Điều 624. Di chúc | Article 624. Wills |
Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết. | Will means an expression of the wishes of a natural person, made in order to bequeath his or her property to others after his or her death. |
Điều 625. Người lập di chúc | Article 625. Testators |
1. Người thành niên có đủ điều kiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 630 của Bộ luật này có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình. | 1. An adult satisfying conditions prescribed in Point a Clause 2 Article 630 of this Code may make a will to dispose his/her property. |
2. Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi được lập di chúc, nếu được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc. | 2. A person who is between fifteen and eighteen years of age may make a will with the consent of his or her parents or guardian. |
Điều 626. Quyền của người lập di chúc | Article 626. Rights of testators |
Người lập di chúc có quyền sau đây: | A testator has the following rights: |
1. Chỉ định người thừa kế; truất quyền hưởng di sản của người thừa kế. | 1. Appoint heirs or to deprive an heir of the right to inherit the estate; |
2. Phân định phần di sản cho từng người thừa kế. | 2. Determine those parts of the estate which each heir is entitled to; |
3. Dành một phần tài sản trong khối di sản để di tặng, thờ cúng. | 3. Reserve part of the estate as a gift or for worship purposes; |
4. Giao nghĩa vụ cho người thừa kế. | 4. Designate heirs to perform obligations; |
5. Chỉ định người giữ di chúc, người quản lý di sản, người phân chia di sản. | 5. Appoint a custodian of the will, an administrator of the estate, and a distributor of the estate. |
Điều 627. Hình thức của di chúc | Article 627. Formalities for wills |
Di chúc phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng. | A will must be made in writing. If it is not able to be made in writing, it may be made orally. |
Điều 628. Di chúc bằng văn bản | Article 628. Written wills |
Di chúc bằng văn bản bao gồm: | Written wills comprise: |
1. Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng. | 1. Unwitnessed written wills; |
2. Di chúc bằng văn bản có người làm chứng. | 2. Witnessed written wills; |
3. Di chúc bằng văn bản có công chứng. | 3. Written wills which are notarized; |
4. Di chúc bằng văn bản có chứng thực. | 4. Written wills which are certified. |
Điều 629. Di chúc miệng | Article 629. Oral wills |
1. Trường hợp tính mạng một người bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản thì có thể lập di chúc miệng. | 1. Where a person is likely to die due to illness or any other reason and it is not possible for him or her to make a written will, such person may make an oral will. |
2. Sau 03 tháng, kể từ thời điểm di chúc miệng mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị hủy bỏ. | 2. If the testator is alive and is of sound mind three months after he or she has made an oral will, such will shall automatically become invalid. |
Điều 630. Di chúc hợp pháp | Article 630. Lawful wills |
1. Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây: | 1. A will must satisfy the following requirements in order to be lawful: |
a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép; | a) The testator was of sound mind when he or she made the will; and he or she was not deceived, threatened or coerced into making the will; |
b) Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật. | b) The contents of the will are not contrary to law or social morals and the will complies with legal formalities. |
2. Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc. | 2. A will made by a person between fifteen and eighteen years of age must be made in writing and with the consent of the parents or guardian of such person. |
3. Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực. | 3. A will made by a person who is incapacitated or illiterate must be made in writing by a witness and must be notarized or certified. |
4. Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều này. | 4. A written will which is not notarized or certified shall be deemed lawful only if it satisfies the requirements provided in Clause 1 of this Article. |
5. Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng. | 5. An oral will shall be deemed lawful only if the testator orally expressed his or her last wishes before at least two witnesses who immediately thereafter recorded those wishes in writing and signed or fingerprinted the document. Such will must be notarized or certified within five working days of the date on which the testator orally expressed his or her last wishes. |
Điều 631. Nội dung của di chúc | Article 631. Contents of written wills |
1. Di chúc gồm các nội dung chủ yếu sau: | 1. A will must specify clearly the following: |
a) Ngày, tháng, năm lập di chúc; | a) The date on which the will is made; |
b) Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc; | b) The full name and place of residence of the testator; |
c) Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản; | c) The full names of the persons and the bodies or organizations entitled to inherit the estate; |
d) Di sản để lại và nơi có di sản. | d) The estate to be bequeathed and its location. |
2. Ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, di chúc có thể có các nội dung khác. | 2. Apart from the contents prescribed in Clause 1 of this Article, the will may have other contents. |
3. Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc. | 3. A will may not be written using abbreviations or other symbols. If a will consists of several pages, each page must be numbered and bear the signature or fingerprint of the testator. |
Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa. | Where a will has erasure or correction, the testator or the testament witness must sign beside erasing and corrected place. |
Điều 632. Người làm chứng cho việc lập di chúc | Article 632. Witnesses to making of will |
Mọi người đều có thể làm chứng cho việc lập di chúc, trừ những người sau đây: | Any person may act as a witness to the making of a will, except the following persons: |
1. Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc. | 1. Persons who are heirs of the testator under the will or at law; |
2. Người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan tới nội dung di chúc. | 2. Persons with property rights or obligations which relate to the will; |
3. Người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi. | 3. Minors, legally incapacitated persons, persons with limited cognition and behavior control. |
Điều 633. Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng | Article 633. Unwitnessed written wills |
Người lập di chúc phải tự viết và ký vào bản di chúc. | A testator must write a will by his or her own hand and must sign it. |
Việc lập di chúc bằng văn bản không có người làm chứng phải tuân theo quy định tại Điều 631 của Bộ luật này. | The drawing up of a written will without witnesses must comply with article 631 of this Code. |
Điều 634. Di chúc bằng văn bản có người làm chứng | Article 634. Witnessed written wills |
Trường hợp người lập di chúc không tự mình viết bản di chúc thì có thể tự mình đánh máy hoặc nhờ người khác viết hoặc đánh máy bản di chúc, nhưng phải có ít nhất là hai người làm chứng. Người lập di chúc phải ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc trước mặt những người làm chứng; những người làm chứng xác nhận chữ ký, điểm chỉ của người lập di chúc và ký vào bản di chúc. | Where a testator is not able to write a will by his or her own hand, the testator may request another person to write the will, but there must be at least two witnesses. The testator must sign or fingerprint the will in the presence of the witnesses; the witnesses shall acknowledge the signature or fingerprint of the testator and sign the will. |
Việc lập di chúc bằng văn bản có người làm chứng phải tuân theo quy định tại Điều 631 và Điều 632 của Bộ luật này. | The will must be made in compliance with articles 631 and 632 of this Code. |
Điều 635. Di chúc có công chứng hoặc chứng thực | Article 635. Wills which are notarized or certified |
Người lập di chúc có thể yêu cầu công chứng hoặc chứng thực bản di chúc. | A testator may request that the will be notarized or certified. |
Điều 636. Thủ tục lập di chúc tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã | Article 636. Procedures for preparation of wills at notary office or people's committee of commune |
Việc lập di chúc tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã phải tuân theo thủ tục sau đây: | The preparation of a will at a notary office or the people's committee of the commune must comply with the following procedures: |
1. Người lập di chúc tuyên bố nội dung của di chúc trước công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã. Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã phải ghi chép lại nội dung mà người lập di chúc đã tuyên bố. Người lập di chúc ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc sau khi xác nhận bản di chúc đã được ghi chép chính xác và thể hiện đúng ý chí của mình. Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã ký vào bản di chúc. | 1. The testator shall declare the contents of his or her will to a notary public officer or a member of the people's committee of the commune who has the authority to certify it. The notary public officer or the person having the authority to certify must record the wishes stated by the testator. The testator shall sign or fingerprint the will after acknowledging that it has been recorded accurately and that it expresses faithfully the intentions of the testator. Thereafter, the notary public officer or the member of the people's committee of the commune shall sign the will; |
2. Trường hợp người lập di chúc không đọc được hoặc không nghe được bản di chúc, không ký hoặc không điểm chỉ được thì phải nhờ người làm chứng và người này phải ký xác nhận trước mặt công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã. Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã chứng nhận bản di chúc trước mặt người lập di chúc và người làm chứng. | 2. Where the testator is not able to read or hear the will or not able to sign or fingerprint it, there must be a witness who must acknowledge the will by signing it before a notary public officer or a member of the people's committee of the commune who has the authority to certify it. The notary public officer shall notarize the will, or the member of the people's committee of the commune who has the authority to certify the will shall certify it, in the presence of the testator and the witnesses. |
Điều 637. Người không được công chứng, chứng thực di chúc | Article 637. Persons not permitted to notarize or certify wills |
Công chứng viên, người có thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã không được công chứng, chứng thực đối với di chúc nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây: | A notary public officer or a member of the people's committee of the commune who has authority shall not be permitted to notarize or certify a will if such person is: |
1. Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc. | 1. An heir of the testator under the will or at law; |
2. Người có cha, mẹ, vợ hoặc chồng, con là người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật. | 2. A person whose father, mother, wife, husband or child is an heir under the will or at law; |
3. Người có quyền, nghĩa vụ về tài sản liên quan tới nội dung di chúc. | 3. A person having property rights or obligations relating to the will. |
Điều 638. Di chúc bằng văn bản có giá trị như di chúc được công chứng hoặc chứng thực | Article 638. Written wills valid as though notarized or certified |
1. Di chúc của quân nhân tại ngũ có xác nhận của thủ trưởng đơn vị từ cấp đại đội trở lên, nếu quân nhân không thể yêu cầu công chứng hoặc chứng thực. | 1. A written will made by a serving soldier who is not able to request a notarization or certification of his or her will provided that such will is certified by the head of his or her unit having the rank of a company commander or higher. |
2. Di chúc của người đang đi trên tàu biển, máy bay có xác nhận của người chỉ huy phương tiện đó. | 2. A written will made by a person travelling on a seagoing vessel or aircraft provided that the will is certified by the captain of the vessel or aircraft. |
3. Di chúc của người đang điều trị tại bệnh viện, cơ sở chữa bệnh, điều dưỡng khác có xác nhận của người phụ trách bệnh viện, cơ sở đó. | 3. A written will made by a person undergoing medical treatment in a hospital or other medical establishment or sanatorium provided that the will is certified by the person in charge of such hospital or establishment or sanatorium. |
4. Di chúc của người đang làm công việc khảo sát, thăm dò, nghiên cứu ở vùng rừng núi, hải đảo có xác nhận của người phụ trách đơn vị. | 4. A written will made by a person conducting surveys, explorations or research in mountainous areas, forests or offshore islands provided that the will is certified by the person in charge of the unit. |
5. Di chúc của công dân Việt Nam đang ở nước ngoài có chứng nhận của cơ quan lãnh sự, đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước đó. | 5. A written will made by a Vietnamese citizen residing abroad provided that the will is certified by a Vietnamese consular or diplomatic representative mission in that country. |
6. Di chúc của người đang bị tạm giam, tạm giữ, đang chấp hành hình phạt tù, người đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh có xác nhận của người phụ trách cơ sở đó. | 6. A written will made by a person held in temporary detention, serving a prison sentence or administrative penalty, or at an educational or medical facility provided that the will is certified by the person in charge of such facility. |
Điều 639. Di chúc do công chứng viên lập tại chỗ ở | Article 639. Wills prepared by notary public officers at places of residence of testators |
1. Người lập di chúc có thể yêu cầu công chứng viên tới chỗ ở của mình để lập di chúc. | 1. A testator may request a notary public officer to visit his or her place of residence in order to prepare a will. |
2. Thủ tục lập di chúc tại chỗ ở được tiến hành như thủ tục lập di chúc tại tổ chức hành nghề công chứng theo quy định tại Điều 636 của Bộ luật này. | 2. Such will shall be prepared in accordance with the procedures for the preparation of wills at a State notary public provided in article 636 of this Code. |
Điều 640. Sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc | Article 640. Amendment of, addition to, replacement or revocation of wills |
1. Người lập di chúc có thể sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc đã lập vào bất cứ lúc nào. | 1. A testator may amend, add to, replace or revoke his or her will at any time. |
2. Trường hợp người lập di chúc bổ sung di chúc thì di chúc đã lập và phần bổ sung có hiệu lực pháp luật như nhau; nếu một phần của di chúc đã lập và phần bổ sung mâu thuẫn nhau thì chỉ phần bổ sung có hiệu lực pháp luật. | 2. If a testator adds to his or her will, the original will and the codicil shall have equal validity. If a part of the original will and the codicil conflict with each other, the codicil shall prevail. |
3. Trường hợp người lập di chúc thay thế di chúc bằng di chúc mới thì di chúc trước bị hủy bỏ. | 3. Where a testator replaces a will with a new will, the previous will shall be deemed to have been revoked. |
Điều 641. Gửi giữ di chúc | Article 641. Custody of wills |
1. Người lập di chúc có thể yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng lưu giữ hoặc gửi người khác giữ bản di chúc. | 1. A testator may request a notary office or another person to keep custody of the will of the testator. |
2. Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng lưu giữ bản di chúc thì phải bảo quản, giữ gìn theo quy định của Bộ luật này và pháp luật về công chứng. | 2. Where a will is kept in custody by a notary office, it must be taken care of and looked after in accordance with the law on notaries. |
3. Người giữ bản di chúc có nghĩa vụ sau đây: | 3. An individual keeping custody of a will has the following obligations: |
a) Giữ bí mật nội dung di chúc; | a) Keep the contents of the will confidential; |
b) Giữ gìn, bảo quản bản di chúc; nếu bản di chúc bị thất lạc, hư hại thì phải báo ngay cho người lập di chúc; | b) Take care of and look after the will. If the will is lost or damaged, the person must notify immediately the testator; |
c) Giao lại bản di chúc cho người thừa kế hoặc người có thẩm quyền công bố di chúc, khi người lập di chúc chết. Việc giao lại bản di chúc phải được lập thành văn bản, có chữ ký của người giao, người nhận và trước sự có mặt của ít nhất hai người làm chứng. | c) Upon the death of the testator, to deliver the will to his or her heirs or to the person authorized to announce the will. The delivery of the will must be recorded in writing and signed by the person delivering the will, and by the person receiving it, in the presence of two witnesses. |
Điều 642. Di chúc bị thất lạc, hư hại | Article 642. Loss and damage of wills |
1. Kể từ thời điểm mở thừa kế, nếu bản di chúc bị thất lạc hoặc bị hư hại đến mức không thể hiện được đầy đủ ý chí của người lập di chúc và cũng không có bằng chứng nào chứng minh được ý nguyện đích thực của người lập di chúc thì coi như không có di chúc và áp dụng các quy định về thừa kế theo pháp luật. | 1. If, from the commencement of the inheritance, the will is lost or damaged to the extent that it is incapable of indicating clearly the wishes of the testator and there is no evidence of the true wishes of the testator, it shall be deemed that no will exists and inheritance at law shall apply. |
2. Trường hợp di sản chưa chia mà tìm thấy di chúc thì di sản được chia theo di chúc. | 2. Where the will is found prior to distribution of the estate, the estate shall be distributed according to the will. |
3. Trong thời hiệu yêu cầu chia di sản, trường hợp di sản đã chia mà tìm thấy di chúc thì phải chia lại theo di chúc nếu người thừa kế theo di chúc yêu cầu. | 3. Within the limitation periods for requesting estate distribution, if a will is found after the distribution of the estate, the estate shall be distributed according to the will at the request of the heir under will. |
Điều 643. Hiệu lực của di chúc | Article 643. Legal effectiveness of wills |
1. Di chúc có hiệu lực từ thời điểm mở thừa kế. | 1. A will shall become legally effective from the time of commencement of the inheritance. |
2. Di chúc không có hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong trường hợp sau đây: | 2. All or part of a will shall be legally ineffective in any of the following cases: |
a) Người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; | a) An heir under the will dies prior to or at the same time as the testator dying; |
b) Cơ quan, tổ chức được chỉ định là người thừa kế không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế. | b) A body or organization named as an heir no longer exists at the time of commencement of the inheritance. |
Trường hợp có nhiều người thừa kế theo di chúc mà có người chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc, một trong nhiều cơ quan, tổ chức được chỉ định hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế thì chỉ phần di chúc có liên quan đến cá nhân, cơ quan, tổ chức này không có hiệu lực. | Where there are several heirs under a will and one of them dies prior to or at the same time as the death of the testator or one of the bodies or organizations named as an heir under the will no longer exists at the time of commencement of the inheritance, only that part of the will which relates to the individual, body or organization no longer existing shall be legally ineffective. |
3. Di chúc không có hiệu lực, nếu di sản để lại cho người thừa kế không còn vào thời điểm mở thừa kế; nếu di sản để lại cho người thừa kế chỉ còn một phần thì phần di chúc về phần di sản còn lại vẫn có hiệu lực. | 3. A will shall not be legally effective if the estate left to the heirs no longer exists at the time of commencement of the inheritance. If only part of the estate left to the heirs remains, only that part of the will which relates to such part of the estate shall be legally effective. |
4. Khi di chúc có phần không hợp pháp mà không ảnh hưởng đến hiệu lực của các phần còn lại thì chỉ phần đó không có hiệu lực. | 4. Where a will contains provisions which are unlawful but such provisions do not affect the effectiveness of the remainder of the will, only such provisions shall be legally ineffective. |
5. Khi một người để lại nhiều bản di chúc đối với một tài sản thì chỉ bản di chúc sau cùng có hiệu lực. | 5. Where a person leaves behind more than one will with respect to certain property, only the most recent of such wills shall be legally effective. |
Điều 644. Người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc | Article 644. Heirs notwithstanding contents of wills |
1. Những người sau đây vẫn được hưởng phần di sản bằng hai phần ba suất của một người thừa kế theo pháp luật nếu di sản được chia theo pháp luật, trong trường hợp họ không được người lập di chúc cho hưởng di sản hoặc chỉ cho hưởng phần di sản ít hơn hai phần ba suất đó: | 1. Where a testator does not grant any of the following persons an inheritance, or grants any such person an inheritance which is less than two-thirds of the share that person would have received if the estate had been distributed according to law, such person shall be entitled to a share of the estate equivalent to two-thirds of the share that he or she would have received if the estate had been distributed in accordance with law: |
a) Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng; | a) Children who are minors, father, mother, wife or husband of the testator; |
b) Con thành niên mà không có khả năng lao động. | b) Children who are adults but who are incapable of working. |
2. Quy định tại khoản 1 Điều này không áp dụng đối với người từ chối nhận di sản theo quy định tại Điều 620 hoặc họ là những người không có quyền hưởng di sản theo quy định tại khoản 1 Điều 621 của Bộ luật này. | 2. Clause 1 of this Article shall not apply to persons who have disclaimed their inheritance as prescribed in Article 620 or person who are not entitled to inherit as prescribed in Clause 1 Article 621 of this Code. |
Điều 645. Di sản dùng vào việc thờ cúng | Article 645. Estates used for worship purposes |
1. Trường hợp người lập di chúc để lại một phần di sản dùng vào việc thờ cúng thì phần di sản đó không được chia thừa kế và được giao cho người đã được chỉ định trong di chúc quản lý để thực hiện việc thờ cúng; nếu người được chỉ định không thực hiện đúng di chúc hoặc không theo thỏa thuận của những người thừa kế thì những người thừa kế có quyền giao phần di sản dùng vào việc thờ cúng cho người khác quản lý để thờ cúng. | 1. Where a testator designates part of his or her estate for worship purposes, such part of the estate shall not be distributed among the heirs and shall be delivered to the person appointed in the will to manage for worship purposes. If such appointee fails to implement strictly the will or the agreement of the heirs, the heirs have the right to appoint another person to manage for worship purposes. |
Trường hợp người để lại di sản không chỉ định người quản lý di sản thờ cúng thì những người thừa kế cử người quản lý di sản thờ cúng. | Where the testator fails to appoint a person to manage that part of his or her estate which is designated for worship purposes, the heirs shall appoint a person to manage such part of the estate. |
Trường hợp tất cả những người thừa kế theo di chúc đều đã chết thì phần di sản dùng để thờ cúng thuộc về người đang quản lý hợp pháp di sản đó trong số những người thuộc diện thừa kế theo pháp luật. | Where all heirs under a will have died, that part of the estate which is designated for worship purposes shall belong to the person managing that part of the estate for worship purposes provided that he or she is an heir at law. |
2. Trường hợp toàn bộ di sản của người chết không đủ để thanh toán nghĩa vụ tài sản của người đó thì không được dành một phần di sản dùng vào việc thờ cúng. | 2. Where the entire estate of the deceased is insufficient to satisfy all property obligations of the deceased, no part of the estate may be designated for worship purposes. |
Điều 646. Di tặng | Article 646. Testamentary gifts |
1. Di tặng là việc người lập di chúc dành một phần di sản để tặng cho người khác. Việc di tặng phải được ghi rõ trong di chúc. | 1. A testator may designate part of his or her estate as a testamentary gift to another person. The testamentary gift must be expressly stated in the will. |
2. Người được di tặng là cá nhân phải còn sống vào thời điểm mở thừa kế hoặc sinh ra và còn sống sau thời điểm mở thừa kế nhưng đã thành thai trước khi người để lại di sản chết. Trường hợp người được di tặng không phải là cá nhân thì phải tồn tại vào thời điểm mở thừa kế. | 2. The grantee of the testamentary gift must be alive at the time of commencement of the inheritance or he/she must bear and alive after the time of commencement of the inheritance he/she must be conceived before the death of the estate leaver. If the grantee of the testamentary gift is not a natural person, it must exist at the time of commencement of the inheritance. |
3. Người được di tặng không phải thực hiện nghĩa vụ tài sản đối với phần được di tặng, trừ trường hợp toàn bộ di sản không đủ để thanh toán nghĩa vụ tài sản của người lập di chúc thì phần di tặng cũng được dùng để thực hiện phần nghĩa vụ còn lại của người này. | 3. The grantee of a gift shall not be required to fulfill property obligations with respect to that part of the estate granted as a gift, unless the whole estate is insufficient to satisfy all property obligations of the grantor, in which case the part of the estate granted as a gift shall also be applied towards satisfying the remainder of the obligations of the grantor. |
Điều 647. Công bố di chúc | Article 647. Announcement of wills |
1. Trường hợp di chúc bằng văn bản được lưu giữ tại tổ chức hành nghề công chứng thì công chứng viên là người công bố di chúc. | 1. Where a written will is kept by a notary office, the notary officer shall be the person announcing the will. |
2. Trường hợp người để lại di chúc chỉ định người công bố di chúc thì người này có nghĩa vụ công bố di chúc; nếu người để lại di chúc không chỉ định hoặc có chỉ định nhưng người được chỉ định từ chối công bố di chúc thì những người thừa kế còn lại thỏa thuận cử người công bố di chúc. | 2. Where a testator has appointed a person to announce the will, such person shall announce the will. If the testator fails to appoint a person or has appointed a person but the appointee refuses to announce the will, the heirs shall agree on the appointment of a person to announce the will. |
3. Sau thời điểm mở thừa kế, người công bố di chúc phải sao gửi di chúc tới tất cả những người có liên quan đến nội dung di chúc. | 3. After the time of commencement of an inheritance, the person announcing the will must send copies of the will to all persons with an interest in the contents of the will. |
4. Người nhận được bản sao di chúc có quyền yêu cầu đối chiếu với bản gốc của di chúc. | 4. A recipient of a copy of a will has the right to verify the copy against the original. |
5. Trường hợp di chúc được lập bằng tiếng nước ngoài thì bản di chúc đó phải được dịch ra tiếng Việt và phải có công chứng hoặc chứng thực. | 5. Where a will has been prepared in a foreign language, it must be translated into Vietnamese and notarized. |
Điều 648. Giải thích nội dung di chúc | Article 648. Interpretation of contents of wills |
Trường hợp nội dung di chúc không rõ ràng dẫn đến nhiều cách hiểu khác nhau thì những người thừa kế theo di chúc phải cùng nhau giải thích nội dung di chúc dựa trên ý nguyện đích thực trước đây của người chết, có xem xét đến mối quan hệ của người chết với người thừa kế theo di chúc. Khi những người này không nhất trí về cách hiểu nội dung di chúc thì có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết. | Where the contents of a will are unclear and may be interpreted in different ways, the person announcing the will and the heirs must interpret jointly the contents of the will based on the true wishes of the deceased, taking into consideration the relationship of the deceased with the heirs under the will. If such persons fail to agree on the interpretation of the contents of the will, they have the right to request a court for settlement. |
Trường hợp có một phần nội dung di chúc không giải thích được nhưng không ảnh hưởng đến các phần còn lại của di chúc thì chỉ phần không giải thích được không có hiệu lực. | Where part of the contents of a will is not able to be interpreted but the remainder of the will is not affected, only that part which is not able to be interpreted shall not be legally effective. |