Cử tri đoàn hoạt động như thế nào

How the Electoral College FunctionsCử tri đoàn hoạt động như thế nào?
Excerpt from Article II, Section 1, of the U.S. ConstitutionThe executive Power shall be vested in a President of the United States of America. Cơ sở Hiến pháp Trích Điều II, Khoản 1 Quyền hành pháp sẽ được trao cho Tổng thống Hoa Kỳ.
He shall hold his Office during the Term of four Years, and, together with the Vice President, chosen for the same Term, be elected, as follows:
Tổng thống giữ chức vụ của mình trong nhiệm kỳ 4 năm và cùng với Phó Tổng thống cũng được bầu ra theo cùng một nhiệm kỳ và được bầu cử theo thể thức sau đây:
Each State shall appoint, in such Manner as the Legislature thereof may direct, a Number of Electors, equal to the whole Number of Senators and Representatives to which the State may be entitled in the Congress: but no Senator or Representative, or Person holding an Office of Trust or Profit under the United States, shall be appointed an Elector.
Theo thể thức mà cơ quan lập pháp qui định, mỗi bang sẽ cử ra một số đại cử tri bằng tổng số thượng nghị sĩ và hạ nghị sĩ tại Quốc hội. Thượng nghị sĩ, hạ nghị sĩ hay những người giữ chức vụ trong các cơ quan công quyền không được bầu làm đại cử tri.
• The Electoral College is not a place. It is a process that began as part of the original design of the U.S. Constitution. • Cử tri đoàn không phải là một địa điểm mà là một tiến trính mà khởi nguồn là một phần trong quá trính soạn thảo Hiến pháp Mỹ.
The Electoral College was established by the Founding Fathers of the United States as a compromise between election of the president by Congress and election by direct popular vote. Cử tri đoàn được các vị khai quốc công thần của nước Mỹ lập ra như một thỏa hiệp giữa việc bầu chọn tổng thống do Quốc hội thực hiện và thông qua bỏ phiếu trực tiếp.
The people of the United States vote for electors, who then vote for the president. Người dân Mỹ bỏ phiếu cho các đại cử tri, những người này sau đó sẽ bỏ phiếu bầu tổng thống.
The National Archives is the federal government agency that oversees the process. Cục Lưu trữ Quốc gia là cơ quan chình phủ liên bang có nhiệm vụ giám sát tiến trính này.
• Each state is allocated a number of electors equal to the number of its U.S. senators (always two) plus the number of its U.S. representatives, which is based on the census of population conducted every 10 years. • Mỗi bang được phân bổ số đại cử tri bằng tổng số thượng nghị sĩ của bang đó (luôn là hai) và số đại diện của họ tại Hạ viện, dựa trên thống kê dân số tiến hành 10 năm một lần.
Currently, the populous state of California has 55 electors, while a state with fewer residents, such as North Dakota, might have only three or four. Hiện nay, bang đông dân nhất là California có 55 đại cử tri, trong khi đó bang có cư dân ìt hơn như Bắc Dakota có thể chỉ có 3 hoặc 4 đại cử tri.
• The Electoral College now consists of 538 electors (one for each of the 435 members of the House of Representatives and the 100 senators, plus three for the District of Columbia, the national capital, Washington). • Cử tri đoàn hiện nay bao gồm 538 đại cử tri (tương ứng với 435 thành viên Hạ viện và 100 thượng nghị sĩ, cộng với 3 đại diện của Quận Colombia - nơi có thủ đô Washington).
A majority of 270 electoral votes is required to elect the president and vice president. Để đắc cử tổng thống và phó tổng thống, ứng cử viên phải giành được đa số 270 phiếu đại cử tri.
• The U.S. Constitution contains very few provisions relating to the qualifications of electors. • Hiến pháp Mỹ có rất ìt điều khoản quy định tiêu chuẩn đại cử tri.
Article II provides that no member of Congress “or Person holding an Office of Trust or Profit under the United States” shall be appointed an elector. Điều II quy định rằng thành viên Quốc hội và những “người đang nắm giữ chức vụ tại các cơ quan công quyền Mỹ” không được chỉ định làm đại cử tri.
• The process for selecting electors varies state by state. • Quá trính bầu đại cử tri ở mỗi bang khác nhau.
Generally, state political party leaders nominate electors at their state party conventions or by a vote of the state party’s central committee. Thường thí các lãnh đạo đảng tại bang sẽ chỉ định đại cử tri tại các đại hội của đảng ở bang hoặc ủy ban trung ương đảng ở bang sẽ biểu quyết.
Electors are often selected to recognize their service and dedication to their political party. Các đại cử tri thường được lựa chọn vì sự phục vụ và cống hiến của họ đối với đảng.
They may be state-elected officials, party leaders, or persons who have an affiliation with the presidential candidate. Họ có thể là các quan chức được bầu lên ở các bang, các lãnh đạo đảng, hoặc những người có liên hệ với ứng cử viên tổng thống.
• The voters in each state choose the electors pledged to a presidential candidate on the day of the general election — the Tuesday after the first Monday in November (November 4 in 2008). • Cử tri mỗi bang chọn ra những đại cử tri cam kết sẽ bầu cho một ứng cử viên tổng thống vào ngày tổng tuyển cử - ngày thứ Ba sau thứ Hai đầu tiên của tháng 11 (4/11/2008).
The electors’ names may or may not appear on the ballot below the name of the candidates running for president, depending on the procedure in each state. Tùy thuộc vào quy trính ở mỗi bang, tên của các đại cử tri có thể xuất hiện hoặc không xuất hiện trên lá phiếu dưới tên của các ứng cử viên tranh cử tổng thống.
• The electors in each state meet on the first Monday after the second Wednesday in December (December 15 in 2008) to select the president and vice president of the United States. • Các đại cử tri ở mỗi bang sẽ gặp nhau vào thứ Hai đầu tiên sau thứ Tư thứ hai vào tháng 12 (15/12/2008) để bầu tổng thống và phó tổng thống Mỹ.
• No constitutional provision or federal law requires electors to vote in accordance with the popular vote in their state. • Không có quy định Hiến pháp hay luật liên bang nào yêu cầu đại cử tri phải bỏ phiếu phù hợp với bỏ phiếu phổ thông ở bang họ.
But some state laws provide that so-called faithless electors be subject to fines or be disqualified for casting an invalid vote and be replaced by a substitute elector. Tuy nhiên, luật bang quy định rằng những đại cử tri nào bị cho là không trung thành sẽ bị phạt hoặc không đủ điều kiện vì bỏ phiếu không hợp lệ sẽ bị thay thế bằng một đại cử tri khác.
The U.S. Supreme Court has not specifically ruled on the question of whether pledges and penalties for failure to vote as pledged may be enforced under the Constitution. Tòa án Tối cao Mỹ không quy định cụ thể về việc liệu những cam kết và các hính phạt áp dụng với hành động không bỏ phiếu như cam kết có thể được thực hiện theo Hiến pháp không.
No elector has ever been prosecuted for failing to vote as pledged. Chưa có đại cử tri nào bị truy tố vì không bỏ phiếu như đã cam kết.
• Today it is rare for electors to disregard the popular vote by casting their electoral vote for someone other than their party’s candidate. • Ngày nay ìt có đại cử tri nào dám không coi trọng phổ thông đầu phiếu bằng cách bỏ phiếu cho một ai đó mà không phải là ứng cử viên của đảng họ.
Electors generally hold a leadership position in their party or were chosen to recognize years of loyal service to the party. Các đại cử tri nhín chung đều giữ vị trì lãnh đạo trong đảng hoặc được chọn ra vì đã trung thành với đảng.
Throughout U.S. history, more than 99 percent of electors have voted as pledged. Trong suốt lịch sử Mỹ, hơn 99% đại cử tri đã bỏ phiếu như đã cam kết.
• The Electoral College vote totals determine the president and vice president, not the statistical plurality or majority a candidate may have in the nationwide popular vote totals.• Tổng số phiếu của Cử tri đoàn sẽ quyết định ai là tổng thống và phó tổng thống, chứ không phải đa số theo thống kê hoặc đa số mà một ứng cử viên có thể giành được trong cuộc bỏ phiếu phổ thông trên toàn quốc.
Four times in U.S. history — 1824, 1876, 1888, and 2000 — the candidate who collected the most popular votes nationwide failed to win the majority of electoral votes. Trong lịch sử Mỹ có bốn lần ứng cử viên giành được hầu hết phiếu phổ thông trên toàn quốc nhưng lại không giành được đa số phiếu đại cử tri. Đó là các năm 1824, 1876, 1888 và 2000.
• In 2008, 48 out of the 50 states and the District of Columbia award electoral votes on a winner-take-all basis. • Năm 2008, 48 trong số 50 bang và Quận Colômbia thực hiện nguyên tắc “người thắng được tất cả”.
For example, all 55 of California’s electoral votes go to the winner of that state’s popular vote, even if the margin of victory is only 50.1 percent to 49.9 percent. Ví dụ, tất cả 55 phiếu của đại cử tri California được dành cho người chiến thắng trong cuộc bỏ phiếu phổ thông ở bang đó, ngay cả khi chiến thắng đó là sít sao 50.1%-49.9%.
Only two states, Nebraska and Maine, do not follow the winner-take-all rule. Chỉ có hai bang là Nebraska và Maine không theo nguyên tắc người thắng được tất.
In those states, there could be a split of electoral votes among candidates through a proportional allocation of votes. Ở các bang này, phiếu đại cử tri có thể phân bổ cho các ứng cử viên thông qua phân bổ phiếu bầu theo tỉ lệ.
• Congress meets in joint session in January of the year following the presidential election to count the electoral votes. • Quốc hội nhóm họp trong kỳ họp chung vào tháng 1 trong năm sau bầu cử tổng thống để kiểm phiếu đại cử tri.
• If no presidential candidate wins a majority of electoral votes, the 12th Amendment to the Constitution provides for the presidential election to be decided by the House of Representatives. • Nếu không ứng cử viên tổng thống nào giành được đa số phiếu đại cử tri, theo điều sửa đổi thứ 12 của Hiến pháp, Hạ viện sẽ quyết định kết quả bầu cử.
The House would select the president by majority vote, choosing from the three candidates who received the greatest number of electoral votes. Hạ viện sẽ chọn tổng thống theo hính thức đa số, chọn một trong số ba ứng cử viên nhận được nhiều phiếu đại cử tri nhất.
The vote would be taken by state, with each state delegation having one vote. Việc bỏ phiếu sẽ do các bang tiến hành, đoàn đại biểu của mỗi bang có 1 phiếu.
If no vice presidential candidate wins a majority of electoral votes, the Senate would select the vice president by majority vote, with eachsenator choosing from the two candidates who received the greatest number of electoral votes. Nếu không ứng cử viên phó tổng thống nào giành được đa số phiếu đại cử tri, Thượng viện sẽ chọn phó tổng thống bằng đa số, mỗi thượng nghĩ sĩ sẽ chọn một trong hai ứng cử viên nhận được nhiều phiếu đại cử tri nhất.
• The House has selected the president twice, in 1800 and 1824. • Hạ viện đã hai lần phải chọn tổng thống, vào năm 1800 và 1824.
The Senate has selected the vice president once, in 1836. Thượng viện một lần phải chọn phó tổng thống vào năm 1836.
• Reference sources indicate that over the past 200 years, more than 700 proposals have been introduced in Congress to reform or eliminate the Electoral College. • Nguồn tư liệu tham khảo cho thấy trong hơn 200 năm qua, hơn 700 đề xuất đã được đưa ra tại Quốc hội nhằm cải tổ hoặc xóa bỏ Cử tri đoàn.
There have been more proposals for constitutional amendments on changing the Electoral College than on any other subject. Số đề xuất sửa đổi Hiến pháp về việc thay đổi Cử tri đoàn nhiều hơn số đề xuất trong các lĩnh vực khác.
• Opinions on the viability of the Electoral College system may be affected by attitudes toward third parties — ones other than the Democratic and Republican parties. • Sự vững bền của Cử tri đoàn có thể bị ảnh hưởng bởi thái độ đối với các đảng thứ ba – ngoài Đảng Dân chủ và Đảng Cộng hòa.
Third parties have not fared well in the Electoral College system. Các đảng thứ ba hầu như không làm được gí trong hệ thống Cử tri đoàn.
In 1948 and 1968, third-party candidates with regional appeal won blocs of electoral votes in the South, which may have affected the outcome but did not come close to seriously challenging the major party winner. Năm 1948 và 1968, các ứng cử viên đảng thứ ba có sức lôi cuốn ở cấp khu vực đã giành được đáng kể phiếu bầu của đại cử tri ở miền Nam, có thể đã ảnh hưởng tới kết quả bầu cử nhưng không phải là thách thức nghiêm trọng đối với người thắng cử của chình đảng.
The last third-party candidate to make a strong showing was former Republican President Theodore Roosevelt in 1912. Ứng cử viên của đảng thứ ba cuối cùng giành kết quả ngoạn mục là cựu tổng thống Theodore Roosevelt của Đảng Cộng hòa năm 1912.
He finished a distant second in electoral and popular votes (taking 88 of the 266 electoral votes then needed to win). Ông đã về thứ hai với khoảng cách khá xa về số phiếu đại cử tri và phiếu phổ thông (88/266 phiếu đại cử tri cần thiết để thắng cử).
Although Ross Perot won 19 percent of the popular vote nationwide in 1992, he did not win any electoral votes since he was not particularly strong in any state. Mặc dù Ross Perot năm 1992 giành được 19% phiếu phổ thông trên toàn quốc, nhưng không giành được phiếu đại cử tri nào do ông không thực sự mạnh ở bang nào.
Source: The National Archives. Nguồn: Cục Lưu trữ Quốc gia Hoa Kỳ