2007 | 2007 |
When he emerges from the bathroom she is awake, propped up against the pillows and flicking through the travel brochures that were beside his bed. | Khi anh chui ra khỏi phòng tắm thì cô dậy rồi, cô đang chống tay lên gối và giở phần phật những cuốn sách bướm du lịch đặt bên cạnh giường anh. |
She is wearing one of his T-shirts, and her long hair is tousled in a way that prompts reflexive thoughts of the previous night. | Mặc một chiếc áo phông của anh, mái tóc dài rối bời của cô tự nhiên gợi ra những ý nghĩ về đêm trước. |
He stands there, enjoying the brief flashback, rubbing the water from his hair with a towel. | Anh đứng đó, vừa tận hưởng khoảnh khắc hồi tưởng ngắn ngủi ấy vừa lau nước trên tóc bằng khăn tắm. |
She looks up from a brochure and pouts. | Cô ngẩng lên khỏi một cuốn sách bướm và bĩu môi. |
She is probably slightly too old to pout, but they’ve been going out a short enough time for it still to be cute. | Có lẽ cô đã hơi quá tuổi làm trò bĩu môi, nhưng vì họ đi chơi với nhau chưa được bao lâu nên cái bĩu môi ấy vẫn thật dễ thương. |
‘Do we really have to do something that involves trekking up mountains, or hanging over ravines? | “Thực sự chúng ta phải làm gì đó dính dáng tới leo núi hay trườn vách núi sao? |
It’s our first proper holiday together, and there is literally not one single trip in these that doesn’t involve either throwing yourself off something or –’ she pretends to shudder ‘– wearing fleece.’ | Đây là kỳ nghỉ đúng nghĩa đầu tiên cùng nhau của chúng ta, thế mà thật tình trong mấy cuốn sách bướm này chẳng có hành trình nào không buộc ta phải quăng quật bản thân hoặc...” Cô vờ nhún vai. “...mặc áo nỉ.” |
She throws them down on the bed, stretches her caramel-coloured arms above her head. | Cô liệng xấp sách bướm xuống giường, duỗi đôi cánh tay màu caramel qua đầu. |
Her voice is husky, testament to their missed hours of sleep. | Giọng cô khàn khàn, kết quả của những giờ họ thiếu ngủ. |
‘How about a luxury spa in Bali? | “Một chuyến nghỉ dưỡng hạng sang ở Bali thì sao? |
We could lie around on the sand … spend hours being pampered … long relaxing nights … | Chúng ta có thể nằm trên cát... dành nhiều giờ chăm sóc toàn thân... nhiều đêm dài thư giãn...” |
‘I can’t do those sorts of holidays. | “Đi nghỉ kiểu ấy thì anh xin kiếu. |
I need to be doing something.’ | Anh cần phải làm gì đó.” |
‘Like throwing yourself out of aeroplanes.’ | “Như kiểu quẳng mình ra khỏi máy bay ấy hả?” |
‘Don’t knock it till you’ve tried it.’ | “Em thử trò đó đi đã rồi hẵng phê phán chứ.” |
She pulls a face. | Cô làm mặt xấu. |
‘If it’s all the same to you, I think I’ll stick with knocking it.’ | “Nếu anh không phiền thì phải nói là em sẽ vẫn cứ chỉ trích nó.” |
His shirt is faintly damp against his skin. | Áo sơ mi của anh hơi dính vào làn da ẩm. |
He runs a comb through his hair and switches on his mobile phone, wincing at the list of messages that immediately pushes its way through on to the little screen. | Anh vừa chải tóc vừa bật điện thoại, rồi nhăn mặt khi thấy danh sách tin nhắn lập tức lũ lượt hiện ra trên màn hình nhỏ bé. |
‘Right,’ he says. | “Tốt thôi,” anh nói. |
‘Got to go. | “Anh phải đi đây. |
Help yourself to breakfast.’ He leans over the bed to kiss her. | Tự lo bữa sáng nhé.” Anh vươn người tới giường để hôn cô. |
She smells warm and perfumed and deeply sexy. | Mùi cơ thể cô thật ấm, thật thơm và vô cùng gợi cảm. |
He inhales the scent from the back of her hair, and briefly loses his train of thought as she wraps her arms around his neck, pulling him down towards the bed. | Anh hít vào hương tóc cô, và trong một thoáng ngẩn cả người khi cô vòng tay quanh cổ kéo anh xuống giường. |
‘Are we still going away this weekend?’ | “Cuối tuần này chúng ta vẫn đi chơi xa đấy chứ?” |
He extricates himself reluctantly. | Anh miễn cưỡng chui ra khỏi vòng tay cô. |
‘Depends what happens on this deal. | “Tùy xem hợp đồng này thế nào. |
It’s all a bit up in the air at the moment. | Giờ thì tất cả còn hơi mông lung. |
There’s still a possibility I might have to be in New York. | Vẫn có khả năng anh sẽ phải ở New York. |
Nice dinner somewhere Thursday, either way? | Nhưng mà thứ Năm tới chỗ nào đẹp ăn tối nhé? |
Your choice of restaurant.’ His motorbike leathers are on the back of the door, and he reaches for them. | Em chọn nhà hàng đi.” Bộ đồ da mặc chạy xe máy của anh treo sau cánh cửa, anh với tay lấy xuống. |
She narrows her eyes. | Cô nheo mắt. |
‘Dinner. | “Ăn tối. |
With or without Mr BlackBerry?’ | Có hay không có Mr BlackBerry đây?” |
‘What?’ | “Gì cơ?” |
‘Mr BlackBerry makes me feel like Miss Gooseberry.’ The pout again. | “Mr BlackBerry khiến em thấy mình giống Miss Gooseberry[1]” Cô lại bĩu môi. |
‘I feel like there’s always a third person vying for your attention.’ | “Em cảm thấy luôn có người thứ ba tranh giành sự chú ý của anh.” “Anh sẽ chuyển điện thoại sang chế độ im lặng.” |
‘I’ll turn it on to silent.’ | [1] Thành ngữ “Play gooseberry” có nghĩa là “Đi kèm một cô gái hoặc đôi tình nhân để canh gác, giữ gìn.” |
‘Will Traynor!’ she scolds. | “Will Traynor!” Cô la lên. |
‘You must have some time when you can switch off.’ | “Cũng phải có lúc anh tắt điện thoại chứ.” |
‘I turned it off last night, didn’t I?’ | “Không phải tối qua anh tắt máy đó sao?” |
‘Only under extreme duress.’ | “Đó là vì anh bị câu thúc thôi.” |
He grins. | Anh cười nhăn nhở. |
‘Is that what we’re calling it now?’ He pulls on his leathers. | “Từ nay chúng ta gọi nó như thế nhé.” Anh mặc bộ đồ da vào. |
And Lissa’s hold on his imagination is finally broken. | Và hình ảnh Lissa đeo bám trong trí tưởng tượng của anh cuối cùng cũng tan biến. |
He throws his motorbike jacket over his arm, and blows her a kiss as he leaves. | Anh vắt chiếc jacket chạy xe qua cánh tay, rồi hôn gió cô khi đi ra. |
There are twenty-two messages on his BlackBerry, the first of which came in from New York at 3.42am. | Có đến 22 tin nhắn trên chiếc BlackBerry của anh, tin đầu tiên đến từ New York lúc 3:42 sáng. |
Some legal problem. | Một số rắc rối về luật pháp. |
He takes the lift down to the underground car park, trying to update himself with the night’s events. | Anh đi thang máy xuống tầng hầm để xe, cố cập nhật cho mình những sự kiện tối qua. |
‘Morning, Mr Traynor.’ | “Chào buổi sáng, ngài Traynor.” |
The security guard steps out of his cubicle. | Ông bảo vệ bước ra khỏi phòng trực. |
It’s weatherproof, even though down here there is no weather to be protected from. | Căn phòng được xây kín đáo để tránh mưa nắng, dù ở dưới này chẳng lấy đâu ra mưa nắng mà tránh. |
Will sometimes wonders what he does down here in the small hours, staring at the closed-circuit television and the glossy bumpers of £60,000 cars that never get dirty. | Đợi khi Will tự hỏi không biết ông ta làm gì ở dưới này lúc trời còn mờ đất như thế, gí mắt vào chiếc camera quan sát và thanh ba-đờ-xốc láng coóng của những chiếc xe con giá 60.000 bảng không bao giờ nhem bẩn. |
He shoulders his way into his leather jacket. | Anh xốc chiếc jacket da vào người. |
‘What’s it like out there, Mick?’ | “Ngoài trời thế nào Mick?” |
‘Terrible. | “Tệ lắm. |
Raining cats and dogs.’ | Mưa như xối.” |
Will stops. | Will dừng bước. |
‘Really? | “Thật sao? |
Not weather for the bike?’ | Trời không ủng hộ chạy xe máy à?” |
Mick shakes his head. | Mick lắc đầu. |
‘No, sir. | “Không đâu thưa ngài. |
Not unless you’ve got an inflatable attachment. | Trừ phi ngài có áo phao. |
Or a death wish.’ | Hoặc muốn chết.” |
Will stares at his bike, then peels himself out of his leathers. | Will nhìn chằm chằm vào chiếc xe, rồi cởi bộ đồ da ra. |
No matter what Lissa thinks, he is not a man who believes in taking unnecessary risks. | Lissa nghĩ gì thì nghĩ, anh không phải kiểu người thích làm những trò liều lĩnh vô bổ. |
He unlocks the top box of his bike and places the leathers inside, locking it and throwing the keys at Mick, who catches them neatly with one hand. | Anh mở hộp đựng đồ trên xe rồi bỏ bộ đồ da vào, khóa hộp lại rồi thảy chìa khóa cho Mick, ông tóm gọn nó bằng một tay. |
‘Stick those through my door, will you?’ | “Tra chìa khóa vào cửa nhà tôi được không?” |
‘No problem. | “Được chứ. |
You want me to call a taxi for you?’ | Ngài muốn tôi gọi taxi cho ngài không?” |
‘No. | “Không đâu. |
No point both of us getting wet.’ | Nhúng ướt cả hai chúng ta để làm gì chứ.” |
Mick presses the button to open the automatic grille and Will steps out, lifting a hand in thanks. | Mick ấn nút mở cửa lưới tự động và Will bước ra, vẫy tay tỏ ý cảm ơn. |
The early morning is dark and thunderous around him, the Central London traffic already dense and slow despite the fact that it is barely half past seven. | Bình minh quanh anh mờ tối và ì ầm sấm động, giao thông khu Trung tâm London đã đông đúc và chậm chạp dù lúc này mới bảy rưỡi. |
He pulls his collar up around his neck and strides down the street towards the junction, from where he is most likely to hail a taxi. | Anh dựng cổ áo ôm quanh cổ, sải bước xuống đường đi tới ga đầu mối, ở đó rất có khả năng anh sẽ đón được taxi. |
The roads are slick with water, the grey light shining on the mirrored pavement. | Đường mưa trơn trượt, ánh sáng bàng bạc tỏa trên vỉa hè loang loáng. |
He curses inwardly as he spies the other suited people standing on the edge of the kerb. | Anh thầm nguyền rủa trong khi dò xét những người mặc com-lê đứng bên lề đường. |
Since when did the whole of London begin getting up so early? | Từ bao giờ mà toàn thể London bắt đầu dậy sớm tới thế? |
Everyone has had the same idea. | Ai ai cũng có chung cái ý tưởng ấy. |
He is wondering where best to position himself when his phone rings. | Anh đang nghĩ xem mình đứng chỗ nào là tốt nhất thì điện thoại reo. |
It is Rupert. | Rupert gọi. |
‘I’m on my way in. | “Tớ đang trên đường tới. |
Just trying to get a cab.’ He catches sight of a taxi with an orange light approaching on the other side of the road, and begins to stride towards it, hoping nobody else has seen. | Đang cố bắt taxi đây.” Thoáng thấy bóng một chiếc taxi có đèn tín hiệu màu cam lướt tới, anh rảo bước về phía nó, thầm hy vọng không ai khác nhìn thấy. |
A bus roars past, followed by a lorry whose brakes squeal, deafening him to Rupert’s words. | Một chiếc xe buýt rầm rầm lao qua, nối đuôi là chiếc xe tải có bộ phanh kêu ken két khiến anh chẳng nghe thấy Rupert nói gì. |
‘Can’t hear you, Rupe,’ he yells against the noise of the traffic. | “Không nghe ra cậu nói gì cả, Rupe,” Anh hét át tiếng ồn xe cộ. |
‘You’ll have to say that again.’ Briefly marooned on the island, the traffic flowing past him like a current, he can see the orange light glowing, holds up his free hand, hoping that the driver can see him through the heavy rain. | “Cậu nói lại đi.” Trong một thoáng không gian lặng lẽ như trên đảo hoang, xe cộ lướt qua như luồng gió, anh có thể nhìn thấy rõ chiếc đèn màu cam tỏa sáng, thế là anh giơ bàn tay còn rảnh lên, hy vọng người lái xe có thể nhìn thấy mình qua màn mưa dày đặc. |
‘You need to call Jeff in New York. | “Cậu phải gọi cho Jeff bên New York đi. |
He’s still up, waiting for you. | Ông ấy vẫn đang thức chờ cậu đấy. |
We were trying to get you last night.’ | Tối qua bọn tớ đã ra sức liên lạc với cậu.” |
‘What’s the problem?’ | “Có chuyện gì vậy?” |
‘Legal hitch. | “Vướng mắc pháp luật. |
Two clauses they’re stalling on under section … signature … papers … ’ His voice is drowned out by a passing car, its tyres hissing in the wet. | Hai điều khoản người ta đang tạm ngừng... chữ ký... giấy tờ...” Giọng Rupert bạt đi vì một chiếc xe con lướt qua, lốp xe xào xạo trong nước. |
‘I didn’t catch that.’ | “Tớ chẳng nghe gì cả.” |
The taxi has seen him. | Chiếc taxi đã trông thấy anh. |
It is slowing, sending a fine spray of water as it slows on the opposite side of the road. | Nó chạy chậm lại, bắn tung một vạt nước lớn trong khi lừ đừ lăn bánh bên kia đường. |
He spies the man further along whose brief sprint slows in disappointment as he sees Will must get there before him. | Anh để ý thấy người đàn ông mặc quần đùi thể thao ở phía xa thất vọng đi chậm lại khi nhận ra chắc hẳn Will sẽ tới được chiếc taxi trước anh ta. |
He feels a sneaking sense of triumph. | Will thầm có cảm giác chiến thắng. |
‘Look, get Cally to have the paperwork on my desk,’ he yells. | “Nghe này, bảo Cally để sẵn giấy tờ trên bàn tớ nhé,” anh gào lên. |
‘I’ll be there in ten minutes.’ | “Mười phút nữa tớ có mặt.” |
He glances both ways then ducks his head as he runs the last few steps across the road towards the cab, the word ‘Blackfriars’ already on his lips. | Anh liếc nhìn cả hai bên rồi cắm đầu chạy mấy bước cuối băng qua đường tới chỗ chiếc taxi, từ “Blackfriars” đã ở sẵn trên môi. |
The rain is seeping down the gap between his collar and his shirt. | Mưa luồn xuống qua khe hở giữa cổ áo và thân áo anh. |
He will be soaked by the time he reaches the office, even walking this short distance. | Thể nào khi tới được văn phòng anh cũng đã ướt như chuột lột, dù chỉ đi bộ một quãng ngắn thế này. |
He may have to send his secretary out for another shirt. | Có thể anh sẽ phải bảo thư ký ra ngoài kiếm cho anh một chiếc sơ-mi khác. |
‘And we need to get this due diligence thing worked out before Martin gets in –’ | “Và chúng ta cần giải quyết xong hoạt động đánh giá với trách nhiệm cao nhất này trước khi Martin tới...” |
He glances up at the screeching sound, the rude blare of a horn. | Anh liếc nhìn về phía âm thanh chói tai, một tiếng còi dữ dội. |
He sees the side of the glossy black taxi in front of him, the driver already winding down his window, and at the edge of his field of vision something he can’t quite make out, something coming towards him at an impossible speed. | Anh thấy hông chiếc taxi đen bóng ngay trước mặt mình, tay tài xế đã hạ cửa kính xuống, và từ khóe mắt anh thấy một thứ chưa rõ là gì, một thứ đang lao về phía anh với tốc độ kinh hoàng. |
He turns towards it, and in that split second he realizes that he is in its path, that there is no way he is going to be able to get out of its way. | Anh quay về phía nó, và trong một phần nghìn giây ấy anh nhận ra rằng anh đang ở trong đường chạy của nó, rằng anh không có cách nào thoát ra khỏi đường chạy của nó. |
His hand opens in surprise, letting the BlackBerry fall to the ground. | Bàn tay anh bất thần xòe ra, làm chiếc Blackberry rơi xuống đất. |
He hears a shout, which may be his own. | Anh nghe thấy một tiếng hét, có thể đó là tiếng của chính anh. |
The last thing he sees is a leather glove, a face under a helmet, the shock in the man’s eyes mirroring his own. | Thứ cuối cùng anh nhìn thấy là một chiếc găng tay da, một gương mặt dưới mũ bảo hiểm, nỗi bàng hoàng trong đôi mắt của người đàn ông ấy phản chiếu nỗi bàng hoàng của chính anh. |
There is an explosion as everything fragments. | Có một tiếng nổ khi mọi thứ vỡ tan tành. |
And then there is nothing. | Rồi chẳng còn lại gì. |