**Vẻ đẹp tâm hồn** |
**The Beauty Within** |
Ngày xưa có một nàng công chúa rất xinh đẹp. |
Once upon a time, there was a very beautiful princess. |
Nàng luôn tự hào về nhan sắc của mình và rất thích được khen ngợi. |
She was always proud of her beauty and loved to be praised. |
Chính vì vậy, nàng xin vua cha mở hội thi tìm người đẹp nhất trong vương quốc và được nhà vua đồng ý. |
Therefore, she asked her father, the king, to hold a contest to find the most beautiful woman in the kingdom, and the king agreed. |
Những bức thư ngắn nói về nhan sắc của người phụ nữ ấy sẽ được gửi lên |
Short letters describing the beauty of the woman would be sent to the king. |
nếu lá thư nào làm cho nhà vua bị cuốn hút thì người con gái xinh đẹp ấy sẽ được diện kiến vua. |
If a letter captivated the king, that beautiful woman would be granted an audience. |
Hàng trăm nghìn lá thư được gửi đến, ai cũng tả về nàng bằng những lời khen ngợi rất là hoa mỹ với mong muốn đoạt giải. |
Hundreds of thousands of letters were sent, each praising the princess with flowery words, hoping to win the prize. |
Riêng công chúa, nàng đang say sưa hạnh phúc trong muôn lời ca tụng, bỗng giận điên lên khi đọc một lá thư: |
The princess was reveling in the myriad of compliments when she suddenly became enraged upon reading one letter: |
“Người phụ nữ đẹp nhất trong cháu là mẹ cháu. |
“The most beautiful woman to me is my mother. |
Mẹ có đôi mắt luôn ánh lên những tia yêu thương, một đôi môi luôn nở nụ cười ấm áp, |
Her eyes always sparkle with love, her lips always wear a warm smile. |
một đôi tay chai sần nhưng không khác gì chiếc đũa thần của bà tiên: luôn biến ra những gì cháu muốn. |
Her hands, though rough and calloused, are like the magic wand of a fairy, always conjuring up whatever I desire. |
Không như công chúa suốt ngày chỉ biết chăm sóc sắc đẹp, mẹ cháu làm việc cả ngày để gia đình và những người xung quanh hạnh phúc. |
Unlike the princess who only cares about her appearance all day, my mother works tirelessly to bring happiness to our family and those around us. |
Khi mẹ cười rất đẹp, khi mẹ hát ru cháu ngủ rất đẹp nhưng đẹp nhất vẫn là khi mẹ nhễ nhại mồ hôi giữa trưa nắng gắt. |
She is beautiful when she smiles, beautiful when she sings me lullabies, but most beautiful when she wipes away sweat under the scorching midday sun. |
Mẹ cháu là một người phụ nữ xinh đẹp mà cháu không thể so sánh với bất kì ai trên cõi đời này”. |
My mother is a beautiful woman whom I cannot compare to anyone else in this world.” |
Ngay lập tức, nàng cho gọi tác giả của bức thư và xin vua cha trừng trị tên láo xược này. |
Immediately, the princess summoned the author of the letter and demanded that her father punish the insolent person. |
Thật bất ngờ đó lại là một cậu bé và bất ngờ hơn nữa nhà vua đã rơi lệ khi xem thư. |
Surprisingly, it was a young boy, and even more surprisingly, the king was moved to tears upon reading the letter. |
Ngài cho mời mẹ cậu bé vào và ra lệnh chém cậu bé làm gương. |
He summoned the boy’s mother and ordered the boy to be executed as an example. |
“Mẹ cậu là một người phụ nữ đen đúa, tay chân lấm lem bùn đất sao cậu lại bảo đây là người phụ nữ đẹp nhất… ”, nhà vua quát. |
“Your mother is a dark-skinned woman with mud-stained hands and feet, yet you dare call her the most beautiful woman?” the king roared. |
Cậu bé chưa kịp lên tiếng thì mẹ cậu đã khóc lóc van xin được chết thay cho con. |
Before the boy could utter a word, his mother tearfully pleaded for her life to be taken instead of her son’s. |
Bên ngoài, dân chúng không rõ từ đâu kéo đến xin được chết thay cho người mẹ nọ vì bà ấy là người nhân ái và xinh đẹp nhất mà họ đã gặp. |
Outside, people from all directions rushed in, begging to die in place of the mother, for she was the kindest and most beautiful woman they had ever met. |
Những giọt nước mắt khẩn thiết trên khuôn mặt rất thánh thiện đầy lòng nhân ái của người mẹ khiến nhà vua không kiềm lòng được phải thốt lên: |
The earnest tears on the mother’s benevolent face were so moving that the king couldn’t help but exclaim, |
“Bà đúng là người phụ nữ đẹp nhất, ta chỉ thử lòng bà mà thôi”. |
“You are indeed the most beautiful woman. I only wanted to test your heart.” |
Hai mẹ con mừng rỡ ôm lấy nhau, còn nhà vua thì khuyên công chúa: |
Mother and son embraced each other joyfully, while the king advised the princess, |
“Con thấy đấy, sắc đẹp bên ngoài không sao ví được vẻ đẹp của tâm hồn, tình thương. |
“You see, external beauty cannot compare to the beauty of the soul and compassion. |
Hãy tập cho mình một trái tim nhân ái, con sẽ đẹp mãi mãi trong long mọi người, như người mẹ này con ạ! ”. |
Cultivate a kind heart, and you will forever be beautiful in the eyes of everyone, just like this mother!” |