Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.
PHÁP LUẬT ÁP DỤNG ĐỐI VỚI QUAN HỆ TÀI SẢN, QUAN HỆ NHÂN THÂN | THE LAW APPLIED TO PROPERTY RELATIONS AND PERSONAL RELATIONS |
---|---|
Điều 677. Phân loại tài sản | Article 677. Classification of property |
Việc phân loại tài sản là động sản, bất động sản được xác định theo pháp luật của nước nơi có tài sản. | The classification between moveable and immoveable property shall be made in accordance with the laws of the country in which such property is located. |
Điều 678. Quyền sở hữu và quyền khác đối với tài sản | Article 678. Ownership rights and other property-related rights |
1. Việc xác lập, thực hiện, thay đổi, chấm dứt quyền sở hữu và quyền khác đối với tài sản được xác định theo pháp luật của nước nơi có tài sản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. | 1. The establishment, exercise, operation and termination of ownership rights and other property-related rights shall be determined in accordance with the laws of the country in which the property is located, except in the cases provided in Clause 2 of this Article. |
2. Quyền sở hữu và quyền khác đối với tài sản là động sản trên đường vận chuyển được xác định theo pháp luật của nước nơi động sản được chuyển đến, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. | 2. Ownership rights with respect to moveable property in transit shall be determined in accordance with the law of the country of destination, unless otherwise agreed. |
Điều 679. Quyền sở hữu trí tuệ | Article 679. Intellectual property rights |
Quyền sở hữu trí tuệ được xác định theo pháp luật của nước nơi đối tượng quyền sở hữu trí tuệ được yêu cầu bảo hộ. | The intellectual property rights shall be determined in accordance with the laws of the country in which the objects of the intellectual property rights are required to be protected. |
Điều 680. Thừa kế | Article 680. Inheritance |
1. Thừa kế được xác định theo pháp luật của nước mà người để lại di sản thừa kế có quốc tịch ngay trước khi chết. | 1. Inheritance must comply with the law of the country of which the person who bequeathed the assets held nationality prior to his or her death. |
2. Việc thực hiện quyền thừa kế đối với bất động sản được xác định theo pháp luật của nước nơi có bất động sản đó. | 2. The right to inherit immoveable property must comply with the law of the country where such immoveable property is located. |
Điều 681. Di chúc | Article 681. Wills |
1. Năng lực lập di chúc, thay đổi hoặc hủy bỏ di chúc được xác định theo pháp luật của nước mà người lập di chúc có quốc tịch tại thời điểm lập, thay đổi hoặc hủy bỏ di chúc. | 1. The capacity to create a will, and to alter or rescind a will, must comply with the law of the country of which the testator is a citizen. |
2. Hình thức của di chúc được xác định theo pháp luật của nước nơi di chúc được lập. Hình thức của di chúc cũng được công nhận tại Việt Nam nếu phù hợp với pháp luật của một trong các nước sau đây: | 2. The form of a will must comply with the law of the country in the place where the will is created. The form of a will shall be also recognized in Vietnam if it complies with the laws of any of the following countries: |
a) Nước nơi người lập di chúc cư trú tại thời điểm lập di chúc hoặc tại thời điểm người lập di chúc chết; | a) The country in which the testator resides at the time when the will is created or the testator dies; |
b) Nước nơi người lập di chúc có quốc tịch tại thời điểm lập di chúc hoặc tại thời điểm người lập di chúc chết; | b) The country of which the testator holds nationality at the time when the will is created or the testator dies; |
c) Nước nơi có bất động sản nếu di sản thừa kế là bất động sản. | c) The country where the inheritance being immovable property is located. |
Điều 682. Giám hộ | Article 682. Guardianship |
Giám hộ được xác định theo pháp luật của nước nơi người được giám hộ cư trú. | The guardianship shall be determined in accordance with the law of the country where the ward resides. |
Điều 683. Hợp đồng | Article 683. Contracts |
1. Các bên trong quan hệ hợp đồng được thỏa thuận lựa chọn pháp luật áp dụng đối với hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại các khoản 4, 5 và 6 Điều này. Trường hợp các bên không có thỏa thuận về pháp luật áp dụng thì pháp luật của nước có mối liên hệ gắn bó nhất với hợp đồng đó được áp dụng. | 1. Contracting parties in a contract may agree to select the applied law for the contract, other than regulations of Clauses 4, 5 and 6 of this Article. In case the contracting parties fail to agree the applied law, the law of the country with which such contract closely associates shall apply. |
2. Pháp luật của nước sau đây được coi là pháp luật của nước có mối liên hệ gắn bó nhất với hợp đồng: | 2. The laws of any of the following countries shall be treated as the law of the country with which such contract closely associates: |
a) Pháp luật của nước nơi người bán cư trú nếu là cá nhân hoặc nơi thành lập nếu là pháp nhân đối với hợp đồng mua bán hàng hóa; | a) The law of the country where the seller being natural person resides or the seller being juridical person is established in terms of sale contracts; |
b) Pháp luật của nước nơi người cung cấp dịch vụ cư trú nếu là cá nhân hoặc nơi thành lập nếu là pháp nhân đối với hợp đồng dịch vụ; | b) The law of the country where the provider being natural person resides or the provider being juridical person is established in terms of service contracts; |
c) Pháp luật của nước nơi người nhận quyền cư trú nếu là cá nhân hoặc nơi thành lập nếu là pháp nhân đối với hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng hoặc chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ; | c) The law of the country where the transferee being natural person resides or the seller being juridical person is established in terms of contracts of transferring rights to use or intellectual property rights; |
d) Pháp luật của nước nơi người lao động thường xuyên thực hiện công việc đối với hợp đồng lao động. Nếu người lao động thường xuyên thực hiện công việc tại nhiều nước khác nhau hoặc không xác định được nơi người lao động thường xuyên thực hiện công việc thì pháp luật của nước có mối liên hệ gắn bó nhất với hợp đồng lao động là pháp luật của nước nơi người sử dụng lao động cư trú đối với cá nhân hoặc thành lập đối với pháp nhân; | d) The law of the country where employees frequently perform do jobs in terms of labor contracts. If an employee frequently does jobs in multiple countries or the country in which the employee frequently does his/her job is unidentifiable, the law of the country with which his/her labor contract closely associates shall be the law of the country where the employer being natural person resides or the employer being juridical person is established. |
đ) Pháp luật của nước nơi người tiêu dùng cư trú đối với hợp đồng tiêu dùng. | dd) The law of the country where consumers resides in terms of consume contract. |
3. Trường hợp chứng minh được pháp luật của nước khác với pháp luật được nêu tại khoản 2 Điều này có mối liên hệ gắn bó hơn với hợp đồng thì pháp luật áp dụng là pháp luật của nước đó. | 3. If there is evident that the law of a country other than the country prescribed in Clause 2 of this Article associates with the contract more closely than the latter, the law of the former country shall prevail. |
4. Trường hợp hợp đồng có đối tượng là bất động sản thì pháp luật áp dụng đối với việc chuyển giao quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản là bất động sản, thuê bất động sản hoặc việc sử dụng bất động sản để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ là pháp luật của nước nơi có bất động sản. | 4. If the object of a contract is an immovable property, the law applied to transfer of its ownership rights and/or other property-related rights, lease of immovable property or using the immovable property as the guarantee for performance of obligations shall be the law of the country where the immovable property is located. |
5. Trường hợp pháp luật do các bên lựa chọn trong hợp đồng lao động, hợp đồng tiêu dùng có ảnh hưởng đến quyền lợi tối thiểu của người lao động, người tiêu dùng theo quy định của pháp luật Việt Nam thì pháp luật Việt Nam được áp dụng. | 5. If the applied law selected by contracting parties in a labor contract or a consume contract affects adversely minimum interests of employees or consumers as prescribed in the law of Vietnam, the law of Vietnam shall prevail. |
6. Các bên có thể thỏa thuận thay đổi pháp luật áp dụng đối với hợp đồng nhưng việc thay đổi đó không được ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người thứ ba được hưởng trước khi thay đổi pháp luật áp dụng, trừ trường hợp người thứ ba đồng ý. | 6. Contracting parties in a contract may agree to change the applied law provided that such change does not affect adversely lawful rights and interests of a third party before changing, otherwise agreed by the third party. |
7. Hình thức của hợp đồng được xác định theo pháp luật áp dụng đối với hợp đồng đó. Trường hợp hình thức của hợp đồng không phù hợp với hình thức hợp đồng theo pháp luật áp dụng đối với hợp đồng đó, nhưng phù hợp với hình thức hợp đồng theo pháp luật của nước nơi giao kết hợp đồng hoặc pháp luật Việt Nam thì hình thức hợp đồng đó được công nhận tại Việt Nam. | 7. Form of a contract shall be determined in accordance with the law applied to such type of contract. In case where the form of a contract does not comply with the form of the law applied to such contract but it comply with the form of the law of the country where the contract is entered into or the law of Vietnam, such form of contract shall be recognized in Vietnam. |
Điều 684. Hành vi pháp lý đơn phương | Article 684. Unilateral acts |
Pháp luật áp dụng đối với hành vi pháp lý đơn phương là pháp luật của nước nơi cá nhân xác lập hành vi đó cư trú hoặc nơi pháp nhân xác lập hành vi đó được thành lập. | The law applied to unilateral acts of a person shall be determined in accordance with the law of the country of residence with regard to natural person or the law of the country of establishment with regard to juridical person. |
Điều 685. Nghĩa vụ hoàn trả do chiếm hữu, sử dụng, được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật | Article 685. Obligation to refund property possessed, used or derived unlawfully |
Nghĩa vụ hoàn trả do chiếm hữu, sử dụng, được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật được xác định theo pháp luật của nước nơi thực hiện việc chiếm hữu, sử dụng tài sản hoặc nơi phát sinh lợi ích được hưởng mà không có căn cứ pháp luật. | The obligation to refund property possessed, used or derived unlawfully shall be determined according to the law of the country where the property is possessed, used or derived unlawfully. |
Điều 686. Thực hiện công việc không có ủy quyền | Article 686. Performance of acts without authorization |
Các bên được thỏa thuận lựa chọn pháp luật áp dụng cho việc thực hiện công việc không có ủy quyền. Trường hợp không có thỏa thuận thì pháp luật áp dụng là pháp luật của nước nơi thực hiện công việc không có ủy quyền. | Contracting parties may agree to select the law applied to the performance of acts without authorization. If the contracting parties fail to agree to select the applied law, the law of the country where the acts without authorization are performed shall prevail. |
Điều 687. Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng | Article 687. Compensation for non-contractual damage |
1. Các bên được thỏa thuận lựa chọn pháp luật áp dụng cho việc bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. Trường hợp không có thỏa thuận thì pháp luật của nước nơi phát sinh hậu quả của sự kiện gây thiệt hại được áp dụng. | 1. Contracting parties may agree to select the law applied to the compensation for non-contractual damage, except for the case prescribed in Clause 2 of this Article. If the contracting parties fail to agree to select the applied law, the law of the country where the consequences of such acts arise shall prevail. |
2. Trường hợp bên gây thiệt hại và bên bị thiệt hại có nơi cư trú, đối với cá nhân hoặc nơi thành lập, đối với pháp nhân tại cùng một nước thì pháp luật của nước đó được áp dụng. | 2. Where the party causing damage and the aggrieved party being natural persons have residence or being juridical person place of establishment in the same country, the law of such country shall prevail. |
Phần thứ sáu | PART SIX |
Điều 688. Điều khoản chuyển tiếp | Article 688. Transitional regulations |
1. Đối với giao dịch dân sự được xác lập trước ngày Bộ luật này có hiệu lực thì việc áp dụng pháp luật được quy định như sau: | 1. With respect to civil transactions established before the effective date of this Code, the law shall be implemented as follows: |
a) Giao dịch dân sự chưa được thực hiện mà có nội dung, hình thức khác với quy định của Bộ luật này thì chủ thể giao dịch tiếp tục thực hiện theo quy định của Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 và các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11, trừ trường hợp các bên của giao dịch dân sự có thỏa thuận về việc sửa đổi, bổ sung nội dung, hình thức của giao dịch để phù hợp với Bộ luật này và để áp dụng quy định của Bộ luật này. | a) The parties of non-performed civil transactions whose contents and forms are different from this Code shall keep complying with regulations of the Civil Code No. 33/2005/QH11 and legislative documents on guidelines for the Civil Code No. 33/2005/QH11, unless the parties agree to amend the contents or forms of the transactions in accordance with this Code. |
Giao dịch dân sự đang được thực hiện mà có nội dung, hình thức khác với quy định của Bộ luật này thì áp dụng quy định của Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 và các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11; | a) The parties of being-performed civil transactions whose contents and forms are different from this Code shall keep complying with regulations of the Civil Code No. 33/2005/QH11 and legislative documents on guidelines for the Civil Code No. 33/2005/QH11; |
b) Giao dịch dân sự chưa được thực hiện hoặc đang được thực hiện mà có nội dung và hình thức phù hợp với quy định của Bộ luật này thì áp dụng quy định của Bộ luật này; | b) The parties of non-performed or being-performed civil transactions whose contents and forms are conformable to this Code shall comply with regulations of this Code; |
c) Giao dịch dân sự được thực hiện xong trước ngày Bộ luật này có hiệu lực mà có tranh chấp thì áp dụng quy định của Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 và các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 để giải quyết; | c) The parties of civil transactions that are completely performed before the effective date of this Code but arise dispute shall keep complying with regulations of the Civil Code No. 33/2005/QH11 and legislative documents on guidelines for the Civil Code No. 33/2005/QH11; |
d) Thời hiệu được áp dụng theo quy định của Bộ luật này. | d) Limitation periods shall comply with this Code. |
2. Không áp dụng Bộ luật này để kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm đối với vụ việc mà Tòa án đã giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự trước ngày Bộ luật này có hiệu lực. | 2. This Code shall not apply to a case settled by a court in accordance with law on civil before the effective date of such Code for the purpose of appeal under cassation procedures. |
Điều 689. Hiệu lực thi hành | Article 689. Effect |
Bộ luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017. | This Code comes into force from January 1, 2017. |
Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 hết hiệu lực kể từ ngày Bộ luật này có hiệu lực. | The Civil Code No. 33/2005/QH11 shall be annulled from the effective date of this Code. |
Bộ luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015./. | This Code is passed by the 13th National Assembly of Socialist Republic of Vietnam during the 10th session on November 24, 2015. |
Nguyễn Sinh Hùng | PRESIDENT OF NATIONAL ASSEMBLY Nguyen Sinh Hung |
This translation is made by L aw S oft and for reference purposes only. Its copyright is owned by L aw S oft and protected under Clause 2, Article 14 of the Law on Intellectual Property.Your comments are always welcomed. |
Mọi người hãy liên hệ ở đây để khôi phục audio không thể phát.