Điều 179. Khái niệm chiếm hữu | Article 179. Concept of possession |
1. Chiếm hữu là việc chủ thể nắm giữ, chi phối tài sản một cách trực tiếp hoặc gián tiếp như chủ thể có quyền đối với tài sản. | 1. Possession means that an entity holds and controls a property directly or indirectly as holder of rights to such property. |
2. Chiếm hữu bao gồm chiếm hữu của chủ sở hữu và chiếm hữu của người không phải là chủ sở hữu. | 2. Possession includes possession of owners and possession of non-owners. |
Việc chiếm hữu của người không phải là chủ sở hữu không thể là căn cứ xác lập quyền sở hữu, trừ trường hợp quy định tại các điều 228, 229, 230, 231, 232, 233 và 236 của Bộ luật này. | The possession of non-owners may not be the basis for establishment of ownership, except for the cases prescribed in Articles 228, 229, 230, 231, 232, 233 and 236 of this Code. |
Điều 180. Chiếm hữu ngay tình | Article 180. Possession in good faith |
Chiếm hữu ngay tình là việc chiếm hữu mà người chiếm hữu có căn cứ để tin rằng mình có quyền đối với tài sản đang chiếm hữu. | Possession in good faith means the possession that the possessor has bases to believe that he/she has the right to the property under his/her possession. |
Điều 181. Chiếm hữu không ngay tình | Article 181. Possession not in good faith |
Chiếm hữu không ngay tình là việc chiếm hữu mà người chiếm hữu biết hoặc phải biết rằng mình không có quyền đối với tài sản đang chiếm hữu. | Possession not in good faith means that the possession that the possessor knew or should have known that he/she has no right to the property under his/her possession. |
Điều 182. Chiếm hữu liên tục | Article 182. Continuous possession |
1. Chiếm hữu liên tục là việc chiếm hữu được thực hiện trong một khoảng thời gian mà không có tranh chấp về quyền đối với tài sản đó hoặc có tranh chấp nhưng chưa được giải quyết bằng một bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác, kể cả khi tài sản được giao cho người khác chiếm hữu. | 1. Continuous possession of property is possession of property which occurs over a period of time without dispute relating to such property or with dispute but no effective judgment or decision on settlement of such dispute is issued, including the case when the property is delivered to another person for possession. |
2. Việc chiếm hữu không liên tục không được coi là căn cứ để suy đoán về tình trạng và quyền của người chiếm hữu được quy định tại Điều 184 của Bộ luật này. | 2. The non-continuous possession shall not be treated as the basis for presuming status and rights of possessors prescribed in Article 184 of this Code. |
Điều 183. Chiếm hữu công khai | Article 183. Overt possession |
1. Chiếm hữu công khai là việc chiếm hữu được thực hiện một cách minh bạch, không giấu giếm; tài sản đang chiếm hữu được sử dụng theo tính năng, công dụng và được người chiếm hữu bảo quản, giữ gìn như tài sản của chính mình. | 1. Possession of property shall be deemed to be overt possession when it occurs in a transparent manner, without concealment; when property currently being possessed is used in accordance with its functions and usage and is preserved and retained by the possessor as if it were his or her own property. |
2. Việc chiếm hữu không công khai không được coi là căn cứ để suy đoán về tình trạng và quyền của người chiếm hữu được quy định tại Điều 184 của Bộ luật này. | 2. The overt possession shall not be treated as the basis for presuming status and rights of possessors prescribed in Article 184 of this Code. |
Điều 184. Suy đoán về tình trạng và quyền của người chiếm hữu | Article 184. Presuming status and rights of possessors |
1. Người chiếm hữu được suy đoán là ngay tình; người nào cho rằng người chiếm hữu không ngay tình thì phải chứng minh. | 1. Each possessor shall be presumed in good faith. If a person believes that such possessor is not in good faith, he/she must prove it. |
2. Trường hợp có tranh chấp về quyền đối với tài sản thì người chiếm hữu được suy đoán là người có quyền đó. Người có tranh chấp với người chiếm hữu phải chứng minh về việc người chiếm hữu không có quyền. | 2. If there is a dispute over the rights to a property, the possessor of such property shall be presumed to have those rights. The disputing person must prove that the possessor have no right. |
3. Người chiếm hữu ngay tình, liên tục, công khai được áp dụng thời hiệu hưởng quyền và được hưởng hoa lợi, lợi tức mà tài sản mang lại theo quy định của Bộ luật này và luật khác có liên quan. | 3. A person possessing in good faith, continuously and overtly shall be eligible for limitation periods for enjoying the rights and enjoy the yield and income derived from the property as prescribed in this Code and relevant laws. |
Điều 185. Bảo vệ việc chiếm hữu | Article 185. Protection of possession |
Trường hợp việc chiếm hữu bị người khác xâm phạm thì người chiếm hữu có quyền yêu cầu người có hành vi xâm phạm phải chấm dứt hành vi, khôi phục tình trạng ban đầu, trả lại tài sản và bồi thường thiệt hại hoặc yêu cầu Tòa án, cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác buộc người đó chấm dứt hành vi, khôi phục tình trạng ban đầu, trả lại tài sản và bồi thường thiệt hại. | When the possession is violated by another person, the possessor is entitled to, personally or through a court or a competent authority, compels the violator to terminate his/her violation, make restitution, return the property and compensate for any damage. |