
Điều 503. Bắt tạm giam người bị yêu cầu dẫn độ | Article 503. Detention of persons whose extradition is requested |
1. Việc bắt người bị yêu cầu dẫn độ để tạm giam hoặc thi hành quyết định dẫn độ được thực hiện theo quy định tại Điều 113 của Bộ luật này. | 1. The capture of persons, whose extradition is requested, for detention or execution of extradition shall conform to Article 133 of this Law. |
2. Thời hạn tạm giam để xem xét yêu cầu dẫn độ không quá thời hạn trong lệnh bắt giam của cơ quan có thẩm quyền của nước yêu cầu dẫn độ hoặc thời hạn phải thi hành hoặc còn phải thi hành hình phạt tù trong bản án, quyết định hình sự của Tòa án nước yêu cầu dẫn độ. | 2. The duration of detention for consideration of requests for extradition shall not exceed the length of time of the arrest warrant by competent authorities of the nation requesting extradition. Moreover, the duration of detention shall not exceed the full or remaining length of time of the criminal sentences and rulings by the Court of the countries requesting extradition. |
Trường hợp cần thiết, Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp cao có thể gửi văn bản yêu cầu cơ quan có thẩm quyền của nước yêu cầu dẫn độ ra lệnh, quyết định tạm giam hoặc gia hạn tạm giam người bị yêu cầu dẫn độ để bảo đảm việc xem xét yêu cầu dẫn độ; văn bản yêu cầu được gửi thông qua Bộ Công an. | In essential circumstances, the provincial People’s Court or higher People’s Court can request in writing, via the Ministry of Public Security, the competent authorities of the nation requesting extradition to issue orders or decisions to hold persons whose extradition is requested in detention or extended detention to enable the consideration of requests for extradition. |
Điều 504. Cấm đi khỏi nơi cư trú, tạm hoãn xuất cảnh | Article 504. Residential confinement, exit restriction |
1. Cấm đi khỏi nơi cư trú là biện pháp ngăn chặn có thể áp dụng đối với người bị yêu cầu dẫn độ có nơi cư trú rõ ràng nhằm bảo đảm sự có mặt của họ theo giấy triệu tập của Tòa án. | 1. Residential confinement is a preventive measure applicable to persons, whose extradition is requested, with definite place of residence to guarantee their presence as per a Court's subpoenas. |
Việc áp dụng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú được thực hiện theo quy định tại Điều 123 của Bộ luật này. | The execution of residential confinement shall be governed by Article 123 of this Law. |
Thời hạn áp dụng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú không được quá thời hạn bảo đảm việc xem xét yêu cầu dẫn độ và thời hạn xem xét kháng cáo, kháng nghị đối với quyết định dẫn độ hoặc quyết định từ chối dẫn độ theo quy định của pháp luật về tương trợ tư pháp. | The time limit for residential confinement shall not exceed the time limit for the consideration of the request for extradition and time limit for appeals or protests against a decision to approve or reject extradition according to the laws on judicial assistance. |
2. Tạm hoãn xuất cảnh là biện pháp ngăn chặn có thể áp dụng đối với người bị yêu cầu dẫn độ nhằm bảo đảm sự có mặt của họ theo giấy triệu tập của Tòa án. | 2. Exit restriction is a preventive measure applicable to persons whose extradition is requested to guarantee their presence as per a Court’s subpoenas. |
Việc áp dụng biện pháp tạm hoãn xuất cảnh được thực hiện theo quy định tại Điều 124 của Bộ luật này. | The execution of exit restriction shall be governed by the Article 124 of this Law. |
Thời hạn áp dụng biện pháp tạm hoãn xuất cảnh không được quá thời hạn bảo đảm việc xem xét yêu cầu dẫn độ và thời hạn xem xét kháng cáo, kháng nghị đối với quyết định dẫn độ hoặc quyết định từ chối dẫn độ theo quy định của pháp luật về tương trợ tư pháp. | The time limit for exit restriction shall not exceed the time limit for the consideration of the request for extradition and time limit for appeals or protests against a decision to approve or reject extradition according to the laws on judicial assistance. |
Điều 505. Đặt tiền để bảo đảm | Article 505. Surety |
1. Đặt tiền để bảo đảm là biện pháp ngăn chặn có thể áp dụng đối với người bị yêu cầu dẫn độ căn cứ vào tình trạng tài sản của người đó nhằm bảo đảm sự có mặt của họ theo giấy triệu tập của Tòa án. | 1. Surety is a preventive measure applicable to persons whose extradition is requested and subject to conditions of their assets in order to guarantee their presence as per a Court's subpoenas. |
2. Việc áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm thực hiện theo quy định tại Điều 122 của Bộ luật này. | 2. The execution of surety shall be governed by Article 122 of this Law. |
3. Thời hạn áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm không được quá thời hạn bảo đảm việc xem xét yêu cầu dẫn độ và thời hạn xem xét kháng cáo, kháng nghị đối với quyết định dẫn độ hoặc quyết định từ chối dẫn độ theo quy định của pháp luật về tương trợ tư pháp. | 3. The time limit for surety shall not exceed the time limit for the consideration of the request for extradition and time limit for appeals or protests against a decision to approve or reject extradition according to the laws on judicial assistance. |
Điều 506. Hủy bỏ hoặc thay thế biện pháp ngăn chặn | Article 506. Termination or alteration of preventive measures |
1. Khi Tòa án có thẩm quyền quyết định từ chối dẫn độ hoặc hết thời hạn 15 ngày kể từ ngày quyết định thi hành quyết định dẫn độ có hiệu lực mà nước yêu cầu dẫn độ không tiếp nhận người bị dẫn độ thì mọi biện pháp ngăn chặn đã áp dụng đều phải được hủy bỏ. | 1. When a competent Court decides to reject extradition or the nation requesting extradition does not take in an extradited person in 15 days upon the execution of extradition, all preventive measures implemented shall be terminated. |
2. Người có thẩm quyền áp dụng biện pháp ngăn chặn quy định tại Điều 502 của Bộ luật này phải kịp thời hủy bỏ hoặc thay đổi biện pháp ngăn chặn do mình quyết định nếu xét thấy có vi phạm pháp luật hoặc không còn cần thiết. | 2. Individuals authorized to implement preventive measures as defined in Article 502 of this Law must promptly terminate or alter preventive measures, if deemed unlawful or unnecessary, at their discretion. |
Điều 507. Xử lý tài sản do phạm tội mà có | Article 507. Handling of assets gained through crimes |
1. Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hợp tác với cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài trong việc truy tìm, tạm giữ, kê biên, phong tỏa, tịch thu, xử lý tài sản do phạm tội mà có để phục vụ yêu cầu điều tra, truy tố, xét xử và thi hành án hình sự. | 1. Competent Vietnamese authorities shall cooperate with foreign competent authorities to seek, impound, distrain, freeze, seize and appropriate assets gained through crimes for activities of investigation, prosecution, adjudication and criminal sentence enforcement. |
2. Việc truy tìm, tạm giữ, kê biên, phong tỏa, tịch thu tài sản do phạm tội mà có tại Việt Nam được thực hiện theo quy định của Bộ luật này và quy định khác của pháp luật Việt Nam có liên quan. | 2. The pursuit, impoundment, distrainment, freezing and seizure of assets gained through crimes in Vietnam shall abide by this Law and other relevant laws of Vietnam. |
3. Việc xử lý tài sản do phạm tội mà có tại Việt Nam thực hiện theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo thoả thuận trong từng vụ việc cụ thể giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài có liên quan. | 3. Assets gained through crimes in Vietnam shall be handled according to international agreements that the Socialist Republic of Vietnam has signed or on a case-by-case basis between relevant competent Vietnamese authorities and foreign competent authorities. |
Điều 508. Phối hợp điều tra, áp dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt | Article 508. Cooperation in investigation and special investigation methods and proceedings |
1. Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam có thể hợp tác với cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài trong việc phối hợp điều tra hoặc áp dụng các biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt. Việc hợp tác phối hợp điều tra hoặc áp dụng các biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt được thực hiện trên cơ sở điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo thoả thuận trong từng vụ việc cụ thể giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài có liên quan. | 1. Competent Vietnamese authorities can cooperate with foreign competent authorities to jointly carry out investigation or implement special investigation methods and proceedings. The cooperation in investigation or special investigation methods and proceedings shall adhere to international agreements that the Socialist Republic of Vietnam has signed or on a case-by-case basis between relevant competent Vietnamese authorities and foreign competent authorities. |
2. Các hoạt động phối hợp điều tra thực hiện trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thực hiện theo quy định của Bộ luật này và quy định khác của pháp luật Việt Nam có liên quan. | 2. Investigation cooperation activities in the territories of the Socialist Republic of Vietnam shall be governed by this Law and other relevant laws of Vietnam. |
Phần thứ chín | PART NINE |
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH | ENFORCEMENT |
Điều 509. Hiệu lực thi hành | Article 509. Force |
1. Bộ luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2016. | 1. This Law shall come into force as of the 01st of July 2016. |
2. Bộ luật tố tụng hình sự số 19/2003/QH11 hết hiệu lực kể từ ngày Bộ luật này có hiệu lực. | 2. The Criminal procedure code no 19/2003/QH11 shall lose effect upon this Law's entry into force. |
3. Bãi bỏ quy định về việc cấp giấy chứng nhận người bào chữa tại khoản 3 và khoản 4 Điều 27 của Luật luật sư số 65/2006/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 20/2012/QH13. | 3. The regulation on the issuance of the defense counsel certificate according to Section 3 and Section 4, Article 27, Law on lawyers no 65/2006/QH11 as amended and supplemented by the Law no 20/2012/QH13, shall be rendered void. |
Điều 510. Quy định chi tiết | Article 510. Elaboration |
Chính phủ, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao quy định chi tiết các điều, khoản được giao trong Bộ luật này. | The Government, Supreme People’s Procuracy and Supreme People’s Court shall stipulate particulars of the articles and sections in this Law. |
Bộ luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 27 tháng 11 năm 2015./. | This Law was passed by the 13th National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam in the 10th meeting session on the 27th of November 2015. |