9. Atomic Life | 9. Sự Sống Nguyên Tử |
---|---|
IN the mentalogical research for the discovery of the life principle, investigators are going far. | Trong hành trình nghiên cứu tư tưởng học nhằm khám phá nguyên lý của sự sống, các nhà khoa học đã đi rất xa. |
Surpassing wonderful is the Carl Zeiss ultra-microscope, which uses only the radiating energy within the portion of the solar spectrum which is beyond the violet. | Thật kỳ diệu vượt bậc là chiếc kính hiển vi siêu vi Carl Zeiss, vốn chỉ sử dụng năng lượng bức xạ nằm trong phần quang phổ mặt trời vượt ra ngoài vùng tử ngoại. |
These waves are so rapid they do not affect the retina and are hence invisible, but they do activate silver emulsions on highly sensitive plates. | Những bước sóng này nhanh đến mức không thể tác động lên võng mạc của mắt người nên hoàn toàn vô hình, nhưng chúng lại kích hoạt các lớp nhũ tương bạc trên những tấm phim cực kỳ nhạy sáng. |
Inconceivable minute life, living atoms, or bodies in motion are photographed on rapidly moving films. | Nhờ đó, những sự sống cực kỳ nhỏ bé – những nguyên tử sống, hay những thể đang chuyển động – đã được chụp lại trên các cuộn phim quay nhanh. |
The result is beyond imagination. | Kết quả thu được vượt xa trí tưởng tượng. |
When these long strips of successive radiographs are illuminated by strong electric light, under a powerful projecting lens, uncounted thousands of unknown kinds of living atoms are seen moving with intense activity. | Khi những dải phim dài, chứa các hình ảnh liên tiếp này, được chiếu sáng bởi nguồn điện mạnh qua một ống kính phóng đại cực lớn, hàng nghìn, hàng vạn dạng nguyên tử sống chưa từng được biết đến hiện ra, di chuyển với tốc độ và hoạt động mãnh liệt. |
De Vries designates these minute particles concealed in living matter, “pangens,” and says that “they are quite another order than chemical molecules; that each must grow and multiply by self division.” | De Vries gọi những hạt cực nhỏ ẩn giấu trong chất sống là “pangens” và ông nói rằng: “Chúng hoàn toàn thuộc về một trật tự khác biệt so với các phân tử hóa học; mỗi hạt đều phải tự sinh trưởng và nhân đôi thông qua sự phân chia.” |
These pangens are probably units containing mind, and if so, his opinion gives a mind cast to the Universe and all that it includes. | Những pangens này có lẽ là những đơn vị chứa đựng trí tuệ, và nếu điều đó đúng, thì quan điểm của ông đã mang đến một cái nhìn đầy tư duy về vũ trụ – nơi mọi thứ, mọi dạng tồn tại, đều hàm chứa tâm trí. |
I cite these two scientists to show the tendency of the modern investigator, and to illustrate how far beyond the comprehension of man is the life pangen. | Tôi trích dẫn hai nhà khoa học này để cho thấy xu hướng của những nhà nghiên cứu hiện đại, đồng thời minh chứng rằng sự sống nguyên tử vượt xa mọi khả năng nhận thức của con người. |
Those learned investigators living and working beyond the physical plane, having had greater opportunity to carry on research, go far beyond earthly experiences, because they have had a greater opportunity to acquire knowledge of the fundamental principles of Nature, and it is from this source that I have gathered the information that forms the basis of this work. | Những nhà nghiên cứu uyên bác đang sinh sống và làm việc vượt ra ngoài cõi vật chất, nhờ có cơ hội lớn hơn để tiến hành các nghiên cứu, đã đạt được kiến thức sâu rộng hơn rất nhiều về những nguyên lý cơ bản của Tự Nhiên. Chính từ nguồn tri thức ấy, tôi đã thu thập những thông tin làm nền tảng cho tác phẩm này. |
It is very difficult at the coming of dawn to say just when the night ends and the day begins. | Thật khó để xác định chính xác khi nào màn đêm kết thúc và bình minh bắt đầu. |
It is impossible to say where one color ends and another begins in the rainbow. | Cũng như không thể chỉ ra nơi màu này dừng lại và màu khác bắt đầu trong cầu vồng. |
It is likewise very difficult to draw the line of demarcation between the physical or tangible, and the etheric or the spiritual. | Tương tự, việc vạch ra ranh giới rõ ràng giữa thế giới vật chất hữu hình và thế giới ether hay thế giới tinh thần là điều vô cùng khó khăn. |
The one is tangible and the other intangible; the one is measured by three dimensions and comprehended by the five senses; the other is demonstrated by clairvoyancy and clairaudiency, the sixth and seventh senses. | Một bên là hữu hình, đo đếm được bằng ba chiều và năm giác quan; còn bên kia, được chứng minh qua khả năng thấu thị và thấu thính – giác quan thứ sáu và thứ bảy. |
I deal now with the part the physical atom plays in the economy of Nature, leaving the etheric, no less material but higher in its vibratory action and functions, to the discussion of etheric form. | Ở đây, tôi sẽ nói về vai trò mà nguyên tử vật chất đảm nhiệm trong nền kinh tế của Tự Nhiên, để lại phần ether – không kém phần vật chất nhưng cao hơn trong rung động và chức năng – cho những bàn luận về hình thể ether. |
We now know that what appears to be solid matter, tangible and dense, which we can see and feel is but an aggregation of physical atoms and molecules slow in vibration, and that within and back of all material is a directive force. | Chúng ta hiện đã biết rằng cái mà ta nhìn thấy là chất rắn, dày đặc, có thể cảm nhận được thực chất chỉ là tập hợp của những nguyên tử và phân tử vật chất rung động chậm. Ẩn sâu bên trong mọi vật chất là một lực chỉ đạo. |
One cannot conceive a directive force that does not possess intelligence. | Người ta không thể hình dung được một lực chỉ đạo mà lại không có trí thông minh. |
Within every atom going to make up the tangible mass is that something called inherent energy or force, which science readily admits, because it is possible to feel and to see the expression of that force. | Trong mỗi nguyên tử tạo nên khối vật chất hữu hình, đều tồn tại một thứ gọi là năng lượng tiềm tàng hoặc lực, điều mà khoa học hiện đại thừa nhận vì chúng ta có thể cảm nhận và quan sát những biểu hiện của nó. |
We now go one step further and say that force or energy wherever found, or however expressed, is life, so that we cannot, if we would disassociate energy from life, or force from life, or life from force or energy, simply because they are one and the same thing. | Chúng ta đi xa hơn một bước và khẳng định: lực hay năng lượng – dù ở đâu hay biểu hiện thế nào – chính là sự sống. Do đó, chúng ta không thể – ngay cả khi muốn – tách rời năng lượng khỏi sự sống, hay lực khỏi sự sống, bởi chúng thực chất là một và giống nhau. |
Nature abhors stagnation. | Tự Nhiên ghét sự trì trệ. |
Life cannot for one moment be absolutely still; its vibration is so high that there is no inactive substance in the world. | Sự sống không thể, dù chỉ một khoảnh khắc, ở trong trạng thái hoàn toàn tĩnh lặng; rung động của nó cao đến mức không có chất nào trong vũ trụ là hoàn toàn bất động. |
That is, every substance has more or less movement, which causes continual change of form and expression. | Mỗi chất đều có chuyển động ở mức độ nhất định, dẫn đến sự thay đổi hình dạng và biểu hiện liên tục. |
The great law that we call Evolution, influences every atom in the physical world. | Luật vĩ đại mà chúng ta gọi là Tiến Hóa ảnh hưởng đến từng nguyên tử trong thế giới vật chất. |
It is the parent of progress; it is that something inherent in everything from which springs the desire to increase, reproduce, and reach a higher state of development, and that influence is as strong in the atoms and molecules making up what we erroneously call the inanimate mass, as in the animate mass or the individual. | Nó là cha đẻ của sự tiến bộ; nó là thứ gì đó vốn có trong mọi thứ, từ đó nảy sinh khát khao phát triển, sinh sôi, và đạt đến trạng thái hoàn thiện hơn. Sức ảnh hưởng này mạnh mẽ ngang nhau đối với các nguyên tử và phân tử tạo nên khối vật chất mà ta vẫn lầm tưởng là “vô tri”, cũng như đối với những khối vật chất “hữu tri” – tức các sinh vật sống. |
We have no conception of the maximum or minimum of motion or movement. | Chúng ta không hề có khái niệm rõ ràng về mức tối đa hay tối thiểu của chuyển động này. |
The higher the development of the mass, the more rapid its vibration. ‘The lower the mass development, the lower its vibration, the more dark the substance as shown by the spectrum. | Khối vật chất càng phát triển cao, rung động của nó càng nhanh; khối vật chất càng kém phát triển, rung động càng chậm, và nó càng tối tăm – như quang phổ đã chỉ ra. |
It is most difficult to treat a subject so beyond our experience. | Việc giải thích một chủ đề vượt ngoài kinh nghiệm của con người là vô cùng khó khăn. |
It is very difficult to explain a condition so far beyond our comprehension, but if we had never interested ourselves in these great unknown forces of Nature, we should not have made the wonderful progress already attained. | Nhưng nếu chúng ta chưa từng quan tâm đến những lực lượng vĩ đại, chưa từng tìm tòi những bí ẩn của Tự Nhiên, thì sẽ không có được những tiến bộ kỳ diệu như ngày hôm nay. |
It is easy to demonstrate that there is this something called force in all substance going to make up the tangible mass. | Thật dễ dàng để chứng minh rằng trong mọi chất cấu thành khối vật chất hữu hình đều tồn tại một thứ gọi là năng lượng. |
We take coal, liberate the energy and force therein contained, and utilize it in our industries. | Ta lấy than đá, giải phóng năng lượng và lực chứa trong đó để sử dụng trong công nghiệp. |
We go down into the earth and liberate the gas, bring it to the surface, let it come in contact with fire, that is a substance higher in vibration than the gas itself, and through chemical action we have what we know as combustion; we have released the life-force or the energy; we have dissociated the life-force from the tangible garment. | Ta khoan sâu xuống lòng đất, khai thác khí đốt, mang nó lên mặt đất, để nó tiếp xúc với lửa – một chất có rung động cao hơn chính nó – và thông qua phản ứng hóa học, chúng ta có được cái gọi là sự cháy. Chúng ta đã giải phóng lực sống hay năng lượng khỏi lớp vỏ vật chất hữu hình. |
We take water, with heat increase its vibration and convert it into steam, and we have released the energy or life-force contained in the water from its physical garment. | Ta đun nóng nước để tăng rung động của nó, biến nó thành hơi nước, và nhờ đó ta cũng đã giải phóng năng lượng hay lực sống khỏi lớp vỏ vật chất của nước. |
And so we could take, were we possessed of greater knowledge, any substance found in the earth, and if we knew how to break down its tangible covering, we would have what science terms “energy,” but what, I term “life.” | Và nếu ta sở hữu kiến thức lớn hơn, ta có thể làm điều tương tự với bất kỳ chất nào tìm thấy trên trái đất – phá vỡ lớp vỏ hữu hình để giải phóng cái mà khoa học gọi là “năng lượng”, còn tôi gọi đó là “sự sống”. |
The life-force, clothed with tangible substance in the process of the alteration that is continually taking place through its affinity for other life-atoms, is constantly changing form, through likes and dislikes, increasing vibratory action to the end that the life-force in the mass may through such continual development and progress reach the highest perfection possible in the physical world, i.e., ultimate physical expression in mankind. | Lực sống, khi được bao bọc bởi vật chất hữu hình trong quá trình biến đổi liên tục – diễn ra nhờ sự gắn kết với các nguyên tử sự sống khác – không ngừng thay đổi hình thái qua những “yêu” và “ghét”, gia tăng tần số dao động, để rồi lực sống trong tổng thể, nhờ sự phát triển và tiến hóa liên tục ấy, đạt đến mức hoàn thiện cao nhất có thể trong thế giới vật chất, tức là sự biểu hiện vật chất tối hậu nơi con người. |
In other words, by natural laws, these individual atoms through a process of refinement, through association and dissociation, through likes and dislikes, through chemical combinations and growth, ultimately find expression in the individual. | Nói cách khác, theo các định luật tự nhiên, những nguyên tử riêng lẻ này, thông qua một quá trình tinh luyện, qua sự kết hợp và phân rã, qua sự hòa hợp và đối kháng, thông qua các liên kết hóa học và quá trình tăng trưởng, cuối cùng tìm thấy sự biểu hiện trong cá nhân. |
It has been said that everything in the physical world pays tribute to mankind. | Người ta từng nói rằng mọi thứ trong thế giới vật chất đều tri ân loài người. |
It might better be said that everything in Nature, obeying the great universal law of Evolution, when it reaches its highest physical development, finds expression in man. Every living creature on the face of this globe, was originally an atom, or aggregation of atoms. | Nhưng có lẽ nói đúng hơn là: mọi thứ trong Tự Nhiên, khi tuân theo định luật tiến hóa vĩ đại của Vũ trụ, lúc đạt đến mức phát triển vật chất cao nhất, đều tìm thấy sự biểu hiện nơi con người. Mọi sinh vật sống trên bề mặt địa cầu này, ban đầu đều là một nguyên tử, hoặc tập hợp các nguyên tử. |
When it was first clothed, it was so small that no physical eye could discern it, and no magnifying glass could discover it. | Khi mới được bao bọc, chúng nhỏ đến mức không mắt người nào có thể nhận ra, và cũng không có kính hiển vi nào có thể phát hiện được. |
Its inception was in the dark where the rapid light vibrations could not impede its development. Through the process of growth it was evolved. | Sự khởi đầu của nó diễn ra trong bóng tối, nơi những dao động ánh sáng nhanh chóng không thể cản trở quá trình phát triển của nó. Thông qua quá trình tăng trưởng, nó dần được tiến hóa. |
Vegetables, plants, grains, animals, fish, and many of the birds of the air, through digestive action were utilized to clothe and furnish the physical garment which the individual required in its growth and development. | Cây cối, thực vật, ngũ cốc, động vật, cá, và nhiều loài chim trên bầu trời – thông qua quá trình tiêu hóa – đều được sử dụng để nuôi dưỡng và tạo nên lớp vỏ vật chất mà cá thể đó cần cho sự tăng trưởng và phát triển. |
That physical garment is entirely constructed from those tangible substances furnished by the mass, which is necessary for that special purpose, so that we say that the physical form is being constructed out of the mass of matter. | Cái lớp áo vật chất đó được hoàn toàn xây dựng từ những chất hữu hình lấy từ khối vật chất chung, vốn cần thiết cho mục đích đặc biệt ấy. Vì vậy, chúng ta có thể nói rằng hình dạng vật chất của con người được xây dựng từ khối vật chất. |
Let us go a step lower, and we find that the physical garment that clothes the vegetable kingdom is taken from the earth substance still lower. All animal life is constantly taking from the mass the substance which will aid its physical growth. | Hãy đi một bước sâu hơn: lớp vỏ vật chất bọc lấy vương quốc thực vật cũng được lấy từ chất đất ở mức thấp hơn. Tất cả sự sống động vật đều không ngừng rút từ khối vật chất những yếu tố cần thiết cho sự tăng trưởng của nó. |
It is all one splendid process of change and growth and progression, all tending toward the apex where stands man the most perfect physical being that Nature seeks to produce in this world. | Tất cả chỉ là một quy trình vĩ đại của sự thay đổi, tăng trưởng và tiến hóa, tất cả đều hướng đến đỉnh cao, nơi con người – sinh vật hoàn thiện nhất về mặt vật chất – đứng như kết quả tối hậu mà Tự Nhiên tìm cách tạo ra trong thế giới này. |
Looking in the mirror we see reflected not the individual, but the outer garment of the individual constructed of animal and vegetable matter. | Khi chúng ta soi gương, hình ảnh phản chiếu đó không phải là cá thể thật sự, mà là lớp áo ngoài của cá thể ấy, được cấu thành từ các chất động vật và thực vật. |
In dissolution we simply give back to the fields and to the common earth that which we have temporarily borrowed. | Khi phân hủy, chúng ta đơn giản chỉ trả lại cho những cánh đồng và cho mẹ Trái Đất những gì mà ta đã mượn tạm bợ. |
The gross material composing our bodies has served its purpose, and it goes back to mother-earth, back into the retort to continue its progression until at some time the substance which covered our etheric form shall reach individuality and then continuity. | Vật chất thô ráp tạo nên cơ thể chúng ta đã hoàn thành nhiệm vụ và trở về với đất mẹ, trở lại vào “lò phản ứng” để tiếp tục quá trình tiến hóa của nó cho đến một ngày nào đó, những chất này – từng bao bọc hình dạng ether của chúng ta – sẽ đạt đến cá thể hóa và sau đó là sự liên tục. |
Through the labyrinth of creation there is no rest. | Bên trong mê cung của sự sáng tạo, không có khái niệm nghỉ ngơi. |
Vibration is the pulse of Nature. | Rung động là nhịp đập của Tự Nhiên. |
Superficial observation teaches that matter never moves unless acted upon. | Một quan sát nông cạn có thể khiến ta nghĩ rằng vật chất chỉ di chuyển khi có tác động từ bên ngoài – như con tàu buồm nhờ gió, hay động cơ nhờ hơi nước. |
The sailing ship is propelled by the winds, the engine by steam; there are in Nature endless manifestations of force in moving planets and constellations, in growing vegetation, and in man himself. | Nhưng thực tế, vũ trụ đầy rẫy những biểu hiện bất tận của lực – từ những hành tinh và chòm sao quay quanh, cho đến cây cối đang lớn, và cả trong chính con người. |
Motion belongs to the atom. | Chuyển động thuộc về nguyên tử. |
The Universe is but an aggregation of atoms, and its motions are just what those of a single atom placed in its orbit would be. | Vũ trụ chỉ là một tập hợp khổng lồ của các nguyên tử, và những chuyển động của nó chẳng khác gì chuyển động của một nguyên tử đơn lẻ khi được đặt vào quỹ đạo của nó. |
Each atom must be its own motor, and the combined influence of all is the influence of the earth. | Mỗi nguyên tử là một động cơ tự thân, và ảnh hưởng kết hợp của tất cả các nguyên tử ấy chính là sức ảnh hưởng của Trái Đất. |
Mathematical demonstration and deductive reasoning justify this supposition. The agency of an Almighty constantly propelling them, does not meet the demands of reason. | Việc cho rằng một Đấng Toàn Năng liên tục đẩy chúng tiến về phía trước không thực sự đáp ứng được các yêu cầu của lý trí. |
Life is born of motion. | Sự sống sinh ra từ chuyển động. |
It is first traceable in the mutual attraction between atoms in solution arranging themselves in definite forms; in affinity and the repulsion of particles. | Chúng ta có thể lần đầu tiên phát hiện dấu vết của sự sống trong sự hút lẫn nhau giữa các nguyên tử trong dung dịch – chúng sắp xếp thành những hình dạng xác định, nhờ vào sự hấp dẫn và đẩy lùi giữa các hạt. |
It may appear startling that the forces which create the crystal are living forces; but the data available by known and accepted laws justify the statement. | Có thể sẽ gây kinh ngạc khi nói rằng các lực đã tạo ra tinh thể là những lực sống; nhưng những dữ kiện có được từ các quy luật đã biết và được chấp nhận hoàn toàn ủng hộ tuyên bố này. |
I would direct attention to the energy contained in the atom. | Tôi muốn nhấn mạnh vào năng lượng chứa đựng bên trong nguyên tử. |
I would impress on the public mind that energy is life, and that all life is material; that is, it is made up of that substance we know as Ether, which is so high in vibration, and so refined that it is not evidential unless clothed with heavier substance which we term physical; moreover, from the life contained in the atom, by evolutionary law, man has evolved. | Tôi muốn khắc sâu vào tâm trí mọi người rằng năng lượng chính là sự sống, và rằng mọi sự sống đều là vật chất – nghĩa là, nó được tạo thành từ thứ chúng ta gọi là Ether, vốn có rung động cao đến mức tinh tế, không thể nhận diện trừ khi được bao bọc bằng một chất nặng hơn mà ta gọi là vật chất hữu hình. Hơn nữa, từ sự sống chứa đựng trong nguyên tử, theo quy luật tiến hóa, con người đã được tạo nên. |
We cannot understand life as expressed in the individual, without knowing at least something of its origin, and the law through which it finds expression in man. | Chúng ta không thể thực sự hiểu sự sống được biểu hiện trong cá thể mà không ít nhất hiểu phần nào về nguồn gốc của nó, và quy luật thông qua đó nó tìm thấy sự biểu hiện nơi con người. |
Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.