Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.
Nguồn text Tiếng Việt
Nguồn text Tiếng Anh
Sắp text sachsongngu.top
1. The Notice Board | 1. Tấm Biển Thông Báo |
---|---|
CHORUS: Why do you cry out thus, unless at some vision of horror? | DÀN ĐỒNG CA: Sao nhà ngươi gào to lên như thế, trừ phi nhìn thấy cảnh tượng kinh khủng nào đó? |
CASSANDRA: The house reeks of death and dripping blood. | CASSANDRA: Ngôi nhà kia sặc mùi hôi tử khí và khắp nơi đầy máu tươi. |
CHORUS: How so? 'Tis but the odor of the altar sacrifice. | DÀN ĐỒNG CA: Này, chuyện ấy thì sao? Đấy là mùi của vật hiến tế. |
CASSANDRA: The stench is like a breath from the tomb. | CASSANDRA: Mùi hôi thối giống như hơi thở tự nấm mồ! |
Aeschylus, Agamemnon | Vở Agamemnon của Aeschylus |
The primroses were over. | Mùa hoa anh thảo đã đi qua. |
Toward the edge of the wood, where the ground became open and sloped down to an old fence and a brambly ditch beyond, only a few fading patches of pale yellow still showed among the dog's mercury and oak-tree roots. | Phía bìa rừng, nơi mặt đất bắt đầu trải rộng và dốc xuống phía hàng rào cũ và cái hào mọc đầy những bụi mâm xôi, chỉ thấy thấp thoáng vài bụi anh thảo nhàn nhạt đang tàn xen lẫn giữa những bụi cây thủy thần dại và những gốc sồi. |
On the other side of the fence, the upper part of the field was full of rabbit holes. | Phía bên kia hàng rào là phần đất cao hơn của cánh đồng nơi có rất nhiều hang thỏ. |
In places the grass was gone altogether and everywhere there were clusters of dry droppings, through which nothing but the ragwort would grow. | Ở những nơi mà cỏ chết hết và đâu đâu cũng chỉ thấy những đống phân khô, chỉ có cỏ lưỡi chó mới mọc lên được. |
A hundred yards away, at the bottom of the slope, ran the brook, no more than three feet wide, half choked with kingcups, watercress and blue brooklime. | Cách đấy khoảng một trăm mét, ngay ở chân dốc, có một con suối nhỏ, bề ngang chưa đầy một mét, nhưng đã bị hoa mao lương vàng, cải xoong và hoa suối xanh che lấp đi một nửa. |
The cart track crossed by a brick culvert and climbed the opposite slope to a five-barred gate in the thorn hedge. | Con đường danh cho xe bò nằm vắt qua một cái cống nước xây bằng gạch rồi leo lên cái dốc đối diện đến một cánh đồng có năm thanh chắn ở trên hàng rào gai. |
The gate led into the lane. | Cánh cổng này dẫn thẳng đến con đường mòn. |
The May sunset was red in clouds, and there was still half an hour to twilight. | Hoàng hôn tháng năm nhuộm đỏ cả những đám mây, nhưng còn nửa tiếng nữa trời mới tối. |
The dry slope was dotted with rabbits--some nibbling at the thin grass near their holes, others pushing further down to look for dandelions or perhaps a cowslip that the rest had missed. | Con dốc khô cằn thấp thoáng bóng những chú thỏ, một vài chú đang nhấm nháp ở bãi cỏ thưa gần hang, một số khác lại chạy đi xa hơn tìm kiếm những cây bồ công anh hoặc có thể là những cây anh thảo mà những chú khác bỏ sót lại. |
Here and there one sat upright on an ant heap and looked about, with ears erect and nose in the wind. | Lác đác có những chú ngồi thẳng lưng trên một tổ kiến và nhìn ra xung quanh với hai cái tai dựng đứng và cái mũi hếch lên trong gió. |
But a blackbird, singing undisturbed on the outskirts of the wood, showed that there was nothing alarming there, and in the other direction, along the brook, all was plain to be seen, empty and quiet. | Tiếng hót bình yên của một con sáo nơi bìa rừng như một minh chứng rằng chẳng có gì đáng sợ quanh đó. Phía bên kia, dọc theo con suối, mọi thứ hiện lên thật rõ ràng, trống trải và tĩnh lặng. |
The warren was at peace. | Vùng đất của thỏ thật thanh bình. |
At the top of the bank, close to the wild cherry where the blackbird sang, was a little group of holes almost hidden by brambles. | Phía đầu bờ suối, gần gốc anh đào dại, nơi con sáo vừa cất tiếng hót là một vài cái hang gần như bị những bụi mâm xôi che khuất. |
In the green half-light, at the mouth of one of these holes, two rabbits were sitting together side by side. | Trong ánh sáng xanh mờ mờ, ở trên miệng của một trong những cái hang đó có hai chú thỏ đang ngồi cạnh nhau. |
At length, the larger of the two came out, slipped along the bank under cover of the brambles and so down into the ditch and up into the field. | Một lúc sau, chú lớn hơn nhảy ra ngoài, phóng dọc theo con suối ẩm dưới lùm cây mâm xôi, nhảy xuống hào rồi chạy ra ngoài cánh đồng. |
A few moments later the other followed. | Vài phút sau chú kia cũng chạy theo. |
The first rabbit stopped in a sunny patch and scratched his ear with rapid movements of his hind leg. | Chú thỏ đầu tiên dừng lại ở một vạt cỏ nhuốm nắng chiều, chân sau gãi gãi nhanh cái tai. |
Although he was a yearling and still below full weight, he had not the harassed look of most 'outskirters'--that is, the rank and file of ordinary rabbits in their first year who, lacking either aristocratic parentage or unusual size and strength, get sat on by their elders and live as best they can--often in the open--on the edge of their warren. | Dù chỉ mới một tuổi và còn chưa đủ cân nhưng chàng thỏ này không có cái vẻ bắng nhắng của hầu hết những “kẻ vùng ngoài” - cấp bậc của những chú thỏ bình thường trong năm đầu đời không có dòng dõi danh giá hoặc chưa đủ cân nặng và chiều cao nên thường bị các bậc huynh trưởng đè đầu cưỡi cổ và cố gắng sống tốt nhất trong khả năng của mình - thường là ở ngoài trời, ngay bên ngoài cánh đồng thỏ của chúng. |
He looked as though he knew how to take care of himself. | Riêng chú thỏ này có vẻ biết cách tự chăm sóc mình. |
There was a shrewd, buoyant air about him as he sat up, looked around and rubbed both front paws over his nose. | Trong lúc ngồi lên, đưa mắt nhìn quanh và xoa xoa hai chân trước vào mũi, toàn thân chú toát lên vẻ linh lợi tươi vui. |
As soon as he was satisfied that all was well, he laid back his ears and set to work on the grass. | Ngay khi cảm thấy hài lòng vì mọi thứ đều ổn, chú cụp tai lại và bắt đầu công việc ở bãi cỏ. |
His companion seemed less at ease. | Người bạn đồng hành của chú dường như không được thoải mái như thế. |
He was small, with wide, staring eyes and a way of raising and turning his head which suggested not so much caution as a kind of ceaseless, nervous tension. | Anh chàng này nhỏ xíu, đôi mắt mở to chăm chú và cái cách ngẩng và quay đầu của chú ta không phải dấu hiệu của tính cẩn trọng mà là của sự căng thẳng và lo âu kéo dài. |
His nose moved continually, and when a bumblebee flew humming to a thistle bloom behind him, he jumped and spun round with a start that sent two nearby rabbits scurrying for holes before the nearest, a buck with black-tipped ears, recognized him and returned to feeding. | Cánh mũi giật giật liên tục và khi một con ong nghệ vo ve bay đến một bông hoa phía sau thì chú ta giật nảy mình, nhảy bắn lên rồi quay mòng mòng khiến hai chú thỏ ở gần đấy nháo nhào chạy trốn vào cái hang gần nhất trước khi chú thỏ đực với đôi tai có chỏm đen nhận ra thủ phạm và quay lại đánh chén. |
'Oh, it's only Fiver,' said the black-tipped rabbit, 'jumping at bluebottles again. | “Ôi thằng Thứ Năm đây mà,” chú thỏ tai đen nói “nó lại nhảy vào đám nhặng xanh đấy. |
Come on, Buckthorn, what were you telling me?' | Ra đi Gạc Nai, cậu vừa nói gì với tớ thế?” |
'Fiver?' said the other rabbit. | “Thứ Năm á.” chú thỏ kia nói |
'Why's he called that?' | “Tại sao cậu gọi nó như thế?” |
'Five in the litter, you know: he was the last--and the smallest. | “Thứ Năm ý, cậu biết đấy, nó là con cuối cùng và là con nhỏ nhất. |
You'd wonder nothing had got him by now. | Cậu không hiểu làm sao chẳng ai tóm được nó phải không. |
I always say a man couldn't see him and a fox wouldn't want him. | Tớ luôn nói rằng con người không thể nhìn thấy nó, còn cáo thì chê không thèm ăn. |
Still, I admit he seems to be able to keep out of harm's way.'* | Tuy vậy, tớ cũng phải thừa nhận rằng nó có khả năng tránh xa những chỗ nguy hiểm đấy.” |
* (Rabbits can count up to four. | (Thỏ thường sinh một lứa 4 con. |
Any number above four is hrair--'a lot,' or 'a thousand.' Thus they say U Hrair--'The Thousand'--to mean, collectively, all the enemies (or elil, as they call them) of rabbits--fox, stoat, weasel, cat, owl, man, etc. | Bất cứ lứa nào trên 4 con cũng được gọi là Hrair có nghĩa là ‘nhiều’ hay ‘một ngàn’. Như vậy khi bọn thỏ nói U Hrair - một ngàn - thì nhìn chung ám chỉ tất cả những kẻ thù (hay elil theo ngôn ngữ của thỏ) gồm có cáo, chồn ecmin, chồn sương, mèo, cú, con người.v.v. |
There were probably more than five rabbits in the litter when Fiver was born, but his name, Hrairoo, means 'Little Thousand'--i.e., the little one of a lot or, as they say of pigs, 'the runt.') | Có lẽ có hơn năm con ra đời cùng một lúc với Thứ Năm; tên nó là Hrairoo, có nghĩa là ‘Tiểu Thiên’ tức là con nhỏ nhất trong nhiều con khác, cũng như ta gọi những con lợn ra sau là con sài con đẹn.) |
The small rabbit came closer to his companion, lolloping on long hind legs. | Chú thỏ vừa được nhắc đến chạy lại gần bên bạn, với những bước nhảy lệt sệt trên đôi chân sau khá dài. |
'Let's go a bit further, Hazel,' he said. | “Đi thêm một đoạn nữa đi Cây Phỉ.” Chú lên tiếng |
'You know, there's something queer about the warren this evening, although I can't tell exactly what it is. | “Anh thấy không, có cái gì rất lạ trên cánh đồng cỏ chiều nay, mặc dầu em không thể biết chính xác đó là cái gì. |
Shall we go down to the brook?' | Anh em mình đến chỗ gần con suối nhé?” |
'All right,' answered Hazel, 'and you can find me a cowslip. | “Được thôi,” Cây Phỉ đáp “và em có thể tìm cho anh vài cây anh thảo. |
If you can't find one, no one can.' | Em mà không tìm được thì làm gì có ai thấy nữa.” |
He led the way down the slope, his shadow stretching behind him on the grass. | Chú chạy xuống dốc trước, bóng đổ dài trên bãi cỏ phía sau. |
They reached the brook and began nibbling and searching close beside the wheel ruts of the track. | Cả hai đến chỗ con suối và bắt đầu nhấm nháp, tìm kiếm thức ăn xung quanh những vết bánh xe lún sâu trên con đường mòn. |
It was not long before Fiver found what they were looking for. | Chẳng bao lâu sau Thứ Năm đã có được cái mà chúng đang tìm kiếm. |
Cowslips are a delicacy among rabbits, and as a rule there are very few left by late May in the neighborhood of even a small warren. | Cây anh thảo là thức ăn quý hiếm đối với bọn thỏ và theo lẽ thường sẽ chẳng còn bao nhiêu những món ngon như vậy vào những ngày cuối tháng Năm ở ngay cả vùng này, xung quanh cánh đồng thỏ. |
This one had not bloomed and its flat spread of leaves was almost hidden under the long grass. | Cái cây này chưa ra hoa và những chiếc lá xòe rộng gần như bị dấu kín dưới những bụi cỏ cao. |
They were just starting on it when two larger rabbits came running across from the other side of the nearby cattle wade. | Trong lúc hai chú còn đang đứng mải mê ngắm nhìn chiến lợi phẩm của mình thì hai chú thỏ lớn hơn phóng ra từ một vũng nước nông dành cho trâu bò ở gần đấy. |
'Cowslip?' said one. | “Cây anh thảo à?” một chú nói |
'All right--just leave it to us. | “Được lắm, để lại đấy cho bọn ta. |
Come on, hurry up,' he added, as Fiver hesitated. 'You heard me, didn't you?' | Nào nhanh lên,” chú nói thêm khi thấy Thứ Năm tỏ ra do dự “mày có nghe tao nói gì không đấy?” |
'Fiver found it, Toadflax,' said Hazel. | “Thứ Năm đã tìm thấy nó đầy chứ, Liễu Ngư.” Cây Phỉ lên tiếng. |
'And we'll eat it,' replied Toadflax. | “Nhưng chúng tao sẽ chén nó.” Liễu Ngư vênh váo đáp |
'Cowslips are for Owsla*--don't you know that? | “Anh thảo là để cho hàng ngũ Cốt Cán, mày không biết điều đấy à. |
If you don't, we can easily teach you.' | Nếu không thì chúng tao có thể dễ dàng dạy cho mà biết.” |
(* Nearly all warrens have an Owsla, or group of strong or clever rabbits--second-year or older--surrounding the Chief Rabbit and his doe and exercising authority. | (Gần như ở các cánh đồng thỏ đều có các Cốt Cán (nguyên văn Owsla) tên gọi một nhóm những con thỏ khỏe mạnh linh lợi - hai năm tuổi hoặc lớn hơn - bao giờ cũng vo ve quanh vợ chồng thỏ chúa trong khi bắt nạt những con khác. |
Owslas vary. | Cốt Cán rất khác nhau. |
In one warren, the Owsla may be the band of a warlord: in another, it may consist largely of clever patrollers or garden-raiders. | Ở một cánh đông nào đó, Cốt Cán có thể là bầy thỏ chiến, ở nơi khác chúng là những con thỏ tuần tra khôn ngoan hoặc những con chuyên phá phách các vườn rau. |
Sometimes a good storyteller may find a place; or a seer, or intuitive rabbit. | |
In the Sandleford warren at this time, the Owsla was rather military in character (though, as will be seen later, not so military as some). | Tại Sandleford vào thời điểm này, Cốt Cán là những con thỏ có tính kỷ luật cao như thỏ chiến (mặc dù như sau này có thể thấy, một số con không hẳn là thỏ chiến). |
Fiver had already turned away. | Thứ Năm đã bỏ chạy từ lúc nào. |
Hazel caught him up by the culvert. | Cây Phỉ đuổi kịp chú ở chỗ cống nước. |
I'm sick and tired of it,' he said. 'It's the same all the time. | “Anh phát ốm và chán ngấy tất cả những chuyện này.” Cây Phỉ nói “Lần nào cũng thế. |
'These are my claws, so this is my cowslip.' 'These are my teeth, so this is my burrow.' | ‘Đây là móng của tao, vì thế đó là anh thảo của tao’. ‘Đây là răng nanh của tao nên đó là cái hang của tao’. |
I'll tell you, if ever I get into the Owsla, I'll treat outskirters with a bit of decency.' | Anh nói cho em biết nhé, nếu anh trở thành Cốt Cán anh sẽ đối xử với bọn đàn em tử tế hơn.” |
'Well, you can at least expect to be in the Owsla one day,' answered Fiver. | “Vâng, ít nhất thì anh cũng có hy vọng một ngày nào đó trở thành một Cốt Cán.” Thứ Năm nhấm nhẳng đáp |
'You've got some weight coming and that's more than I shall ever have.' | “Rồi anh sẽ trở nên to lớn và đó là điều mà chẳng bao giờ em có được.” |
'You don't suppose I'll leave you to look after yourself, do you?' said Hazel. | “Em không nghĩ rằng anh sẽ để em phải tự chăm sóc mình đấy chứ?” Cây Phỉ hỏi lại |
'But to tell you the truth, I sometimes feel like clearing out of this warren altogether. | “Nói thật với em nhé, nhiều lúc anh cảm thấy muốn dọn quang cánh đồng thỏ này. |
Still, let's forget it now and try to enjoy the evening. | Thôi bây giờ hãy quên những chuyện này đi và hãy tận hưởng buổi tối này. |
I tell you what--shall we go across the brook? There'll be fewer rabbits and we can have a bit of peace. | Hay là chúng mình chạy sang bên kia bờ suối? Ở đấy vắng vẻ hơn, ít nhất thì chúng ta có thể có được những phút giây yên bình. |
Unless you feel it isn't safe?' he added. | Trừ phi em cảm thấy không được an toàn lắm.” Chú nói thêm. |
The way in which he asked suggested that he did in fact think that Fiver was likely to know better than himself, and it was clear from Fiver's reply that this was accepted between them. | Cách đặt câu hỏi của chú ta cho thấy trong thực tế chú nghĩ rằng Thứ Năm có vẻ biết mọi thứ rõ hơn mình và câu trả lời của Thứ Năm cho thấy rằng điều này đã được chấp thuận giữa chúng. |
'No, it's safe enough,' he answered. | “Không, ở đấy cũng khá an toàn.” Thứ năm đáp |
'If I start feeling there's anything dangerous I'll tell you. | “Nếu em bắt đầu cảm thấy có bất cứ gì nguy hiểm thì em sẽ báo cho anh biết. |
But it's not exactly danger that I seem to feel about the place. | Nhưng nguy hiểm không phải là cái mà em cảm thấy về nơi này. |
It's--oh, I don't know--something oppressive, like thunder: I can't tell what; but it worries me. | Nó là… mà em cũng không rõ nữa… một cái gì nghe ngột ngạt, giống như sấm vậy; em không thể nói rõ; nhưng nó làm em lo lắng. |
All the same, I'll come across with you.' | Dù thế nào đi nữa, em sẽ băng qua cánh đồng cùng với anh.” |
They ran over the culvert. | Chúng vượt qua cống nước. |
The grass was wet and thick near the stream and they made their way up the opposite slope, looking for drier ground. | Ở gần suối, cỏ mướt và mọc dày hơn, cả hai phóng lên con dốc đối diện, tìm nơi khô ráo hơn. |
Part of the slope was in shadow, for the sun was sinking ahead of them, and Hazel, who wanted a warm, sunny spot, went on until they were quite near the lane. | Một phần dốc ẩn mình trong bóng râm, mặt trời đang chìm dần xuống phía trước chúng, và Cây Phỉ đang mong tìm được một chỗ ấm áp có nắng nên cứ thế mà phóng tiếp chơ đến khi tới gần con đường mòn. |
As they approached the gate he stopped, staring. | Khi đến cổng, chú dừng lại, trố mắt nhìn. |
'Fiver, what's that? Look!' | “Thứ Năm, cái gì kia? Nhìn kìa.” |
A little way in front of them, the ground had been freshly disturbed. | Trên con đường nhỏ phía trước, mặt đất vừa mới bị xới lên. |
Two piles of earth lay on the grass. | Hai đống đất nằm ngay trên bãi cỏ. |
Heavy posts, reeking of creosote and paint, towered up as high as the holly trees in the hedge, and the board they carried threw a long shadow across the top of the field. | Những cái cột nặng nề loang lổ sơn và chất creozot vươn cao như những cây nhựa ruồi bên bờ rào và tấm biển trên đó đổ bóng hết chiều dài cánh đồng. |
Near one of the posts, a hammer and a few nails had been left behind. | Một cái búa và vài cái đinh bị bỏ lại bên cạnh một cái cột. |
The two rabbits went up to the board at a hopping run and crouched in a patch of nettles on the far side, wrinkling their noses at the smell of a dead cigarette end somewhere in the grass. | Hai chú thỏ nhảy lại gần tấm biển, rồi nằm thu mình trong một bụi tầm ma phía bên kia, mũi nhăn lại khi ngửi thấy mùi đầu mẩu thuốc lá vứt đâu đó trong bãi cỏ. |
Suddenly Fiver shivered and cowered down. | Bất thình lình, Thứ Năm rùng mình và co rúm người lại. |
Oh, Hazel! This is where it comes from! I know now--something very bad! | “Ôi Cây Phỉ! Cái đó đến từ đây. Bây giờ thì em biết rồi - một cái gì rất xấu… xấu lắm. |
Some terrible thing--coming closer and closer.' | Một cái gì rất kinh khủng đang ngày càng đến gần.” |
He began to whimper with fear. | Chú bắt đầu khóc thút thít vì sợ hãi. |
'What sort of thing--what do you mean? I thought you said there was no danger?' | “Cái gì vậy… em muốn nói cái gì? Anh nghĩ em vừa nói là không có gì nguy hiểm cơ mà?” |
'I don't know what it is,' answered Fiver wretchedly. | “Thực ra em cũng không biết nó là cái gì.” Thứ Năm trả lời một cách khổ sở. |
'There isn't any danger here, at this moment. | “Không có gì nguy hiểm ở đây - vào lúc này. |
But it's coming--it's coming. | Nhưng nó đang đến - đang kéo đến. |
Oh, Hazel, look! The field! It's covered with blood!' | Ôi Cây Phỉ ơi, anh nhìn kìa! Cánh đồng! Toàn máu là máu!” |
'Don't be silly, it's only the light of the sunset. | “Đừng có ngớ ngẩn như thế, đó chỉ là ráng chiều thôi mà. |
Fiver, come on, don't talk like this, you're frightening me!' | Thôi nào Thứ Năm, đừng nói như thế nữa, em làm anh sợ đấy.” |
Fiver sat trembling and crying among the nettles as Hazel tried to reassure him and to find out what it could be that had suddenly driven him beside himself. | Thứ Năm ngồi run rẩy và khóc lóc trong bụi tầm ma trong khi Cây Phỉ cố trấn an chú và tìm hiểu xem cái gì đã bất thình lình khiến Thứ Năm sợ hãi như thế. |
If he was terrified, why did he not run for safety, as any sensible rabbit would? But Fiver could not explain and only grew more and more distressed. | Nếu Thứ Năm hoảng sợ đến thế, sao chú không chạy đi tìm chỗ núp như bất cứ chú thỏ khôn ngoan nào khác? Nhưng Thứ Năm không thể giải thích được, chỉ mỗi lúc một thêm bấn loạn hơn. |
At last Hazel said, | Cuối cùng Cây Phỉ lên tiếng: |
'Fiver, you can't sit crying here. | “Thứ Năm à, em không thể cứ ngồi đây mà khóc. |
Anyway, it's getting dark. | Dù sao thì trời cũng tối rồi. |
We'd better go back to the burrow.' | Tốt nhất là chúng ta nên quay về hang.” |
'Back to the burrow?' whimpered Fiver. | “Quay về hang?” Thứ Năm khóc thút thít. |
'It'll come there--don't think it won't! I tell you, the field's full of blood--' | “Nó sẽ đến đấy - đừng nghĩ là nó không đến! Em đã bảo anh mà, cánh đồng đầy những máu…” |
'Now stop it,' said Hazel firmly. | “Thôi ngay cái giọng ấy đi.” |
'Just let me look after you for a bit. | Cây Phỉ nói đầy nghiêm nghị “Hãy để anh chăm lo cho em. |
Whatever the trouble is, it's time we got back.' | Dù có vấn đề gì đi nữa thì cũng đã đến lúc chúng ta quay lại rồi.” |
He ran down the field and over the brook to the cattle wade. | Chú chạy xuống cánh đồng, vượt qua con suối đến vũng nước cạn. |
Here there was a delay, for Fiver--surrounded on all sides by the quiet summer evening--became helpless and almost paralyzed with fear. | Đến đây chú dừng lại đợi, bởi vì Thứ Năm - bị bủa vây trong cái yên lặng của một đêm hè - bắt đầu cảm thấy vô phương tự về và gần như cứng đờ người vì sợ. |
When at last Hazel had got him back to the ditch, he refused at first to go underground and Hazel had almost to push him down the hole. | Cuối cùng khi Cây Phỉ đưa chú trở lại cái hào, đầu tiên chú còn không chịu chui xuống đấy khiến Cây Phỉ gần như phải xô chú vào trong hang. |
The sun set behind the opposite slope. | Mặt trời đã lặn sau con dốc đối diện. |
The wind turned colder, with a scatter of rain, and in less than an hour it was dark. | Gió mang theo hơi lạnh, lác đác những hạt mưa và chưa đầy một tiếng đồng hồ sau thì trời tối sập xuống. |
All color had faded from the sky: and although the big board by the gate creaked slightly in the night wind (as though to insist that it had not disappeared in the darkness, but was still firmly where it had been put), there was no passer-by to read the sharp, hard letters that cut straight as black knives across its white surface. | Tất cả những mầu sắc nhạt dần trên bầu trời và mặc dầu tấm bảng lớn ở cổng kêu cọt kẹt trong gió đêm (cứ như thể nó cương quyết không chịu biến đi trong bóng đêm mà vẫn vững vàng trụ lại ở nơi mà nó được gắn lên) chẳng có người nào đó tình cờ đi qua để đọc được những chữ to sắc nét rắn rỏi như những con dao đen trên nền trắng. |
They said: | Tấm bảng đề: |
THIS IDEALLY SITUATED ESTATE, COMPRISING SIX ACRES OF EXCELLENT BUILDING LAND, IS TO BE DEVELOPED WITH HIGH CLASS MODERN RESIDENCES BY SUTCH AND MARTIN, LIMITED, OF NEWBURY, BERKS. | MẢNH ĐẤT Ở VỊ TRÍ LÝ TƯỞNG, GỒM 6 HECTA ĐẤT XÂY DỰNG TUYỆT ĐẸP NÀY SẼ ĐƯỢC PHÁT TRIỂN THÀNH KHU DÂN CƯ HIỆN ĐẠI, CAO CẤP DO CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SUTCH VÀ MARTIN, NEWBURY, XỨ BERKS THỰC HIỆN. |
Mọi người hãy liên hệ ở đây để khôi phục audio không thể phát.