Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.
Nguồn text Tiếng Anh ở đây
Paralleled text by sachsongngu.top
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence-Freedom-Happiness
————
Hanoi, October 04, 2013
THE GOVERNMENT
——–
No. 116/2013/ND-CP
Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật phòng, chống rửa tiền | DETAILING IMPLEMENTATION OF A NUMBER OF ARTICLES OF LAW ON PREVENTION AND COMBAT OF MONEY LAUNDERING |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; | Pursuant to the December 25, 2001 Law on organization of Government; |
Căn cứ Luật Phòng, chống rửa tiền ngày 18 tháng 6 năm 2012; | Pursuant to the June 18, 2012 Law on prevention and combat of money laundering; |
Theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; | At the proposal of the Governor of the State bank of Vietnam; |
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống rửa tiền, | The Government promulgates Decree detailing implementation of a number of articles of Law on prevention and combat of money laundering. |
Chương I | Chapter 1. |
QUY ĐỊNH CHUNG | GENERAL PROVISIONS |
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh | Article 1. Scope of regulation |
Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống rửa tiền về các biện pháp phòng, chống rửa tiền, thu thập xử lý và chuyển giao thông tin về phòng, chống rửa tiền, trách nhiệm của các cơ quan nhà nước trong phòng, chống rửa tiền và hợp tác quốc tế trong phòng, chống rửa tiền. | This Decree details implementation of a number of Articles of Law on prevention and combat of money laundering about measures to prevent and combat money laundering, collect, process and transfer information of prevention and combat of money laundering, responsibilities of state agencies in prevention and combat of money laundering and international cooperation in prevention and combat of money laundering. |
Điều 2. Đối tượng áp dụng | Article 2. Subjects of application |
1. Nghị định này áp dụng đối với các đối tượng theo quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều 2 Luật phòng, chống rửa tiền. | 1. This Decree applies to subjects as prescribed in Clauses 1, 2, 3 Article 2 of Law on prevention and combat of money laundering. |
2. Tổ chức, cá nhân khác liên quan đến phòng, chống rửa tiền, bao gồm tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc người không có quốc tịch không hoạt động hoặc không sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam nhưng có các giao dịch với tổ chức, cá nhân quy định tại Khoản 1 Điều này. | 2. Other organizations and individuals related to prevention and combat of money laundering, including foreign organizations and individuals or stateless persons not residing or operating in the Vietnamese territory but conducting transactions with organizations and individuals prescribed in Clause 1 of this Article. |
Chương II | Chapter 2. |
CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG, CHỐNG RỬA TIỀN | MEASURES TO PREVENT AND COMBAT MONEY LAUNDERING |
Mục 1. NHẬN BIẾT, BÁO CÁO VÀ LƯU GIỮ THÔNG TIN KHÁCH HÀNG | SECTION 1. IDENTIFYING, REPORTING AND KEEPING INFORMATION OF CLIENTS |
Điều 3. Nhận biết khách hàng | Article 3. Identifying clients |
1. Tổ chức tài chính phải áp dụng các biện pháp nhận biết khách hàng trong các trường hợp sau: | 1. Financial organizations must apply measures to identify clients in the following cases: |
a) Khi khách hàng lần đầu mở tài khoản, bao gồm tài khoản thanh toán, tài khoản tiết kiệm, tài khoản thẻ và các loại tài khoản khác; | a) Clients open accounts for the first time, including payment account, saving account, card account and other account types; |
b) Khi khách hàng lần đầu thiết lập mối quan hệ với tổ chức tài chính nhằm sử dụng sản phẩm, dịch vụ do tổ chức tài chính cung cấp; | b) Clients set up relationship with financial organizations for the first time aiming to use products and services provided by financial organizations; |
c) Khi khách hàng thực hiện giao dịch không thường xuyên có giá trị lớn. Giao dịch không thường xuyên có giá trị lớn là giao dịch của khách hàng không có tài khoản hoặc có tài khoản thanh toán nhưng không giao dịch trong vòng 6 tháng trở lên với tổng giá trị từ 300.000.000 (ba trăm triệu) đồng trở lên trong một ngày; | c) Clients conduct irregular transactions with big value. Irregular transactions with big value are transactions of clients possessing no account or possessing payment account but having no transaction within 6 months or more with total value of 300,000,000 (three hundred million) VND or more in a day; |
d) Khi thực hiện chuyển tiền điện tử nhưng thiếu thông tin về tên, địa chỉ hoặc số tài khoản của người khởi tạo; | d) When conduct electronic remittance but information is lack about name, address or account number of the originator; |
đ) Khi nghi ngờ giao dịch hoặc các bên liên quan đến giao dịch có liên quan đến hoạt động rửa tiền; | dd) Having doubts that transactions or parties related to transactions are related to activities of money laundering; |
e) Khi nghi ngờ về tính chính xác hoặc tính đầy đủ của các thông tin nhận biết khách hàng đã thu thập trước đó. | e) Having doubts about accuracy or sufficiency of information to identify clients already collected before. |
2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh trò chơi có thưởng, casino phải tiến hành các biện pháp nhận biết khách hàng đối với khách hàng có giao dịch tài chính với tổng giá trị từ 60.000.000 (sáu mươi triệu) đồng trở lên trong một ngày. | 2. Organizations and individuals trading in games with prizes, casino must conduct measures to identify clients for clients conducting financial transactions with total value of 60,000,000 (sixty million) VND or more within a day. |
3. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ quản lý bất động sản, môi giới bất động sản và sàn giao dịch bất động sản phải áp dụng các biện pháp nhận biết khách hàng đối với bên mua, bên bán trong hoạt động môi giới mua, bán bất động sản; đối với chủ sở hữu tài sản trong việc cung cấp dịch vụ quản lý bất động sản. | 3. Organizations and individuals trading in real estate management, brokerage services, and real estate transaction floors must apply measures to identify clients for the buyer and the seller in activities of brokerage for real estate purchase and sale; for assets owners in providing real estate management service. |
4. Tổ chức, cá nhân kinh doanh kim loại quý và đá quý phải áp dụng các biện pháp nhận biết khách hàng trong trường hợp khách hàng có giao dịch bằng tiền mặt mua, bán kim loại quý, đá quý có giá trị từ 300.000.000 (ba trăm triệu) đồng trở lên trong một ngày. | 4. Organizations and individuals trading in precious metals and gems must apply measures to identify clients in case where clients conduct transactions in cash to buy, sell precious metals and gems with value of 300,000,000 (three hundred million) VND or more within a day. |
5. Tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ công chứng, kế toán; dịch vụ pháp lý của luật sư, tổ chức hành nghề luật sư phải áp dụng các biện pháp nhận biết khách hàng khi thay mặt khách hàng chuẩn bị các điều kiện để thực hiện giao dịch hoặc thay mặt khách hàng thực hiện giao dịch chuyển giao quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà; dịch vụ quản lý tiền, chúng khoán hoặc các tài sản khác của khách hàng; dịch vụ quản lý tài khoản của khách hàng tại ngân hàng, công ty chứng khoán; dịch vụ điều hành, quản lý hoạt động công ty của khách hàng; tham gia vào hoạt động mua, bán các tổ chức kinh doanh. | 5. Organizations and individuals providing notarization or accounting services; legal service of lawyers, law-practicing organizations must apply measures to identify clients when they on behalf of clients prepare conditions to conduct transactions or on behalf of clients conduct transactions of transferring land use right, house ownership; service of managing money, securities or other assets of clients; service of managing accounts of clients at banks, securities companies; provide service of administration and management over company operation of clients; participate in activities of purchase and sale of business organizations. |
6. Tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ ủy thác đầu tư là tổ chức, cá nhân nhận tiền hoặc tài sản từ một hoặc nhiều tổ chức, cá nhân ủy thác để thực hiện giao dịch liên quan đến tiền hoặc tài sản cho tổ chức, cá nhân ủy thác. Tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ ủy thác đầu tư phải áp dụng các biện pháp nhận biết khách hàng đối với bên ủy thác. | 6. Organizations and individuals providing investment entrustment service being organizations and individuals receiving money or assets from one or more entrustment organizations and individuals so as to conduct transactions related to money or assets for the entrustment organizations and individuals. Organizations and individuals providing investment entrustment service must apply measures to identify clients in respect to the entrustment party. |
7. Tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ thành lập, quản lý, điều hành doanh nghiệp; cung cấp văn phòng đăng ký, địa chỉ hoặc địa điểm kinh doanh; cung cấp dịch vụ đại diện cho doanh nghiệp phải áp dụng các biện pháp nhận biết khách hàng sử dụng hoặc yêu cầu các dịch vụ đó. | 7. Organizations and individuals providing services of enterprise establishment, management, administration; providing registration offices, business addresses or locations; providing enterprise representative service must apply measures to identify clients using or requesting for such services. |
8. Tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cung cấp giám đốc, thư ký giám đốc của doanh nghiệp cho bên thứ ba phải áp dụng các biện pháp nhận biết khách hàng đối với bên thứ ba và người giám đốc hoặc thư ký giám đốc đó. | 8. Organizations and individuals providing service of providing directors, director’s clerks of enterprises for the third party must apply measures to identify clients in respect to the third party and such directors or clerks. |
9. Tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cung cấp người đại diện cho cổ đông phải áp dụng các biện pháp nhận biết khách hàng đối với cổ đông và người đại diện cho cổ đông đó. | 9. Organizations and individuals providing service of providing representatives for shareholders must apply measures to identify clients in respect to the shareholders and representatives of such shareholders. |
Điều 4. Thông tin nhận biết và xác minh thông tin nhận biết khách hàng | Article 4. Information of identification and verification of information used to identify clients |
1. Thông tin nhận biết khách hàng là tổ chức, cá nhân người Việt Nam hoặc người nước ngoài phải bao gồm các thông tin được quy định tại Khoản 1 Điều 9 Luật phòng, chống rửa tiền. | 1. Information used to identify clients being Vietnamese organizations and individuals or foreigners must include information specified in Clause 1 Article 9 of Law on prevention and combat of money laundering. |
2. Đối với khách hàng cá nhân là người không quốc tịch, thông tin nhận dạng bao gồm: Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; nghề nghiệp, chức vụ; sổ thị thực; cơ quan cấp thị thực nhập cảnh; địa chỉ nơi đăng ký cư trú ở nước ngoài và ở Việt Nam. | 2. For clients being individuals who are stateless, information used to identify will include: Full name; date of birth; occupation, position; visa book; agency issuing visa for immigration; address of resident registration place in foreign country and in Vietnam. |
3. Đối với khách hàng cá nhân là người có từ hai (02) quốc tịch trở lên, ngoài những thông tin quy định tại Khoản 1 Điều này, đối tượng báo cáo phải thu thập bổ sung thông tin về các quốc tịch, các địa chỉ đăng ký cư trú tại các quốc gia mang quốc tịch. | 3. For clients being individuals who have two (02) or more nationalities, apart from information defined in Clause 1 of this Article, the reporting subjects must collect additional information about nationalities, addresses of resident registration at countries where clients bearing nationalities. |
4. Đối tượng báo cáo xác minh thông tin nhận biết khách hàng theo quy định tại Điều 11 Luật phòng, chống rửa tiền. | 4. The reporting subjects must verify information used to identify clients as prescribed in Article 11 of Law on prevention and combat of money laundering. |
Điều 5. Chủ sở hữu hưởng lợi | Article 5. The beneficiary owners |
1. Đối tượng báo cáo phải xác định chủ sở hữu hưởng lợi theo các tiêu chí sau: | 1. The reporting subjects must define the beneficiary owners according to the following criteria: |
a) Cá nhân sở hữu thực tế đối với một tài khoản hoặc một giao dịch: Chủ tài khoản, đồng chủ tài khoản hoặc bất kỳ người nào chi phối hoạt động, thụ hưởng của tài khoản, giao dịch đó; | a) Individuals owning in reality for an account or a transaction: Account owners, account co-owners or any person who controls operation or enjoyment of such account or transaction; |
b) Cá nhân có quyền chi phối pháp nhân: Cá nhân nắm giữ từ 10% trở lên vốn điều lệ của pháp nhân đó; cá nhân nắm giữ từ 20% trở lên vốn điều lệ của các tổ chức góp trên 10% vốn của pháp nhân đó; chủ doanh nghiệp tư nhân; cá nhân khác thực tế chi phối pháp nhân đó; | b) Individuals who have right to control legal entities: Individuals holding 10% or more of charter capital of such legal entity; individuals holding 20% or more of charter capital of organization which contribute more 10% of capital of such legal entity; owners of private enterprises; other individuals controlling such legal entity in reality; |
c) Cá nhân có quyền chi phối một ủy thác đầu tư, thỏa thuận ủy quyền: Cá nhân ủy thác, ủy quyền; cá nhân có quyền chi phối cá nhân, pháp nhân hoặc tổ chức ủy thác, ủy quyền. | c) Individuals have right to control an investment entrustment, authorization agreement: The entrustment or authorization individuals; individuals having right to control individuals, legal entities or entrustment or authorization organizations. |
2. Nhận dạng và xác minh thông tin nhận dạng chủ sở hữu hưởng lợi được thực hiện theo quy định tại Điều 4 Nghị định này. Đối với khách hàng là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức có một hoặc nhiều bên tham gia góp vốn là cá nhân, tổ chức nước ngoài, đối tượng báo cáo phải xác minh bổ sung thông tin nhận biết cá nhân hoặc tổ chức nước ngoài đó bằng cách sử dụng các tài liệu, dữ liệu do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp. | 2. Identifying and verifying information used to identify the beneficiary owners will comply with provisions in Article 4 of this Decree. For clients being foreign organizations or organizations with one or many parties, which join in the capital contribution, being foreign individuals or organizations, the reporting subjects must verify additionally information used to identify such foreign individuals or organizations by using documents, data issued by the foreign competent agencies. |
Điều 6. Phân loại khách hàng theo mức độ rủi ro | Article 6. Classification of clients according to the risky extent |
Đối tượng báo cáo phải xây dựng quy định về phân loại khách hàng trên cơ sở rủi ro rửa tiền dựa vào các yếu tố sau: | The reporting subjects must elaborate regulation on classification of clients on the basis of the money laundering risk based on the following elements: |
1. Loại khách hàng: Người cư trú hoặc không cư trú; tổ chức hoặc cá nhân; khách hàng thuộc hoặc không thuộc danh sách đen, danh sách cảnh báo; lĩnh vực, phương thức hoạt động, kinh doanh. | 1. Client type: Residents or non-residents; organizations or individuals; clients in or out black list, warning list; fields and methods of operation and trading. |
2. Loại sản phẩm, dịch vụ khách hàng sử dụng bao gồm cả dự kiến sử dụng: Dịch vụ tiền mặt hoặc chuyển khoản; dịch vụ thanh toán hoặc chuyển tiền, đổi tiền; dịch vụ môi giới, ủy thác, ủy quyền; dịch vụ bảo hiểm nhân thọ hoặc phi nhân thọ. | 2. Type of products or services which clients use including those anticipated using: Cash or remittance services; payment service or service of money transfer or exchange; brokerage, entrustment or authorization services; life-insurance or non-life insurance services. |
3. Vị trí địa lý nơi khách hàng cư trú hoặc có trụ sở chính: Các nước trong danh sách cấm vận nêu tại các Nghị quyết của Hội đồng Bảo an Liên Hợp quốc; các nước trong danh sách công khai không tuân thủ hoặc tuân thủ không đầy đủ các khuyến nghị về chống rửa tiền và chống tài trợ khủng bố do Lực lượng đặc nhiệm tài chính công bố định kỳ; quốc gia hoặc vùng, lãnh thổ được, nhận định có nhiều hoạt động ma túy, tham nhũng, rửa tiền. | 3. Geographical positions where clients reside or locate their head offices: Countries in embargo list stated in Resolutions of United Nations Security Council; countries in list of publicizing non-compliance, or insufficient compliance with recommendations about preventing money laundering and preventing donation for terrorism which is announced periodically by the Financial Action Task Force; countries, or regions, territories which are defined to have many activities involving heroin, corruption and money laundering. |
4. Yếu tố khác do đối tượng báo cáo tự xác định và phân loại phù hợp với thực tế phát sinh. | 4. Other elements which the reporting subjects may self-define and classify in conformity with the arising reality. |
Điều 7. Quan hệ ngân hàng đại lý | Article 7. Agent bank relationship |
1. Khi thiết lập quan hệ ngân hàng đại lý, đối tượng báo cáo phải thu thập thông tin về ngân hàng đối tác theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 9 Luật phòng, chống rửa tiền và các thông tin sau: Mục đích và lý do thiết lập mối quan hệ; tên cơ quan quản lý của ngân hàng đối tác và đánh giá, xếp loại uy tín của cơ quan có thẩm quyền hoặc của tổ chức chuyên môn đối với ngân hàng đối tác. | 1. When set up an agent bank relationship, the reporting subject must collect information about partner banks as prescribed in point b Clause 1 Article 9 of Law on prevention and combat of money laundering and the following information: Purpose and reason of setting up relationship; name of agencies managing the partner banks and assessments, credit ranking of competent agencies or specialized organizations in respect to the partner banks. |
2. Đánh giá việc thực hiện các biện pháp về phòng, chống rửa tiền của ngân hàng đối tác thông qua: | 2. Assessment about implementation of measures to prevent and combat money laundering conducted by the partner banks through: |
a) Quy định nội bộ về phòng, chống rửa tiền; | a) Internal regulations on prevention and combat of money laundering; |
b) Hệ thống quản lý rủi ro về rửa tiền; | b) The money-laundering risk management system; |
c) Hệ thống kiểm soát, kiểm toán nội bộ về phòng, chống rửa tiền. | c) System of internal control and audit for prevention and combat of money laundering; |
Điều 8. Giao dịch liên quan tới công nghệ mới | Article 8. Transactions related to new technologies |
1. Giao dịch liên quan tới công nghệ mới là giao dịch sử dụng công nghệ cho phép khách hàng thực hiện giao dịch mà không cần gặp mặt trực tiếp nhân viên của đối tượng báo cáo. | 1. Transactions related to new technologies are transactions using technologies which allow clients to conduct transaction without directly facing officials of the reporting subjects. |
2. Đối tượng báo cáo khi cung cấp dịch vụ theo quy định tại Khoản 1 Điều này phải thực hiện các yêu cầu sau: | 2. The reporting subjects, upon providing services as prescribed in Clause 1 of this Article must implement the following requirements: |
a) Gặp mặt trực tiếp khách hàng khi lần đầu thiết lập mối quan hệ và yêu cầu khách hàng cung cấp thông tin theo quy định tại Điều 4 Nghị định này; | a) Directly facing clients upon setting up relationship at the first time and requesting clients for providing information as prescribed in Article 4 of this Decree; |
b) Xây dựng quy trình đánh giá rủi ro về rửa tiền khi cung cấp dịch vụ sử dụng công nghệ mới. Quy trình này tối thiểu phải bao gồm các nội dung sau: Xác định và mô phỏng các rủi ro về rửa tiền có thể phát sinh đối với các giao dịch áp dụng công nghệ mới; đưa ra các biện pháp phù hợp để phòng ngừa và giảm thiểu các rủi ro phát sinh. | b) Elaborating a process of assessing risks involving money laundering upon providing services using new technologies. This process must include minimally the following contents: Determination and simulation of risks involving money laundering which may arise, for transactions applying new technologies; putting out suitable measures to prevent and minimize risks may arise. |
Điều 9. Giao dịch có giá trị lớn bất thường, giao dịch phức tạp | Article 9. Transactions with abnormal big value, complicated transactions |
Giao dịch có giá trị lớn bất thường hoặc phức tạp theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 16 Luật phòng, chống rửa tiền là các giao dịch sau: | Transactions with abnormal big value or complicated transactions as prescribed in point a Clause 1 Article 16 of Law on prevention and combat of money laundering are the following transactions: |
1. Giao dịch có giá trị lớn bất thường là giao dịch rõ ràng không tương xứng với thu nhập hoặc không phù hợp với mức giá trị giao dịch thường xuyên của khách hàng với đối tượng báo cáo; | 1. Transactions with abnormal big value are transactions which are clearly not proportional with income or not conformable with level of regular transaction value of clients with the reporting subjects; |
2. Giao dịch phức tạp là giao dịch được thực hiện thông qua phương thức không phù hợp với bản chất của giao dịch như: | 2. Complicated transactions are transactions which are performed through methods not conformable with nature of transaction such as: |
Giao dịch được thực hiện thông qua nhiều bên trung gian, nhiều tài khoản không cần thiết; giao dịch được thực hiện giữa nhiều tài khoản khác nhau của cùng một chủ tài khoản tại các khu vực địa lý khác nhau; bất kỳ giao dịch nào do đối tượng báo cáo nhận định không bình thường và cần có sự giám sát chặt chẽ. | Transactions performed through many intermediate parties, many accounts in an unnecessary way; transactions performed among various accounts of a same account holder, at the various geographical regions; any transaction which the reporting subjects assume that it is abnormal and need to have strict supervision |
Điều 10. Hoạt động kinh doanh qua giới thiệu | Article 10. Trading activities through introduction |
1. Theo yêu cầu của đối tượng báo cáo, bên trung gian phải đảm bảo cung cấp kịp thời, đầy đủ thông tin nhận biết khách hàng theo quy định tại Điều 4 Nghị định này. | 1. At the request the reporting subjects, the intermediate parties must ensure to provide timely and sufficiently information to identify clients as prescribed in Article 4 of this Decree. |
2. Trường hợp bên trung gian là tổ chức Việt Nam thì tổ chức này phải là đối tượng chịu sự quản lý, giám sát của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam và phải áp dụng các biện pháp nhận biết và cập nhật thông tin khách hàng theo quy định tại Điều 3 Nghị định này, Điều 10 Luật phòng, chống rửa tiền và yêu cầu về lưu trữ hồ sơ báo cáo, tài liệu theo quy định tại Điều 27 Luật phòng, chống rửa tiền. | 2. In case where intermediate party is a Vietnam organization, this organization must be object suffering management and supervision of Vietnamese competent agencies and must apply measures to identify and updated information of clients as prescribed in Article 3 of this Decree, Article 10 of Law on prevention and combat of money laundering and requirements on archival of dossiers, reports, documents as prescribed in Article 27 of Law on prevention and combat of money laundering. |
3. Trường hợp bên trung gian là tổ chức nước ngoài thì tổ chức này phải là đối tượng chịu sự quản lý, giám sát của cơ quan có thẩm quyền, phải áp dụng các biện pháp nhận biết, cập nhật thông tin khách hàng và lưu giữ hồ sơ theo quy định của luật pháp nước nơi tổ chức nước ngoài đó có trụ sở chính hoặc có hoạt động kinh doanh chính. Trong trường hợp luật pháp nước này chưa đáp ứng hoặc chỉ đáp ứng một phần yêu cầu các khuyến nghị của Lực lượng đặc nhiệm tài chính, đối tượng báo cáo cần cân nhắc đến yếu tố rủi ro quốc gia để quyết định có dựa vào bên trung gian hay không. | 3. In case where intermediate party is a foreign organization, this organization must be object suffering management and supervision of competent agencies and must apply measures to identify and updated information of clients and archive dossiers in accordance with law of country where such foreign organization locates its head office or conduct its key business operations. In case where law of this country has not yet satisfy or just satisfy partly requirements in recommendations of the Financial Action Task Force, the reporting subject should consider the national risk element to decide that it may base on the intermediate party or not. |
4. Trường hợp bên trung gian là một bộ phận trực thuộc tập đoàn tài chính mà tập đoàn này đã thực hiện đầy đủ các yêu cầu theo quy định tại Khoản 2, 3 Điều này thì bên trung gian đó được coi là đã tuân thủ đầy đủ các yêu cầu theo quy định. | 4. In case the intermediate party is a part affiliated a financial group and this financial group has performed fully requirements as prescribed in Clauses 2, 3 of this Article, such intermediate party will be considered as it has complied fully with requirements in accordance with regulations. |
Điều 11. Bảo đảm tính minh bạch của pháp nhân và thỏa thuận ủy quyền | Article 11. To ensure transparency of legal entities and authorization agreements |
1. Sở giao dịch chứng khoán theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 Luật phòng, chống rửa tiền có trách nhiệm lưu giữ và cập nhật thông tin sau đây về doanh nghiệp niêm yết: | 1. The Stock Exchange, as prescribed in Clause 1 Article 18 of Law on prevention and combat of money laundering shall store and update the following information about the listing enterprises: |
a) Thông tin cơ bản về doanh nghiệp niêm yết: Tên giao dịch đầy đủ và viết tắt, địa chỉ đặt trụ sở chính, mã số thuế, số điện thoại, số fax, lĩnh vực hoạt động kinh doanh; | a) Basic information about a listing enterprise: Full trading name and abbreviated name, address of head office, tax code number, telephone number, facsimile number, fields of business operation; |
b) Vốn điều lệ; | b) Charter capital; |
c) Danh sách người sáng lập, cổ đông lớn; | c) List of founders, major shareholders; |
d) Người đại diện theo pháp luật; | d) The legal representative; |
đ) Chủ sở hữu hưởng lợi; | dd) The beneficiary owner; |
e) Thông tin khác. | e) Other information. |
2. Cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 Luật phòng, chống rửa tiền là Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố có trách nhiệm thu thập và lưu giữ các thông tin sau đây về các doanh nghiệp được thành lập và hoạt động trên địa bàn tỉnh, thành phố: | 2. The business registration agencies, as prescribed in Clause 2 Article 18 of Law on prevention and combat of money laundering, being the provincial Departments of Planning and Investment, shall collect and store the following information about enterprises established and operating in their provinces and cities: |
a) Thông tin cơ bản về doanh nghiệp: Tên giao dịch đầy đủ và viết tắt, địa chỉ đặt trụ sở chính, mã số thuế, số điện thoại, số fax, lĩnh vực hoạt động kinh doanh; | a) Basic information about an enterprise: Full trading name and abbreviated name, address of head office, tax code number, telephone number, facsimile number, fields of business operation; |
b) Vốn pháp định, vốn điều lệ, vốn đăng ký; | b) Legal capital, charter capital, registered capital; |
c) Danh sách người sáng lập, cổ đông lớn; | c) List of founders, major shareholders; |
d) Người đại diện theo pháp luật; | d) The legal representative; |
đ) Chủ sở hữu hưởng lợi; | dd) The beneficiary owner; |
e) Thông tin khác. | e) Other information. |
3. Tổ chức, cá nhân theo quy định tại Khoản 3 Điều 18 Luật phòng, chống rửa tiền phải lưu giữ, cập nhật các thông tin sau đây về khách hàng: | 3. Organizations and individuals as prescribed in Clause 3 Article 18 of Law on prevention and combat of money laundering must store and update the following information about clients: |
a) Thông tin về người ủy quyền, người được ủy quyền: Phải bao gồm các thông tin quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều 4 Nghị định này; | a) Information about the authorizing person, the authorized person: It must include information specified in Clauses 1, 2, 3 Article 4 of this Decree; |
b) Nội dung ủy quyền; | b) Content of authorization; |
c) Thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định này. | c) Information about the beneficiary owner as prescribed in Clause 2 Article 5 of this Decree. |
Điều 12. Bảo đảm tính minh bạch trong hoạt động của tổ chức phi lợi nhuận | Article 12. To ensure the transparency in activities of non-profit organizations |
1. Tổ chức phi lợi nhuận là pháp nhân hoặc tổ chức có hoạt động chính là huy động hoặc phân bổ vốn cho các mục đích từ thiện, tôn giáo, văn hóa, giáo dục, xã hội hoặc mục đích tương tự, không vì mục đích lợi nhuận, bao gồm: Tổ chức phi chính phủ nước ngoài, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam. | 1. Non-profit organizations which are legal entities or organizations with key operation being mobilization or distribution of capital for the charitable, religious, cultural, educational and social purposes or similar purposes, not for profit purpose, include: Foreign non-governmental organizations, social funds, charity funds established and operate in accordance with Vietnamese law. |
2. Tổ chức phi lợi nhuận phải duy trì, cập nhật: | 2. Non-profit organizations must maintain and update: |
a) Thông tin về tổ chức, cá nhân tài trợ, ít nhất bao gồm: Tên đầy đủ; địa chỉ; số tiền tài trợ; | a) Information about organizations and individuals donating, at least including: Full name; address; the donation amounts; |
b) Thông tin về tổ chức, cá nhân tiếp nhận tài trợ ít nhất bao gồm: Tên đầy đủ; địa chỉ; số tiền tài trợ; phương thức tài trợ và mục đích sử dụng tiền tài trợ. | b) Information about organizations and individuals receiving donations, at least including: Full name; address; the donation amounts; method of donation and purpose of using donation. |
3. Hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều 19 Luật phòng, chống rửa tiền gồm: | 3. Dossier as prescribed in Clause 1 Article 19 of Law on prevention and combat of money laundering include: |
a) Thông tin được quy định tại Khoản 2 Điều này; | a) Information defined in Clause 2 of this Article; |
b) Chứng từ, tài liệu liên quan tới việc tài trợ và tiếp nhận tài trợ. | b) Vouchers, documents involving donation and receipt of donation. |
4. Hồ sơ nêu tại Khoản 3 Điều này phải được tổ chức phi lợi nhuận lưu giữ ít nhất 05 (năm) năm kể từ thời điểm hoạt động tài trợ hoặc tiếp nhận tài trợ kết thúc. | 4. Dossiers stated in Clause 3 of this Article must be archived by non-profit organizations at least 05 (five) years after ending activities of donation or receipt of donation. |
5. Trường hợp tổ chức phi lợi nhuận giải thể hoặc kết thúc hoạt động, hồ sơ nêu tại Khoản 3 Điều này phải được bàn giao cho cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập hoặc hoạt động đối với tổ chức phi lợi nhuận đó. | 5. If a non-profit organization dissolves or end its operation, dossiers stated in Clause 3 of this Article must be handed over agencies competent to license for establishment and operation in respect to such non-profit organizations. |
6. Tổ chức phi lợi nhuận có trách nhiệm cung cấp hồ sơ theo quy định tại Khoản 3 Điều này cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bao gồm: Cơ quản quản lý tổ chức phi lợi nhuận trong hoạt động thanh tra, giám sát; cơ quan phòng, chống rửa tiền thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; cơ quan có thẩm quyền trong việc điều tra, truy tố, xét xử. | 6. Non-profit organizations shall provide dossiers as prescribed in Clause 3 of this Article to the competent state agencies, including: Agencies managing non-profit organizations in activities of inspection and supervision; agencies for prevention and combat of money laundering under the State bank of Vietnam; competent agencies in investigation, prosecution and judgment. |
7. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý đối với tổ chức phi lợi nhuận được quy định tại Khoản 5, 6 Điều này bao gồm: Bộ Nội vụ (đối với tổ chức phi lợi nhuận trong nước); Bộ Ngoại giao (đối với tổ chức phi lợi nhuận nước ngoài). | 7. State agencies competent to manage non-profit organizations specified in Clauses 5, 6 of this Article include: Ministry of Internal Affairs (for domestic non-profit organizations); the Ministry of Foreign Affairs (for foreign non-profit organizations). |
Điều 13. Xây dựng quy định nội bộ về phòng, chống rửa tiền | Article 13. To elaborate internal regulations about prevention and combat of money laundering |
Quy định nội bộ về phòng, chống rửa tiền theo quy định tại Điều 20 Luật phòng, chống rửa tiền phải bao gồm những nội dung sau: | An internal regulation about prevention and combat of money laundering as prescribed in Article 20 of Law on prevention and combat of money laundering include the following contents: |
1. Chính sách chấp nhận khách hàng: Theo mức độ rủi ro, cấp phê duyệt, yêu cầu về hồ sơ mở tài khoản hoặc thiết lập giao dịch. | 1. Policy of client acceptance: According to the risky extent, levels of the approval, and requirements about dossier of opening account or setting up transaction. |
2. Quy trình, thủ tục nhận biết khách hàng, xác minh và cập nhật thông tin khách hàng: Phân cấp trách nhiệm nhận biết, định kỳ cập nhật thông tin và đánh giá khách hàng theo mức độ rủi ro; phân cấp truy cập, khai thác thông tin chung trong hệ thống; quy định về việc nhận biết khách hàng có tài khoản hoặc giao dịch tại nhiều chi nhánh trong hệ thống. | 2. Process, orders to identify clients, verify and update information of clients: Decentralization of responsibility for identification, periodically updating information and assessing clients according to the risky extent; decentralization to access, use general information in system; regulations on identification of clients with accounts or transactions at many branches in system. |
3. Hướng dẫn quy trình báo cáo các giao dịch gồm: Giao dịch có giá trị lớn; giao dịch chuyển tiền điện tử; giao dịch đáng ngờ; giao dịch liên quan tới rửa tiền nhằm tài trợ cho khủng bố; giao dịch liên quan tới hoạt động phạm tội; giao dịch liên quan tới các danh sách cá nhân, tổ chức khủng bố và tài trợ khủng bố theo các Nghị quyết của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc; danh sách đen; danh sách cảnh báo. | 3. To guide the reporting process of transactions including: Transactions with big value; transaction of electronic remittance; doubtful transactions; transactions related to money laundering with the aim to finance for terrorism; transactions related to crime activities; transactions related to list of the terrorism individuals and organizations, and terrorist donation according to Resolution of United Nations Security Council; black list; warning list. |
4. Quy trình rà soát, phát hiện, xử lý giao dịch đáng ngờ: Rà soát và phân tích khách hàng và các giao dịch liên quan tới khách hàng khi có các dấu hiệu đáng ngờ theo quy định tại Khoản 2, Khoản 8 và báo cáo theo quy định tại Khoản 1 Điều 22 Luật phòng, chống rửa tiền; phân định trách nhiệm theo từng cấp; việc xử lý báo cáo giao dịch đáng ngờ phải trên cơ sở phân tích, xử lý thông tin trên toàn hệ thống; cách thức giao tiếp với khách hàng thực hiện giao dịch đáng ngờ đảm bảo không tiết lộ thông tin. | 4. Process to review, detect and handle doubtful transactions: To review and analyze clients and transactions related to clients upon having doubtful signs as prescribed in Clause 2, Clause 8 and report as prescribed in Clause 1 Article 22 of Law on prevention and combat of money laundering; to define responsibility according to each level; handling of reports on the doubtful transactions must be conducted on the basis of analyzing, handling information on whole system; method to act with clients conducting the doubtful transactions, so as to ensure that information is not revealed. |
5. Lưu giữ và bảo mật thông tin: Cách thức lưu giữ, phương thức khai thác; cấp độ lưu giữ. | 5. To store and keep information in secret: Method of storage, method of exploitation; level of storage. |
6. Áp dụng biện pháp tạm thời, nguyên tắc xử lý trong các trường hợp trì hoãn thực hiện giao dịch: cần quy định các trường hợp cụ thể áp dụng biện pháp tạm thời; quy định cụ thể trách nhiệm các cấp áp dụng, phê chuẩn thực hiện các yêu cầu của cơ quan chức năng. | 6. Application of temporary measures, principles in handling cases of postponing implementation of transaction: It is required to provide for specific cases to apply temporary measures; specify responsibility of levels in application of and approval for implementing requests of functional agencies. |
7. Chế độ báo cáo, cung cấp thông tin cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền: Cách thức, quy trình báo cáo, cung cấp thông tin nhằm đảm bảo thời hạn và nội dung báo cáo theo yêu cầu. | 7. The regime of report and information provision to the State bank of Vietnam and competent state agencies: Method, process of report and information provision aiming to ensure time limit and content of report in accordance with requirements. |
8. Bồi dưỡng nghiệp vụ phòng, chống rửa tiền: Xây dựng chương trình, tần suất đào tạo, nội dung đào tạo phù hợp với đối tượng (cấp quản lý, cấp chính sách, cấp thực thi), quy mô, tổ chức (hội sở chính, chi nhánh, khu vực) và lĩnh vực hoạt động hoặc sản phẩm, dịch vụ cung cấp. | 8. Re-training professional operation of prevention and combat of money laundering: To elaborate programs, training frequency, training content to be suitable with objects (management level, policy level, and execution level), scale, organization (head office, branch, or region) and operational field or the provided products and services. |
9. Kiểm soát và kiểm toán nội bộ việc tuân thủ các chính sách, quy định, quy trình và thủ tục liên quan đến hoạt động phòng, chống rửa tiền: Cơ cấu, tổ chức, cách thức tiến hành kiểm soát và kiểm toán; thủ tục báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền, đảm bảo thời hạn và nội dung báo cáo; quy định về xử lý, khắc phục sai phạm được phát hiện. | 9. To control and audit internally about compliance with policies, regulations, processes and procedures involving activities of prevention and combat of money laundering: Structure, organization, method to conduct control and audit; procedures for reporting to competent state agencies, assurance of report time limit and content; regulations on handling, remedying the detected violations. |
Điều 14. Báo cáo giao dịch đáng ngờ | Article 14. Report on doubtful transactions |
1. Đối tượng báo cáo có trách nhiệm báo cáo giao dịch đáng ngờ khi nghi ngờ hoặc có cơ sở hợp lý để nghi ngờ tài sản trong giao dịch có nguồn gốc do phạm tội mà có hoặc liên quan tới rửa tiền: | 1. The reporting subjects shall report on doubtful transactions when they have doubts or rational basis to doubt that assets in transactions acquired from criminal activity or related to money laundering: |
a) Cơ sở hợp lý để nghi ngờ tài sản trong giao dịch có nguồn gốc do phạm tội mà có bao gồm: Giao dịch được yêu cầu thực hiện bởi bị can, bị cáo hoặc người bị kết án theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự và tài sản trong giao dịch là tài sản hoặc có nguồn gốc từ tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc kiểm soát của cá nhân đó hoặc của cá nhân, tổ chức liên quan tới cá nhân đó, trong hoặc sau thời gian thực hiện hành vi phạm tội; | a) The rational basis to doubt that assets in transactions acquired from criminal activity includes: Transaction is requested for implementation by accused, defendants, or convicted person as prescribed by law on criminal procedures and assets in transaction are assets or originated from assets belonging to ownership or control of such individual or of individuals, organizations related to such individual, during or after time of conducting the criminal act; |
b) Cơ sở hợp lý để nghi ngờ tài sản trong giao dịch liên quan đến rửa tiền được rút ra từ việc xem xét và phân tích các dấu hiệu đáng ngờ theo quy định tại các Khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7 Điều 22 Luật phòng, chống rửa tiền. | b) The rational basis to doubt that assets in transaction related to money laundering is resulted from consideration and analysis of doubtful signs as prescribed in Clauses 2, , 3, 4, 5, 6, 7 Article 22 of Law on prevention and combat of money laundering. |
2. Đối tượng báo cáo có trách nhiệm phát hiện và báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam các dấu hiệu đáng ngờ khác ngoài các dấu hiệu nêu tại các Khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7 Điều 22 Luật phòng, chống rửa tiền. Đối tượng báo cáo có trách nhiệm cập nhật, rà soát và phát hiện theo các dấu hiệu đáng ngờ được Thủ tướng Chính phủ quy định bổ sung theo Khoản 8 Điều 22 Luật phòng, chống rửa tiền. | 2. The reporting subjects shall detect and report to the State bank of Vietnam about other doubtful signs apart from signs stated in Clauses 2, 3, 4, 5, 6, 7 Article 22 of Law on prevention and combat of money laundering. The reporting subjects shall update, review and detect according to doubtful signs which are prescribed additionally by the Prime Minister according to Clause 8 Article 22 of Law on prevention and combat of money laundering. |
3. Việc báo cáo giao dịch đáng ngờ không phụ thuộc vào lượng tiền giao dịch của khách hàng, giao dịch đó đã hoàn thành hay chưa hay mới có ý định thực hiện. | 3. Report on doubtful transaction does not depend on the transaction amounts of clients, such transactions have finished or nor or just intend implementation. |
4. Luật sư, công chứng viên, kế toán viên và chuyên gia pháp lý độc lập chỉ phải báo cáo giao dịch đáng ngờ khi: | 4. Independent lawyers, notaries, accountants and legal experts just must report doubtful transactions when: |
a) Thay mặt khách hàng thực hiện các giao dịch chuyển giao quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, quyền sở hữu doanh nghiệp; | a) On behalf of clients, conducting the transactions to transfer land use rights, house ownerships, enterprise ownership; |
b) Quản lý tiền, chứng khoán hoặc các tài sản khác cho khách hàng; | b) Managing money, securities or other assets for clients; |
c) Giao dịch hoặc quản lý tài khoản cho khách hàng tại các tổ chức tài chính; | c) Conducting the transaction or managing accounts for clients at financial institutions; |
d) Điều hành, quản lý hoạt động công ty cho khách hàng. | d) Executing, managing activities of company for clients. |
Điều 15. Khai báo, cung cấp thông tin về việc vận chuyển tiền mặt, kim loại quý, đá quý và công cụ chuyển nhượng qua biên giới | Article 15. Performing declaration, providing information of transporting the cash, precious metals, gems and negotiable instruments crossing border |
1. Cá nhân khi nhập cảnh, xuất cảnh mang theo ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng tiền mặt, kim loại quý, đá quý và công cụ chuyển nhượng (hối phiếu đòi nợ, hối phiếu nhận nợ, séc và các công cụ chuyển nhượng khác) trên mức quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phải khai báo hải quan. | 1. Individuals carry foreign currency in cash, Vietnam dong in cash, precious metals, gems and negotiable instruments (bills of exchange, promissory notes, cheques and other negotiable instruments) of more than the provided level must declare customs when they enter or exit country. |
2. Tổng cục Hải quan có trách nhiệm ban hành mẫu và hướng dẫn cá nhân khai báo theo quy định tại Khoản 1 Điều này. | 2. The General Department of Customs shall promulgate the set form and guide individuals to perform declaration in accordance with Clause 1 of this Article. |
3. Tổng cục Hải quan có trách nhiệm cung cấp cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: | 3. The General Department of Customs shall provide for the State bank of Vietnam: |
a) Định kỳ hàng tháng thông tin được khai báo theo Khoản 1 Điều này theo các tiêu chí: Tên đầy đủ của cá nhân xuất, nhập cảnh; số hộ chiếu hoặc giấy tờ xuất, nhập cảnh hợp lệ; quốc tịch; thời gian xuất, nhập cảnh; tên cửa khẩu xuất, nhập cảnh; nơi đến (đối với người xuất cảnh) hoặc nơi đi (đối với người nhập cảnh); địa chỉ tại Việt Nam; giá trị của ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng tiền mặt, kim loại quý, đá quý hoặc công cụ chuyển nhượng khai báo; | a) Monthly provide information which have been made declaration according to Clause 1 of this article according to the criteria: Full name of individuals enter and exit country; passport number or valid papers for entering and exiting country; nationality, time of entering and exiting; name of border gate for entering and exiting; destination (for the exit persons) or departure place (for the entry persons); address in Vietnam; value of foreign currencies in cash, Vietnam dong in cash, precious metals, gems or negotiable instruments which have been declared; |
b) Thông tin khác theo quy định của pháp luật. | b) Other information as prescribed by law. |
Điều 16. Thời hạn báo cáo | Article 16. Time limit of report |
1. Thời hạn báo cáo được tính như sau: | 1. Time limit of report is calculated as follows: |
a) Báo cáo hàng ngày đối với hình thức báo cáo gửi tệp dữ liệu điện tử được tính theo ngày phát sinh giao dịch; | a) Daily report for form of report by sending electronic data file is calculated according to day of arising transaction; |
b) Thời hạn báo cáo theo hình thức báo cáo bằng văn bản hoặc các hình thức khác, bao gồm cả báo cáo giao dịch đáng ngờ, được tính từ ngày phát sinh giao dịch đến ngày in trên bì báo cáo do tổ chức phát chuyển thư tín đóng đấu hoặc ngày Ngân hàng Nhà nước Việt Nam nhận được báo cáo trực tiếp từ đối tượng báo cáo. | b) Time limit of report in form of written report or other forms, including report on doubtful transaction, is calculated from the day of arising transaction till day printed on envelop of report which are affixed seal by postal delivery organization or the day when the State Bank of Vietnam receive direct report from the reporting subjects. |
2. Đối tượng báo cáo có thể lựa chọn hình thức báo cáo giao dịch có giá trị lớn và giao dịch chuyển tiền điện tử theo 1 trong 2 hình thức được quy định tại Điểm a hoặc Điểm b, Khoản 1, Điều 26 Luật phòng, chống rửa tiền. | 2. The reporting subjects may select forms to report on transactions with big value and electronic remittance transactions according to 1 in 2 forms specified in point a or point b, clause 1, Article 26 of the Law on prevention and combat of money laundering. |
3. Đối tượng báo cáo lựa chọn hình thức báo cáo ngoài tệp dữ liệu điện tử có trách nhiệm đăng ký hình thức này với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Việc thay đổi hình thức báo cáo giao dịch giá trị lớn và giao dịch chuyển tiền điện tử phải được thông báo cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Thời điểm thông báo được tính theo ngày trên bì báo cáo do tổ chức phát chuyển thư tín đóng dấu thông báo hoặc tính theo ngày Ngân hàng Nhà nước Việt Nam nhận được thông báo trực tiếp. Thời hạn gửi báo cáo theo quy định được tính bắt đầu từ ngày tiếp ngay sau ngày thông báo. | 3. The reporting subjects who select form of report other than electronic data file shall register such form to the State bank of Vietnam. The State bank of Vietnam must be notified about change of form to report on transaction with big value and electronic remittance transaction. Time of notification is calculated according to day printed on envelop of report which are affixed seal of notification by postal delivery organization or the day when the State Bank of Vietnam receive direct report. Time limit to send report in accordance with regulation is calculated from the day following day of notification. |
4. Thời hạn gửi báo cáo giao dịch đáng ngờ theo quy định tại Khoản 2 Điều 26 Luật phòng, chống rửa tiền được tính từ thời điểm phát sinh giao dịch. Trường hợp đối tượng báo cáo phát hiện dấu hiệu đáng ngờ của giao dịch nhưng giao dịch đã được thực hiện trước thời hạn phải báo cáo theo quy định thì vẫn phải gửi báo cáo giao dịch đáng ngờ ngay trong ngày phát hiện dấu hiệu đáng ngờ đó. Ngày phát hiện dấu hiệu đáng ngờ được tính là ngày đối tượng báo cáo chủ động phát hiện hoặc buộc phải phát hiện được dấu hiệu đáng ngờ xét theo hoàn cảnh thực tế khách quan diễn ra giao dịch đáng ngờ. | 4. Time limit to send report on doubtful transaction as prescribed in clause 2, Article 26 of the Law on prevention and combat of money laundering is calculated from time of arising transaction. If a reporting subject detects doubtful signs of a transaction but such transaction has been performed before time limit of report as prescribed, the subject still must send report on doubtful transaction in day of detecting such doubtful signs. Day of detecting doubtful signs is defined on day when the reporting subject proactively detect or compulsorily detect doubtful signs as considered according to actual and objective circumstance happening such doubtful transaction. |
5. Báo cáo giao dịch có dấu hiệu liên quan đến tội phạm phải đồng thời gửi cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền là Cơ quan Công an hoặc Viện kiểm sát nhân dân cấp quận, huyện trở lên nơi giao dịch có dấu hiệu liên quan đến tội phạm được phát hiện. | 5. Report on transactions with signs related to crimes must concurrently send to the State bank of Vietnam and competent state agencies. The competent state agencies include Public Security agencies or the People’s Procuracy at district level or higher where transaction with signs related to crimes is detected. |
6. Tội phạm được đề cập trong Điều này là tội phạm bị kết án theo phán quyết của Tòa án nhân dân các cấp. Bộ Công an có trách nhiệm phối hợp Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Tòa án nhân dân tối cao tổng hợp, cung cấp và cập nhật định kỳ 6 tháng (trong vòng 10 ngày cuối tháng 6 và tháng 12 hàng năm) danh sách tội phạm đang thi hành án vào thời điểm cung cấp cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để cảnh báo tới các đối tượng báo cáo theo Luật phòng, chống rửa tiền. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm tiếp nhận danh sách tội phạm, thiết kế phương án thông báo và cập nhật danh sách này; đồng thời hướng dẫn chi tiết truy cập danh sách cho các đối tượng báo cáo. | 6. Crimes mentioned in this Article are the convicted crimes under judgment of People’s Court at all levels. The Ministry of Public Security shall coordinate with the Supreme People’s Procuracy and the Supreme People’s Court in summing up, providing and updating biannually (within 10 last days of June and December every year) list of offenders serving a sentence at time of providing to the State Bank of Vietnam so as to warn to the reporting subjects according to Law on prevention and combat of money laundering. The State bank of Vietnam shall receive list of offenders, design the plans, notify and update this list; concurrently guide in details of access into list for the reporting subjects. |
7. Thời hạn gửi báo cáo giao dịch có dấu hiệu liên quan đến tội phạm được tính theo ngày làm việc khi đối tượng báo cáo phát hiện hoặc buộc phải phát hiện được dấu hiệu liên quan đến tội phạm xét theo hoàn cảnh thực tế khách quan diễn ra giao dịch đó. | 7. Time limit to send report on transactions with signs related to crimes is calculated according to working days when the reporting subjects detect or compulsorily detect the signs related to crimes as considered according to actual and objective circumstance when such transactions happen. |
Điều 17. Trách nhiệm báo cáo, cung cấp thông tin | Article 17. Responsibilities for report and information provision |
1. Đối tượng báo cáo phải cung cấp hồ sơ, tài liệu lưu trữ và các thông tin liên quan theo đúng thời hạn yêu cầu. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác phải xác định thời hạn khi yêu cầu cung cấp hồ sơ, tài liệu lưu trữ và các thông tin liên quan theo quy định của Luật phòng, chống rửa tiền. Thời hạn yêu cầu cung cấp hồ sơ, tài liệu và các thông tin liên quan cần phải được xác định phù hợp với mức độ cấp thiết của vấn đề, hoàn cảnh thực tế khách quan và khả năng cung cấp của đối tượng được yêu cầu cung cấp. | 1. The reporting subjects must provide dossiers, documents already archived and relevant information in accordance with the requested time limit. The State bank of Vietnam and other competent state agencies must define time limit when they request for providing dossiers, documents already archived and relevant information as prescribed in Law on prevention and combat of money laundering. Time limit to request for providing dossiers, documents and relevant information should be defined in conformity with the urgent extent of problems, actual and objective circumstances and ability to provide of objects requested for provision. |
2. Cơ quan phòng, chống rửa tiền thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có quyền yêu cầu tất cả các đối tượng báo cáo và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan cung cấp hồ sơ, tài liệu lưu trữ và các thông tin liên quan đến các giao dịch được báo cáo theo quy định của Luật phòng, chống rửa tiền. | 2. Agency for prevention and combat of money laundering under The State bank of Vietnam has right to request all the reporting subjects and relevant agencies, organizations and individuals for providing dossiers, documents already archived and information related to transactions reported as prescribed in Law on prevention and combat of money laundering. |
3. Hồ sơ, tài liệu lưu trữ và thông tin liên quan chỉ được cung cấp trực tiếp cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền sau: | 3. Dossiers, documents already archived and relevant information are only provided directly to the following competent state agencies: |
a) Cơ quan công an hoặc Viện kiểm sát nhân dân cấp quận, huyện trở lên nếu giao dịch liên quan tới tội phạm được báo cáo theo Khoản 2 Điều 26 Luật phòng, chống rửa tiền; | a) Public Security agencies or the People’s Procuracy at district level or higher, for transactions related to crimes already reported according to Clause 2 Article 26 of Law on prevention and combat of money laundering; |
b) Cơ quan điều tra hoặc Viện kiểm sát nhân dân các cấp nếu giao dịch liên quan tới vụ việc và khách hàng đã có quyết định khởi tố vụ án và quyết định khởi tố bị can. Thủ trưởng hoặc Phó thủ trưởng các cơ quan này là người ký yêu cầu cung cấp hồ sơ, tài liệu và thông tin liên quan; | b) Investigation agencies or the People’s Procuracy at all levels, for transactions related to criminal cases and clients have had decision on prosecuting a case and decision on prosecuting a person as the accused. Heads or Deputy Heads of these agencies will be persons signing on requests for providing dossiers, documents and relevant information; |
c) Cơ quan an ninh điều tra nếu giao dịch liên quan tới các đối tượng bị nghi ngờ phạm các tội xâm phạm an ninh quốc gia. Thủ trưởng hoặc Phó thủ trưởng cơ quan này là người ký yêu cầu cung cấp hồ sơ, tài liệu và thông tin liên quan; | c) Agencies of investigation security if transactions related to objects that are doubted on crimes infringing national security. Heads or Deputy Heads of these agencies will be persons signing on requests for providing dossiers, documents and relevant information; |
d) Cơ quan thuế, cơ quan có chức năng điều tra ban đầu nếu giao dịch liên quan tới cá nhân, tổ chức bị nghi ngờ vi phạm pháp luật về thuế, pháp luật về hải quan hoặc pháp luật khác liên quan. Yêu cầu cung cấp thông tin phải được Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan Thuế, cơ quan có chức năng điều tra ban đầu ký; | d) Taxation agencies, agencies with function of initial investigation, if transaction related to individuals or organizations which are doubted on violation of law on tax, law on customs or other relevant laws. Requests for information provision must be signed by heads, deputy heads of taxation agencies, agencies with function of initial investigation; |
đ) Cơ quan thanh tra nhà nước, Cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành khi thực hiện nhiệm vụ theo các quyết định thanh tra, kiểm tra do cấp có thẩm quyền ban hành. | dd) Agencies of State Inspectorate, agencies assigned implementation of specialized inspectorate function, when they perform tasks according to decisions on inspection, examination promulgated by competent authorities. |
4. Việc cung cấp hồ sơ, tài liệu lưu giữ và thông tin liên quan được thực hiện một lần theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền. Trong trường hợp cần thiết, việc cung cấp này được thực hiện nhiều lần nhưng phải được nêu rõ trong yêu cầu cung cấp thông tin. Khi đã yêu cầu cung cấp nhiều lần, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo việc ngừng cung cấp hồ sơ, tài liệu và thông tin đối với tổ chức, cá nhân không còn nằm trong diện cần cung cấp thông tin, hồ sơ, tài liệu nữa. | 4. Provision of dossiers, documents already archived and relevant information is performed once at request of competent agencies. In necessary case, such provision may be performed many times but it must be clarified in request for information provision. When having requested for provision for many times, the competent agencies shall notify about stopping the provision of dossiers, documents and information for organizations and individuals which no longer lay in cases subject to provision of information, dossiers and documents. |
Điều 18. Báo cáo hành vi rửa tiền nhằm tài trợ khủng bố | Article 18. Report on money laundering with the aim to finance for terrorism |
1. Hành vi rửa tiền nhằm tài trợ khủng bố là hành vi của tổ chức, cá nhân nhằm hợp pháp hóa nguồn gốc của tài sản do phạm tội mà có để tài trợ cho tổ chức, cá nhân khủng bố hoặc tài trợ cho hành vi khủng bố. | 1. Act of money laundering with the aim to finance terrorism is act of organization or individual aiming to perform origin legalization of assets acquired from criminal activity in order to finance terrorist organizations and individuals or to finance terrorist act. |
2. Căn cứ cho rằng tổ chức, cá nhân thực hiện hành vi có liên quan đến tội phạm rửa tiền nhằm tài trợ cho khủng bố gồm: | 2. Grounds to assume that organization or individual conducting act related to crime of money laundering with the aim to finance terrorism include: |
a) Thực hiện hoặc có ý định thực hiện giao dịch liên quan tới tổ chức, cá nhân theo danh sách trong các nghị quyết liên quan của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc; | a) Conducting or intending implementation of transactions related to organizations and individuals according to list in relevant Resolutions of United Nations Security Council; |
b) Thực hiện hoặc có ý định thực hiện giao dịch liên quan tới tổ chức, cá nhân theo danh sách những tổ chức, cá nhân khủng bố và tài trợ cho khủng bố do tổ chức quốc tế khác hoặc quốc gia khác trên thế giới lập ra và được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cảnh báo; | b) Conducting or intending implementation of transactions related to organizations and individuals according to list of organizations and individuals involving terrorism and financing to terrorists which are set out by other international organizations or other countries and being warned by the State bank of Vietnam; |
c) Thực hiện hoặc có ý định thực hiện giao dịch liên quan tới tổ chức, cá nhân đã từng bị kết án về các tội khủng bố, tội tài trợ cho khủng bố tại Việt Nam; | c) Conducting or intending implementation of transactions related to organizations and individuals which have been convicted about crimes involving terrorism and financing to terrorists in Vietnam; |
d) Thực hiện hoặc có ý định thực hiện giao dịch liên quan tới tổ chức, cá nhân khủng bố hoặc tài trợ khủng bố mà đối tượng báo cáo biết được từ các nguồn thông tin khác. | d) Conducting or intending implementation of transactions related to organizations and individuals involving terrorism and financing to terrorists which the reporting subjects have known from other information sources. |
3. Báo cáo kịp thời theo quy định tại Khoản 1 Điều 30 Luật phòng, chống rửa tiền là báo cáo ngay sau khi phát hiện tổ chức, cá nhân thực hiện giao dịch nằm trong danh sách đen hoặc ngay sau khi có căn cứ nêu tại Khoản 2 Điều này. | 3. Timely report as prescribed in clause 1, Article 30 of the Law on prevention and combat of money laundering is report as soon as detecting that organizations or individuals conducting transactions lay in black list or as soon as having grounds stated in Clause 2 of this Article. |
4. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn đối tượng báo cáo thực hiện Khoản 1 Điều 30 Luật phòng, chống rửa tiền theo pháp luật về phòng, chống rửa tiền và pháp luật về phòng, chống khủng bố. | 4. The State Bank of Vietnam shall guide the reporting subjects to perform Clause 1 Article 30 of Law on prevention and combat of money laundering in accordance with law on prevention and combat of money laundering and law on prevention and combat of terrorism. |
5. Đối tượng báo cáo phải áp dụng biện pháp phòng ngừa nêu tại Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 8, Điều 10, Điều 13, Điều 14 Nghị định này để đảm bảo báo cáo kịp thời theo quy định tại Khoản 3 Điều này. | 5. The reporting subjects must apply the prevention measures stated in Article 3, Article 4, Article 5, Article 6, Article 8, Article 10, Article 13, and Article 14 of this Decree so as to ensure timely report as prescribed in Clause 3 of this Article. |
Mục 2. THU THẬP, XỬ LÝ VÀ CHUYỂN GIAO THÔNG TIN VỀ PHÒNG, CHỐNG RỬA TIỀN | SECTION 2. COLLECTION, HANDLING AND TRANSFER OF INFORMATION ABOUT PREVENTION AND COMBAT OF MONEY LAUNDERING |
Điều 19. Thu thập, xử lý thông tin | Article 19. Collection, handling of information |
1. Cơ quan phòng, chống rửa tiền thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm tiếp nhận, thu thập thông tin, tài liệu, hồ sơ liên quan đến các giao dịch được báo cáo theo quy định của Luật phòng, chống rửa tiền. | 1. Agency for prevention and combat of money laundering under The State bank of Vietnam shall be responsible for receipt, collection of information, documents and dossiers related to the reported transaction as prescribed in Law on prevention and combat of money laundering. |
2. Cơ quan phòng, chống rửa tiền thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân có liên quan (đối tượng báo cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân lưu giữ hồ sơ, tài liệu liên quan đến giao dịch và các bên liên quan đến giao dịch) cung cấp thông tin, tài liệu, hồ sơ và các thông tin khác cần thiết cho việc phân tích, chuyển giao thông tin về rửa tiền. | 2. Agency for prevention and combat of money laundering under The State bank of Vietnam has right to request the relevant organizations and individuals (the reporting subjects, agencies, organizations and individuals storing dossiers, documents related to transactions and parties related to transactions), for providing information, documents, dossiers and other information, which are necessary for analysis, transfer of information about money laundering. |
Điều 20. Chuyển giao thông tin | Article 20. Information transfer |
1. Cơ quan phòng, chống rửa tiền thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm chuyển giao thông tin hoặc hồ sơ vụ việc cho cơ quan điều tra có thẩm quyền khi có cơ sở hợp lý để nghi ngờ giao dịch được nêu trong các thông tin, báo cáo liên quan đến rửa tiền hoặc rửa tiền nhằm tài trợ khủng bố. | 1. Agency for prevention and combat of money laundering under The State bank of Vietnam shall be responsible for transfer of information or dossiers of cases to the competent investigation agencies when there are rational grounds to doubt that transactions stated in information and report related to money laundering or conducted for money laundering which aims to finance terrorism. |
2. Cơ sở để nghi ngờ giao dịch nêu trong thông tin, báo cáo liên quan đến rửa tiền được coi là hợp lý khi: | 2. Grounds to doubt that transactions stated in information and report related to money laundering will be considered as rational grounds when: |
a) Giao dịch liên quan đến tổ chức, cá nhân nằm trong danh sách đen; | a) Transactions related to organizations and individuals laying in back list; |
b) Giao dịch liên quan đến tổ chức, cá nhân đang là đối tượng bị điều tra, truy tố, xét xử của các cơ quan chức năng của Việt Nam và của quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới; | b) Transactions related to organizations and individuals which are objects subject to investigation, prosecution and adjudication of functional agencies of Vietnam and other countries, territorial regions in the world; |
c) Giao dịch liên quan đến tổ chức, cá nhân nằm trong danh sách cảnh báo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và của quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới; | c) Transactions related to organizations and individuals which lay in warning list of the State bank of Vietnam and other countries, territories in the world; |
d) Giao dịch liên quan đến người bị kết án theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự; | d) Transactions related to convicted persons as prescribed by law on criminal procedures; |
đ) Giao dịch được thực hiện trong thời gian rất ngắn liên quan đến nhiều tổ chức, cá nhân ở nhiều quốc gia, vùng lãnh thổ khác nhau nhưng không có cơ sở kinh tế hoặc không đủ chứng từ giao dịch; | dd) Transactions performed in very short duration related to many organizations and individuals in many various countries and territories without economic basis or with insufficient vouchers of transaction; |
e) Giao dịch khác mà cơ quan phòng, chống rửa tiền thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam dựa trên kinh nghiệm thực tế và kinh nghiệm quốc tế nhận thấy có thể liên quan đến các hoạt động phạm tội. | e) Other transactions which agency for prevention and combat of money laundering, under the State bank of Vietnam, based on actual experiences and international experiences to realize that they may relate to the criminal activities. |
3. Cơ sở xác định hành vi có liên quan đến rửa tiền nhằm tài trợ cho khủng bố: | 3. Grounds to define an act relating to money laundering with the aim to finance terrorism: |
a) Quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định này; | a) Provision in Clause 2 Article 18 of this Decree; |
b) Giao dịch khác mà cơ quan phòng, chống rửa tiền thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam dựa trên kinh nghiệm thực tế và kinh nghiệm quốc tế, nhận thấy có thể liên quan đến các hoạt động rửa tiền nhằm tài trợ khủng bố. | b) Other transactions which agency for prevention and combat of money laundering, under the State bank of Vietnam, based on actual experiences and international experiences to realize that they may relate to activities of money laundering with the aim to finance terrorism. |
4. Cơ quan điều tra có thẩm quyền nêu tại Khoản 1 Điều này bao gồm: | 4. The competent investigation agencies stated in Clause 1 of this Article include: |
a) Cơ quan điều tra thuộc Bộ Công an; | a) Investigation agencies under the Ministry of Public Security; |
b) Cơ quan điều tra thuộc Bộ Quốc phòng; | b) Investigation agencies under the Ministry of National Defense; |
c) Cơ quan điều tra thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao; | c) Investigation agencies under the Supreme People’s Procuracy; |
d) Cơ quan có thẩm quyền điều tra ban đầu. | d) Agencies competent to initial investigation. |
5. Cơ quan điều tra có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 4 Điều này khi tiếp nhận thông tin hoặc hồ sơ vụ việc theo quy định tại Khoản 1 Điều này có trách nhiệm phân loại, giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự về tiếp nhận, giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm và lưu giữ các thông tin, báo cáo, tài liệu nhận được theo chế độ mật và phản hồi ngay khi có kết quả xử lý cho cơ quan phòng, chống rửa tiền thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. | 5. The competent investigation agencies as prescribed in Clause 4 of this Article, when receive information or dossiers of cases as prescribed in Clause 1 of this Article, shall classify, solve as prescribed by law on criminal procedures involving receipt and settlement of report or denouncement of crimes and store information, reports, documents already received according to the secret regime, and have feedback to agency for prevention and combat of money laundering, under the State bank of Vietnam, as soon as having result of handling. |
Điều 21. Trao đổi thông tin | Article 21. Information exchange |
1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm phối hợp, trao đổi thông tin theo quy định tại Điều 32 Luật phòng, chống rửa tiền với cơ quan có thẩm quyền trong các trường hợp sau: | 1. The State Bank of Vietnam shall coordinate and exchange information with competent agencies, as prescribed in Article 32 of Law on prevention and combat of money laundering, in the following cases: |
a) Theo yêu cầu của cơ quan điều tra có thẩm quyền; | a) At the requests of competent investigation agencies; |
b) Theo yêu cầu của Viện kiểm sát nhân dân các cấp; Viện kiểm sát quân sự các cấp; | b) At the requests of the People’s Procuracies at all levels; Military Procuracies at all levels; |
c) Theo yêu cầu của Tòa án nhân dân các cấp; Tòa án quân sự các cấp. | c) At the requests of People’s Courts at all levels; Military Courts at all levels. |
2. Cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 1 Điều này có trách nhiệm lưu giữ các thông tin, báo cáo, tài liệu nhận được theo chế độ mật và thông báo kết quả xử lý có liên quan cho cơ quan phòng, chống rửa tiền thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo quy định của pháp luật. | 2. Competent agencies as prescribed in Clause 1 of this Article shall archive information, reports and documents received in according to the secret regime and notify relevant result of handling to the agency for prevention and combat of money laundering, under the State bank of Vietnam as prescribed by law. |
3. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ động và có trách nhiệm trao đổi với các bộ, ngành, đơn vị liên quan thông tin sau: | 3. The State bank of Vietnam shall take the initiative in and exchange with relevant Ministries, sectors and units the following information: |
a) Thông tin về giao dịch, tổ chức, cá nhân nghi ngờ có hành vi vi phạm pháp luật nhằm mục đích phòng, chống rửa tiền; | a) Information of transaction, organizations and individuals which are doubtful to have violations of law with the aim to prevent and combat money laundering; |
b) Thông tin về những bất cập trong cơ chế, chính sách, hoạt động quản lý nhà nước nhằm mục đích phòng, chống rửa tiền. | b) Information about inadequacy in mechanism, policy, activities of state management with the aim to prevent and combat money laundering. |
4. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều này và bộ, ngành liên quan có thể ký kết quy chế phối hợp, trao đổi thông tin để tạo điều kiện cho việc phối hợp, trao đổi thông tin được nhanh chóng, hiệu quả. | 4. The State bank of Vietnam, competent agencies as prescribed in this Article and relevant Ministries and sectors may sign regulations of coordination and information exchange so as to create conditions for fast and effective coordination and information exchange. |
Mục 3. ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP TẠM THỜI | SECTION 3. APPLICATION OF TEMPORARY MEASURES |
Điều 22. Trì hoãn giao dịch | Article 22. Postponement in transaction |
1. Trì hoãn giao dịch theo quy định tại Điều 33 Luật phòng, chống rửa tiền là việc không thực hiện giao dịch nhiều nhất là 3 ngày làm việc kể từ ngày bắt đầu áp dụng biện pháp này và là hình thức phong tỏa tạm thời trước khi có quyết định chính thức của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Nếu sau 3 ngày làm việc kể từ ngày bắt đầu áp dụng biện pháp trì hoãn giao dịch mà đối tượng báo cáo không nhận được văn bản phản hồi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì có quyền thực hiện giao dịch. | 1. Postponement in transaction as prescribed in Article 33 of Law on prevention and combat of money laundering is refusal for implementation of transaction not more than 3 working days from the day beginning application of this measure and it is form of temporary blockade before the competent state agencies issue a formal decision. If passing 3 working days as from the day beginning application of transaction postponement measure, the reporting subjects fail to receive any feedback from the competent state agencies; they are entitled to conduct transaction. |
2. Đối tượng báo cáo phải áp dụng biện pháp trì hoãn giao dịch ngay khi phát hiện các bên liên quan đến giao dịch nằm trong danh sách đen. | 2. The reporting subjects must apply the transaction postponement measure as soon as detecting that the relevant parties lay in black list. |
3. Lý do để tin rằng giao dịch được yêu cầu thực hiện có liên quan đến hoạt động phạm tội, gồm: | 3. Reasons to believe that a transaction requested for implementation relates to criminal activities include: |
a) Giao dịch do người bị kết án theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự yêu cầu thực hiện và tài sản trong giao dịch đó có nguồn gốc từ tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc kiểm soát của cá nhân đó hoặc tài sản của tổ chức mà cá nhân đó có quyền sở hữu hoặc kiểm soát trong hoặc sau thời gian thực hiện hành vi phạm tội; | a) Transactions are requested for implementation by a convicted person as prescribed by law on criminal procedures and assets in such transactions are originated from assets belonging to ownership or control of such individual or assets of organization in which such individual has ownership or control right during or after time of conducting criminal activity; |
b) Giao dịch theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định này. | b) Transactions as prescribed in Clause 2 Article 18 of this Decree. |
4. Khi áp dụng biện pháp trì hoãn giao dịch, đối tượng báo cáo phải báo cáo ngay bằng văn bản và thông báo ngay bằng điện thoại cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền, đồng thời báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để phối hợp. | 4. When applying the transaction postponement measure, the reporting subjects must report immediately in writing and notify immediately by telephone to competent state agencies, concurrently report to the State bank of Vietnam for coordination. |
5. Trong trường hợp cần thiết, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyền yêu cầu đối tượng báo cáo thực hiện biện pháp trì hoãn giao dịch. | 5. In necessary case, the State bank of Vietnam and competent state agencies have right to request the reporting subjects for performing the transaction postponement measure. |
6. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Khoản 1, Khoản 4, Khoản 5 Điều này bao gồm: | 6. The competent state agencies specified in Clause 1, Clause 4, Clause 5 of this Article include: |
a) Cơ quan điều tra các cấp; | a) Investigation agencies at all levels; |
b) Viện kiểm sát nhân dân các cấp, Viện kiểm sát quân sự các cấp; | b) The People’s Procuracies at all levels; Military Procuracies at all levels; |
c) Tòa án nhân dân các cấp, Tòa án quân sự các cấp. | c) The People’s Courts at all levels; Military Courts at all levels. |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền nêu trên có trách nhiệm kịp thời xử lý báo cáo về việc áp dụng biện pháp trì hoãn giao dịch theo quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền và pháp luật về phòng, chống khủng bố. | The competent state agencies mentioned above shall timely handle reports about application of transaction postponement measure as prescribed by law on prevention and combat of money laundering and law on prevention and combat of terrorism. |
7. Đối tượng báo cáo không phải chịu trách nhiệm pháp lý về những hậu quả phát sinh khi áp dụng biện pháp trì hoãn giao dịch theo đúng quy định tại Điều này. | 7. The reporting subjects shall not bear legal liability about consequences arising when applying transaction postponement measure in accordance with this Article. |
Điều 23. Phong tỏa tài khoản | Article 23. Blockade of accounts |
1. Đối tượng báo cáo thực hiện phong tỏa tài khoản khi có quyết định phong tỏa tài khoản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. | 1. The reporting subjects shall conduct blockade of accounts when the competent state agencies issue decisions on blockade of accounts. |
2. Chánh án tòa án nhân dân, Chánh án tòa án quân sự, Viện trưởng viện kiểm sát nhân dân, Viện trưởng viện kiểm sát quân sự, Thủ trưởng cơ quan điều tra có thẩm quyền ra quyết định yêu cầu đối tượng báo cáo áp dụng biện pháp phong tỏa tài khoản và chịu trách nhiệm về quyết định này. | 2. The Chief Justices of the Peoples’ Courts, Chief Justices of the Military Courts, and Directors of the People’s Procuracies, Directors of Military Procuracies, and heads of investigation agencies have competence to issue decision on requesting the reporting subjects for application of account blockade and take responsibility for such decisions. |
3. Quyết định phong tỏa tài khoản phải được thể hiện bằng văn bản, bao gồm các nội dung tối thiểu sau: Số tài khoản hoặc tên tổ chức, cá nhân liên quan; tên đối tượng báo cáo phải thực hiện biện pháp phong tỏa tài khoản; thời điểm, thời hạn áp dụng biện pháp phong tỏa tài khoản; lý do yêu cầu thực hiện biện pháp phong tỏa tài khoản. | 3. A decision on account blockade must be presented in writing, and minimally include the following content: Account number or name of relevant organization, individual; name of the reporting subject who must conduct measure of account blockade; time, time limit to apply measure of account blockade; reason of requesting for conducting measure of account blockade. |
4. Đối tượng báo cáo phải báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngay khi thực hiện biện pháp phong tỏa tài khoản theo quy định tại Khoản 1 Điều này. | 4. The reporting subjects must report to the State bank of Vietnam as soon as conducting measure of account blockade as prescribed in Clause 1 of this Article. |
5. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phối hợp với các cơ quan liên quan xử lý tài khoản bị phong tỏa theo quy định tại Khoản 1 Điều này. | 5. The State bank of Vietnam shall coordinate with relevant agencies in handling the blocked accounts as prescribed in Clause 1 of this Article. |
Chương III | Chapter 3. |
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRONG PHÒNG, CHỐNG RỬA TIỀN | RESPONSIBILITIES OF STATE AGENCIES IN PREVENTION AND COMBAT OF MONEY LAUNDERING |
Điều 24. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Article 24. Responsibilities of the State bank of Vietnam |
1. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về phòng, chống rửa tiền thông qua các biện pháp sau: | 1. To be responsible before Government to execute state management on prevention and combat of money laundering through the following measures: |
a) Phối hợp với Bộ Tư pháp trình Chính phủ chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về công tác phòng, chống rửa tiền; | a) To coordinate with the Ministry of Justice in submitting the program on elaborating legal documents about prevention and combat of money laundering to Government; |
b) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan định kỳ đánh giá rủi ro rửa tiền tại Việt Nam; xây dựng, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành chiến lược, kế hoạch quốc gia về phòng, chống rửa tiền; | b) To assume the prime responsibility for, and coordinate with relevant Ministries and sectors in, periodically assessing risks of money laundering in Vietnam; formulating and submitting to competent authorities for approving and promulgating strategies, national plans on the prevention and combat of money laundering; |
c) Phối hợp với Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và các bộ, ngành liên quan khác rà soát, tổng hợp, báo cáo và đề xuất phương án, biện pháp đảm bảo cơ cấu tổ chức, nguồn nhân lực, tài chính, kỹ thuật cho các đơn vị có trách nhiệm phòng, chống rửa tiền; | c) To coordinate with Ministry of Internal Affairs, the Ministry of Finance and relevant Ministries and sectors in, reviewing, summing up, reporting and proposing plans, measures to ensure organizational structure, human, financial and technical resources for units in charge of prevention and combat of money laundering; |
d) Giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo các bộ, ngành phối hợp với Tòa án nhân dân tối cao và Viện kiểm sát nhân dân tối cao trong công tác phòng, chống rửa tiền và phòng, chống tài trợ khủng bố. | d) To assist the Prime Minister in directing ministries and sectors to coordinate with the Supreme People’s Court and the Supreme People’s Procuracy in prevention and combat of money laundering and prevention and combat of terrorist donation. |
2. Ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phòng, chống rửa tiền. | 2. To promulgate documents guiding implementation of legal provisions on prevention and combat of money laundering. |
3. Thông báo kịp thời cho cơ quan phòng, chống khủng bố có thẩm quyền thông tin về hành vi rửa tiền nhằm tài trợ khủng bố theo quy định tại Khoản 3 Điều 20 Nghị định này và pháp luật về phòng, chống khủng bố. | 3. To timely notify competent agencies of prevention and combat of terrorism information about act of money laundering with the aim to finance terrorism as prescribed in Clause 3 Article 20 of this Decree and law on prevention and combat of terrorism. |
4. Hợp tác, trao đổi, cung cấp thông tin với các cơ quan có thẩm quyền trong nước theo quy định tại Điều 20, Điều 21 Nghị định này. | 4. To cooperative, exchange, provide information with domestic competent agencies as prescribed in Article 20 and Article 21 of this Decree. |
5. Thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động phòng, chống rửa tiền đối với đối tượng báo cáo thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của mình; xử lý hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền xử lý đối với hành vi vi phạm pháp luật về phòng, chống rửa tiền. | 5. To inspect, examine, supervise activities of prevention and combat of money laundering in respect to the reporting subjects under its state management responsibility; handle or propose competent authorities for handling for violations of law on prevention and combat of money laundering. |
6. Hợp tác quốc tế trong phòng, chống rửa tiền: | 6. International cooperation in prevention and combat of money laundering: |
a) Đề xuất cấp có thẩm quyền; chủ trì, phối hợp với Bộ Ngoại giao, bộ ngành liên quan đàm phán, ký kết và tổ chức thực hiện điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế về phòng, chống rửa tiền; | a) To propose competent authorities; assume the prime responsibility for, and coordinate with the Ministry of Foreign Affairs, relevant ministries and sectors in, negotiating, signing and organizing implementation of International treaties, international agreements on prevention and combat of money laundering; |
b) Đầu mối đàm phán, ký kết các thỏa thuận quốc tế trao đổi thông tin về phòng, chống rửa tiền; trao đổi thông tin với cơ quan phòng, chống rửa tiền nước ngoài và các cơ quan, tổ chức nước ngoài khác theo quy định tại Điều 27 Nghị định này; | b) To act as focal agency in negotiating, signing international agreements on exchanging information about prevention and combat of money laundering; exchanging information with foreign agencies for prevention and combat of money laundering, and other foreign agencies and organizations as prescribed in Article 27 of this Decree; |
c) Đầu mối tham gia, triển khai thực hiện nghĩa vụ của Việt Nam với tư cách thành viên các tổ chức quốc tế về phòng, chống rửa tiền; | c) To act as focal agency in participating in implementation, carrying out Vietnam’s obligations with role as member of international organizations for prevention and combat of money laundering; |
d) Đầu mối trong nghiên cứu, đào tạo, hỗ trợ thông tin, kỹ thuật và trao đổi kinh nghiệm về lĩnh vực phòng, chống rửa tiền. | d) To act as focal agency in researching, training, supporting information, techniques and exchanging experiences in prevention and combat of money laundering. |
7. Thực hiện trách nhiệm khác được quy định tại Điều 37 Luật phòng, chống rửa tiền. | 7. To perform other responsibilities specified in Article 37 of Law on prevention and combat of money laundering. |
Điều 25. Trách nhiệm của Bộ Công an | Article 25. Responsibilities of the Ministry of Public Security |
1. Tiếp nhận, thu thập và xử lý thông tin do cơ quan phòng, chống rửa tiền thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chuyển giao, thông tin do đối tượng báo cáo cung cấp theo quy định của Luật phòng, chống rửa tiền và Nghị định này; thông báo kết quả xử lý có liên quan cho cơ quan phòng, chống rửa tiền. | 1. To receive, collect and handle information which is transferred by Agency for prevention and combat of money laundering under The State bank of Vietnam, information which is provided by the reporting subjects as prescribed in Law on prevention and combat of money laundering and this Decree; notify relevant result of handling to Agency for prevention and combat of money laundering. |
2. Hàng năm, tổng kết các vụ án liên quan đến rửa tiền và trao đổi kết quả với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xây dựng tài liệu để phổ biến, cảnh báo về phương thức, thủ đoạn, hoạt động mới của tội phạm rửa tiền trong và ngoài nước. | 2. Annually, to sum up criminal cases involving money laundering and exchange result with the State bank of Vietnam; coordinate with the State bank of Vietnam in elaborating documents for popularization and warning about new methods, tricks, and activities of domestic and foreign money laundering offenders. |
3. Định kỳ hàng năm gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam báo cáo tổng kết thực hiện trách nhiệm của Bộ Công an trong công tác phòng, chống rửa tiền trên lãnh thổ Việt Nam để tổng hợp, trình Chính phủ. | 3. Annually, to send reports on summing up implementation of responsibilities of the Ministry of Public Security in prevention and combat of money laundering in Vietnam’s territory to the State bank for summing up and submitting to Government. |
4. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành có liên quan kiến nghị xây dựng, ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật trong hoạt động đấu tranh phòng, chống tội phạm về rửa tiền. | 4. To assume the prime responsibility for, and coordinate with relevant Ministries and sectors in proposing elaboration, promulgation or promulgating, under its competence, legal documents in activities of fight, prevention and combat of money laundering. |
5. Thực hiện trách nhiệm khác được quy định tại Điều 38 Luật phòng, chống rửa tiền. | 5. To perform other responsibilities specified in Article 38 of Law on prevention and combat of money laundering. |
Điều 26. Trách nhiệm của Bộ, ngành khác | Article 26. Responsibilities of other Ministries and sectors |
1. Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện quản lý nhà nước về phòng, chống rửa tiền: | 1. To coordinate with the State bank of Vietnam in performing state management of prevention and combat of money laundering: |
a) Nghiên cứu, đề xuất hoàn thiện khung pháp lý về công tác phòng, chống rửa tiền trong lĩnh vực quản lý của mình; | a) Researching, proposing completion of legal framework on prevention and combat of money laundering in their management fields; |
b) Định kỳ đánh giá và đề xuất biện pháp xử lý rủi ro rửa tiền trong lĩnh vực quản lý của mình; | b) Periodically assessing and proposing measures to handle risks of money laundering in their management fields; |
c) Chỉ định và đảm bảo cơ cấu tổ chức, nguồn nhân lực, tài chính, kỹ thuật cho đơn vị đầu mối và đơn vị có trách nhiệm về phòng, chống rửa tiền thuộc bộ, ngành mình. | c) Appointing and ensuring the organizational structure, human, financial and technical resources for focal units and units in charge of on prevention and combat of money laundering under their ministries, sectors. |
2. Hướng dẫn, chỉ đạo đơn vị trong hệ thống và đối tượng báo cáo thuộc quyền quản lý của mình triển khai các biện pháp phòng, chống rửa tiền. | 2. Guiding, directing units in system and the reporting subjects under their management competence in carrying out measures to prevent and combat money laundering. |
3. Thanh tra, kiểm tra hoạt động phòng, chống rửa tiền đối với các đối tượng báo cáo thuộc quyền quản lý của mình: | 3. Conducting inspections and examination over activities of prevention and combat of money laundering in respect to the reporting subjects under their management competence. |
a) Định kỳ thanh tra, kiểm tra hoặc thanh tra, kiểm tra theo yêu cầu của cơ quan phòng, chống rửa tiền thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; thông báo kết quả thanh tra, kiểm tra với cơ quan phòng, chống rửa tiền thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; | a) Periodically conducting inspections and examinations or conducting inspections and examinations at the request of Agency for prevention and combat of money laundering under The State bank of Vietnam; notifying result of inspections and examinations to Agency for prevention and combat of money laundering under The State bank of Vietnam; |
b) Thông báo cho cơ quan phòng, chống rửa tiền thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam giao dịch đáng ngờ nhận được hoặc phát hiện được trong quá trình thanh tra, kiểm tra; | b) Notifying Agency for prevention and combat of money laundering under The State bank of Vietnam about doubtful transactions which they have received or detected during the course of inspection and examination; |
c) Xử lý hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền xử lý đối với hành vi vi phạm pháp luật về phòng, chống rửa tiền. | c) Handling and proposing competent authorities for handling, in respect to violations of law on prevention and combat of money laundering. |
4. Phối hợp, trao đổi thông tin với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các bộ, ngành, đơn vị liên quan: | 4. Coordinating and exchanging information with The State bank of Vietnam and relevant Ministries, sectors and units: |
a) Tổng hợp gửi và thông báo ngay khi có sự thay đổi danh sách đối tượng báo cáo thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ, ngành mình cho cơ quan phòng, chống rửa tiền thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; | a) To sum up to send and notify immediately when there is change in list of the reporting subjects under management responsibility of their ministries and sectors to the agency for prevention and combat of money laundering, under the State bank of Vietnam; |
b) Phối hợp, trao đổi và xử lý các thông tin theo quy định tại Điều 21 Nghị định này; | b) To coordinate in exchanging and handling information as prescribed in Article 21 of this Decree; |
c) Phối hợp, trao đổi, cung cấp, xử lý thông tin trong quá trình thanh tra, điều tra, truy tố, xét xử liên quan đến hoạt động rửa tiền. | c) To coordinate, exchange, supply, handle information in the course of inspection, investigation, prosecution, adjudication involving activities of money laundering. |
5. Định kỳ hàng năm báo cáo tổng kết thực hiện công tác phòng, chống rửa tiền gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để tổng hợp, trình Chính phủ. | 5. Annually, to make summing reports about implementation of prevention and combat of money laundering and send them to the State Bank of Vietnam for summing up and submitting to Government. |
6. Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định của Luật phòng, chống rửa tiền. | 6. To perform other responsibilities specified in Law on prevention and combat of money laundering. |
7. Các Bộ, ngành khác quy định tại Điều này là các Bộ, ngành quản lý các đối tượng báo cáo được nêu tại Khoản 3, 4 Điều 4 của Luật phòng, chống rửa tiền, bao gồm: | 7. Other Ministries and sectors specified in this Article mean Ministries and sectors managing the reporting subjects stated in Clauses 3, 4 Article 4 of Law on prevention and combat of money laundering, including: |
a) Bộ Tài chính quản lý các đối tượng báo cáo thực hiện một hoặc một số hoạt động sau: Tư vấn, bảo lãnh phát hành chứng khoán, đại lý phân phối chứng khoán; quản lý danh mục vốn đầu tư; quản lý tiền mặt hoặc chứng khoán cho tổ chức, cá nhân khác; cung ứng dịch vụ bảo hiểm, đầu tư có liên quan đến bảo hiểm nhân thọ; cung ứng dịch vụ kế toán; kinh doanh trò chơi có thưởng, casino; | a) The Ministry of Finance manages the reporting subjects which perform one or some following activities: Consultancy, guarantee for securities issue, agent of securities distribution; management of investment capital list; management of cash or securities for other organizations or individuals; provision of insurance and investment services related to life insurance; provision of accounting service; trading in games with prizes, casino; |
b) Bộ Xây dựng quản lý các đối tượng báo cáo thực hiện một hoặc một số hoạt động sau: Kinh doanh dịch vụ quản lý bất động sản, dịch vụ môi giới bất động sản; kinh doanh sàn giao dịch bất động sản; | b) The Ministry of Finance manages the reporting subjects which perform one or some following activities: Trading in service of real estate management, service of real estate brokerage; trading in real estate transaction floor; |
c) Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý các đối tượng báo cáo thực hiện một hoặc một số hoạt động sau: Kinh doanh dịch vụ quản lý đất đai, môi giới mua bán, chuyển giao quyền sử dụng đất; | c) The Ministry of Natural Resources and Environment manages the reporting subjects which perform one or some following activities: Trading in service of land management, purchase and sale brokerage, transfer of land use right; |
d) Bộ Kế hoạch và Đầu tư quản lý các đối tượng báo cáo thực hiện một hoặc một số hoạt động sau: Dịch vụ ủy thác đầu tư; dịch vụ thành lập, quản lý, điều hành doanh nghiệp; dịch vụ cung cấp giám đốc, thư ký của doanh nghiệp cho bên thứ ba; | d) The Ministry of Planning and Investment manages the reporting subjects which perform one or some following activities: Service of investment entrustment; service of establishment, management, administration of enterprises; service of provision of directors, clerks of enterprises to the third party; |
đ) Bộ Tư pháp quản lý các đối tượng báo cáo thực hiện một hoặc một số hoạt động sau: Cung ứng dịch vụ công chứng; dịch vụ pháp lý của luật sư, tổ chức hành nghề luật sư; | dd) The Ministry of Justice manages the reporting subjects which perform one or some following activities: Provision of notarization service, legal services of lawyers, law-practice organizations; |
e) Bộ Công Thương quản lý các đối tượng báo cáo thực hiện hoạt động kinh doanh kim loại quý và đá quý. | e) The Ministry of Industry and Trade manages the reporting subjects which perform activities of trading in precious metals and gems. |
Chương IV | Chapter 5. |
HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ PHÒNG, CHỐNG RỬA TIỀN | INTERNATIONAL COOPERATION IN PREVENTION AND COMBAT OF MONEY LAUNDERING |
Điều 27. Hợp tác quốc tế trong trao đổi thông tin, tài liệu về phòng, chống rửa tiền | Article 27. International cooperation in exchanging information and documents involving prevention and combat of money laundering |
1. Loại thông tin, tài liệu được trao đổi, cung cấp cho đối tác nước ngoài: | 1. Types of information and documents allowed exchanging and providing for foreign partners: |
a) Văn bản quy phạm pháp luật, thông tin chung về cơ chế, chính sách trong công tác phòng, chống rửa tiền; thông tin chung về công tác phòng, chống rửa tiền trong từng lĩnh vực; thông tin về hoạt động hợp tác quốc tế trong công tác phòng, chống rửa tiền; | a) Legal documents, general information about mechanism, policy in prevention and combat of money laundering; general information about prevention and combat of money laundering in each field; information about international cooperation in prevention and combat of money laundering; |
b) Thông tin trong các báo cáo chính thức về việc thực hiện các nghị quyết của Hội đồng bảo an Liên hiệp quốc; | b) Information in official report about implementation of Resolutions of United Nations Security Council; |
c) Thông tin, báo cáo trong khuôn khổ thực hiện các điều ước, cam kết quốc tế và bản ghi nhớ mà Việt Nam đã tham gia ký kết; | c) Information, reports in framework to perform international treaties, commitments and memorandums which Vietnam has signed or acceded; |
d) Thông tin tổng hợp và chi tiết hỗ trợ cho quá trình xử lý các giao dịch đáng ngờ; | d) General and detailed information to support for course of handling doubtful transaction; |
đ) Thông tin tổng hợp và chi tiết hỗ trợ cho quá trình điều tra, truy tố, xét xử tội phạm; | dd) General and detailed information to support for course of investigation, prosecution and adjudicate of offenders; |
e) Thông tin khác do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam làm đầu mối tổng hợp trình Chính phủ quyết định. | e) Other information which are summed up by the State bank of Vietnam as a focal agency to submit to Government for decision. |
2. Hình thức trao đổi, cung cấp thông tin, tài liệu: | 2. Forms of exchanging, providing information and document: |
a) Thông tin, tài liệu và yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu nêu tại Điểm a, b, c Khoản 1 Điều này được thực hiện bằng văn bản hoặc bằng thư điện tử (email), fax hoặc phương tiện điện tử khác; | a) Information, documents and request for providing information, documents stated in points a, b, c clause 1 of this Article may be made in writing or email, facsimile or other electronic means; |
b) Thông tin, tài liệu và yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu theo quy định tại Điểm d, đ và e Khoản 1 Điều này phải thực hiện bằng văn bản. | b) Information, documents and request for providing information, documents stated in points d, dd and e clause 1 of this Article must be made in writing. |
3. Nội dung yêu cầu | 3. Content of request |
a) Văn bản yêu cầu trao đổi, cung cấp thông tin, tài liệu ít nhất bao gồm các thông tin sau: Tên tổ chức, quốc gia được yêu cầu, địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ email; tên tổ chức, quốc gia yêu cầu, địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ email; thông tin cụ thể cần trao đổi, cung cấp; cơ sở, lý do yêu cầu trao đổi, cung cấp thông tin; chủ thể, mục đích sử dụng thông tin, tài liệu được cung cấp; thời hạn yêu cầu trao đổi, cung cấp thông tin; đặc điểm chi tiết vụ việc hỗ trợ cho việc xác định nơi lưu trữ thông tin, tài liệu cần trao đổi, cung cấp; bản sao chứng từ, chứng cứ hoặc phán quyết cuối cùng của cơ quan có thẩm quyền của quốc gia yêu cầu; tên, chức danh của người có thẩm quyền ký văn bản yêu cầu, đóng dấu của tổ chức yêu cầu (nếu có); | a) Written request for exchanging, providing information and document minimally includes the following information: Name of the requested organization or country, address, telephone number, facsimile number, email; name of the requesting organization or country, address, telephone number, facsimile number, email; specific information which needs be exchanged, provided; basis, reason of request for exchanging and providing information; subjects and purpose of using the provided information, documents; time limit of request for exchanging, providing information; characteristics in details of support case for determining place storing information, documents which need be exchanged or provided; copies of vouchers, evidences or final judgment of competent agencies of the requesting country; name and position of person competent to sign on the written request, affixing seal of the requesting organization (if any); |
b) Thư, fax yêu cầu trao đổi, cung cấp thông tin phải bao gồm các thông tin sau: Tên tổ chức, quốc gia được yêu cầu; tên tổ chức, quốc gia yêu cầu, địa chỉ, số fax, địa chỉ email; thông tin cụ thể cần trao đổi, cung cấp; cơ sở, lý do yêu cầu trao đổi, cung cấp thông tin; chủ thể, mục đích sử dụng thông tin, tài liệu được cung cấp; thời hạn yêu cầu trao đổi, cung cấp thông tin; tên, chức danh của người ký văn bản yêu cầu. | b) Letters, facsimiles requesting for exchanging, providing information must include the following information: Name of the requested organization or country, name of the requesting organization or country, address, facsimile number, email; specific information which needs be exchanged, provided; basis, reason of request for exchanging and providing information; subjects and purpose of using the provided information, documents; time limit of request for exchanging, providing information; name and position of person signing on the written request. |
4. Yêu cầu trao đổi, cung cấp thông tin có thể bị từ chối trong các trường hợp sau: | 4. Request for exchanging, providing information may be refused in the following cases: |
a) Thông tin được yêu cầu trao đổi, cung cấp có thể gây tổn hại đến chủ quyền, an ninh quốc gia hoặc lợi ích quan trọng khác của Việt Nam; | a) Information requested for exchanging or providing may cause harms to the sovereignty, national security or other important interests of Vietnam; |
b) Thông tin được yêu cầu trao đổi, cung cấp không phù hợp với các điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, thỏa thuận quốc tế mà Việt Nam tham gia ký kết và các quy định khác của pháp luật Việt Nam; | b) Information requested for exchanging or providing does not conform to international treaties of which the Socialist Republic of Vietnam is a member, international agreements which Vietnam has signed or acceded to and other regulations of Vietnamese laws. |
c) Yêu cầu trao đổi, cung cấp thông tin không có đầy đủ nội dung theo quy định tại Khoản 3 Điều này. | c) Requests for exchanging or providing information fail to contain sufficient contents as prescribed in Clause 3 of this Article; |
5. Cơ quan, tổ chức có quyền hợp tác quốc tế trong việc trao đổi, cung cấp thông tin về phòng, chống rửa tiền: | 5. Agencies and organizations have right of international cooperation in exchanging and providing information about prevention and combat of money laundering: |
a) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có thẩm quyền thực hiện hoặc làm đầu mối thực hiện trao đổi, cung cấp các thông tin quy định tại Khoản 1 Điều này; | a) The State bank of Vietnam has competence to perform or act as focal agency in exchange and provision of information specified in Clause 1 of this Article; |
b) Bộ Ngoại giao chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan cung cấp hoặc hướng dẫn cơ quan có liên quan cung cấp thông tin tại Điểm b, c Khoản 1 Điều này; | b) The Ministry of Foreign Affairs shall assume the prime responsibility for, and coordinate with relevant agencies in providing or guiding relevant agencies in providing information specified in point b, c Clause 1 of this Article; |
c) Bộ Công an, Bộ Tư pháp tùy theo chức năng, nhiệm vụ của mình phối hợp với Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao thực hiện hoặc làm đầu mối thực hiện trao đổi, cung cấp thông tin theo quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều này; | c) The Ministry of Public Security, the Ministry of Justice shall, depend on their functions and tasks, coordinate with the Supreme People’s Procuracy, the Supreme People’s Court , in performing or acting as focal agency in performing the exchange and provision of information as prescribed in point dd Clause 1 of this Article; |
d) Bộ, ngành, cơ quan khác thuộc Chính phủ tùy theo chức năng, nhiệm vụ của mình thực hiện trao đổi, cung cấp thông tin theo quy tại Điểm a Khoản 1 Điều này, đồng thời thông báo kịp thời bằng văn bản về nội dung, thời gian, các bên liên quan và các chương trình hợp tác quốc tế khác cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc cơ quan quy định tại Điểm c Khoản này. | d) Ministries, sectors and other agencies under Government shall, depend on their functions and tasks, conduct performing the exchange and provision of information specified in point a Clause 1 of this Article, concurrently notify timely in writing about content, time, relevant parties and other international cooperation programs to the State bank of Vietnam or agencies specified in point c of this Clause. |
Điều 28. Hợp tác quốc tế trong việc xác định và phong tỏa tài sản của người phạm tội rửa tiền | Article 28. International cooperation in determining and blocking assets of money laundering offenders |
1. Trình tự, thủ tục xác định, phong tỏa tài sản của người phạm tội rửa tiền thực hiện theo quy định của Luật tương trợ tư pháp, điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, Bộ luật Tố tụng hình sự và các quy định khác của pháp luật có liên quan. | 1. Orders of and procedures for determining and blocking assets of money laundering offenders shall comply with Law on legal assistance, International treaties of which the Socialist Republic of Vietnam is a member, Code of criminal procedures and other provisions of relevant laws. |
2. Yêu cầu xác định và phong tỏa tài sản tại Việt Nam của người phạm tội rửa tiền ở nước ngoài phải đáp ứng các nội dung theo yêu cầu tại Điểm a, Khoản 3 Điều 27 Nghị định này và được gửi đến Bộ Tư pháp kèm theo quyết định hoặc bản án của Tòa án tuyên cá nhân có tài sản được yêu cầu xác định và phong tỏa tại Việt Nam là người phạm tội rửa tiền. | 2. Request for determining and blocking assets in Vietnam of overseas money laundering offenders must satisfy contents in requirement in point a Clause 3 Article 27 of this Decree and be send to the Ministry of Justice enclosed with decision or judgment of Court in which individual possesses assets being requested for determination and blockade in Vietnam is sentenced to be money laundering offender. |
Điều 29. Thực hiện tương trợ tư pháp và hợp tác trong dẫn độ tội phạm rửa tiền | Article 29. Performing legal assistance and cooperation in extradition of money laundering offenders |
1. Quy trình, thủ tục, phương thức tương trợ tư pháp trong phòng, chống rửa tiền được thực hiện theo Luật tương trợ tư pháp và Bộ luật tố tụng hình sự Việt Nam, điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, hiệp định tương trợ tư pháp giữa Việt Nam với quốc gia khác. | 1. Process of, procedures for and methods of legal assistance in prevention and combat of money laundering shall comply with Law on legal assistance and Code of criminal procedures of Vietnam, International treaties of which the Socialist Republic of Vietnam is a member, agreements of legal assistance between Vietnam and other countries. |
2. Quy trình, thủ tục, phương thức hợp tác trong dẫn độ tội phạm rửa tiền được thực hiện theo Luật tương trợ tư pháp và Bộ luật Tố tụng hình sự Việt Nam, điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, hiệp định tương trợ tư pháp giữa Việt Nam với quốc gia khác. Bộ Công an làm đầu mối thực hiện và yêu cầu hợp tác dẫn độ tội phạm rửa tiền. | 2. Process of, procedures for and methods of cooperation in extradition of money laundering offenders shall comply with Law on legal assistance and Code of criminal procedures of Vietnam, International treaties of which the Socialist Republic of Vietnam is a member, agreements of legal assistance between Vietnam and other countries. The Ministry of Public Security shall act as focal unit in performing and requesting for extradition of money laundering offenders. |
Chương V | Chapter 6 |
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH | PROVISIONS OF IMPLEMENTATION |
Điều 30. Hiệu lực thi hành | Article 30. Effect |
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2013. | 1. This Decree takes effect on October 10, 2013. |
2. Nghị định này thay thế Nghị định số 74/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2005 của Chính phủ về phòng, chống rửa tiền. | 2. This Decree replaces Government’s Decree No. 74/2005/ND-CP dated June 07, 2005, on prevention and combat of money laundering. |
Điều 31. Trách nhiệm thi hành | Article 31. Responsibility for implementation |
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./. | Ministers, Heads of ministerial-level agencies, Heads of Governmental agencies, chairpersons of People’s Committees of provinces and central-affiliated cities, and relevant organizations and individuals shall implement this Decree. |
Mọi người hãy liên hệ ở đây để khôi phục audio không thể phát.