Cuốn sách và giỏ đựng than | The Book and the Coal Basket |
---|---|
Có một câu chuyện kể rằng tại một trang trại ở miền núi xa xôi, miền Đông bang Kentucky, có một ông cụ sống với người cháu của mình. | In a remote mountain farm in Eastern Kentucky, an old man lived with his grandson. |
Mỗi buổi sáng, ông cụ đều dậy rất sớm để đọc sách. | Each morning, the old man would get up early to read his books. |
Có những cuốn sách ông đã đọc nhiều lần, đến mức cuốn sách sờn cũ, nhưng lúc nào ông đọc cũng say mê và chưa một buổi sáng nào ông quên đọc sách. | Some of the books were so worn out from being read so many times, but he was always fascinated with reading and never missed a morning. |
Cậu cháu trai cũng bắt chước ông, cũng cố gắng mỗi ngày đều ngồi đọc sách. | His grandson also tried to imitate him, also trying to read every day. |
Rồi một ngày, cậu hỏi ông: | Then one day, he asked him: |
- Ông ơi, cháu cũng thử đọc sách như ông, nhưng cháu không hiểu gì cả. | Grandpa, I also try to read books like you, but I don't understand anything. |
Hoặc là có những đoạn cháu hiểu, nhưng khi gấp sách lại là cháu quên ngay. | Or maybe I understand some paragraphs, but I forget them as soon as I close the book. |
Thế thì đọc sách có gì tốt đâu mà ông đọc thường xuyên thế ạ... | So what good is reading what you read so often? |
Ông cụ lúc đó đang đổ than vào lò, quay lại nhìn cháu và chỉ nói: | The old man was pouring coal into the stove, turned to look at his grandson and simply said: |
- Cháu hãy đem cái giỏ đựng than này ra sông và mang về cho ông một giỏ nước nhé! | Take this empty coal basket down to the stream and bring me back a basket of water! |
Cậu bé liền làm theo lời ông, dù rằng tất cả nước đã chảy ra hết khỏi giỏ trước khi cậu bé quay về đến nhà. | The boy did as he was told, but all the water had leaked out of the basket before he got back to the house. |
Nhìn thấy cái giỏ, ông cụ cười và nói: | Seeing the basket, the old man laughed and said: |
- Nước chảy hết mất rồi! | The water is all gone! |
Có lẽ lần sau cháu sẽ phải đi nhanh hơn nữa! | Maybe you'll have to go faster next time! |
Rồi ông bảo cháu quay lại sông lấy một giỏ nước. | Then he told his grandson to go back to the river to get a basket of water. |
Lần này cậu bé cố chạy nhanh hơn, nhưng lại một lần nữa, khi cậu về đến nhà thì cái giỏ đã trống rỗng. | This time the boy tried to run faster, but once again, when he got home the basket was empty. |
Thở không ra hơi, cậu nói với ông rằng “đựng nước vào cái giỏ là điều không thể”, rồi đi lấy một chiếc xô để múc nước. | Out of breath, he told him that "putting water in the basket was impossible," and then went to get a bucket to draw water. |
Nhưng ông cụ ngăn lại: | But the old man stopped him: |
- Ông không muốn lấy một xô nước. | I don't want a bucket of water. |
Ông muốn lấy một giỏ nước cơ mà! | I want a basket of water! |
Cháu có thể làm được đấy, chỉ có điều cháu chưa cố hết sức thôi! | You can do it, only thing you did not try hard! |
Rồi ông lại bảo cháu ra sông lấy nước. | Then he again told his grandson to go to the river to get water. |
Vào lúc này, cậu bé đã biết rằng không thể đựng nước vào giỏ được, nhưng cậu muốn cho ông thấy rằng dù cậu chạy nhanh đến đâu, nước cũng sẽ chảy hết ra khỏi giỏ trước khi cậu về đến nhà. | At this point, the boy knew that the water could not be put into the basket, but he wanted to show him that no matter how fast he ran, the water would leak out of the basket before he got home. |
Thế là cậu bé lại lấy nước, lại chạy nhanh hết sức, và khi về đến chỗ ông, cái giỏ lại trống rỗng. | So the boy took the water again, ran as fast as he could, and when he reached his place, the basket was empty again. |
- Ông xem này - Cậu bé hụt hơi nói - Thật là vô ích! | See this, said the little boy, "it's useless!" |
- Cháu lại nghĩ nó là vô ích ư... - Ông cụ nói - Cháu thử nhìn cái giỏ xem! | So you think it's useless? said the old man, "Look again into the basket." |
Cậu bé nhìn vào cái giỏ, và lần đầu tiên, cậu bé nhận ra rằng cái giỏ trông khác hẳn ban đầu. | The boy looked at the basket, and for the first time realized that it was now very different. |
Nó không còn là cái giỏ than đen bẩn nữa, mà đã được nước rửa sạch sẽ. - Cháu của ông, đó là những gì diễn ra khi cháu đọc sách. Có thể cháu không hiểu hoặc không nhớ được mọi thứ, nhưng khi cháu đọc, sách sẽ thay đổi cháu từ bên trong tâm hồn, như nước đã làm sạch giỏ than kia vậy. | The basket had been transformed from a dirty old coal receptacle into a clean fresh basket, inside and out - My dear grandchild, this is what happens when you read. You may not understand or remember everything, but as you read, books will change you from within, just as water cleanses that charcoal basket. |