THỪA KẾ | INHERITANCE |
Chương XXI | Chapter XXI |
QUY ĐỊNH CHUNG | GENERAL PROVISIONS |
Điều 609. Quyền thừa kế | Article 609. Rights of inheritance |
Cá nhân có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình; để lại tài sản của mình cho người thừa kế theo pháp luật; hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật. | A natural person may make a will to dispose of his or her estate, may leave his or her property to an heir in accordance with law, or may inherit an estate left to him or her under a will or in accordance with law. |
Người thừa kế không là cá nhân có quyền hưởng di sản theo di chúc. | An heir not being natural person has the right to inherit estate under a will. |
Điều 610. Quyền bình đẳng về thừa kế của cá nhân | Article 610. Equality of individuals with respect to rights of inheritance |
Mọi cá nhân đều bình đẳng về quyền để lại tài sản của mình cho người khác và quyền hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật. | All natural persons are equal with respect to rights to bequeath their property to others and to inherit estates under wills or in accordance with law. |
Điều 611. Thời điểm, địa điểm mở thừa kế | Article 611. Time and place of commencing inheritance |
1. Thời điểm mở thừa kế là thời điểm người có tài sản chết. Trường hợp Tòa án tuyên bố một người là đã chết thì thời điểm mở thừa kế là ngày được xác định tại khoản 2 Điều 71 của Bộ luật này. | 1. The time of commencement of an inheritance shall be the time when the deceased dies. Where a court declares that a person is dead, the time of commencement of the inheritance shall be the date provided in Clause 2 of Article 81 of this Code. |
2. Địa điểm mở thừa kế là nơi cư trú cuối cùng của người để lại di sản; nếu không xác định được nơi cư trú cuối cùng thì địa điểm mở thừa kế là nơi có toàn bộ di sản hoặc nơi có phần lớn di sản. | 2. The place of commencement of the inheritance shall be the last place of residence of the owner of the estate. If the last place of residence is not able to be determined, the place of commencement of the inheritance shall be the place at which all or most of the estate is located. |
Điều 612. Di sản | Article 612. Estates |
Di sản bao gồm tài sản riêng của người chết, phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác. | An estate comprises property which the deceased owned and property which the deceased jointly owned with other persons. |
Điều 613. Người thừa kế | Article 613. Heirs |
Người thừa kế là cá nhân phải là người còn sống vào thời điểm mở thừa kế hoặc sinh ra và còn sống sau thời điểm mở thừa kế nhưng đã thành thai trước khi người để lại di sản chết. Trường hợp người thừa kế theo di chúc không là cá nhân thì phải tồn tại vào thời điểm mở thừa kế. | If an heir is an individual, such person must be alive at the time of commencement of the inheritance or, if such person is born and alive after the commencement of inheritance, must have been conceived prior to the time when the deceased dies. Where an heir under a will is a body or organization, it must be in existence at the time of commencement of the inheritance. |
Điều 614. Thời điểm phát sinh quyền và nghĩa vụ của người thừa kế | Article 614. Time when rights and obligations of heirs arise |
Kể từ thời điểm mở thừa kế, những người thừa kế có các quyền, nghĩa vụ tài sản do người chết để lại. | From the time of commencement of an inheritance, the heirs have the property rights and obligations left by the deceased. |
Điều 615. Thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại | Article 615. Performance of property obligations left by deceased |
1. Những người hưởng thừa kế có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài sản trong phạm vi di sản do người chết để lại, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. | 1. A person entitled to an inheritance has the responsibility to perform the property obligations within the scope of the estate left by the deceased, unless otherwise agreed. |
2. Trường hợp di sản chưa được chia thì nghĩa vụ tài sản do người chết để lại được người quản lý di sản thực hiện theo thỏa thuận của những người thừa kế trong phạm vi di sản do người chết để lại. | 2. Where an estate has not yet been divided, the property obligations left by the deceased shall be performed by the administrator of the estate as agreed by the heirs. |
3. Trường hợp di sản đã được chia thì mỗi người thừa kế thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại tương ứng nhưng không vượt quá phần tài sản mà mình đã nhận, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. | 3. Where an estate has already been divided, each heir shall perform those property obligations left by the deceased corresponding to, but not exceeding, that part of the estate that the heir has inherited, unless otherwise agreed. |
4. Trường hợp người thừa kế không phải là cá nhân hưởng di sản theo di chúc thì cũng phải thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại như người thừa kế là cá nhân. | 4. Where the heir inheriting an estate under a will is not a natural person, it must perform the property obligations left by the deceased in like manner as a natural person. |
Điều 616. Người quản lý di sản | Article 616. Administrators of estates |
1. Người quản lý di sản là người được chỉ định trong di chúc hoặc do những người thừa kế thỏa thuận cử ra. | 1. Administrator of an estate means the person who is appointed in the will or by agreement of the heirs. |
2. Trường hợp di chúc không chỉ định người quản lý di sản và những người thừa kế chưa cử được người quản lý di sản thì người đang chiếm hữu, sử dụng, quản lý di sản tiếp tục quản lý di sản đó cho đến khi những người thừa kế cử được người quản lý di sản. | 2. Where a will fails to appoint, and the heirs have not yet appointed, an administrator, any person currently possessing, using or managing property within the estate at the time of the commencement of the inheritance shall continue its administration until the heirs have appointed an administrator. |
3. Trường hợp chưa xác định được người thừa kế và di sản chưa có người quản lý theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì di sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý. | 3. Where an heir has not yet been determined and there is not yet an administrator of the estate as prescribed in Clauses 1 and 2 of this Article, the estate shall be administered by a competent authority. |
Điều 617. Nghĩa vụ của người quản lý di sản | Article 617. Obligations of administrators of estates |
1. Người quản lý di sản quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 616 của Bộ luật này có nghĩa vụ sau đây: | 1. An administrator of an estate as provided in Clauses 1 and 3 of article 616 of this Code has the following obligations: |
a) Lập danh mục di sản; thu hồi tài sản thuộc di sản của người chết mà người khác đang chiếm hữu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác; | a) Make a list of the property within the estate and collect any property belonging to the estate of the deceased which is possessed by others, unless otherwise provided by law; |
b) Bảo quản di sản; không được bán, trao đổi, tặng cho, cầm cố, thế chấp hoặc định đoạt tài sản bằng hình thức khác, nếu không được những người thừa kế đồng ý bằng văn bản; | b) Take care of the estate and do not sell, exchange, give, pledge, mortgage or otherwise dispose of property within the estate without the written consent of the heirs; |
c) Thông báo về tình trạng di sản cho những người thừa kế; | c) Notify the heirs of the estate; |
d) Bồi thường thiệt hại nếu vi phạm nghĩa vụ của mình mà gây thiệt hại; | d) Compensate for any damage if the administrator breaches any of its obligations, thereby causing damage; |
đ) Giao lại di sản theo yêu cầu của người thừa kế. | dd) Deliver back the estate at the request of the heirs. |
2. Người đang chiếm hữu, sử dụng, quản lý di sản quy định tại khoản 2 Điều 616 của Bộ luật này có nghĩa vụ sau đây: | 2. A person possessing, using or managing property within an estate as provided in Clause 2 of Article 638 of this Code has the following obligations: |
a) Bảo quản di sản; không được bán, trao đổi, tặng cho, cầm cố, thế chấp hoặc định đoạt tài sản bằng hình thức khác; | a) Take care of the estate and do not sell, exchange, give, pledge, mortgage or otherwise dispose of property within the estate; |
b) Thông báo về di sản cho những người thừa kế; | b) Notify the heirs of the estate; |
c) Bồi thường thiệt hại nếu vi phạm nghĩa vụ của mình mà gây thiệt hại; | c) Compensate for any damage if the administrator breaches any of its obligations, thereby causing damage; |
d) Giao lại di sản theo thỏa thuận trong hợp đồng với người để lại di sản hoặc theo yêu cầu của người thừa kế. | d) Deliver back the estate as agreed with the deceased in a contract or at the request of the heirs. |
Điều 618. Quyền của người quản lý di sản | Article 618. Rights of administrators of estates |
1. Người quản lý di sản quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 616 của Bộ luật này có quyền sau đây: | 1. An administrator of an estate as provided in clauses 1 and 3 of article 616 of this Code has the following rights: |
a) Đại diện cho những người thừa kế trong quan hệ với người thứ ba liên quan đến di sản thừa kế; | a) Represent the heirs in dealings with any third parties in relation to the estate of inheritance; |
b) Được hưởng thù lao theo thỏa thuận với những người thừa kế; | b) Receive remuneration as agreed with the heirs; |
c) Được thanh toán chi phí bảo quản di sản. | c) Receive payment of costs of estate preservation. |
2. Người đang chiếm hữu, sử dụng, quản lý di sản quy định tại khoản 2 Điều 616 của Bộ luật này có quyền sau đây: | 2. A person possessing, using or managing property within an estate as provided in Clause 2 of Article 616 of this Code has the following rights: |
a) Được tiếp tục sử dụng di sản theo thỏa thuận trong hợp đồng với người để lại di sản hoặc được sự đồng ý của những người thừa kế; | a) Continue to use the estate as agreed with the deceased in a contract or with the consent of the heirs; |
b) Được hưởng thù lao theo thỏa thuận với những người thừa kế; | b) Receive remuneration as agreed with the heirs; |
c) Được thanh toán chi phí bảo quản di sản. | c) Receive payment of costs of estate preservation. |
3. Trường hợp không đạt được thỏa thuận với những người thừa kế về mức thù lao thì người quản lý di sản được hưởng một khoản thù lao hợp lý. | 3. If the estate administrator fails to reach an agreement on the remuneration with the heirs, he/she shall be entitled to receive an appropriate remuneration. |
Điều 619. Việc thừa kế của những người có quyền thừa kế di sản của nhau mà chết cùng thời điểm | Article 619. Inheritance by persons entitled to inherit each other's estate but dead at same time |
Trường hợp những người có quyền thừa kế di sản của nhau đều chết cùng thời điểm hoặc được coi là chết cùng thời điểm do không thể xác định được người nào chết trước (sau đây gọi chung là chết cùng thời điểm) thì họ không được thừa kế di sản của nhau và di sản của mỗi người do người thừa kế của người đó hưởng, trừ trường hợp thừa kế thế vị theo quy định tại Điều 652 của Bộ luật này. | Where persons who are entitled to inherit each other's estate die at the same time or are deemed to have died at the same time because it is impossible to determine who of them died first (hereinafter referred to as simultaneous death), they do not have the right to inherit each other's estate and the estate of each of the deceased shall be inherited by their respective heirs, except in the case of inheritance pursuant to Article 652 of this Code. |
Điều 620. Từ chối nhận di sản | Article 620. Disclaimer of inheritance |
1. Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản, trừ trường hợp việc từ chối nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác. | 1. An heir may disclaim an inheritance, unless such disclaimer is for the purpose of avoiding the performance of its property obligations to other persons. |
2. Việc từ chối nhận di sản phải được lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản, những người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản để biết. | 2. A disclaimer of an inheritance must be made in writing. A person disclaiming must notify the other heirs and the person authorized to distribute the estate. |
3. Việc từ chối nhận di sản phải được thể hiện trước thời điểm phân chia di sản. | 3. The disclaimer of an estate must be expressed before the time of inherit distribution. |
Điều 621. Người không được quyền hưởng di sản | Article 621. Persons not entitled to inherit |
1. Những người sau đây không được quyền hưởng di sản: | 1. The following persons are not entitled to inherit: |
a) Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe hoặc về hành vi ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ người để lại di sản, xâm phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm của người đó; | a) Persons convicted of having intentionally caused the death of or harmed the health of the deceased, of having seriously mistreated or tortured the deceased, or of having harmed the honor or dignity of the deceased; |
b) Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản; | b) Persons having seriously breached their duty to support the deceased; |
c) Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng người thừa kế khác nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ phần di sản mà người thừa kế đó có quyền hưởng; | c) Persons convicted of having intentionally caused the death of another heir in order to obtain all or part of the entitlement of such other heir to the estate; |
d) Người có hành vi lừa dối, cưỡng ép hoặc ngăn cản người để lại di sản trong việc lập di chúc; giả mạo di chúc, sửa chữa di chúc, hủy di chúc, che giấu di chúc nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ di sản trái với ý chí của người để lại di sản. | d) Persons deceiving, coercing or obstructing the deceased with respect to the making of the will, or forging, altering or destroying the will in order to obtain all or part of the estate contrary to the wishes of the deceased. |
2. Những người quy định tại khoản 1 Điều này vẫn được hưởng di sản, nếu người để lại di sản đã biết hành vi của những người đó, nhưng vẫn cho họ hưởng di sản theo di chúc. | 2. Persons provided in Clause 1 of this Article may, nevertheless, inherit the estate if the deceased was aware of such acts but, nevertheless, allowed them to inherit the estate under the will. |
Điều 622. Tài sản không có người nhận thừa kế | Article 622. Estates which no one inherits |
Trường hợp không có người thừa kế theo di chúc, theo pháp luật hoặc có nhưng không được quyền hưởng di sản, từ chối nhận di sản thì tài sản còn lại sau khi đã thực hiện nghĩa vụ về tài sản mà không có người nhận thừa kế thuộc về Nhà nước. | Where there is no heir under a will and at law, or where there is an heir but such heir is not entitled to inherit the estate or disclaims the inheritance of the estate, the residual estate for which there is no heir shall, after fulfillment of property obligations, belong to the State. |
Điều 623. Thời hiệu thừa kế | Article 623. Limitation periods with respect to inheritance |
1. Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu chia di sản là 30 năm đối với bất động sản, 10 năm đối với động sản, kể từ thời điểm mở thừa kế. Hết thời hạn này thì di sản thuộc về người thừa kế đang quản lý di sản đó. Trường hợp không có người thừa kế đang quản lý di sản thì di sản được giải quyết như sau: | 1. The limitation period with respect to a claim of an heir for distribution of an estate shall be thirty years regarding immovable property or ten years regarding movable property from the time of commencement of the inheritance. Upon the expiry date of the aforesaid period, the estate shall belong to the estate administrator. In case where there is no estate administrator, the estate shall be dealt with as follows: |
a) Di sản thuộc quyền sở hữu của người đang chiếm hữu theo quy định tại Điều 236 của Bộ luật này; | a) It shall belong to the person possessing it as prescribed in Article 236 of this Code; |
b) Di sản thuộc về Nhà nước, nếu không có người chiếm hữu quy định tại điểm a khoản này. | b) It shall belong the State if there is no possessor prescribed in Point a of this Clause. |
2. Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu xác nhận quyền thừa kế của mình hoặc bác bỏ quyền thừa kế của người khác là 10 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế. | 2. The limitation period with respect to a claim of an heir for a declaration of right of inheritance of the requester or to disallow the claim to inheritance of another shall be ten years from the time of commencement of the inheritance. |
3. Thời hiệu yêu cầu người thừa kế thực hiện nghĩa vụ về tài sản của người chết để lại là 03 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế. | 3. The limitation period with respect to a claim for an heir to fulfill property obligations of the deceased shall be three years from the time of commencement of the inheritance. |