Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.
Phần này, đoạn đầu Tiếng Việt bị thiếu.
Adventure VIII The Resident Patient | BỆNH NHÂN NỘI TRÚ |
---|---|
Glancing over the somewhat incoherent series of Memoirs with which I have endeavored to illustrate a few of the mental peculiarities of my friend Mr. Sherlock Holmes, I have been struck by the difficulty which I have experienced in picking out examples which shall in every way answer my purpose. | Khi lướt qua loạt hồi ức có phần rời rạc mà qua đó tôi đã cố gắng minh họa một vài nét trí tuệ khác thường của anh bạn Sherlock Holmes, tôi thấy khó lòng chọn được những vụ án thỏa mãn mục đích của mình về mọi mặt. |
For in those cases in which Holmes has performed some tour de force of analytical reasoning, and has demonstrated the value of his peculiar methods of investigation, the facts themselves have often been so slight or so commonplace that I could not feel justified in laying them before the public. | |
On the other hand, it has frequently happened that he has been concerned in some research where the facts have been of the most remarkable and dramatic character, but where the share which he has himself taken in determining their causes has been less pronounced than I, as his biographer, could wish. | Còn trong những vụ việc khác, khi các sự kiện rất đáng chú ý và gây ấn tượng mạnh, thì vai trò phá án của anh lại không rõ ràng như tôi - người viết tiểu sử của anh mong muốn. |
The small matter which I have chronicled under the heading of "A Study in Scarlet," and that other later one connected with the loss of the Gloria Scott, may serve as examples of this Scylla and Charybdis which are forever threatening the historian. | Vụ án nho nhỏ được tôi ghi lại dưới tên gọi “Cuộc điều tra màu đỏ” và một vụ liên quan tới chuyện Con tàu Gloria Scott biến mất là những ví dụ minh họa cho tình trạng lưỡng nan mà người chép sử luôn có nguy cơ sa vào. |
It may be that in the business of which I am now about to write the part which my friend played is not sufficiently accentuated; and yet the whole train of circumstances is so remarkable that I cannot bring myself to omit it entirely from this series. | Chẳng hạn, trong câu chuyện mà tôi sắp viết ra đây, có lẽ vai trò của bạn tôi không được nổi bật cho lắm, tuy nhiên chuỗi tình huống trong vụ này lại cực kì hấp dẫn khiến tôi không thể bỏ qua trong loạt ghi chép. |
Tôi không còn nhớ chính xác ngày tháng vì những ghi chép về vụ này của tôi phần nào đã bị thất lạc, nhưng chắc là vào độ cuối năm đầu tôi và Holmes thuê chung nhà ở phố Baker. | |
It had been a close, rainy day in October. Our blinds were half-drawn, and Holmes lay curled upon the sofa, reading and re-reading a letter which he had received by the morning post. For myself, my tern of service in India had trained me to stand heat better than cold, and a thermometer of 90 was no hardship. | Đó là một ngày tháng 10 mưa gió, và cả hai chúng tôi giam mình trong phòng cả ngày, tôi thì do sợ sức khỏe chẳng chống nổi những cơn gió lạnh mùa thu, còn Holmes thì chìm đắm trong những nghiên cứu hóa học rắc rối mà anh luôn say sưa trong quá trình thực hiện. |
But the paper was uninteresting. Parliament had risen. Everybody was out of town, and I yearned for the glades of the New Forest or the shingle of Southsea. | |
A depleted bank account had caused me to postpone my holiday, and as to my companion, neither the country nor the sea presented the slightest attraction to him. He loved to lie in the very centre of five millions of people, with his filaments stretching out and running through them, responsive to every little rumor or suspicion of unsolved crime. Appreciation of Nature found no place among his many gifts, and his only change was when he turned his mind from the evil-doer of the town to track down his brother of the country. | |
Finding that Holmes was too absorbed for conversation, I had tossed aside the barren paper, and leaning back in my chair, I fell into a brown study. Suddenly my companion's voice broke in upon my thoughts. "You are right, Watson," said he. | |
"It does seem a very preposterous way of settling a dispute." "Most preposterous!" I exclaimed, and then, suddenly realizing how he had echoed the inmost thought of my soul, I sat up in my chair and stared at him in blank amazement. "What is this, Holmes?" I cried. | |
"This is beyond anything which I could have imagined." He laughed heartily at my perplexity. "You remember," said he, "that some little time ago, when I read you the passage in one of Poe's sketches, in which a close reasoner follows the unspoken thought of his companion, you were inclined to treat the matter as a mere tour de force of the author. | |
On my remarking that I was constantly in the habit of doing the same thing you expressed incredulity." "Oh, no!" "Perhaps not with your tongue, my dear Watson, but certainly with your eyebrows. | |
So when I saw you throw down your paper and enter upon a train of thought, I was very happy to have the opportunity of reading it off, and eventually of breaking into it, as a proof that I had been in rapport with you." But I was still far from satisfied. "In the example which you read to me," said I, "the reasoner drew his conclusions from the actions of the man whom he observed. | |
If I remember right, he stumbled over a heap of stones, looked up at the stars, and so on. But I have been seated quietly in my chair, and what clews can I have given you?" "You do yourself an injustice. | |
The features are given to man as the means by which he shall express his emotions, and yours are faithful servants." "Do you mean to say that you read my train of thoughts from my features?" | |
"Your features, and especially your eyes. | |
Perhaps you cannot yourself recall how your reverie commenced?" | |
"No, I cannot." "Then I will tell you. | |
After throwing down your paper, which was the action which drew my attention to you, you sat for half a minute with a vacant expression. Then your eyes fixed themselves upon your newly-framed picture of General Gordon, and I saw by the alteration in your face that a train of thought had been started. But it did not lead very far. | |
Your eyes turned across to the unframed portrait of Henry Ward Beecher which stands upon the top of your books. You then glanced up at the wall, and of course your meaning was obvious. | |
You were thinking that if the portrait were framed it would just cover that bare space and correspond with Gordon's picture over there." | |
"You have followed me wonderfully!" I exclaimed. | |
"So far I could hardly have gone astray. | |
But now your thoughts went back to Beecher, and you looked hard across as if you were studying the character in his features. | |
Then your eyes ceased to pucker, but you continued to look across, and your face was thoughtful. | |
You were recalling the incidents of Beecher's career. | |
I was well aware that you could not do this without thinking of the mission which he undertook on behalf of the North at the time of the Civil War, for I remember you expressing your passionate indignation at the way in which he was received by the more turbulent of our people. | |
You felt so strongly about it that I knew you could not think of Beecher without thinking of that also. When a moment later I saw your eyes wander away from the picture, I suspected that your mind had now turned to the Civil War, and when I observed that your lips set, your eyes sparkled, and your hands clinched, I was positive that you were indeed thinking of the gallantry which was shown by both sides in that desperate struggle. | |
But then, again, your face grew sadder; you shook your head. You were dwelling upon the sadness and horror and useless waste of life. | |
Your hand stole towards your own old wound, and a smile quivered on your lips, which showed me that the ridiculous side of this method of settling international questions had forced itself upon your mind. | |
At this point I agreed with you that it was preposterous, and was glad to find that all my deductions had been correct." "Absolutely!" said I. "And now that you have explained it, I confess that I am as amazed as before." | |
"It was very superficial, my dear Watson, I assure you. I should not have intruded it upon your attention had you not shown some incredulity the other day. | Tuy nhiên, cho đến chiều tối, khi cái ống nghiệm bị vỡ buộc anh phải kết thúc công việc sớm hơn dự định, anh bật dậy khỏi ghế và kêu lên chán nản, vầng trán sầm lại. “Cả ngày công cốc, Watson ạ”, anh nói và sải bước ra cửa sổ. |
But the evening has brought a breeze with it. | Sao mọc rồi còn gió đã lặng. |
What do you say to a ramble through London?" I was weary of our little sitting-room and gladly acquiesced. For three hours we strolled about together, watching the ever-changing kaleidoscope of life as it ebbs and flows through Fleet Street and the Strand. | Ta dạo một vòng London chứ?” Tôi cũng đang chán vì cứ phải ngồi mãi trong căn phòng khách nhỏ hẹp nên vui vẻ đồng ý. Suốt ba giờ liền chúng tôi cùng nhau tản bộ đó đây ngắm nhìn cuộc sống muôn màu không ngừng biến đổi, lúc trầm lúc thăng trên con phố Fleet và phố Strand. |
His characteristic talk, with its keen observance of detail and subtle power of inference held me amused and enthralled. It was ten o'clock before we reached Baker Street again. A brougham was waiting at our door. | Cách nói chuyện đặc trưng luôn chứa đầy các chi tiết và khả năng suy luận tinh tế của Holmes khiến tôi thích thú và bị cuốn vào. Đến 10 giờ thì chúng tôi quay lại phố Baker. Một cỗ xe ngựa đang đợi trước cửa nhà. |
"Hum! A doctor's-general practitioner, I perceive," said Holmes. | “Hừm! Xe của một thầy thuốc, một bác sĩ đa khoa, tôi nhận thấy thế,” Holmes nói. |
"Not been long in practice, but has had a good deal to do. | “Cũng chưa hành nghề được bao lâu nhưng đã khá phát đạt. |
Come to consult us, I fancy! Lucky we came back!" I was sufficiently conversant with Holmes's methods to be able to follow his reasoning, and to see that the nature and state of the various medical instruments in the wicker basket which hung in the lamplight inside the brougham had given him the data for his swift deduction. | Ông ta đến để nhờ chúng ta tư vấn đây, tôi đoán thế! May là chúng ta về kịp!” Tôi đã nắm khá rõ các phương pháp của Holmes để có thể theo được suy luận của anh và biết rằng chính chức năng và tình trạng của rất nhiều thú y cụ nằm trong cái giỏ liễu gai treo dưới ngọn đèn bên trong cỗ xe đã cung cấp cho anh những dữ kiện để đưa ra nhận xét mau lẹ ấy. |
The light in our window above showed that this late visit was indeed intended for us. | Ánh sáng rọi xuống từ cửa sổ căn hộ của chúng tôi phía bên trên cho thấy quả là vị khách đến muộn này đang mong đợi chúng tôi. |
With some curiosity as to what could have sent a brother medico to us at such an hour, I followed Holmes into our sanctum. A pale, taper-faced man with sandy whiskers rose up from a chair by the fire as we entered. | Trong lòng tò mò muốn biết vì lí do gì mà một đồng nghiệp lại đến gặp chúng tôi vào thời điểm đặc biệt thế này, tôi đi theo Holmes vào phòng làm việc. Một người đàn ông mặt thuôn dài, hơi xanh xao, râu màu hung đỏ nhổm dậy khỏi chiếc ghế bên cạnh lò sưởi khi chúng tôi bước vào. |
His age may not have been more than three or four and thirty, but his haggard expression and unhealthy hue told of a life which has sapped his strength and robbed him of his youth. | Tuổi của anh ta chỉ độ ba mươi ba hay ba mươi tư nhưng vẻ hốc hác và sắc mặt yếu ớt cho thấy cuộc sống đã bào mòn sức khỏe và tước đi tuổi thanh xuân của anh ta. |
His manner was nervous and shy, like that of a sensitive gentleman, and the thin white hand which he laid on the mantelpiece as he rose was that of an artist rather than of a surgeon. | Cử chỉ của anh ta lo lắng và rụt rè như một người nhạy cảm và bàn tay thon nhỏ trắng mịn mà anh ta chống lên mặt lò sưởi khi đứng dậy giống bàn tay của một nghệ sĩ hơn là bác sĩ. |
His dress was quiet and sombre-a black frock-coat, dark trousers, and a touch of color about his necktie. "Good-evening, doctor," said Holmes, cheerily. | Anh ta mặc một bộ y phục đơn giản và sẫm màu - một chiếc áo choàng dài màu đen, quần màu tối và chỉ có cà vạt là có chút màu sắc. “Chào bác sĩ,” Holmes vui vẻ nói. |
"I am glad to see that you have only been waiting a very few minutes." "You spoke to my coachman, then?" | “Tôi rất mừng là ông chỉ phải đợi có vài phút.” “Hẳn là ông đã nói chuyện với người xà ích của tôi?” |
"No, it was the candle on the side-table that told me. | “Không phải thế, chính cây nến trên bàn đã tiết lộ điều ấy. |
Pray resume your seat and let me know how I can serve you." "My name is Doctor Percy Trevelyan," said our visitor, "and I live at 403 Brook Street." | Mời ông ngồi xuống và cho biết tôi có thể làm được gì cho ông.” “Tôi là bác sĩ Percy Trevelyan”, vị khách tự giới thiệu, “tôi sống ở số 403 phố Brook.” |
"Are you not the author of a monograph upon obscure nervous lesions?" I asked. | “Ông có phải là tác giả của một chuyên khảo về các tổn thương thần kinh không rõ rệt?” Tôi lên tiếng hỏi. |
His pale cheeks flushed with pleasure at hearing that his work was known to me. "I so seldom hear of the work that I thought it was quite dead," said he. "My publishers gave me a most discouraging account of its sale. | Hai gò má nhợt nhạt của anh ta hồng lên khi thấy công trình của mình được biết tới. “Hiếm khi nghe nói đến công trình ấy nên tôi cứ nghĩ nó bị quên bẵng rồi”, anh ta nói. “Nhà xuất bản cho tôi biết số lượng sách bán được vô cùng ít ỏi. |
You are yourself, I presume, a medical man?" "A retired army surgeon." "My own hobby has always been nervous disease. | Tôi đoán rằng ông cũng làm nghề y?” “Bác sĩ ngoại khoa quân y đã phục viên.” “Thú vui cả đời tôi là nghiên cứu các bệnh thần kinh. |
I should wish to make it an absolute specialty, but, of course, a man must take what he can get at first. This, however, is beside the question, Mr. Sherlock Holmes, and I quite appreciate how valuable your time is. The fact is that a very singular train of events has occurred recently at my house in Brook Street, and to-night they came to such a head that I felt it was quite impossible for me to wait another hour before asking for your advice and assistance." | Tôi mong nó thành chuyên ngành của mình, nhưng đương nhiên ta phải chấp nhận những gì trong tầm tay trước đã. Song, nói chuyện này thì lạc đề mất, thưa ông Holmes, mà tôi thì biết rằng thời gian đối với ông thật là quý báu. Sự tình là gần đây một chuỗi sự kiện rất lạ lùng đã xảy ra trong căn nhà tôi đang sống ở phố Brook và đến tối nay thì mọi chuyện lên đến đỉnh điểm khiến tôi cảm thấy mình không thể đợi thêm giờ phút nào nữa nếu chưa được ông tư vấn và giúp đỡ.” |
Sherlock Holmes sat down and lit his pipe. "You are very welcome to both," said he. | Sherlock Holmes ngồi xuống và châm tẩu thuốc, “ông cứ tự nhiên”, anh nói. |
"Pray let me have a detailed account of what the circumstances are which have disturbed you." | “Xin hãy kể thật chi tiết những việc đã làm ông lo lắng.” |
"One or two of them are so trivial," said Dr. Trevelyan, "that really I am almost ashamed to mention them. | “Chuyện có phần nhỏ nhặt”, bác sĩ Trevelyan nói, “thật tình thì tôi cảm thấy hơi xấu hổ khi đề cập đến chúng. |
But the matter is so inexplicable, and the recent turn which it has taken is so elaborate, that I shall lay it all before you, and you shall judge what is essential and what is not. | Nhưng sự việc quả thật không sao giải thích được và gần đây nó đã chuyển biến rất phức tạp, tôi sẽ trình bày hết cho ông nghe để ông xét đoán xem đâu là quan trọng đâu thì không. |
"I am compelled, to begin with, to say something of my own college career. | Đầu tiên, tôi phải kể đôi điều về thời sinh viên của mình. |
I am a London University man, you know, and I am sure that your will not think that I am unduly singing my own praises if I say that my student career was considered by my professors to be a very promising one. | Tôi học ở trường Đại học London, ông biết đấy, chắc ông sẽ không nghĩ là tôi tán dương mình quá mức nếu tôi nói rằng trong thời gian học đại học các giáo sư vẫn đánh giá tôi là một sinh viên rất có triển vọng. |
After I had graduated I continued to devote myself to research, occupying a minor position in King's College Hospital, and I was fortunate enough to excite considerable interest by my research into the pathology of catalepsy, and finally to win the Bruce Pinkerton prize and medal by the monograph on nervous lesions to which your friend has just alluded. | Sau khi tốt nghiệp tôi tiếp tục chuyên tâm nghiên cứu, giữ một vị trí nhỏ ở Bệnh viện Đại học King và tôi đã may mắn gây được sự chú ý khi nghiên cứu bệnh lí về chứng bắt thế[157] và cuối cùng cũng giành được giải thưởng và huy chương Bruce Pinkerton với chuyên khảo về những tổn thương thần kinh mà bạn ông vừa nhắc đến. |
I should not go too far if I were to say that there was a general impression at that time that a distinguished career lay before me. | Sẽ chẳng phải quá lời, khi tôi nói rằng nhìn chung vào thời điểm đó một sự nghiệp xuất chúng đang hiện ra phía trước. |
"But the one great stumbling-block lay in my want of capital. | Nhưng có một trở ngại lớn là tôi cần vốn. |
As you will readily understand, a specialist who aims high is compelled to start in one of a dozen streets in the Cavendish Square quarter, all of which entail enormous rents and furnishing expenses. | Chắc các ông cũng thừa hiểu rằng một bác sĩ chuyên khoa muốn vươn lên thì buộc phải bắt đầu từ một trong mười hai con phố ở khu quảng trường Cavendish[158], mà tiền thuê ở những chỗ này đều cao ngất ngưởng lại còn thêm chi phí trang thiết bị. |
Besides this preliminary outlay, he must be prepared to keep himself for some years, and to hire a presentable carriage and horse. | Bên cạnh món kinh phí ban đầu này, anh ta còn phải chuẩn bị đủ tiền để duy trì trong vài năm và phải thuê một cỗ xe với một con ngựa coi được mắt nữa. |
To do this was quite beyond my power, and I could only hope that by economy I might in ten years' time save enough to enable me to put up my plate. | Những việc đó lại nằm ngoài khả năng của tôi và tôi chỉ có thể hi vọng là bằng cách dè sẻn suốt mười năm tôi sẽ dành dụm đủ tiền để mở phòng mạch riêng. |
Suddenly, however, an unexpected incident opened up quite a new prospect to me. | Thế nhưng, đột nhiên một việc tình cờ đã mở ra triển vọng mới cho tôi. |
"This was a visit from a gentleman of the name of Blessington, who was a complete stranger to me. | Đó là một quý ông không quen biết mang tên Blessington đã đến gặp tôi. |
He came up to my room one morning, and plunged into business in an instant. | Ông ta đến phòng tôi vào một buổi sáng và đi ngay vào việc. |
"'You are the same Percy Trevelyan who has had so distinguished a career and own a great prize lately?' said he. | ‘Có phải ông là Percy Trevelyan với một sự nghiệp nổi bật và gần đây đã đoạt được một giải thưởng lớn?’ Ông ta hỏi. |
"I bowed. | Tôi gật đầu. |
"'Answer my frankly,' he continued, 'for you will find it to your interest to do so. | ‘Hãy thẳng thắn trả lời tôi,’ ông ta nói tiếp, ‘vì điều đó có lợi cho ông. |
You have all the cleverness which makes a successful man. Have you the tact?' | Ông có đủ tài năng để trở nên một người thành đạt, ông cư xử có khéo léo không?’ |
"I could not help smiling at the abruptness of the question. | Tôi không thể nhịn cười trước sự đường đột của câu hỏi. |
"'I trust that I have my share,' I said. | ‘Tôi tin rằng cũng phần nào’, tôi đáp. |
"'Any bad habits? | ‘Có thói xấu nào không? |
Not drawn towards drink, eh?' | Không bị lôi kéo vào những cuộc rượu chè chứ?’ |
"'Really, sir!' I cried. | ‘Đúng thế, thưa ông!’ Tôi kêu to. |
"'Quite right! | ‘Rất tốt! |
That's all right! | Thế thì tốt! |
But I was bound to ask. | Nhưng tôi buộc phải hỏi thế. |
With all these qualities, why are you not in practice?' | Với tất cả những phẩm chất đó vì sao ông vẫn chưa mở phòng khám để hành nghề?’ |
"I shrugged my shoulders. | Tôi nhún vai. |
"'Come, come!' said he, in his bustling way. | ‘Ấy đấy!’ ông ta nói gấp. |
It's the old story. | ‘Chuyện quá xưa. |
More in your brains than in your pocket, eh? | Chất xám có thừa nhưng bóp tiền thì rỗng, đúng không? |
What would you say if I were to start you in Brook Street?' | Ông nghĩ sao nếu tôi giúp ông bắt đầu sự nghiệp ở phố Brook?’ |
"I stared at him in astonishment. | Tôi ngạc nhiên nhìn chằm chằm ông ta. |
"'Oh, it's for my sake, not for yours,' he cried. | ‘Ồ, đó là vì bản thân tôi chứ không phải vì ông’, ông ta kêu lên. |
I'll be perfectly frank with you, and if it suits you it will suit me very well. | ‘Tôi sẽ hoàn toàn thẳng thắn với ông và nếu chuyện làm ăn này hợp ý ông thì nó cũng rất hợp ý tôi. |
I have a few thousands to invest, d'ye see, and I think I'll sink them in you.' | Tôi có vài ngàn bảng muốn đầu tư, ông thấy đấy, và tôi nghĩ rằng mình nên đặt chúng vào ông.’ |
"'But why?' I gasped. | ‘Nhưng tại sao?’ Tôi hổn hển hỏi. |
"'Well, it's just like any other speculation, and safer than most.' | ‘Thì đó cũng là một khoản đầu tư mà lại còn an toàn hơn nhiều cách đầu tư khác.’ |
"'What am I to do , then?' | ‘Vậy tôi phải làm gì?’ |
"'I'll tell you. | ‘Để tôi nói ông nghe. |
I'll take the house, furnish it, pay the maids, and run the whole place. | Tôi sẽ mướn nhà, trang bị đồ đạc, thuê người hầu và điều hành mọi việc. |
All you have to do is just to wear out your chair in the consulting-room. | Ông chỉ việc ngồi vào chiếc ghế ở phòng khám. |
I'll let you have pocket-money and everything. | Tôi sẽ cấp cho ông một khoản tiền tiêu vặt và tất cả những nhu cầu khác. |
Then you hand over to me three quarters of what you earn, and you keep the other quarter for yourself.' | Rồi ông nộp lại cho tôi ba phần tư số tiền ông kiếm được và giữ lại cho mình một phần tư.’ |
"This was the strange proposal, Mr. Holmes, with which the man Blessington approached me. | Đề nghị khác thường mà người đàn ông tên Blessington đã đặt ra với tôi là thế đấy, thưa ông Holmes. |
I won't weary you with the account of how we bargained and negotiated. | Tôi sẽ không dài dòng miêu tả về việc chúng tôi đã mặc cả và thương lượng với nhau như thế nào. |
It ended in my moving into the house next Lady-day, and starting in practice on very much the same conditions as he had suggested. | Rốt cuộc tôi chuyển đến phòng khám mới vào ngày Lễ Truyền Tin[159] và bắt đầu hành nghề với những điều kiện trang bị chính xác như lời đề nghị của ông ta. |
He cam himself to live with me in the character of a resident patient. | Bản thân ông ta cũng dọn đến sống cùng với tôi dưới danh nghĩa là một bệnh nhân nội trú. |
His heart was weak, it appears, and he needed constant medical supervision. He turned the two best rooms of the first floor into a sitting-room and bedroom for himself. | Có vẻ ông ta bị yếu tim và cần được bác sĩ theo dõi thường xuyên, ông ta cho sửa lại hai căn phòng đẹp nhất thành phòng khách và phòng ngủ cho bản thân. |
He was a man of singular habits, shunning company and very seldom going out. | Ông ta là một người có những thói quen kì quặc, không giao du và hiếm khi ra khỏi nhà. |
His life was irregular, but in one respect he was regularity itself. | Ông ta không sinh hoạt theo quy củ gì cả nhưng có một điều ông ta tuân thủ rất đều đặn. |
Every evening, at the same hour, he walked into the consulting-room, examined the books, put down five and three-pence for every guinea that I had earned, and carried the rest off to the strong-box in his own room. | Mỗi tối cứ đúng giờ là ông ta lại đi vào phòng khám, xem xét sổ sách và cứ mỗi đồng guinea tôi kiếm được thì ông ta để lại năm shilling và ba xu rồi cất số còn lại cho vào một cái hòm chắc chắn trong phòng mình. |
"I may say with confidence that he never had occasion to regret his speculation. | Tôi có thể tự tin nói rằng ông ta sẽ chẳng bao giờ phải hối tiếc về khoản đầu tư của mình. |
From the first it was a success. | Ngay từ đầu công việc đã thành công. |
A few good cases and the reputation which I had won in the hospital brought me rapidly to the front, and during the last few years I have made him a rich man. | Một vài trường hợp bệnh tiến triển thuận lợi cộng thêm danh tiếng của tôi trong bệnh viện đã khiến tôi nhanh chóng trở nên nổi tiếng và trong vòng vài năm gần đây tôi đã làm cho ông ta trở nên giàu có. |
"So much, Mr. Holmes, for my past history and my relations with Mr. Blessington. | Thưa ông Holmes, nãy giờ tôi đã dài dòng về lí lịch của mình và mối quan hệ của tôi với ông Blessington. |
It only remains for me now to tell you what has occurred to bring me her to-night. | Giờ thì tôi chỉ cần kể nốt việc đã khiến cho tôi đến đây gặp ông đêm nay. |
"Some weeks ago Mr. Blessington came down to me in, as it seemed to me, a state of considerable agitation. He spoke of some burglary which, he said, had been committed in the West End, and he appeared, I remember, to be quite unnecessarily excited about it, declaring that a day should not pass before we should add stronger bolts to our windows and doors. | Cách đây vài tuần, ông Blessington xuống gặp tôi và tôi thấy ông ta có vẻ rất bồn chồn, ông ta nói về một vụ trộm nào đó đã xảy ra ở khu West End và theo như tôi còn nhớ thì ông ta tỏ ra bấn loạn thái quá về việc đó, ông ta nói rằng nội trong ngày phải gắn then cài chắc chắn hơn vào các cửa sổ và cửa ra vào. |
For a week he continued to be in a peculiar state of restlessness, peering continually out of the windows, and ceasing to take the short walk which had usually been the prelude to his dinner. | Suốt tuần ông ta cứ ở trong tình trạng lo lắng kì lạ, cứ liên tục nhòm ra ngoài cửa sổ và ngưng hẳn những chuyến đi dạo ngắn vẫn thường diễn ra trước bữa tối. |
From his manner it struck me that he was in mortal dread of something or somebody, but when I questioned him upon the point he became so offensive that I was compelled to drop the subject. | Thái độ của ông ta khiến tôi phải chú ý và nhận ra rằng ông ta đang khiếp đảm về một điều gì đó hoặc một người nào đó nhưng khi tôi hỏi thăm thì ông ta lại gắt gỏng nên tôi cũng đành thôi. |
Gradually, as time passed, his fears appeared to die away, and he had renewed his former habits, when a fresh event reduced him to the pitiable state of prostration in which he now lies. | Dần dần, thời gian trôi qua, nỗi sợ đó dường như đã tan biến và khi ông ta trở lại với những thói quen trước thì một sự kiện mới xảy ra lại khiến cho ông ta lâm vào tình trạng tiều tụy khốn khổ hiện giờ. |
"What happened was this. | Chuyện xảy ra như thế này. |
Two days ago I received the letter which I now read to you. | Hai ngày trước tôi có nhận được một bức thư mà tôi sẽ đọc cho ông nghe ngay sau đây. |
Neither address nor date is attached to it. | Bức thư không ghi địa chỉ mà cũng không có ngày gửi. |
"'A Russian nobleman who is now resident in England,' it runs, 'would be glad to avail himself of the professional assistance of Dr. Percy Trevelyan. | Nội dung thư như sau: Một quý tộc Nga hiện đang sống ở Anh sẽ rất hân hạnh nếu được bác sĩ Percy Trevelyan nhận lời chăm sóc. |
He has been for some years a victim to cataleptic attacks, on which, as is well known, Dr. Trevelyan is an authority. He proposes to call at about quarter past six to-morrow evening, if Dr. Trevelyan will make it convenient to be at home.' | Đã vài năm nay ông ta thường bị chứng bắt thế hành hạ mà bác sĩ Trevelyan là một chuyên gia nổi tiếng, ông ta muốn được khám bệnh vào lúc 6 giờ 15 phút chiều mai nếu bác sĩ có thể thu xếp để có mặt ở nhà vào thời gian đó. |
"This letter interest me deeply, because the chief difficulty in the study of catalepsy is the rareness of the disease. | Bức thư này khiến tôi rất quan tâm vì khó khăn chủ yếu trong việc nghiên cứu chứng bắt thế là bệnh này rất hiếm. |
You may believe, than, that I was in my consulting-room when, at the appointed hour, the page showed in the patient. | Thế nên ông có thể tin rằng vào đúng giờ hẹn tôi đã có mặt tại phòng khám khi cậu bé giúp việc đưa vào một bệnh nhân. |
He was an elderly man, thin, demure, and common-place-by no means the conception one forms of a Russian nobleman. | Ông ta đã già, gầy gò, khiêm cung và bình thường - chẳng hề giống chút nào với một quý tộc Nga như ta vẫn nghĩ. |
I was much more struck by the appearance of his companion. | Tôi lại ngạc nhiên nhiều hơn khi thấy người đi cùng với ông ta. |
This was a tall young man, surprisingly handsome, with a dark, fierce face, and the limbs and chest of a Hercules. | Đó là một chàng trai trẻ cao ráo, rất đẹp trai, mặt ngăm đen dữ tợn và có cơ bắp vạm vỡ như Hercules. |
He had his hand under the other's arm as they entered, and helped him to a chair with a tenderness which one would hardly have expected from his appearance. | Anh ta dìu ông già khi họ bước vào và đỡ ông ta ngồi xuống ghế một cách dịu dàng đến bất ngờ so với diện mạo như thế. |
"'You will excuse my coming in, doctor,' said he to me, speaking English with a slight lisp. | ‘Xin ông thứ lỗi cho sự xuất hiện của tôi, thưa bác sĩ,’ anh ta nói với tôi bằng một thứ tiếng Anh có hơi đớt một chút. |
This is my father, and his health is a matter of the most overwhelming importance to me.' | ‘Đây là cha tôi và sức khỏe của ông là điều quan trọng hàng đầu đối với tôi.’ |
"I was touched by this filial anxiety. | Tôi cảm động vì sự hiếu thảo của anh ta. |
You would, perhaps, care to remain during the consultation?' said I. | ‘Có thể là ông cũng muốn ngồi đây trong khi tôi khám bệnh cho ông cụ?’ Tôi hỏi. |
"'Not for the world,' he cried with a gesture of horror. | ‘Không được đâu’, anh ta kêu to, kèm theo một cử chỉ tỏ vẻ sợ hãi. |
It is more painful to me than I can express. If I were to see my father in one of these dreadful seizures I am convinced that I should never survive it. | ‘Tôi không thể nào tả hết nỗi đau đớn khi phải chứng kiến cha mình bị cơn bệnh khủng khiếp như thế hành hạ, chắc tôi không sống nổi. |
My own nervous system is an exceptionally sensitive one. | Thần kinh của tôi hết sức nhạy cảm. |
With your permission, I will remain in the waiting-room while you go into my father's case.' | Nếu bác sĩ cho phép thì tôi sẽ ngồi ngoài phòng đợi trong khi ông khám cho cha tôi.’ |
"To this, of course, I assented, and the young man withdrew. | Nghe anh ta nói thế tất nhiên là tôi đồng ý và chàng trai bước ra ngoài. |
The patient and I then plunged into a discussion of his case, of which I took exhaustive notes. | Sau đó, bệnh nhân và tôi bắt đầu thảo luận về bệnh tình của ông ta và tôi ghi chép lại thật kĩ lưỡng. |
He was not remarkable for intelligence, and his answers were frequently obscure, which I attributed to his limited acquaintance with our language. | Ông ta không được minh mẫn cho lắm và những câu trả lời thường rất mơ hồ khó hiểu khiến tôi nghĩ rằng ông ta không đủ vốn từ tiếng Anh. |
Suddenly, however, as I sat writing, he cased to give any answer at all to my inquiries, and on my turning towards him I was shocked to see that he was sitting bolt upright in his chair, staring at me with a perfectly blank and rigid face. | Thế rồi trong khi tôi đang mải viết thì đột nhiên ông ta ngừng trả lời hẳn và khi quay lại phía ông ta thì tôi hốt hoảng khi thấy ông ta ngồi thẳng đơ trên ghế, hai mắt trợn trừng đờ đẫn hướng về phía tôi và khuôn mặt thì cứng đơ. |
He was again in the grip of his mysterious malady. | Ông ta lại rơi vào tình trạng mất kiểm soát do căn bệnh kì quặc của mình. |
"My first feeling, as I have just said, was one of pity and horror. | Như tôi vừa mới kể, cảm giác đầu tiên của tôi là thương cảm và kinh hoàng. |
My second, I fear, was rather one of professional satisfaction. | Ý nghĩ kế tiếp của tôi lại là sự thỏa mãn về nghề nghiệp, tôi e là thế. |
I made notes of my patient's pulse and temperature, tested the rigidity of his muscles, and examined his reflexes. | Tôi ghi lại mạch và thân nhiệt của bệnh nhân, kiểm tra tình trạng co cứng của cơ rồi khám phản xạ của ông ta. |
There was nothing markedly abnormal in any of these conditions, which harmonized with my former experiences. | Không có gì quá bất thường và điều này phù hợp với những kinh nghiệm tôi đã thu thập được từ trước. |
I had obtained good results in such cases by the inhalation of nitrite of amyl, and the present seemed an admirable opportunity of testing its virtues. | Trong những trường hợp tương tự thì tôi đạt được kết quả tốt đẹp khi cho hít nitrite amyl[160] và có vẻ như hiện giờ tôi đang có một cơ hội tuyệt vời để kiểm tra lại công hiệu của chất này. |
The bottle was downstairs in my laboratory, so leaving my patient seated in his chair, I ran down to get it. | Chai thuốc nằm trong phòng pha chế ở tầng dưới, do đó tôi để bệnh nhân ngồi yên trong ghế và chạy xuống lầu để lấy thuốc. |
There was some little delay in finding it-five minutes, let us say-and then I returned. | Tôi mất chút thời gian để tìm nó, khoảng năm phút và quay lên. |
Imagine my amazement to find the room empty and the patient gone. | Ông hãy hình dung xem tôi ngạc nhiên đến mức nào khi thấy căn phòng trống trơn và người bệnh đã đi mất. |
"Of course, my first act was to run into the waiting-room. | Tất nhiên, hành động đầu tiên của tôi là chạy vào phòng đợi. |
The son had gone also. | Người con trai cũng không còn ở đó. |
The hall door had been closed, but not shut. | Cánh cửa hành lang đã khép lại nhưng vẫn chưa đóng kín. |
My page who admits patients is a new boy and by no means quick. | Cậu giúp việc đưa bệnh nhân vào là một thiếu niên mới được nhận vào làm và chẳng lấy gì làm nhanh nhẹn. |
He waits downstairs, and runs up to show patients out when I ring the consulting-room bell. | Nhiệm vụ của cậu ta là đợi ở tầng dưới và khi nghe tôi rung chuông trong phòng khám thì chạy lên để đưa bệnh nhân ra. |
He had heard nothing, and the affair remained a complete mystery. | Cậu ta chẳng nghe thấy gì và sự việc vẫn hoàn toàn bí ẩn. |
Mr. Blessington cam in from his walk shortly afterwards, but I did not say anything to him upon the subject, for, to tell the truth, I have got in the way of late of holding as little communication with him as possible. | Một lát sau thì ông Blessington về sau cuộc đi dạo nhưng tôi không hề kể lại sự tình cho ông ta nghe, vì nói thật với ông, dạo gần đây tôi đã gắng hạn chế nói chuyện với ông ta càng ít càng tốt. |
"Well, I never thought that I should see anything more of the Russian and his son, so you can imagine my amazement when, at the very same hour this evening, they both came marching into my consulting-room, just as they had done before. | Thế đấy, tôi cứ ngỡ rằng mình sẽ chẳng bao giờ gặp lại bệnh nhân người Nga đó cùng với con trai của ông ta, vì thế ông có thể hiểu được là tôi ngạc nhiên biết chừng nào khi cũng vào giờ đó tối hôm nay, cả hai cùng bước vào phòng khám như lần trước. |
"'I feel that I owe you a great many apologies for my abrupt departure yesterday, doctor,' said my patient. | ‘Tôi thấy rằng mình còn nợ một lời xin lỗi vì tối qua đã bỏ đi vội vã, thưa bác sĩ,’ bệnh nhân của tôi lên tiếng. |
"'I confess that I was very much surprised at it,' said I. | ‘Tôi công nhận là đã rất ngạc nhiên về chuyện đó’, tôi đáp. |
"'Well, the fact is,' he remarked, 'that when I recover from these attacks my mind is always very clouded as to all that has gone before. | ‘Vâng, sự tình là như thế này,’ ông ta nói, ‘khi tỉnh lại khỏi cơn bệnh thì đầu óc tôi lúc nào cũng mờ mịt chẳng còn nhớ chuyện gì đã xảy ra trước đó. |
I woke up in a strange room, as it seemed to me, and made my way out into the street in a sort of dazed way when you were absent.' | Trong lúc bác sĩ vắng mặt thì tôi tỉnh dậy và thấy mình đang ở trong một căn phòng lạ, thế là tôi tìm đường đi xuống phố khi hãy còn chưa tỉnh táo.’ |
"'And I,' said the son, 'seeing my father pass the door of the waiting-room, naturally thought that the consultation had come to an end. | ‘Còn về phần tôi’, người con trai nói, ‘khi nhìn thấy cha tôi bước vào qua cánh cửa phòng đợi, đương nhiên tôi nghĩ rằng ông đã được khám xong. |
It was not until we had reached home that I began to realize the true state of affairs.' | Chỉ đến khi về đến nhà tôi mới nhận ra tình huống là như thế nào.’ |
"'Well,' said I, laughing, 'there is no harm done except that you puzzled me terribly; so if you, sir, would kindly step into the waiting-room I shall be happy to continue our consultation which was brought to so abrupt an ending.' | ‘Thôi được’, tôi vừa nói vừa cười, ‘chuyện cũng không có gì nghiêm trọng trừ việc hai người làm tôi bối rối kinh khủng, bây giờ anh ra phòng đợi còn tôi thì sẽ vui lòng tiếp tục cuộc chẩn đoán đã bất ngờ bị kết thúc hôm qua.’ |
"'For half an hour or so I discussed that old gentleman's symptoms with him, and then, having prescribed for him, I saw him go off upon the arm of his son. | Tôi bàn luận với ông lão về các triệu chứng bệnh của ông ta trong khoảng nửa tiếng, rồi sau khi đã ghi đơn thuốc xong, tôi nhìn ông ta vịn tay con trai mình bước ra. |
"I have told you that Mr. Blessington generally chose this hour of the day for his exercise. | Tôi đã kể ông nghe rằng ông Blessington vẫn thường chọn giờ đó để đi dạo. |
He came in shortly afterwards and passed upstairs. | Sau khi cha con bệnh nhân nọ vừa mới đi được một lúc thì ông ta bước vào và đi lên cầu thang. |
An instant later I heard him running down, and he burst into my consulting-room like a man who is mad with panic. | Gần như liền ngay sau đó tôi đã nghe tiếng chân ông ta chạy xuống và xông vào phòng khám bệnh của tôi như một người đang điên lên vì sợ hãi. |
"'Who has been in my room?' he cried. | ‘Ai đã vào phòng tôi?’ Ông ta gào lên. |
"'No one,' said I. | ‘Không ai cả,’ tôi đáp. |
"'It's a lie! He yelled. | ‘Nói láo!’ Ông ta hét lên. |
Come up and look!' | ‘Lên mà xem!’ |
"I passed over the grossness of his language, as he seemed half out of his mind with fear. | Tôi không để tâm đến lời lẽ thô lỗ của ông ta vì có vẻ như hồn vía ông ta đã bay mất phân nửa vì sợ hãi. |
When I went upstairs with him he pointed to several footprints upon the light carpet. | Khi tôi cùng bước lên lầu, ông ta chỉ cho tôi thấy mấy dấu chân in trên tấm thảm sáng màu. |
"'D'you mean to say those are mine?' he cried. | ‘Ông không định nói rằng đây là dấu chân của tôi đấy chứ?’ Ông ta kêu ầm lên. |
"They were certainly very much larger than any which he could have made, and were evidently quite fresh. | Rõ ràng là những dấu chân này lớn hơn chân của ông ta và quả thật là chúng chỉ vừa mới xuất hiện. |
It rained hard this afternoon, as you know, and my patients were the only people who called. | Hẳn là ông còn nhớ rằng chiều nay trời đổ mưa to và chỉ có các bệnh nhân của tôi đến nhà. |
It must have been the case, then, that the man in the waiting-room had, for some unknown reason, while I was busy with the other, ascended to the room of my resident patient. | Vậy thì chắc chắn rằng vì một lí do nào đó chưa rõ mà người đàn ông ngồi trong phòng đợi, trong khi tôi đang bận rộn vời người kia, đã lên phòng của người bệnh nội trú của tôi. |
Nothing has been touched or taken, but there were the footprints to prove that the intrusion was an undoubted fact. | Không có vật gì bị hắn chạm đến hay lấy đi nhưng những dấu chân còn hiển hiện đó chứng tỏ rằng việc đột nhập là một thực tế không thể chối cãi. |
"Mr. Blessington seemed more excited over the matter than I should have thought possible, though of course it was enough to disturb anybody's peace of mind. | Có vẻ như vấn đề này làm cho ông Blessington lo lắng nhiều hơn mức tôi nghĩ dù rằng tất nhiên một sự kiện như thế khiến cho bất cứ ai cũng cảm thấy bất an. |
He actually sat crying in an arm-chair, and I could hardly get him to speak coherently. | Thậm chí ông ta còn ngồi than khóc trên ghế và tôi không thể khiến ông ta nói rõ ràng mọi chuyện. |
It was his suggestion that I should come round to you, and of course I at once saw the propriety of it, for certainly the incident is a very singular one, though he appears to completely overtake its importance. | Chính ông ta đề nghị tôi nên đến gặp ông và tất nhiên tôi cũng thấy điều ấy là hợp lí vì sự việc đó rõ ràng là rất kì lạ cho dù có vẻ như ông ta đã quá quan trọng hóa nó lên. |
If you would only come back with me in my brougham, you would at least be able to soothe him, though I can hardly hope that you will be able to explain this remarkable occurrence." | Nếu ông vui lòng đi xe cùng tôi đến đó thì ít nhất ông cũng có thể làm cho ông ta bớt lo lắng dù tôi không hi vọng gì mấy là ông có thể giải thích được sự kiện khác thường này.” |
Sherlock Holmes had listened to this long narrative with an intentness which showed me that his interest was keenly aroused. | Sherlock Holmes chăm chú lắng nghe câu chuyện dài dòng này, chứng tỏ anh hết sức quan tâm. |
His face was as impassive as ever, but his lids had drooped more heavily over his eyes, and his smoke had curled up more thickly from his pipe to emphasize each curious episode in the doctor's tale. | Mặt anh vẫn bình thản nhưng mí mắt sụp xuống và làn khói cuộn lên từ cái tẩu thì dày đặc hơn mỗi khi nghe thấy tình tiết quan trọng trong câu chuyện của bác sĩ. |
As our visitor concluded, Holmes sprang up without a word, handed me my hat, picked his own from the table, and followed Dr. Trevelyan to the door. | Khi vị khách của chúng tôi đã kể xong, Holmes đứng bật dậy mà không nói tiếng nào, đưa cho tôi cái mũ và nhặt lấy mũ của mình từ mặt bàn rồi đi theo bác sĩ Trevelyan ra cửa. |
Within a quarter of an hour we had been dripped at the door of the physician's residence in Brook Street, one of those sombre, flat-faced houses which one associates with a West-End practice. | Chỉ trong vòng mười lăm phút chúng tôi đã được thả xuống trước cửa nhà của vị bác sĩ ở phố Brook, một trong những căn nhà đơn điệu, mang màu sắc ảm đạm đặc trưng của các phòng mạch khu West End. |
A small page admitted us, and we began at once to ascend the broad, well-carpeted stair. | Một cậu nhóc giúp việc ra đón vào và ngay lập tức chúng tôi đi lên cầu thang rộng trải thảm rất dày. |
But a singular interruption brought us to a standstill. | Nhưng một việc đột ngột xảy ra khiến chúng tôi phải đứng sững lại. |
The light at the top was suddenly whisked out, and from the darkness came a reedy, quivering voice. | Ánh đèn ở phía trên đầu cầu thang thình lình tắt phụt và từ trong bóng tối vọng ra một giọng nói run rẩy. |
"I have a pistol," it cried. | “Ta có súng đấy”, giọng nói đó hét lên. |
"I give you my word that I'll fire if you come any nearer." | “Ta thề là sẽ nổ súng ngay nếu các người bước thêm nữa.” |
"This really grows outrageous, Mr. Blessington," cried Dr. Trevelyan. | “Thật sự là ông hơi quá rồi đấy, ông Blessington”, bác sĩ Trevelyan kêu to. |
"Oh, then it is you, doctor," said the voice, with a great heave of relief. | “Ồ, hóa ra là ông à, bác sĩ,” giọng nói kia đáp lại với tiếng thở ra nhẹ nhõm. |
"But those other gentlemen, are they what they pretend to be?" | “Nhưng còn những người kia, có chắc là ông biết rõ về họ không?” |
We were conscious of a long scrutiny out of the darkness. | Chúng tôi cảm thấy mình bị dò xét khá lâu từ trong bóng tối. |
"Yes, yes, it's all right," said the voice at last. | “Được rồi, mọi chuyện đều ổn”, cuối cùng thì giọng nói đó lại cất lên. |
"You can come up, and I am sorry if my precautions have annoyed you." | “Các ông có thể đi lên và tôi xin lỗi nếu như sự đề phòng của tôi có làm các ông khó chịu.” |
He relit the stair gas as he spoke, and we saw before us a singular-looking man, whose appearance, as well as his voice, testified to his jangled nerves. | Trong khi nói ông ta thắp lại ngọn đèn khí đốt và chúng tôi nhìn thấy trước mặt mình là một người đàn ông trông kì lạ mà vẻ ngoài cũng như giọng nói đều tỏ ra bất an. |
He was very fat, but had apparently at some time been much fatter, so that the skin hung about his face in loose pouches, like the cheeks of a blood-hound. | Ông ta rất mập nhưng rõ ràng từng có lúc mập hơn vì lớp da mặt đã thõng xuống như chiếc túi dài, giống mặt một con chó săn mặt xệ. |
He was of a sickly color, and his thin, sandy hair seemed to bristle up with the intensity of his emotion. In his hand he held a pistol, but he thrust it into his pocket as we advanced. "Good-evening, Mr. Holmes," said he. | Nước da của ông ta trông như của người bị bệnh và mái tóc thưa thớt màu đỏ hung trông như cũng dựng đứng theo cảm xúc căng thẳng của chủ nhân, ông ta cầm trong tay một khẩu súng lục nhưng đã nhét nó vào túi khi chúng tôi bước lên. |
"I am sure I am very much obliged to you for coming round. | “Xin chào ông Holmes”, ông ta nói “Tôi rất biết ơn vì ông đã cất công đến đây. |
No one ever needed your advice more than I do. | Thật là chẳng có ai cần đến những lời khuyên của ông bằng tôi. |
I suppose that Dr. Trevelyan has told you of this most unwarrantable intrusion into my rooms." | Tôi đoán rằng bác sĩ Trevelyan đã kể cho ông nghe về vụ đột nhập không thể chấp nhận được vừa xảy ra.” |
"Quite so," said Holmes. | “Đúng thế”, Holmes đáp. |
"Who are these tow men Mr. Blessington, and why do they wish to molest you?" | “Hai kẻ đó là ai vậy, ông Blessington, và vì sao họ lại muốn hại ông?” |
"Well, well," said the resident patient, in a nervous fashion, "of course it is hard to say that. | “À, à”, ông bệnh nhân nội trú trả lời với vẻ lo lắng, “tất nhiên khó mà nói gì. |
You can hardly expect me to answer that, Mr. Holmes." | Ông khó có thể hi vọng tôi nói được gì, ông Holmes ạ.” |
"Do you mean that you don't know?" | “Có phải ông muốn nói là ông không hề quen biết họ?” |
"Come in here, if you please. | “Xin mời ông vào đây. |
Just have the kindness to step in here." | Vui lòng vào trong này?” |
He led the way into his bedroom, which was large and comfortably furnished. | Ông ta dẫn chúng tôi vào phòng ngủ của mình, đó là một căn phòng rộng đầy đủ đồ đạc, và rất tiện nghi. |
"You see that," said he, pointing to a big black box at the end of his bed. | “Ông xem đấy”, ông ta vừa nói vừa chỉ vào một cái hòm to màu đen nằm ở phía cuối giường. |
"I have never been a very rich man, Mr. Holmes-never made but one investment in my life, as Dr. Trevelyan would tell you. | “Tôi chẳng giàu có gì lắm, thưa ông Holmes và cả đời chỉ đầu tư vào mỗi một việc mà bác sĩ Trevelyan đã kể ông nghe rồi. |
But I don't believe in bankers. I would never trust a banker, Mr. Holmes. Between ourselves, what little I have is in that box, so you can understand what it means to me when unknown people force themselves into my rooms." | Nhưng tôi không tin bọn chủ nhà băng, chẳng tin một tay nào cả, ông Holmes ạ. Giữa chúng ta với nhau, tôi nói thật là chỉ có chút ít vốn liếng nằm cả trong cái hòm này, vì thế ông có thể hiểu được tôi lo thế nào khi có kẻ lạ xông vào nhà.” |
Holmes looked at Blessington in his questioning way and shook his head. | Holmes nhìn ông Blessington với vẻ nghi hoặc và lắc đầu. |
"I cannot possibly advise you if you try to deceive me," said he. | “Tôi không thể tư vấn được cho ông nếu ông cứ tìm cách che giấu”, anh nói. |
"But I have told you everything." | “Nhưng tôi đã nói hết với ông.” |
Holmes turned on his heel with a gesture of disgust. | Holmes quay gót bước đi với vẻ bất bình. |
"Good-night, Dr. Trevelyan," said he. | “Chúc ông ngon giấc, bác sĩ Trevelyan”, anh nói. |
"And no advice for me?" cried Blessington, in a breaking voice. | “Vậy ông không giúp gì cho tôi sao?” Ông Blessington kêu lên bằng giọng nói đứt quãng. |
"My advice to your, sir, is to speak the truth." | “Lời khuyên của tôi dành cho ông là hãy nói ra sự thật, thưa ông.” |
A minute later we were in the street and walking for home. | Một phút sau chúng tôi đã xuống phố và đi về nhà. |
We had crossed Oxford Street and were half way down Harley Street before I could get a word from my companion. | Chúng tôi băng qua phố Oxford và đến khi đã xuôi quá nửa phố Harley tôi mới nghe bạn mình mở lời. |
"Sorry to bring you out on such a fool's errand, Watson," he said at last. | “Xin lỗi vì đã đưa anh vào một vụ việc ngớ ngẩn thế này, Watson ạ”, cuối cùng anh cũng lên tiếng. |
"It is an interesting case, too, at the bottom of it." | “Dù sao thì ẩn đằng sau nó cũng là một vụ thú vị.” |
"I can make little of it," I confessed. | “Tôi chẳng hiểu gì cả”, tôi thú nhận. |
"Well, it is quite evident that there are two men-more, perhaps, but at least two-who are determined for some reason to get at this fellow Blessington. | “Thế này, rõ ràng là có hai tên - có thể là nhiều hơn, nhưng ít nhất thì cũng phải là hai - vì một lí do nào đó mà chúng nhất quyết tìm đến ông Blessington. |
I have no doubt in my mind that both on the first and on the second occasion that young man penetrated to Blessington's room, while his confederate, by an ingenious device, kept the doctor from interfering." | Tôi tin chắc rằng trong cả hai lần thì chính tên còn trẻ đã đột nhập vào phòng của Blessington trong khi đồng bọn của hắn, bằng thủ đoạn khéo léo, giữ chân ông bác sĩ.” |
"And the catalepsy?" | “Vậy còn chứng bắt thế?” |
"A fraudulent imitation, Watson, though I should hardly dare to hint as much to our specialist. | “Chỉ là giả bộ thôi, Watson ạ, dù tôi khó mà nói như thế với vị chuyên gia của chúng ta. |
It is a very easy complaint to imitate. | Nhưng đó là một chứng bệnh rất dễ bắt chước. |
I have done it myself." | Bản thân tôi cũng đã từng làm rồi.” |
"And then?" | “Thế rồi sao?” |
"By the purest chance Blessington was out on each occasion. | “Ngẫu nhiên mà trong cả hai lần Blessington đều không có nhà. |
Their reason for choosing so unusual an hour for a consultation was obviously to insure that there should be no other patient in the waiting-room. | Lí do mà bọn chúng chọn thời điểm bất thường ấy đến khám bệnh rõ ràng là để đảm bảo không có bệnh nhân nào khác trong phòng đợi. |
It just happened, however, that this hour coincided with Blessington's constitutional, which seems to show that they were not very well acquainted with his daily routine. | Ngẫu nhiên thế nào nó lại trùng với giờ đi dạo của Blessington, điều cho thấy bọn chúng không nắm rõ lắm những thói quen hằng ngày của ông ta. |
Of course, if they had been merely after plunder they would at least have made some attempt to search for it. | Tất nhiên nếu chỉ nhằm đánh cắp vật gì đó thì ít nhất chúng đã đảo lộn căn phòng để tìm kiếm. |
Besides, I can read in a man's eye when it is his own skin that he is frightened for. | Ngoài ra, tôi có thể đọc được trong mắt Blessington rằng ông ta lo sợ cho tính mạng của mình. |
It is inconceivable that this fellow could have made two such vindictive enemies as these appear to be without knowing of it. | Làm sao mà tin nổi một người đã gây oán cừu với hai kẻ thù hằn như thế lại không biết gì về điều đó. |
I hold it, therefore, to be certain that he does know who these men are, and that for reasons of his own he suppresses it. | Vì vậy, tôi tin chắc rằng ông ta biết rõ những tên này, và vì những lí do riêng mà ông ta giấu biệt đi. |
It is just possible that to-morrow may find him in a more communicative mood." | Có thể là đến mai ông ta sẽ chịu nói nhiều hơn.” |
"Is there not one alternative," I suggested, "grotesquely improbably, no doubt, but still just conceivable? | “Liệu còn có khả năng nào khác”, tôi gợi ý, “cho dù rất khó xảy ra, đương nhiên, nhưng vẫn có thể hình dung được? |
Might the whole story of the cataleptic Russian and his son be a concoction of Dr. Trevelyan's, who has, for his own purposes, been in Blessington's rooms?" | Biết đâu toàn bộ câu chuyện về bệnh nhân người Nga bị chứng bắt thế và con trai ông ta chỉ là một câu chuyện bịa đặt do bác sĩ Trevelyan dựng lên, vì lí do nào đó, để đột nhập vào phòng của Blessington?” |
I saw in the gaslight that Holmes wore an amused smile at this brilliant departure of mine. | Trong ánh sáng ngọn đèn tôi nhìn thấy một nụ cười thích thú nở trên mặt Holmes trước gợi ý thông minh của tôi. |
"My dear fellow," said he, "it was one of the first solutions which occurred to me, but I was soon able to corroborate the doctor's tale. | “Bạn thân mến”, anh nói, “đó cũng là một trong những lời giải mà ban đầu tôi có nghĩ đến, nhưng ngay sau đó tôi có thể xác thực câu chuyện của bác sĩ. |
This young man has left prints upon the stair-carpet which made it quite superfluous for me to ask to see those which he had made in the room. | Tên còn trẻ đã để lại dấu giày trên tấm thảm ở cầu thang rất rõ ràng khiến tôi chẳng cần phải yêu cầu được xem những dấu chân của hắn ở trong phòng. |
When I tell you that his shoes were square-toed instead of being pointed like Blessington's, and were quite an inch and a third longer than the doctor's, you will acknowledge that there can be no doubt as to his individuality. | Nếu tôi nói cho anh nghe rằng giày của hắn có mũi vuông chứ không nhọn như mũi giày của ông Blessington và dài hơn giày của bác sĩ đến khoảng một inch thì anh sẽ nhận ra ngay dấu vết đó là của hắn mà chẳng nghi ngờ gì. |
But we may sleep on it now, for I shall be surprised if we do not hear something further from Brook Street in the morning." | Nhưng giờ thì ta hãy đi ngủ vì tôi sẽ rất ngạc nhiên nếu đến sáng mai mà ta vẫn chưa nghe thấy tin tức gì mới mẻ hơn từ phố Brook.” |
Sherlock Holmes's prophecy was soon fulfilled, and in a dramatic fashion. | Lời tiên đoán của Sherlock Holmes đã nhanh chóng trở thành sự thực một cách bi thảm. |
At half-past seven next morning, in the first glimmer of daylight, I found him standing by my bedside in his dressing-gown. | Lúc 7 giờ 30 sáng hôm sau, trong những tia sáng lờ mờ của một ngày mới, tôi đã thấy anh mặc áo choàng ngủ đứng bên cạnh giường tôi. |
"There's a brougham waiting for us, Watson," said he. | “Có một cỗ xe đang đợi chúng ta đấy, Watson”, anh bảo. |
"What's the matter, then?" | “Có chuyện gì vậy?” |
"The Brook Street business." | “Về việc ở phố Brook.” |
"Any fresh news?" | “Có tin gì mới chăng?” |
"Tragic, but ambiguous," said he, pulling up the blind. | “Bi đát nhưng chưa rõ ràng cho lắm”, anh đáp và kéo tấm rèm cửa lên. |
"Look at this-a sheet from a note-book, with 'For God's sake come at once-P. T.,' scrawled upon it in pencil. | “Xem này, đây là một mảnh giấy được xé từ một quyển sổ có hàng chữ được viết nguệch ngoạc bằng bút chì: Vì Chúa, xin hãy đến ngay - P.T. |
Our friend, the doctor, was hard put to it when he wrote this. | Khi viết những chữ này thì anh bạn bác sĩ của chúng ta đang ở vào hoàn cảnh khó khăn đây. |
Come along, my dear fellow, for it's an urgent call." | Đi nào, bạn thân mến, vì đây là một lời kêu gọi khẩn thiết.” |
In a quarter of an hour or so we were back at the physician's house. | Trong khoảng mười lăm phút chúng tôi đã trở lại nhà của bác sĩ. |
He came running out to meet us with a face of horror. | Anh ta chạy ra đón chúng tôi với vẻ mặt kinh hoàng. |
"Oh, such a business!" he cried, with his hands to his temples. | “Ôi, sự việc thật đáng sợ!” Anh ta kêu lên, tay ôm lấy đầu. |
"What then?" | “Có chuyện gì vậy?” |
"Blessington has committed suicide!" | “Blessington đã tự tử!” |
Holmes whistled. | Holmes huýt gió một tiếng. |
"Yes, he hanged himself during the night." | “Vâng, ông ta đã treo cổ đêm qua.” |
We had entered, and the doctor had preceded us into what was evidently his waiting-room. | Chúng tôi bước vào nhà và người thầy thuốc đi trước dẫn chúng tôi vào một căn phòng, chắc chính là phòng đợi của anh ta. |
"I really hardly know what I am doing," he cried. | “Tôi cũng không biết là mình đang làm gì”, anh ta kêu to. |
"The police are already upstairs. | “Cảnh sát đang ở trên lầu. |
It has shaken me most dreadfully." | Cảnh tượng ấy làm tôi kinh hoàng cực độ.” |
"When did you find it out?" | “Ông phát hiện ra chuyện đó vào lúc nào?” |
"He has a cup of tea taken in to him early every morning. | “Thường thì sáng sớm nào ông ta cũng yêu cầu đem một tách trà vào phòng. |
When the maid entered, about seven, there the unfortunate fellow was hanging in the middle of the room. | Khi cô hầu bước vào, lúc khoảng 7 giờ, thì con người bất hạnh đó đã treo mình ở giữa phòng. |
He had tied his cord to the hook on which the heavy lamp used to hang, and he had jumped off from the top of the very box that he showed us yesterday." | Ông ta đã cột sợi dây vào cái móc vẫn thường dùng để treo ngọn đèn nặng trịch, rồi đứng lên cái hòm hôm qua đã chỉ cho chúng ta mà nhảy xuống.” |
Holmes stood for a moment in deep thought. | Holmes đứng lặng một lúc và suy nghĩ kĩ càng. |
"With your permission," said he at last, "I should like to go upstairs and look into the matter." | “Nếu ông cho phép”, sau đó anh lên tiếng, “tôi muốn lên lầu và xem xét hiện trường.” |
We both ascended, followed by the doctor. | Cả hai chúng tôi cùng đi lên, và bác sĩ theo sau. |
It was a dreadful sight which met us as we entered the bedroom door. | Khi bước qua cánh cửa phòng ngủ, một cảnh tượng đáng sợ đập vào mắt chúng tôi. |
I have spoken of the impression of flabbiness which this man Blessington conveyed. | Tôi đã nói về lớp da thịt bèo nhèo của Blessington. |
As he dangled from the hook it was exaggerated and intensified until he was scarce human in his appearance. | Nhưng khi bị treo lủng lẳng trên cái móc thì ấn tượng đó còn rõ nét và mạnh mẽ hơn đến nỗi trông ông ta chẳng còn chút nào hình dáng con người. |
The neck was drawn out like a plucked chicken's, making the rest of him seem the more obese and unnatural by the contrast. | Cái cổ bị kéo dài ra giống như một cái cổ gà bị nhổ sạch lông khiến cho phần còn lại của ông ta trông lại càng phì ra và quái dị hơn. |
He was clad only in his long night-dress, and his swollen ankles and ungainly feet protruded starkly from beneath it. | Ông ta chỉ mặc trên người có một chiếc áo ngủ dài để lộ hai mắt cá chân sưng vù và hai bàn chân xấu xí thò ra bên dưới. |
Beside him stood a smart-looking police-inspector, who was taking notes in a pocket-book. | Đứng bên là một viên thanh tra cảnh sát dáng vẻ sắc sảo đang ghi chép vào một cuốn sổ. |
"Ah, Mr. Holmes," said he, heartily, as my friend entered, "I am delighted to see you." | “A, ông Holmes”, anh ta reo lên khi nhìn thấy bạn tôi bước vào, “tôi rất mừng khi gặp ông.” |
"Good-morning, Lanner," answered Holmes; "you won't think me an intruder, I am sure. Have you heard of the events which led up to this affair?" | “Xin chào, Lanner”, Holmes đáp lại, “tôi thấy ông không xem tôi là kẻ làm phiền, ông có biết diễn biến những việc xảy ra trước vụ này không?” |
"Yes, I heard something of them." | “Có, tôi đã nghe.” |
"Have you formed any opinion?" | “Thế quan điểm của ông thế nào?” |
"As far as I can see, the man has been driven out of his senses by fright. | “Theo như những gì tôi có thể thấy thì người đàn ông này vì quá sợ hãi mà quẫn trí. |
The bed has been well slept in, you see. | Ông xem đây, cái giường này đã có người nằm ngủ. |
There's his impression deep enough. | Dấu vết thân thể ông ta hằn lên nệm hãy còn khá rõ. |
It's about five in the morning, you know, that suicides are most common. | Lúc đó là khoảng 5 giờ sáng, ông biết đấy, những vụ tự sát rất thường xảy ra vào giờ này. |
That would be about his time for hanging himself. | Đó cũng là thời điểm ông ta tự treo cổ. |
It seems to have been a very deliberate affair." | Dường như đây là việc làm chủ tâm.” |
"I should say that he has been dead about three hours, judging by the rigidity of the muscles," said I. | “Xét theo các cơ đã cứng thì tôi lại cho rằng ông ta đã chết vào lúc 3 giờ”, tôi nói. |
"Noticed anything peculiar about the room?" asked Holmes. | “Ông có thấy điều gì bất thường trong phòng không?” Holmes hỏi. |
"Found a screw-driver and some screws on the wash-hand stand. | “Tôi tìm thấy một cái tua vít và vài con ốc vít nằm trên cái giá để chậu rửa tay. |
Seems to have smoked heavily during the night, too. | Và có vẻ như ông ta đã hút thuốc liên tục trong đêm. |
Here are four cigar-ends that I picked out of the fireplace." | Đây là bốn đầu mẩu xì gà mà tôi đã nhặt được ở chỗ lò sưởi.” |
"Hum!" said Holmes, "have you got his cigar-holder?" | “Hừm!” Holmes hỏi, “ông có tìm thấy cái đót hút xì gà của ông ấy không?” |
"No, I have seen none." | “Không, tôi chẳng thấy nó đâu cả.” |
"His cigar-case, then?" | “Thế còn hộp đựng xì gà?” |
"Yes, it was in his coat-pocket." | “Có, nó nằm trong túi áo choàng của ông ta.” |
Holmes opened it and smelled the single cigar which it contained. | Holmes mở hộp ra và ngửi điếu xì gà duy nhất nằm trong hộp. |
"Oh, this is an Havana, and these others are cigars of the peculiar sort which are imported by the Dutch from their East Indian colonies. | “Ồ, đây là xì gà Havana còn những mẩu xì gà kia thì lại là một loại đặc biệt do người Hà Lan nhập từ các thuộc địa Đông Ấn của họ. |
They are usually wrapped in straw, you know, and are thinner for their length than any other brand." | Chúng thường được bọc rơm, ông biết đấy và ngắn hơn các loại xì gà khác”. |
He picked up the four ends and examined them with his pocket-lens. | Anh nhặt bốn mẩu xì gà lên và xem xét chúng bằng chiếc kính lúp bỏ túi. |
"Two of these have been smoked from a holder and two without," said he. | “Hai trong số bốn mẩu xì gà này được hút bằng cùng một đót còn hai mẩu kia thì hút trực tiếp”, anh nhận xét. |
"Two have been cut by a not very sharp knife, and two have had the ends bitten off by a set of excellent teeth. | “Có hai mẩu được cắt bằng một con dao không được sắc cho lắm còn hai mẩu kia thì được cắn rời bằng một hàm răng rất sắc bén. |
This is no suicide, Mr. Lanner. It is a very deeply planned and cold-blooded murder." | Đây không phải là một vụ tự sát, ông Lanner ạ. Nó là một vụ giết người máu lạnh và được trù bị rất kĩ càng.” |
"Impossible!" cried the inspector. | “Không thể nào!” Viên thanh tra kêu lên. |
"And why?" | “Tại sao không?” |
"Why should any one murder a man in so clumsy a fashion as by hanging him?" | “Sao lại có kẻ giết người bằng cách rất vụng về là treo cổ ông ta lên?” |
"That is what we have to find out." | “Đó là điều mà chúng ta cần phải xác định.” |
"How could they get in?" | “Bọn chúng đột nhập vào bằng cách nào?” |
"Through the front door." | “Qua lối cửa trước.” |
"It was barred in the morning." | “Sáng nay thì cửa hãy còn gài then.” |
"Then it was barred after them." | “Thế thì nó đã được cài lại sau đó.” |
"How do you know?" | “Làm sao ông biết được?” |
"I saw their traces. | “Tôi đã nhìn thấy những dấu vết của chúng. |
Excuse me a moment, and I may be able to give you some further information about it." | Xin thứ lỗi một lúc và tôi sẽ cho ông thêm thông tin về điều này.” |
He went over to the door, and turning the lock he examined it in his methodical way. | Anh đi về phía cánh cửa và xoay ổ khóa kiểm tra cẩn thận bằng phương pháp rất riêng. |
Then he took out the key, which was on the inside, and inspected that also. | Sau đó anh rút chìa khóa đang cắm trong ổ và cũng quan sát nó. |
The bed, the carpet, the chairs the mantelpiece, the dead body, and the rope were each in turn examined, until at last he professed himself satisfied, and with my aid and that of the inspector cut down the wretched object and laid it reverently under a sheet. | Cái giường, tấm thảm, mấy chiếc ghế, mặt lò sưởi, tử thi và sợi dây cũng lần lượt được anh xem xét cho đến khi cảm thấy hài lòng, và với sự giúp đỡ của tôi, viên thanh tra cắt rời sợi dây treo thi thể nạn nhân xuống và cẩn trọng phủ một tấm khăn trải giường lên xác chết. |
"How about this rope?" he asked. | “Thế còn sợi dây này?” Anh hỏi. |
"It is cut off this," said Dr. Trevelyan, drawing a large coil from under the bed. | “Nó được cắt ra từ đây”, bác sĩ Trevelyan trả lời và kéo ra từ bên dưới giường một cuộn dây to. |
"He was morbidly nervous of fire, and always kept this beside him, so that he might escape by the window in case the stairs were burning." | “Ông ta bị ám ảnh về hỏa hoạn và lúc nào cũng giữ cuộn dây này ở bên cạnh để có thể thoát ra bằng lối cửa sổ nếu cầu thang bị cháy.” |
"That must have saved them trouble," said Holmes, thoughtfully. | “Hẳn là nó đã giúp cho bọn chúng đỡ vất vả”, Holmes trầm ngâm nói. |
"Yes, the actual facts are very plain, and I shall be surprised if by the afternoon I cannot give you the reasons for them as well. | “Phải, các sự việc thật sự rất rõ ràng và tôi sẽ rất ngạc nhiên nếu đến trưa nay mà vẫn chưa thể cho ông biết lí do của những chuyện này. |
I will take this photograph of Blessington, which I see upon the mantelpiece, as it may help me in my inquiries." | Tôi sẽ cầm tấm hình của Blessington đang ở trên lò sưởi kia vì có thể là nó sẽ giúp được tôi trong việc điều tra.” |
"But you have told us nothing!" cried the doctor. | “Nhưng ông vẫn chưa cho chúng tôi biết gì cả!” Bác sĩ kêu lên. |
"Oh, there can be no doubt as to the sequence of events," said Holmes. | “Ồ, chẳng còn nghi ngờ gì nữa về chuỗi sự kiện này”, Holmes nói. |
"There were three of them in it: the young man, the old man, and a third, to whose identity I have no clue. | “Có ba tên trong vụ này: Tên trẻ, tên già và kẻ thứ ba mà tôi vẫn chưa có manh mối nào về nhân dạng của hắn. |
The first two, I need hardly remark, are the same who masqueraded as the Russian count and his son, so we can give a very full description of them. | Về hai tên đầu thì tôi không cần phải nói đó chính là những kẻ đã giả dạng làm nhà quý tộc Nga và con trai hắn, vì thế ta có thể dễ dàng mô tả chúng đầy đủ. |
They were admitted by a confederate inside the house. | Chúng đã được đưa vào bởi một đồng bọn ở ngay trong nhà. |
If I might offer you a word of advice, Inspector, it would be to arrest the page, who, as I understand, has only recently come into your service, Doctor." | Này ông thanh tra, nếu tôi có thể đưa ra cho ông một lời khuyên thì ông nên bắt ngay cậu giúp việc, đó là kẻ mà theo tôi biết thì chỉ vừa mới vào làm việc cho ông gần đây thôi, phải không bác sĩ.” |
"The young imp cannot be found," said Dr. Trevelyan; "the maid and the cook have just been searching for him." | “Tên quỷ sứ đó mất tăm rồi”, bác sĩ Trevelyan trả lời, “cô hầu và người làm bếp vừa đi tìm nó.” |
Holmes shrugged his shoulders. | Holmes nhún vai. |
"He has played a not unimportant part in this drama," said he. | “Hắn giữ một vai trò không quan trọng cho lắm trong tấn thảm kịch này”, anh nói. |
"The three men having ascended the stairs, which they did on tiptoe, the elder man first, the younger man second, and the unknown man in the rear-" | “Ba tên đã rón rén lên cầu thang, tên già nhất đi trước, gã thanh niên đi kế tiếp và tên chưa xác định được thì theo sau cùng.” |
"My dear Holmes!" I ejaculated. | “Ôi trời, Holmes!” Tôi thốt lên. |
"Oh, there could be no question as to the superimposing of the footmarks. | “Ồ, về chuyện các dấu chân chồng lên nhau thì không còn phải nghi ngờ. |
I had the advantage of learning which was which last night. | Tôi có lợi thế là đã biết được một số thứ từ tối qua. |
They ascended, then, to Mr. Blessington's room, the door of which they found to be locked. | Sau đó chúng đi lên phòng của Blessington, chúng thấy cửa phòng đã bị khóa. |
With the help of a wire, however, they forced round the key. | Tuy nhiên, chúng đã mở khóa bằng một sợi thép. |
Even without the lens you will perceive, by the scratches on this ward, where the pressure was applied. | Thậm chí chẳng cần đến kính lúp các ông cũng nhìn thấy được điều đó dựa vào những vết xước ở phần này là nơi bị ấn vào. |
"On entering the room their first proceeding must have been to gag Mr. Blessington. | Khi đã vào phòng thì việc đầu tiên chúng làm chắc chắn là phải bịt miệng Blessington lại. |
He may have been asleep, or he may have been so paralyzed with terror as to have been unable to cry out. | Có thể là ông ta đang ngủ hoặc là đã đờ người ra vì sợ nên không thể kêu cứu. |
These walls are thick, and it is conceivable that his shriek, if he had time to utter one, was unheard. | Vả lại những bức tường này rất dày nên có thể hiểu được là nếu ông ta có kịp tri hô đi nữa thì cũng chẳng ai nghe thấy. |
"Having secured him, it is evident to me that a consultation of some sort was held. | Tôi thấy rõ ràng là sau khi đã trói chặt ông ta, chúng họp bàn với nhau. |
Probably it was something in the nature of a judicial proceeding. | Cũng có thể đây là một dạng phiên tòa xét xử. |
It must have lasted for some time, for it was then that these cigars were smoke. | Nó hẳn phải kéo dài mất một lúc vì những điếu xì gà này đã được hút trong thời gian đó. |
The older man sat in that wicker chair; it was he who used the cigar-holder. | Tên già ngồi ở cái ghế liễu gai kia, nơi hắn hút xì gà bằng đót. |
The younger man sat over yonder; he knocked his ash off against the chest of drawers. | Gã thanh niên ngồi ở phía đằng kia, nơi hắn dụi tàn vào chiếc tủ con. |
The third fellow paced up and down. | Tên thứ ba thì đi tới đi lui. |
Blessington, I think, sat upright in the bed, but of that I cannot be absolutely certain. | Còn Blessington thì tôi nghĩ rằng đã ngồi trên giường nhưng cũng không chắc cho lắm về chi tiết này. |
"Well, it ended by their taking Blessington and hanging him. | Thế rồi, sự việc kết thúc khi chúng đem Blessington ra và treo lên. |
The matter was so prearranged that it is my belief that they brought with them some sort of block or pulley which might serve as a gallows. | Việc này đã được chuẩn bị từ trước rất kĩ vì tôi tin rằng chúng đã đem theo mấy thanh gỗ hay giá ròng rọc gì đó để làm giá treo cổ. |
That screw-driver and those screws were, as I conceive, for fixing it up. | Theo như tôi hiểu thì cái tua vít và những con ốc vít kia là để cố định cái giá đó lên. |
Seeing the hook, however they naturally saved themselves the trouble. | Thế nhưng khi nhìn thấy cái móc đương nhiên là chúng không cần phải nhọc công nữa. |
Having finished their work they made off, and the door was barred behind them by their confederate." | Sau khi đã xong việc thì chúng chuồn đi và tên đồng bọn đã gài cửa lại.” |
We had all listened with the deepest interest to this sketch of the night's doings, which Holmes had deduced from signs so subtle and minute that, even when he had pointed them out to us, we could scarcely follow him in his reasoning. | Tất cả chúng tôi cùng hết sức chăm chú lắng nghe bản tóm tắt những việc xảy ra trong đêm mà Holmes đã suy ra từ những dấu vết bé nhỏ và mơ hồ đến nỗi thậm chí khi anh đã nói ra, chúng tôi vẫn chẳng theo được suy luận của anh. |
The inspector hurried away on the instant to make inquiries about the page, while Holmes and I returned to Baker Street for breakfast. | Vừa nghe xong thì viên thanh tra hối hả chạy đi để tiến hành điều tra về kẻ đóng vai người giúp việc, trong khi Holmes và tôi trở về phố Baker để dùng bữa điểm tâm. |
"I'll be back by three," said he, when we had finished our meal. | “Tôi sẽ trở về lúc 3 giờ chiều”, anh nói khi chúng tôi đã ăn xong. |
"Both the inspector and the doctor will meet me here at that hour, and I hope by that time to have cleared up any little obscurity which the case may still present." | “Cả viên thanh tra và bác sĩ cũng gặp tôi ở đây vào giờ đó và hi vọng là đến khi đó thì tôi cũng đã làm sáng tỏ được trọn vẹn vấn đề.” |
Our visitors arrived at the appointed time, but it was a quarter to four before my friend put in an appearance. | Các vị khách đều đến đúng hẹn nhưng mãi đến 4 giờ kém 15 phút thì bạn tôi mới xuất hiện. |
From his expression as he entered, however, I could see that all had gone well with him. | Tuy vậy, nhìn vẻ mặt của anh lúc bước vào, tôi có thể biết ngay là mọi chuyện đều tiến triển tốt đẹp. |
"Any news, Inspector?" | “Có tin gì mới không, ông thanh tra?” |
"We have got the boy, sir." | “Chúng tôi đã bắt được thằng giúp việc, thưa ông.” |
"Excellent, and I have got the men." | “Xuất sắc, còn tôi thì đã tóm được hai gã kia.” |
"You have got them!" we cried, all three. | “Bắt được chúng rồi à!” Cả ba chúng tôi cùng reo lên. |
"Well, at least I have got their identity. | “Ít ra thì cũng xác định được danh tính của chúng. |
This so-called Blessington is, as I expected, well known at headquarters, and so are his assailants. | Đúng như tôi dự đoán, kẻ tự xưng là Blessington và những tên sát hại hắn đều nổi tiếng tại các sở cảnh sát. |
Their names are Biddle, Hayward, and Moffat." | Tên của những gã đó là Biddle, Hayward và Moffat.” |
"The Worthingdon bank gang," cried the inspector. | “Băng cướp Nhà băng Worthingdon”, viên thanh tra kêu lên. |
"Precisely," said Holmes. | “Đúng thế,” Holmes đáp. |
"Then Blessington must have been Sutton." | “Vậy thì Blessington chắc chắn phải là Sutton.” |
"Exactly," said Holmes. | “Chính xác”, Holmes nói. |
"Why, that makes it as clear as crystal," said the inspector. | “Trời, chuyện đã rõ như ban ngày”, viên thanh tra nói. |
But Trevelyan and I looked at each other in bewilderment. | Nhưng Trevelyan và tôi bối rối nhìn nhau. |
"You must surely remember the great Worthingdon bank business," said Holmes. | “Chắc chắn là các ông còn nhớ vụ tấn công nổi tiếng vào Nhà băng Worthingdon”, Holmes giải thích. |
"Five men were in it-these four and a fifth called Cartwright. | “Có năm kẻ tham gia vào vụ đó - bốn tên này và một gã thứ năm tên là Cartwright. |
Tobin, the care-taker, was murdered, and the thieves got away with seven thousand pounds. | Tobin, người bảo vệ bị chúng sát hại và bọn cướp thoát đi với bảy ngàn bảng. |
This was in 1875. | Chuyện xảy ra vào năm 1875. |
They were all five arrested, but the evidence against them was by no means conclusive. | Cả năm tên đều bị bắt nhưng không đủ bằng chứng để kết tội. |
This Blessington or Sutton, who was the worst of the gang, turned informer. | Gã Blessington hay Sutton này, kẻ xấu xa nhất trong đám, quay lưng với đồng bọn và làm chỉ điểm cho cảnh sát. |
On his evidence Cartwright was hanged and the other three got fifteen years apiece. | Dựa vào lời khai của hắn mà Cartwright bị treo cổ và ba tên kia đều lĩnh án mười lăm năm. |
When they got out the other day, which was some years before their full term, they set themselves, as you perceive, to hunt down the traitor and to avenge the death of their comrade upon him. | Chúng được ra tù trước hạn vài năm và quyết định, như các ông thấy, săn lùng kẻ phản bội để rửa hận cho cái chết của đồng bọn. |
Twice they tried to get at him and failed; a third time, you see, it came off. | Đã hai lần chúng cố tiếp cận hắn nhưng đều thất bại; và đến lần thứ ba thì đã thực hiện được, như các ông thấy. |
Is there anything further which I can explain, Dr. Trevelyan?" | Có còn điều gì cần phải giải thích thêm không, bác sĩ Trevelyan?” |
"I think you have made it all remarkable clear," said the doctor. | “Tôi nghĩ rằng ông đã làm cho mọi việc trở nên cực kì rõ ràng”, viên bác sĩ trả lời. |
"No doubt the day on which he was perturbed was the day when he had seen of their release in the newspapers." | “Không còn nghi ngờ gì nữa, hôm mà hắn ta lo lắng sợ hãi chính là ngày đã đọc thấy tin đồng bọn được phóng thích đăng trên báo.” |
"Quite so. | “Đúng thế. |
His talk about a burglary was the merest blind." | Câu chuyện hắn kể về một vụ trộm chỉ là cái cớ.” |
"But why could he not tell you this?" | “Nhưng tại sao hắn lại không thể kể cho ông nghe mọi chuyện?” |
"Well, my dear sir, knowing the vindictive character of his old associates, he was trying to hide his own identity from everybody as long as he could. | “Chuyện là thế này, thưa ông, vì biết đồng bọn cũ sẽ trả thù, hắn cố gắng che giấu lí lịch của mình với tất cả mọi người càng lâu càng tốt. |
His secret was a shameful one, and he could not bring himself to divulge it. | Bí mật của hắn cũng đáng xấu hổ và hắn không thể tự nói ra. |
However, wretch as he was, he was still living under the shield of British law, and I have no doubt, Inspector, that you will see that, though that shield may fail to guard, the sword of justice is still there to avenge." | Thế nhưng, cho dù có xấu xa đến mấy thì hắn vẫn sống dưới sự bảo vệ của pháp luật Anh quốc và thưa ông thanh tra, tôi tin chắc ông cũng thấy rằng: Cho dù tấm khiên đã không bảo vệ được mạng sống cho hắn nhưng lưỡi gươm công lí vẫn còn đó để trả thù.” |
Such were the singular circumstances in connection with the Resident Patient and the Brook Street Doctor. | Đó là câu chuyện lạ lùng liên quan đến bệnh nhân nội trú và vị bác sĩ ở phố Brook. |
From that night nothing has been seen of the three murderers by the police, and it is surmised at Scotland Yard that they were among the passengers of the ill-fated steamer Norah Creina, which was lost some years ago with all hands upon the Portuguese coast, some leagues to the north of Oporto. | Kể từ đêm đó cảnh sát không tìm thấy tung tích ba tên sát nhân đâu cả và Sở Cảnh sát London đã đoán rằng bọn chúng nằm trong số những hành khách của con tàu hơi nước xấu số Norah Creina đã bị chìm cách đây vài năm[161] cùng toàn bộ thủy thủ đoàn ở ven bờ biển Bồ Đào Nha cách cảng Oporto vài hải lí về phía bắc. |
The proceedings against the page broke down for want of evidence, and the Brook Street Mystery, as it was called, has never until now been fully dealt with in any public print. | Vụ xử tên người hầu không thành vì thiếu chứng cớ và vụ Bí ẩn phố Brook, như được mệnh danh, cho đến nay vẫn chưa bao giờ được đăng tải đầy đủ trên bất cứ tờ báo nào. |
Mọi người hãy liên hệ ở đây để khôi phục audio không thể phát.