“Tôi có một giấc mơ” – Martin Luther King, Jr.
I am happy to join with you today in what will go down in history as the greatest demonstration for freedom in the history of our nation. | Tôi hạnh phúc được ở cùng với các bạn tại đây hôm nay trong sự kiện sẽ đi vào lịch sử như là cuộc biểu dương lực lượng vì tự do vĩ đại nhất trong lịch sử của đất nước chúng ta. |
---|---|
Five score years ago, a great American, in whose symbolic shadow we stand today, signed the Emancipation Proclamation. | Cách đây 100 năm , một người Mỹ Vĩ Đại (1), hôm nay chúng ta đang đứng dưới bóng tượng đài của Người, đã ký Tuyên Ngôn Giải Phóng Nô Lệ (2). |
This momentous decree came as a great beacon light of hope to millions of Negro slaves who had been seared in the flames of withering injustice. | Văn kiện trọng đại này đã đến như ánh hải đăng vĩ đại của hy vọng cho hàng triệu nô lệ Da Đen, những con người đã bị thiêu đốt trong ngọn lửa bất công héo hắt. |
It came as a joyous daybreak to end the long night of their captivity. | Nó đã đến như buổi rạng đông mừng vui kết thúc đêm dài đằng đẳng của tù đày nô lệ. |
But one hundred years later, the Negro still is not free. | Nhưng một trăm năm sau, Người Da Đen vẫn chưa có tự do. |
One hundred years later, the life of the Negro is still sadly crippled by the manacles of segregation and the chains of discrimination. | Một trăm năm sau, cuộc sống của Người Da Đen vẫn còn què quặt buồn bã do gông cùm của phân biệt và xiềng xích của kỳ thị. |
One hundred years later, the Negro lives on a lonely island of poverty in the midst of a vast ocean of material prosperity. | Một trăm năm sau, Người Da Đen vẫn sống trên hải đảo cô đơn giữa đại dương bao la của phồn vinh vật chất. |
One hundred years later, the Negro is still languished in the corners of American society and finds himself an exile in his own land. | Một trăm năm sau, Người Da Đen vẫn mỏi mòn héo hắt trong những góc xó của xã hội Mỹ và thấy mình là kẻ lưu đày ngay trên chính quê hương mình. |
And so we've come here today to dramatize a shameful condition. | Và vì vậy chúng ta đến đây hôm nay để quyết liệt về một tình trạng đáng xấu hổ. |
In a sense we've come to our nation's capital to cash a check. | Nói một cách khác, chúng ta đến thủ đô của đất nước mình để rút tiền từ ngân phiếu. |
When the architects of our republic wrote the magnificent words of the Constitution and the Declaration of Independence, they were signing a promissory note to which every American was to fall heir. | Khi những kiến trúc sư của nền cộng hòa viết lên những lời uy vĩ cho bản Hiến pháp và bản Tuyên ngôn Độc lập, họ đã ký một giấy nợ mà tất cả mọi người Mỹ đều có quyền thừa kế. |
This note was a promise that all men, yes, black men as well as white men, would be guaranteed the "unalienable Rights" of "Life, Liberty and the pursuit of Happiness." | Giấy nợ hứa rằng tất cả mọi người, vâng, cả người da đen cũng như người da trắng, đều sẽ được bảo đảm có “Những Quyền Bất Khả Nhượng” được “Sống, Có Tự Do, và Mưu Cầu Hạnh Phúc”. |
It is obvious today that America has defaulted on this promissory note, insofar as her citizens of color are concerned. | Rõ ràng là ngày nay nước Mỹ đã thất hẹn với giấy nợ đó, ít nhất là đối với những công dân da màu. |
Instead of honoring this sacred obligation, America has given the Negro people a bad check, a check which has come back marked "insufficient funds." | Thay vì tôn trọng nhiệm vụ thiêng liêng này, nước Mỹ đã trao cho Người Da Đen tờ ngân phiếu không tiền bảo chứng, tờ ngân phiếu đã bị trả lại với con dấu “Không đủ ngân quỹ”. |
But we refuse to believe that the bank of justice is bankrupt. | Nhưng chúng ta nhất định không tin rằng ngân hàng công lý bị phá sản. |
We refuse to believe that there are insufficient funds in the great vaults of opportunity of this nation. | Chúng ta nhất định không tin rằng không đủ ngân quỹ trong ngân khố cơ hội bao la của đất nước này. |
And so, we've come to cash this check, a check that will give us upon demand the riches of freedom and the security of justice. | Và vì vậy, chúng ta đến để rút tiền từ ngân phiếu này, tấm ngân phiếu sẽ trao cho chúng ta, khi ta yêu cầu, những tài sản của tự do và an toàn công lý. |
We have also come to this hallowed spot to remind America of the fierce urgency of Now. | Chúng ta cũng đến nơi tỏa sáng này hôm nay để nhắc nhở Nước Mỹ tầm khẩn trương nghiêm trọng của HIỆN TẠI. |
This is no time to engage in the luxury of cooling off or to take the tranquilizing drug of gradualism. | Đây không phải là lúc để xa xỉ chờ hạ nhiệt hay uống thuốc an thần của chủ nghĩa từ từ. |
Now is the time to make real the promises of democracy. | Nay là lúc để biến lời hứa dân chủ thành sự thật. |
Now is the time to rise from the dark and desolate valley of segregation to the sunlit path of racial justice. | Nay là lúc trỗi dậy từ thung lũng hoang tàn và tối tăm của phân biệt để tiến tới con đường sáng chói ánh mặt trời của công lý chủng tộc. |
Now is the time to lift our nation from the quicksands of racial injustice to the solid rock of brotherhood. | Nay là lúc để vực đất nước chúng ta khỏi vùng cát lún của bất công chủng tộc lên đến vầng đá vững chãi của tình huynh đệ. |
Now is the time to make justice a reality for all of God's children. | Nay là lúc biến công lý thành hiện thực cho tất cả con cái Chúa. |
It would be fatal for the nation to overlook the urgency of the moment. | Sẽ là điều sinh tử nếu cả nước không chú ý đến sự khẩn trương của thời điểm. |
This sweltering summer of the Negro's legitimate discontent will not pass until there is an invigorating autumn of freedom and equality. | Mùa hè ngột ngạt của lòng bất mãn chính đáng của Người Da Đen sẽ không đi qua, cho đến khi mùa thu hồi sinh của tự do và công bằng đến. |
Nineteen sixty-three is not an end, but a beginning. | Một chín sáu ba (3) không phải là một kết thúc mà là một khởi đầu. |
And those who hope that the Negro needed to blow off steam and will now be content will have a rude awakening if the nation returns to business as usual. | Và những người hy vọng rằng Người Da Đen chỉ cần được xì hơi và bây giờ đã được hài lòng sẽ bị đánh thức một cách cộc cằn nếu cả nước quay lại kiểu làm ăn như bình thường. |
And there will be neither rest nor tranquility in America until the Negro is granted his citizenship rights. | Và sẽ không có ngơi nghỉ hay yên bình cho nước Mỹ, cho đến khi Người Da Đen được ban những quyền công dân của họ. |
The whirlwinds of revolt will continue to shake the foundations of our nation until the bright day of justice emerges. | Cơn gió lốc của nổi loạn sẽ tiếp tục lung lay nền tảng của đất nước chúng ta, cho đến khi ngày tươi sáng của công lý trỗi lên. |
But there is something that I must say to my people, who stand on the warm threshold which leads into the palace of justice: In the process of gaining our rightful place, we must not be guilty of wrongful deeds. | Nhưng có vài điều tôi phải thưa với đồng bào của tôi, những người đang đứng tại ngưỡng cửa ấm áp dẫn vào ngôi đền công lý: Trong quá trình lấy lại vị trí đúng đắn của chúng ta, chúng ta không được phạm tội có những hành vi sai trái. |
Let us not seek to satisfy our thirst for freedom by drinking from the cup of bitterness and hatred. | Chúng ta đừng thỏa mãn cơn khát tự do bằng cách uống chén đắng cay và thù hận. |
We must forever conduct our struggle on the high plane of dignity and discipline. | Chúng ta phải vĩnh viễn tiến hành cuộc đấu tranh của mình trên cao nguyên của lòng tự trọng và kỷ luật. |
We must not allow our creative protest to degenerate into physical violence. | Chúng ta không được cho phép những cuộc biểu tình đầy sáng tạo của chúng ta thoái hóa thành những cuộc bạo loạn bằng bạo lực. |
Again and again, we must rise to the majestic heights of meeting physical force with soul force. | Tiếp tiếp và tiếp tiếp, chúng ta phải vươn lên đến đỉnh tối thượng uy nghi nơi sức mạnh của linh hồn đối phó với sức mạnh bạo lực. |
The marvelous new militancy which has engulfed the Negro community must not lead us to a distrust of all white people, for many of our white brothers, as evidenced by their presence here today, have come to realize that their destiny is tied up with our destiny. | Tính chiến đấu mới mẻ phi thường đang bao trùm cộng đồng Người Da Đen không được dẫn dắt chúng ta đến sự mất tin tưởng vào tất cả mọi người da trắng, bởi vì nhiều người anh em da trắng của chúng ta, với bằng chứng là sự hiện diện của họ nơi đây hôm nay, nhận thức rằng vận mệnh của họ gắn chặt với vận mệnh của chúng ta. |
And they have come to realize that their freedom is inextricably bound to our freedom. | Và họ đã nhận thức được rằng tự do của họ gắn bó mật thiết với tự do của chúng ta. |
We cannot walk alone. | Chúng ta không thể đi một mình. |
And as we walk, we must make the pledge that we shall always march ahead. | Và khi chúng ta đi, chúng ta phải tuyên thệ rằng chúng ta sẽ luôn luôn tiến về phía trước. |
We cannot turn back. | Chúng ta không thể quay lại. |
There are those who are asking the devotees of civil rights, "When will you be satisfied?" | Có những người hỏi những người đấu tranh cho dân quyền, “Bao giờ các bạn mới thỏa mãn?”. |
We can never be satisfied as long as the Negro is the victim of the unspeakable horrors of police brutality. | Chúng ta không bao giờ có thể thỏa mãn chừng nào Người Da Đen còn là nạn nhân của những khủng khiếp không thể tả của sự tàn bạo của cảnh sát. |
We can never be satisfied as long as our bodies, heavy with the fatigue of travel, cannot gain lodging in the motels of the highways and the hotels of the cities. ** | Chúng ta không bao giờ có thể thỏa mãn chừng nào thể xác của chúng ta, nặng nhọc vì mệt mỏi đường xa, không được phép xin tạm trú ở các nhà trọ dọc xa lộ và các khách sạn trong thành phố. |
We cannot be satisfied as long as the negro's basic mobility is from a smaller ghetto to a larger one. | Chúng ta không bao giờ có thể thỏa mãn chừng nào mà chuyển cấp cơ bản của Người Da Đen chỉ là từ khu ổ chuột nhỏ đến khu ổ chuột lớn. |
We can never be satisfied as long as our children are stripped of their self-hood and robbed of their dignity by signs stating: "For Whites Only."** | Chúng ta không bao giờ có thể thỏa mãn chừng nào mà con cái chúng ta bị tước đoạt phẩm cách và bị cướp trắng lòng tự trọng bởi những tấm biển đề: “Chỉ Dành Riêng Cho Người Da Trắng”. |
We cannot be satisfied as long as a Negro in Mississippi cannot vote and a Negro in New York believes he has nothing for which to vote. | Chúng ta không bao giờ có thể thỏa mãn chừng nào mà Người Da Đen ở Mississippi không được đi bầu và Người Da Đen ở New York tin rằng họ chẳng có gì để mà bầu. |
No, no, we are not satisfied, and we will not be satisfied until "justice rolls down like waters, and righteousness like a mighty stream."1 | Không, không, chúng ta sẽ không thỏa mãn cho đến khi “công lý cuồn cuộn như nước chảy, và sự công chính cuồn cuộn như một dòng sông hùng vĩ” (4) |
I am not unmindful that some of you have come here out of great trials and tribulations. | Tôi không vô tâm mà không biết rằng một số các bạn đã đến đây từ những thử thách lớn và nhiều gian khổ. |
Some of you have come fresh from narrow jail cells. | Một số các bạn đã đến ngay từ những buồng giam chật hẹp. |
And some of you have come from areas where your quest -- quest for freedom left you battered by the storms of persecution and staggered by the winds of police brutality. | Và một số các bạn đã đến từ những nơi mà cuộc hành trình của bạn – hành trình tìm kiếm tự do – đã làm bạn tả tơi vì những trận bão của ngược đãi, và loạng choạng bởi những cuồng phong của sự tàn bạo của cảnh sát. |
You have been the veterans of creative suffering. | Các bạn đã là những người kỳ cựu về chịu khổ một cách sáng tạo. |
Continue to work with the faith that unearned suffering is redemptive. | Hãy tiếp tục hoạt động với niềm tin rằng khổ đau chưa đền trả luôn có tính cứu chuộc. |
Go back to Mississippi, go back to Alabama, go back to South Carolina, go back to Georgia, go back to Louisiana, go back to the slums and ghettos of our northern cities, knowing that somehow this situation can and will be changed. | Hãy trở về Mississippi, hãy trở về Alabama, hãy trở về South Carolina, hãy trở về Georgia, hãy trở về Louisiana, hãy trở về những khu nhà lụp xụp và ổ chuột trong những thành phố miền Bắc, và biết chắc rằng bằng một cách nào đó tình trạng này có thể thay đổi và sẽ được thay đổi. |
Let us not wallow in the valley of despair, I say to you today, my friends. | Ngày hôm nay tôi nói với các bạn, các bằng hữu của tôi, chúng ta đừng đắm mình trong thung lũng tuyệt vọng. |
And so even though we face the difficulties of today and tomorrow, I still have a dream. | Và ngay cả khi phải đối đầu với vô vàn khó khăn hôm nay và ngày mai, tôi vẫn có một giấc mơ. |
It is a dream deeply rooted in the American dream. | Ấy là giấc mơ bắt nguồn sâu thẳm từ giấc mơ Mỹ Quốc. |
I have a dream that one day this nation will rise up and live out the true meaning of its creed: "We hold these truths to be self-evident, that all men are created equal. " | Tôi có một giấc mơ sẽ có một ngày đất nước này vươn lên và sống với ý nghĩa thật của niềm xác tín: “Chúng tôi tin rằng chân lý này là định đề, ấy là tất cả mọi người khi được sinh ra đều bình đẳng”. -5 |
I have a dream that one day on the red hills of Georgia, the sons of former slaves and the sons of former slave owners will be able to sit down together at the table of brotherhood. | Tôi có một giấc mơ sẽ có một ngày trên những ngọn đồi đất đỏ của Georgia, con cái của những người đã từng là nô lệ và con cái của những người đã từng là chủ nô có thể ngồi lại với nhau quanh chiếc bàn huynh đệ. |
I have a dream that one day even the state of Mississippi, a state sweltering with the heat of injustice, sweltering with the heat of oppression, will be transformed into an oasis of freedom and justice. | Tôi có một giấc mơ sẽ có một ngày ngay cả bang Mississippi, vùng đất bức bối vì hơi nóng của bất công, bức bối vì hơi nóng của áp bức, sẽ trở nên ốc đảo của tự do và công ly’. |
I have a dream that my four little children will one day live in a nation where they will not be judged by the color of their skin but by the content of their character. | Tôi có một giấc mơ bốn đứa con nhỏ của tôi sẽ có một ngày được sống trong một đất nước mà chúng không còn bị đánh giá bởi màu da mà bởi con người và cá tính của chúng. |
I have a dream today! | Tôi có một giấc mơ hôm nay! |
I have a dream that one day, down in Alabama, with its vicious racists, with its governor having his lips dripping with the words of "interposition" and "nullification" -- one day right there in Alabama little black boys and black girls will be able to join hands with little white boys and white girls as sisters and brothers. | Tôi có một giấc mơ sẽ có một ngày tận Alabama, với kỳ thị chủng tộc khắc nghiệt ở đó, với ngài thống đốc khóe miệng chảy lòng thòng những từ “phản đối” và “vô hiệu hóa” (6) – sẽ có một ngày ở ngay Alabama những bé trai da đen và những bé gái da đen sẽ có thể tay trong tay với những bé trai da trắng và những bé gái da trắng như là anh chị em. |
I have a dream today! | Tôi có một giấc mơ hôm nay! |
I have a dream that one day every valley shall be exalted, and every hill and mountain shall be made low, the rough places will be made plain, and the crooked places will be made straight; "and the glory of the Lord shall be revealed and all flesh shall see it together."2 | Tôi có một giấc mơ sẽ có một ngày mọi thung lũng sẽ được nâng cao, và mọi đồi núi sẽ bị hạ thấp, chỗ lồi lõm sẽ được ban bằng, và chỗ quanh co sẽ thành ngay thẳng, và “sự vinh hiển của Thiên Chúa sẽ hiển lộ để mọi loài xác thịt cùng nhau chiêm ngưỡng.” (7) |
This is our hope, and this is the faith that I go back to the South with. | Đây là hy vọng của chúng ta, và đây là niềm tin tôi mang theo khi trở về Miền Nam. |
With this faith, we will be able to hew out of the mountain of despair a stone of hope. | Với niềm tin này, chúng ta sẽ có thể đẽo gọt từ ngọn núi tuyệt vọng một viên đá hy vọng. |
With this faith, we will be able to transform the jangling discords of our nation into a beautiful symphony of brotherhood. | Với niềm tin này, chúng ta sẽ có thể biến đổi những lạc điệu chói tai của đất nước chúng ta thành bản hòa âm tuyệt đẹp của tình huynh đệ. |
With this faith, we will be able to work together, to pray together, to struggle together, to go to jail together, to stand up for freedom together, knowing that we will be free one day. | Với niềm tin này, chúng ta sẽ có thể cùng làm việc với nhau, cùng cầu nguyện với nhau, cùng đấu tranh với nhau, cùng vào tù với nhau, cùng đứng lên vì tự do với nhau, và biết chắc rằng sẽ có một ngày chúng ta sẽ có tự do. |
And this will be the day -- this will be the day when all of God's children will be able to sing with new meaning: | Và đây sẽ là ngày đó – đây sẽ là ngày tất cả con cái Chúa có thể cất tiếng hát với ý nghĩa mới mẻ: |
My country 'tis of thee, sweet land of liberty, of thee I sing. | Đất nước này là của Người, mảnh đất ngọt ngào của tự do, ca tụng Người tôi hát. |
Land where my fathers died, land of the Pilgrim's pride, | Mảnh đất nơi cha ông tôi đã ngã xuống, mảnh đất mang niềm kiêu hãnh của những Người Hành Hương. |
From every mountainside, let freedom ring! | Từ mọi triền núi, hãy để tự do vang tiếng bay xa! |
And if America is to be a great nation, this must become true. | Và nếu Nước Mỹ thực sự là một đất nước vĩ đại, điều này phải thành sự thật. |
And so | Và như vậy |
Let freedom ring from the prodigious hilltops of New Hampshire. | Hãy để tự do vang tiếng bay xa từ những đỉnh đồi kỳ vĩ ở New Hampshire. |
Let freedom ring from the mighty mountains of New York. | Hãy để tự do vang tiếng bay xa từ những ngọn núi uy nghi ở New York. |
Let freedom ring from the heightening Alleghenies of Pennsylvania. | Hãy để tự do vang tiếng bay xa từ rặng Allegheny cao ngất ở Pennsylvania. |
Let freedom ring from the snow-capped Rockies of Colorado. | Hãy để tự do vang tiếng bay xa từ rặng Rockies tuyết phủ ở Colorado. |
Let freedom ring from the curvaceous slopes of California. | Hãy để tự do vang tiếng bay xa từ những triền đồi uốn lượn ở California. |
But not only that: | Nhưng không chỉ thế: |
Let freedom ring from Stone Mountain of Georgia. | Hãy để tự do vang tiếng bay xa từ Núi Đá ở Georgia. |
Let freedom ring from Lookout Mountain of Tennessee. | Hãy để tự do vang tiếng bay xa từ Núi Lookout ở Tennessee. |
Let freedom ring from every hill and molehill of Mississippi. | Hãy để tự do vang tiếng bay xa từ mọi ngọn đồi và mọi đụn đất ở Mississippi. |
From every mountainside, let freedom ring. | Từ mọi triền núi, hãy để tự do vang tiếng bay xa. |
And when this happens, and when we allow freedom ring, when we let it ring from every village and every hamlet, from every state and every city, we will be able to speed up that day when all of God's children, black men and white men, Jews and Gentiles, Protestants and Catholics, will be able to join hands and sing in the words of the old Negro spiritual: | Và khi điều này xảy ra, khi chúng ta để tự do được vang tiếng bay xa, khi chúng ta để tự do vang lên từ mọi làng, từ mọi xóm, từ mọi tiểu bang và mọi thành phố, chúng ta sẽ có thể làm ngày ấy đến nhanh khi mọi con cái Chúa, người da đen và người da trắng, người Do Thái và người Ngoại Đạo,(8) người Tin Lành và người Công giáo, sẽ có thể nắm tay nhau cùng hát lời thánh ca cổ của Người Da Đen: |
Free at last! Free at last! | Cuối cùng đã có tự do! Cuối cùng đã có tự do! |
Thank God Almighty, we are free at last!3 | Tạ ơn Thiên Chúa Toàn năng, cuối cùng chúng ta đã có tự do! (9) |
(Hồng Quyên dịch) |
Chú thích Tiếng Việt:
(1) Ở đây trong bản tiếng Anh Martin Luther King Jr. dùng thành ngữ “five score years” tương tự như câu bắt đầu Diễn Văn Gettysburg của Tổng Thống Lincoln, sau này đã trở thành khuôn mẫu trong nhiều bài diễn văn. 1 score là 20 năm, 5 score là 100 năm, ám chỉ năm 1863, thời điểm Lincoln diễn thuyết bài Diễn Văn Gettysburg, một trong những bài diễn văn vĩ đại nhất lịch sử nước Mỹ và là một trong những bài diễn văn được trích dẫn nhiều nhất trong lịch sử Hoa Kỳ. Trong bài diễn văn chưa tới 300 từ và dài từ hai đến ba phút này, Lincoln đã viện dẫn những nguyên tắc về bình đẳng được tuyên cáo bởi bản Tuyên ngôn Độc lập Hoa Kỳ, và khẳng định rằng cuộc Nội chiến là một sự đấu tranh không chỉ cho Liên bang mà để “sản sinh một nền tự do mới”, sẽ mang đến cho mọi công dân một sự bình đẳng thật. (Nguồn: Wiki)
(2) Tuyên Ngôn Giải Phóng Nô Lệ, Emancipation Proclamation, gồm hai văn lệnh hành pháp do Tổng thống Hoa Kỳ Abraham Lincoln đề xuất trong thời nội chiến Hoa Kỳ
(3) Năm 1963, thời điểm Martin Luther King Jr. phát biểu bài diễn văn.
(4) Trích nguyên văn từ phẩm Amos 5:24, Kinh Thánh Bản Chuẩn của Mỹ (American Standard Version of the Holy Bible): “justice rolls down like waters, and righteousness like a mighty stream.”
(5) Nguyên văn “We hold these truths to be self-evident, that all men are created equal.”
(6) Nghĩa Mỹ: người theo “thuyết phản đối”, cho rằng tiểu bang có quyền tuyên bố một hành động của liên bang laf vi hiến, và “thuyết vô hiệu hóa”, cho rằng tiểu bang có thể vô hiệu hóa một hành động của liên bang mà tiểu bang cho là vi hiến. Tuy nhiên hai thuyết này không được tòa án công nhận.
(7) Trích Isaiah 40:4-5, Kinh Thánh Bản Vua James (King James Version): “and the glory of the Lord shall be revealed and all flesh shall see it together”.
(8) Trong tiếng Anh, “Gentiles” dùng để chỉ người không phải là người Do Thái, hoặc không thuộc về một nhóm tôn giáo nào.
Chú thích Tiếng Anh
1 Amos 5:24 (rendered precisely in The American Standard Version of the Holy Bible)
2 Isaiah 40:4-5 (King James Version of the Holy Bible). Quotation marks are excluded from part of this moment in the text because King’s rendering of Isaiah 40:4 does not precisely follow the KJV version from which he quotes (e.g., “hill” and “mountain” are reversed in the KJV). King’s rendering of Isaiah 40:5, however, is precisely quoted from the KJV.
3 At: http://www.negrospirituals.com/news-song/free_at_last_from.htm