Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.
THỪA KẾ THEO PHÁP LUẬT | INHERITANCE AT LAW |
---|---|
Điều 649. Thừa kế theo pháp luật | Article 649. Inheritance at law |
Thừa kế theo pháp luật là thừa kế theo hàng thừa kế, điều kiện và trình tự thừa kế do pháp luật quy định. | Inheritance at law means inheritance in accordance with the order of priority of inheritance and the conditions and procedures of inheritance provided by law. |
Điều 650. Những trường hợp thừa kế theo pháp luật | Article 650. Cases of inheritance at law |
1. Thừa kế theo pháp luật được áp dụng trong trường hợp sau đây: | 1. Inheritance at law shall apply in the following cases: |
a) Không có di chúc; | a) There is no will; |
b) Di chúc không hợp pháp; | b) The will is unlawful; |
c) Những người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế; | c) All heirs under the will died prior to or at the same time as the testator dying, or the bodies or organizations which are entitled to inherit under the will no longer exist at the time of commencement of the inheritance; |
d) Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản. | d) The persons appointed as heirs under the will do not have the right to inherit or disclaimed the right to inherit. |
2. Thừa kế theo pháp luật cũng được áp dụng đối với các phần di sản sau đây: | 2. Inheritance at law shall also apply to the following parts of an estate: |
a) Phần di sản không được định đoạt trong di chúc; | a) Parts of an estate in respect of which no disposition has been made in the will; |
b) Phần di sản có liên quan đến phần của di chúc không có hiệu lực pháp luật; | b) Parts of an estate related to an ineffective part of the will; |
c) Phần di sản có liên quan đến người được thừa kế theo di chúc nhưng họ không có quyền hưởng di sản, từ chối nhận di sản, chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; liên quan đến cơ quan, tổ chức được hưởng di sản theo di chúc, nhưng không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế. | c) Parts of an estate related to heirs under the will not having the right to inherit, having disclaimed the right to inherit, or having died prior to or at the same time as the testator dying; and parts of an estate related to bodies or organizations entitled to inherit under the will but no longer existing at the time of commencement of the inheritance. |
Điều 651. Người thừa kế theo pháp luật | Article 651. Heirs at law |
1. Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây: | 1. Heirs at law are categorized in the following order of priority: |
a) Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết; | a) The first level of heirs comprises: spouses, biological parents, adoptive parents, offspring and adopted children of the deceased; |
b) Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại; | b) The second level of heirs comprises: grandparents and siblings of the deceased; and biological grandchildren of the deceased; |
c) Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại. | c) The third level of heirs comprises: biological great-grandparents of the deceased, biological uncles and aunts of the deceased and biological nephews and nieces of the deceased. |
2. Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau. | 2. Heirs at the same level shall be entitled to equal shares of the estate. |
3. Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản. | 3. Heirs at a lower level shall be entitled to inherit where there are no heirs at a higher level because such heirs have died, or because they are not entitled to inherit, have been deprived of the right to inherit or have disclaimed the right to inherit. |
Điều 652. Thừa kế thế vị | Article 652. Succeeding heirs |
Trường hợp con của người để lại di sản chết trước hoặc cùng một thời điểm với người để lại di sản thì cháu được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của cháu được hưởng nếu còn sống; nếu cháu cũng chết trước hoặc cùng một thời điểm với người để lại di sản thì chắt được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của chắt được hưởng nếu còn sống. | Where a child of a testator died prior to or at the same time as the testator, the grandchildren of the testator shall inherit that part of the estate which their father or mother would have been entitled to inherit had such father or mother still been alive. If the grandchildren also died prior to or at the same time as the testator, the great-grandchildren of the testator shall inherit that part of the estate which their father or mother would have been entitled to inherit had such father or mother still been alive. |
Điều 653. Quan hệ thừa kế giữa con nuôi và cha nuôi, mẹ nuôi và cha đẻ, mẹ đẻ | Article 653. Inheritance relations between adopted children and their adoptive parents and biological parents |
Con nuôi và cha nuôi, mẹ nuôi được thừa kế di sản của nhau và còn được thừa kế di sản theo quy định tại Điều 651 và Điều 652 của Bộ luật này. | An adopted child and his or her adoptive parents may inherit each other's estates and may also inherit in accordance with articles 651 and 652 of this Code. |
Điều 654. Quan hệ thừa kế giữa con riêng và bố dượng, mẹ kế | Article 654. Inheritance relations between stepchildren and their stepparents |
Con riêng và bố dượng, mẹ kế nếu có quan hệ chăm sóc, nuôi dưỡng nhau như cha con, mẹ con thì được thừa kế di sản của nhau và còn được thừa kế di sản theo quy định tại Điều 652 và Điều 653 của Bộ luật này. | If a stepchild and his or her stepparents care for and support each other as though they were biologically related, they may inherit each other's estates and may also inherit in accordance with articles 652 and 653 of this Code. |
Điều 655. Việc thừa kế trong trường hợp vợ, chồng đã chia tài sản chung; vợ, chồng đang xin ly hôn hoặc đã kết hôn với người khác | Article 655. Inheritance where wives and husbands have divided multiple ownership property, have applied for divorce or have remarried |
1. Trường hợp vợ, chồng đã chia tài sản chung khi hôn nhân còn tồn tại mà sau đó một người chết thì người còn sống vẫn được thừa kế di sản. | 1. Where a wife and husband have divided their multiple ownership property while they are still married and one of them subsequently dies, the surviving spouse shall still be entitled to inherit the estate of the deceased. |
2. Trường hợp vợ, chồng xin ly hôn mà chưa được hoặc đã được Tòa án cho ly hôn bằng bản án hoặc quyết định chưa có hiệu lực pháp luật, nếu một người chết thì người còn sống vẫn được thừa kế di sản. | 2. Where a wife and husband have applied for but not yet obtained a legally effective divorce pursuant to a judgment or decision of a court, or they have obtained such a divorce but the judgment or decision of the court is not yet effective, and one of them dies, the surviving spouse shall, nevertheless, be entitled to inherit the estate of the deceased. |
3. Người đang là vợ hoặc chồng của một người tại thời điểm người đó chết thì dù sau đó đã kết hôn với người khác vẫn được thừa kế di sản. | 3. A person who is the wife or husband of the deceased at the time when his or her spouse dies shall be entitled to inherit the estate of the deceased even if that person subsequently remarries. |
Mọi người hãy liên hệ ở đây để khôi phục audio không thể phát.