Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.
Điều 8. Căn cứ xác lập quyền dân sự | Article 8. Bases for establishment of civil rights |
Quyền dân sự được xác lập từ các căn cứ sau đây: | Civil rights shall be established on the following bases: |
1. Hợp đồng; | 1. Contracts; |
2. Hành vi pháp lý đơn phương; | 2. Unilateral legal acts; |
3. Quyết định của Tòa án, cơ quan có thẩm quyền khác theo quy định của luật; | 3. Decisions of courts or other competent state agencies as prescribed; |
4. Kết quả của lao động, sản xuất, kinh doanh; kết quả của hoạt động sáng tạo ra đối tượng quyền sở hữu trí tuệ; | 4. Outcomes of labor, production and business; or creation of subjects of intellectual property rights; |
5. Chiếm hữu tài sản; | 5. Possession of property; |
6. Sử dụng tài sản, được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật; | 6. Illegal use of assets or illegal gain therefrom; |
7. Bị thiệt hại do hành vi trái pháp luật; | 7. Damage caused by an illegal act; |
8. Thực hiện công việc không có uỷ quyền; | 8. Performance of a task without authorization; |
9. Căn cứ khác do pháp luật quy định. | 9. Other bases specified by law. |
Điều 9. Thực hiện quyền dân sự | Article 9. Exercise of civil rights |
1. Cá nhân, pháp nhân thực hiện quyền dân sự theo ý chí của mình, không được trái với quy định tại Điều 3 và Điều 10 của Bộ luật này. | 1. Each person shall exercise his/her civil on his/her own will in accordance with Article 3 and Article 10 of this Code. |
2. Việc cá nhân, pháp nhân không thực hiện quyền dân sự của mình không phải là căn cứ làm chấm dứt quyền, trừ trường hợp luật có quy định khác. | 2. The non-exercise of civil rights does not constitute a basis for termination of those rights, unless otherwise prescribed by law. |
Điều 10. Giới hạn việc thực hiện quyền dân sự | Article 10. Limitations on exercise of civil rights |
1. Cá nhân, pháp nhân không được lạm dụng quyền dân sự của mình gây thiệt hại cho người khác, để vi phạm nghĩa vụ của mình hoặc thực hiện mục đích khác trái pháp luật. | 1. Each person may not abuse his/her own civil rights to cause damage to other persons or violate his/her own obligations or for other unlawful purposes. |
2. Trường hợp cá nhân, pháp nhân không tuân thủ quy định tại khoản 1 Điều này thì Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác căn cứ vào tính chất, hậu quả của hành vi vi phạm mà có thể không bảo vệ một phần hoặc toàn bộ quyền của họ, buộc bồi thường nếu gây thiệt hại và có thể áp dụng chế tài khác do luật quy định. | 2. If a person fails to comply with Clause 1 of this Article, a court or a competent agency shall, according to the nature and consequences of the violation, either protect part or the whole of his/her rights, compel him/her to given compensation and other sanctions as prescribed by law. |
Điều 11. Các phương thức bảo vệ quyền dân sự | Article 11. Methods for protecting civil rights |
Khi quyền dân sự của cá nhân, pháp nhân bị xâm phạm thì chủ thể đó có quyền tự bảo vệ theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan hoặc yêu cầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền: | If a person has his/her civil rights violated, he/she may protect them himself/herself as prescribed in this Code, other relevant laws or request competent authorities to: |
1. Công nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm quyền dân sự của mình; | 1. Recognize, respect, protect and guarantee of his/her civil rights; |
2. Buộc chấm dứt hành vi xâm phạm; | 2. Order the termination of the act of violation; |
3. Buộc xin lỗi, cải chính công khai; | 3. Order a public apology and/or rectification; |
4. Buộc thực hiện nghĩa vụ; | 4. Order the performance of civil obligations; |
5. Buộc bồi thường thiệt hại; | 5. Order compensation for damage; |
6. Hủy quyết định cá biệt trái pháp luật của cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền; | 6. Cancellation of isolated unlawful decision of competent agencies, organizations or persons; |
7. Yêu cầu khác theo quy định của luật. | 7. Other requirements specified by law. |
Điều 12. Tự bảo vệ quyền dân sự | Article 12. Self-protection of civil rights |
Việc tự bảo vệ quyền dân sự phải phù hợp với tính chất, mức độ xâm phạm đến quyền dân sự đó và không được trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự quy định tại Điều 3 của Bộ luật này. | The self-protection of a particular civil right must conform to the nature and severity of the violation against such civil right and be not contrary to basic principles of civil law prescribed in Article 3 of this Code. |
Điều 13. Bồi thường thiệt hại | Article 13. Compensation for damage |
Cá nhân, pháp nhân có quyền dân sự bị xâm phạm được bồi thường toàn bộ thiệt hại, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác. | Each person has his/her civil rights violated shall be eligible for total damage, unless otherwise agreed by parties or unless otherwise prescribed by law. |
Điều 14. Bảo vệ quyền dân sự thông qua cơ quan có thẩm quyền | Article 14. Protection of civil rights by competent authorities |
1. Tòa án, cơ quan có thẩm quyền khác có trách nhiệm tôn trọng, bảo vệ quyền dân sự của cá nhân, pháp nhân. | 1. Each court and a competent authority must respect and protect civil rights of persons. |
Trường hợp quyền dân sự bị xâm phạm hoặc có tranh chấp thì việc bảo vệ quyền được thực hiện theo pháp luật tố tụng tại Tòa án hoặc trọng tài. | If a particular civil right is violated or is under a dispute, the protection of such right shall be implemented as prescribed in procedural law at the court or arbitrator. |
Việc bảo vệ quyền dân sự theo thủ tục hành chính được thực hiện trong trường hợp luật quy định. Quyết định giải quyết vụ việc theo thủ tục hành chính có thể được xem xét lại tại Tòa án. | The protection of civil rights under administrative procedures shall be implemented as prescribed by law. A decision on settlement of case/matter under administrative procedures may be re-examined at a court. |
2. Tòa án không được từ chối giải quyết vụ, việc dân sự vì lý do chưa có điều luật để áp dụng; trong trường hợp này, quy định tại Điều 5 và Điều 6 của Bộ luật này được áp dụng. | 2. Each court may not refuse to settle a civil matter or case with the season that there is no provision of law to apply; in this case, regulations in Article 5 and Article 6 of this Code shall apply. |
Điều 15. Hủy quyết định cá biệt trái pháp luật của cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền | Article 15. Cancellation of isolated unlawful decisions of competent agencies, organizations or persons |
Khi giải quyết yêu cầu bảo vệ quyền dân sự, Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác có quyền hủy quyết định cá biệt trái pháp luật của cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền. | A court or a competent authority is entitled to cancel an isolated decision of another competent agency, organization or person, upon a request for protection of civil rights. |
Trường hợp quyết định cá biệt bị hủy thì quyền dân sự bị xâm phạm được khôi phục và có thể được bảo vệ bằng các phương thức quy định tại Điều 11 của Bộ luật này. | If the isolated decision is cancelled, the civil right against which the decision violates shall be restored and protected by the methods prescribed in Article 11 of this Code. |
Mọi người hãy liên hệ ở đây để khôi phục audio không thể phát.