13. The Unknown Land | 13. VÙNG ĐẤT CHƯA BIẾT |
---|---|
INTO the frozen north, into the terrible cold, at the cost of human life many explorers from time to time have gone on voyages of discovery, have braved the crags and climbed mountains of ice, have faced famine and desolation, until at last upon the bleak and barren plane, a man has reached the Pole and stood upon the top of the earth. | Vào miền băng giá phương Bắc, vào cái lạnh khắc nghiệt, biết bao nhà thám hiểm đã không quản hy sinh mạng sống để tìm kiếm và khám phá. Họ đã dũng cảm vượt qua những vách đá, leo lên các dãy núi băng, đối mặt với nạn đói và sự hoang vắng, cho đến khi cuối cùng, trên vùng đất hoang tàn và cằn cỗi, một người đã đặt chân lên Cực Bắc, đứng trên đỉnh thế giới. |
Not satisfied that one place upon the earth’s surface should remain unknown, other explorers equally courageous have faced the storms and cold, have crossed the crevasses, have braved famine, until at last they have found the Southern Pole. | Chưa thỏa mãn khi vẫn còn một vùng trên bề mặt trái đất chưa được biết đến, những nhà thám hiểm dũng cảm khác tiếp tục đối mặt với giông bão và giá lạnh, vượt qua các khe nứt băng hà, chống chọi với đói khát, cho đến khi cuối cùng họ cũng tìm thấy Cực Nam. |
Man has gone to the ends of the earth, has sounded the seas, mapped the wilderness, and now all lands are said to have been explored. | Con người đã đi đến tận cùng thế giới, đã dò sâu đáy biển, vẽ bản đồ những vùng hoang sơ, và giờ đây mọi miền đất đều được cho là đã được khám phá. |
But no! there is another land, an unknown land, tangible, material, actual, real, and more intense and beautiful than any now known; this is the next field for exploration. | Nhưng không! Vẫn còn một vùng đất khác, một vùng đất chưa được biết đến, hữu hình, vật chất, thực tế và chân thật – hơn nữa, còn mãnh liệt và xinh đẹp hơn bất kỳ nơi nào chúng ta từng biết. Đây chính là miền đất tiếp theo chờ được khám phá. |
Into that land all the countless dead of all the ages past have gone, all the living and all those who will in the ages yet to come inhabit for a little time this physical world will go. | Đó là nơi mà vô số người chết qua các thời đại đã đi đến; đó cũng là nơi mà tất cả những người đang sống, và những ai sẽ đến trong các thời đại tới, sau khi rời khỏi thế giới vật chất này, sẽ đi đến. |
This being a self-evident truth, what more important field of investigation can there be? | Sự thật hiển nhiên này đặt ra một một câu hỏi: Liệu có lĩnh vực nghiên cứu nào quan trọng hơn thế? |
Compared with it the discovery of the Poles or the opening of the Dark Continent is insignificant. | So với nó, việc khám phá hai cực địa cầu hay mở ra Lục địa Đen đều trở nên nhỏ bé và tầm thường. |
If there is a tangible and material, yet unknown land beyond the physical, inhabited by people, why has it not already been discovered? | Nếu thật sự có một vùng đất hữu hình và vật chất vượt ra ngoài thế giới này, nơi mà con người – những người đã rời bỏ thân xác – đang sống, thì tại sao nó chưa từng được phát hiện? |
The answer is simple. | Câu trả lời thật đơn giản: |
Ignorance and superstition have been barriers more difficult to climb over than mountains of ice and snow, and notwithstanding the millions who have gone into that unknown land, little effort has been made to ascertain anything concerning it. | sự ngu dốt và mê tín đã trở thành những bức tường khó vượt qua hơn cả núi băng và tuyết. Dù hàng triệu người đã bước vào vùng đất chưa biết đó, rất ít nỗ lực đã được thực hiện để tìm hiểu bất cứ điều gì về nó. |
An illustration may help to explain the reason for such indifference. | Một minh họa có thể giúp giải thích lý do cho sự thờ ơ như vậy. |
Before language was written and largely before the advent of the printing press, knowledge was transmitted by word of mouth, and legends and traditions were handed down from one generation to another. | trước khi ngôn ngữ được viết ra, và nhất là trước khi máy in ra đời, tri thức được truyền miệng từ thế hệ này sang thế hệ khác. Những truyền thuyết và câu chuyện được lưu giữ, |
Some of these were incorporated in books, and on account of being in print they found acceptance as facts. | dần được viết thành sách. Vì được in ấn, chúng được tiếp nhận như những sự thật. |
Chief among them were the stories of the creation and of the conditions following dissolution, and men without thinking for themselves or requiring proof, have blindly accepted legends and traditions in place of facts based on laws that appeal to reason. | Trong số đó có những câu chuyện về sự sáng thế và về những điều xảy ra sau khi chết – và con người, thay vì tự mình suy nghĩ hay đòi hỏi bằng chứng, đã mù quáng chấp nhận truyền thuyết thay cho những thực tại dựa trên các quy luật hợp lý. |
Herein lies, in part, an explanation of the indifference. | Điều này phần nào lý giải cho sự thờ ơ, thiếu quan tâm. |
When man becomes satisfied that beyond the physical there is another world, inhabited by all the countless so-called dead, where those whom he has loved and lost, live and work, the purse-strings will be loosened, means will be provided, the spirit of exploration will be revived, and others as brave as Columbus, as reckless as Cortez, as heroic as Livingston, as fearless as Perry, will become pioneers in the unmapped wilderness of the Unknown Land. | Khi con người nhận thức rằng, bên kia cõi vật chất này là một thế giới khác – nơi sinh sống của những người mà họ yêu thương và tưởng đã mất, khi đó, những túi tiền sẽ được mở ra, phương tiện sẽ được cung cấp, tinh thần thám hiểm sẽ hồi sinh, và sẽ có những con người dũng cảm như Columbus, liều lĩnh như Cortez, quả cảm như Livingston, và không sợ hãi như Perry, trở thành những người tiên phong trong vùng đất chưa được vẽ trên bản đồ của “Miền Đất Chưa Biết”. |
By their discoveries the world will be enriched a thousand times more than by the explorations of the ages past into the waste places of the Poles. | Những khám phá ấy sẽ làm giàu cho thế giới gấp ngàn lần so với các chuyến thám hiểm đã qua. |
But until the public intellect is startled, until the thought of the world is aroused, a few of us unaided must work alone. | Nhưng cho đến khi trí tuệ công chúng được đánh thức, cho đến khi tư tưởng nhân loại bừng tỉnh, thì chỉ có một số ít người chúng tôi, đơn độc, tiếp tục âm thầm làm việc. |
In the afterlife I have father, mother, brother, and son. | Ở thế giới bên kia, tôi có cha, mẹ, anh em, và con trai. |
Others similarly situated may be satisfied with the orthodox teaching as to where they are and their condition, but I have not been, and I have labored to know something of their daily life and how and where in the vast Universe they live and work. | Nhiều người khác cũng ở hoàn cảnh tương tự có thể hài lòng với những lời dạy truyền thống về nơi họ đang sống và điều kiện của họ, nhưng tôi thì không. Tôi đã nỗ lực để biết về cuộc sống hàng ngày của họ, về nơi chốn và cách họ tồn tại trong vũ trụ bao la. |
Much has been written about spirits and spirit-life, of a Heaven and a Hell where the so-called dead exist, but it is so hazy, indefinite, and theoretical that it has not appealed to my reason or satisfied my desire for facts. | Đã có nhiều điều được viết về linh hồn và thế giới linh hồn, về Thiên đường và Địa ngục nơi những người chết tồn tại, nhưng tất cả đều mờ ảo, thiếu cụ thể, và quá lý thuyết đến mức không thỏa mãn được lý trí hay khao khát của tôi về sự thật. |
Do the dead live in houses? | Người chết có sống trong những ngôi nhà không? |
Why not? | Tại sao lại không? |
The plane where they live being material, why should they not build homes, furnish and beautify them? | Khi mà cõi giới nơi họ tồn tại là một cõi vật chất, tại sao họ không thể xây dựng nhà cửa, trang trí và làm đẹp cho nơi ở của mình? |
All the material in the universe is not confined to the earthland. | Tất cả vật chất trong vũ trụ này đâu phải chỉ tồn tại ở trái đất. |
Are they clothed? | Họ có mặc quần áo không? |
Why not? | Tại sao lại không? |
Their bodies being no less visible than when in the earth-life, they, having suitable material adapted to their necessities, make and clothe their nakedness, for modesty does not cease with dissolution. | Cơ thể của họ vẫn hiển hiện rõ ràng như khi còn sống, và họ có đầy đủ nguyên liệu thích hợp cho nhu cầu của mình; họ dệt may và mặc để che thân, vì sự khiêm tốn không hề biến mất sau khi lìa đời. |
Do they require food? | Họ có cần ăn uống không? |
Why not? | Tại sao không? |
Their digestive organs were not destroyed in making the change. | Cơ quan tiêu hóa của họ đâu có mất đi trong quá trình chuyển đổi. |
True the process is in a great measure refined so that they take the essence instead of the substance, as mortals do. | Thật ra, phương thức tiêu thụ thức ăn của họ đã được tinh lọc phần nào – họ hấp thụ tinh chất thay vì phần thô như con người trần thế. |
In dissolution, do those addicted to opiates, liquors, or tobacco, lose the desire, is another question. | Một câu hỏi khác được đặt ra: Những người nghiện thuốc phiện, rượu, hay thuốc lá, liệu khi sang đời sau có mất đi những ham muốn ấy? |
No; in earth life, it was not the flesh tissue that craved opiates, but the nervous system, the etheric body, and there being no change in the etheric body, the craving continues and must ultimately be overcome. | Câu trả lời là không. Trong đời sống trần thế, chính hệ thần kinh – hay nói đúng hơn, thể etheric – mới là thứ khao khát những chất này, chứ không phải mô thịt. Và vì thể etheric không hề thay đổi khi rời khỏi xác thân, nên ham muốn đó vẫn tiếp tục tồn tại và phải được vượt qua dần dần. |
The physical cannot enter the etheric kingdom of God. | Cơ thể vật chất không thể bước vào cõi Ether của Thượng Đế. |
Are the so-called dead homeless in going into the next life? | Vậy khi sang đời sau, liệu những người đã từng sống sa đọa có sẵn sàng một ngôi nhà chờ đợi họ không? |
A very natural query. | Đây là một câu hỏi tự nhiên. |
Some people I am told have lived such degenerate lives that they find nothing waiting in the great beyond. | Tôi được biết, có những người từng sống một cuộc đời băng hoại đến mức khi họ qua đời, không có gì đang chờ đón họ ở cõi bên kia. |
A home may have been constructed by those who have preceded them, but they may be unable to reach it for years to come. | Có thể những người thân yêu đã xây dựng sẵn một ngôi nhà, nhưng họ sẽ không thể đến đó trong nhiều năm trời vì trạng thái của họ. |
However, those in the afterlife ordinarily work and labor to create a home and make it ready for those whom they love to enter at once when the great change comes, just as preparation is made when the new-born child is expected into this world of men. | Tuy nhiên, với phần lớn người ra đi, những người ở thế giới bên kiavẫn thường làm việc và lao động để tạo dựng một mái ấm, chuẩn bị sẵn cho những người thân yêu sẽ đến sau này, giống như người trần thế chuẩn bị mọi thứ cho đứa con sắp chào đời. |
I know something of the difficulty of comprehending that the invisible can possibly contain anything real and tangible. | Tôi hiểu sự khó khăn trong việc hình dung rằng cái vô hình lại có thể chứa đựng những điều thực sự và hữu hình. |
We are in the habit of thinking, generally speaking, that nothing outside the visible exists; one has never seen that substance of which life is composed; one has never seen life because such substance is beyond our vision. | Chúng ta đã quen nghĩ rằng những gì ngoài tầm mắt thì không tồn tại. Nhưng hãy nhớ: chúng ta chưa từng thấy bản chất của sự sống – thứ chất liệu mà sự sống được cấu thành – bởi vì nó nằm ngoài tầm nhìn của chúng ta. |
We ordinarily cannot see the very great or the very small, only matter where movement is between certain fixed points, and we know little of what lies above or below. | Thông thường, chúng ta chỉ nhìn thấy những gì nằm trong phạm vi chuyển động nhất định, và biết rất ít về những gì vượt trên hay thấp hơn giới hạn đó. |
With the microscope and a drop of water it was first possible to discover minute matter; with the telescope we have discerned millions of stars and constellations, composing the family of the Universe, which move with perfect order and precision. | Nhờ kính hiển vi, chúng ta mới lần đầu tiên phát hiện ra thế giới vi mô trong một giọt nước. Nhờ kính viễn vọng, chúng ta đã khám phá ra vô số ngôi sao và chòm sao vận hành với một trật tự hoàn hảo trong vũ trụ. |
The possibilities have not been exhausted, and all the secrets of the Universe will not be discovered by the inhabitants of this plane of consciousness. | Nhưng khả năng của con người chưa hề đạt đến giới hạn. |
All discoveries, and all progress are the result of research for knowledge, and are gained by effort. | Tất cả những tiến bộ và khám phá đều đến từ khát vọng tìm kiếm tri thức và nỗ lực không ngừng. |
When I was first told that those in the afterlife were real people and lived in a world as tangible as this, the subject was beyond my mental grasp, for I had been taught that the world of spirit was intangible, and existed in space, with no suggestion that what we call matter existed beyond the visible; and I never could grasp its reality until I was taught that in this, our present plane of existence, we realize matter only in a certain mode of motion when it may be said to have three dimensions - length, breadth, and thickness. | Khi tôi lần đầu nghe rằng những người trong cõi bên kia là thật, rằng họ sống trong một thế giới vật chất như chúng ta, tôi không tài nào lĩnh hội nổi. Tôi đã được dạy rằng thế giới linh hồn là phi vật chất, tồn tại đâu đó trong không gian – không hề có gợi ý nào rằng vật chất có thể tồn tại ngoài cái nhìn của chúng ta. Chỉ khi được chỉ dẫn rằng trong thế giới này, chúng ta nhận thức vật chất chỉ trong một dạng chuyển động nhất định – với ba chiều dài, rộng, và cao – tôi mới dần hiểu ra. |
If others must undergo the process which I have needed, they should adopt the same method, and not attempt to grasp conditions prevailing in the afterlife until by research and deductive reasoning they have come to comprehend matter in its higher and more refined forms and in its different modes of motion. | Nếu người khác cũng phải trải qua quá trình mà tôi đã trải qua, họ nên áp dụng cùng một phương pháp, và không nên cố gắng nắm bắt những điều kiện đang tồn tại trong thế giới bên kia cho đến khi, thông qua nghiên cứu và lập luận suy diễn, họ hiểu được vật chất ở những dạng cao hơn, tinh tế hơn và ở những phương thức vận động khác nhau. |
After reaching that point they will not find it difficult to appreciate a condition, beyond this crude plane in which people, once inhabitants of this world, live similar lives, with similar environment. | Khi đã đạt đến điểm đó, họ sẽ thấy dễ dàng hình dung về một cõi mà ở đó, những người từng sống trên trái đất tiếp tục một cuộc đời tương tự, trong một môi trường tương tự – chỉ khác rằng họ đã cởi bỏ lớp áo thịt rung động chậm chạp. |
Having cast off the slow vibrating flesh garment called the body they find everything as material as before. | (đã nằm trong câu trên) |
I am trying to explain this subject in a simple manner, so that any mind capable of reasoning and thinking may understand. | Tôi đang cố gắng giải thích điều này thật đơn giản để bất kỳ ai có khả năng suy nghĩ và lý luận đều có thể hiểu. |
I find it even then difficult, for the proposition is entirely new in physics. | Nhưng ngay cả như vậy, đây vẫn là một khái niệm hoàn toàn mới mẻ đối với vật lý học. |
When this fact is finally accepted, thinking minds will work it out in detail and present it in a thousand provable ways of which I have not thought, and then people will wonder that the facts were never worked out before. | Một khi sự thật này được chấp nhận, những trí tuệ ưu việt sẽ đào sâu và chứng minh nó theo hàng ngàn cách khác nhau mà tôi chưa từng nghĩ đến – và rồi con người sẽ ngạc nhiên tự hỏi vì sao những điều này chưa từng được khám phá trước đây. |
In time all will come to know that this, like all other natural changes, is extremely simple. | Trong tương lai, mọi người sẽ nhận ra rằng, giống như mọi sự thay đổi tự nhiên khác, cái chết thực ra vô cùng đơn giản. |
Knowledge of the environment of the next plane, and of the conditions there prevailing can only come from those who are there, and it is from such that I have obtained my information. | Kiến thức về môi trường ở cõi sau và các điều kiện tại đó chỉ có thể đến từ những người đang sống trong cõi đó, và chính từ họ mà tôi đã thu thập được những thông tin này. |
Let those who challenge the statement that I have had speech with the inhabitants of the afterlife remember this fact-that on an average of once a week for 20 years, under scientific conditions, I have done that identical thing and have had speech with thousands of different individuals who have proved their identity. | Với những ai nghi ngờ việc tôi đã trò chuyện với những cư dân của cõi bên kia, hãy nhớ rằng: trong suốt 20 năm, trung bình mỗi tuần một lần, trong những điều kiện khoa học nghiêm ngặt, tôi đã làm điều đó – trò chuyện với hàng ngàn cá nhân khác nhau, những người đã chứng minh được danh tính của họ. |
Any one who would deny that fact should have had equal experience, in order to be qualified to speak on the subject. | Bất kỳ ai muốn phủ nhận sự thật đó thì trước hết phải có trải nghiệm tương đương, để đủ tư cách nói về vấn đề này. |
So far as I know no man has ever had the opportunity or received the information as to the actual conditions prevailing in the afterlife to a greater extent than I have. | Theo như tôi biết, chưa có ai từng có cơ hội hay nhận được thông tin về những điều kiện thực sự đang tồn tại trong thế giới bên kia nhiều như tôi đã có. |
It is a fact to be noted, that the information as to the conditions prevailing in the afterlife, obtained by all careful psychic researches substantially agrees. | Một thực tế đáng lưu ý là: thông tin về điều kiện sống ở cõi bên kia mà tất cả những nghiên cứu tâm linh cẩn trọng thu thập được đều phù hợp một cách đáng kinh ngạc với nhau. |
Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.