Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.
Nguồn text Tiếng Việt ở đây.
Nguồn text Tiếng Anh ở đây.
Paralleled text by sachsongngu.top
BỘ LUẬT HÌNH SỰ | CRIMINAL CODE |
---|---|
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; | Pursuant to Constitution of Socialist Republic of Vietnam; |
Quốc hội ban hành Bộ luật hình sự. | The National Assembly promulgates the Criminal Code. |
Phần thứ nhất | Part One |
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG | GENERAL PROVISIONS |
Chương I | Chapter I |
ĐIỀU KHOẢN CƠ BẢN | BASIC CLAUSES |
Điều 1. Nhiệm vụ của Bộ luật hình sự | Article 1. Objectives of the Criminal Code |
Bộ luật hình sự có nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền quốc gia, an ninh của đất nước, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, quyền con người, quyền công dân, bảo vệ quyền bình đẳng giữa đồng bào các dân tộc, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, tổ chức, bảo vệ trật tự pháp luật, chống mọi hành vi phạm tội; giáo dục mọi người ý thức tuân theo pháp luật, phòng ngừa và đấu tranh chống tội phạm. | The Criminal Code is meant to protect Vietnam’s sovereignty and security; protect the socialism regime, human rights, citizenship rights; protect the equality among ethnic groups; protect interests of the State; organize and protect the law; punish crimes; raise people’s awareness of compliance with the law; prevent and fight crimes. |
Bộ luật này quy định về tội phạm và hình phạt. | This Code provides for crimes and punishments. |
Điều 2. Cơ sở của trách nhiệm hình sự | Article 2. Basis of criminal liability |
1. Chỉ người nào phạm một tội đã được Bộ luật hình sự quy định mới phải chịu trách nhiệm hình sự. | 1. No one who commits a criminal offence that is not regulated by the Criminal Code has to incur criminal liability. |
2. Chỉ pháp nhân thương mại nào phạm một tội đã được quy định tại Điều 76 của Bộ luật này mới phải chịu trách nhiệm hình sự. | 2. No corporate legal entity that commits a criminal offence that is not regulated in Article 76 hereof has to incur criminal liability. |
Điều 3. Nguyên tắc xử lý | Article 3. Rules for punishing crimes |
1. Đối với người phạm tội: | 1. With regard to criminals: |
a) Mọi hành vi phạm tội do người thực hiện phải được phát hiện kịp thời, xử lý nhanh chóng, công minh theo đúng pháp luật; | a) Every crime committed by a person must be discovered promptly and dealt with quickly and fairly in compliance with law; |
b) Mọi người phạm tội đều bình đẳng trước pháp luật, không phân biệt giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội; | b) All criminals are equal before the law regardless of gender, ethnicity, belief, religion, social class, or social status; |
c) Nghiêm trị người chủ mưu, cầm đầu, chỉ huy, ngoan cố chống đối, côn đồ, tái phạm nguy hiểm, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để phạm tội; | c) Instigation of crimes, masterminds, or obstinacy, gangster-like crimes, dangerous recidivism, abuse of positions or power to commit criminal offences shall be strictly punished; |
d) Nghiêm trị người phạm tội dùng thủ đoạn xảo quyệt, có tổ chức, có tính chất chuyên nghiệp, cố ý gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng. | d) Criminal offences committed by employment of deceitful methods; in an organized manner, in a professional manner, or with intent to inflict extremely serious consequences shall be strictly punished. |
Khoan hồng đối với người tự thú, đầu thú, thành khẩn khai báo, tố giác đồng phạm, lập công chuộc tội, ăn năn, hối cải, tự nguyện sửa chữa hoặc bồi thường thiệt hại gây ra; | Leniency shall be showed towards criminals who turn themselves in; show cooperative attitudes; inform on accomplices; made reparation in an effort to atone for their crimes; express contrition; voluntarily compensate for damage they inflict; |
đ) Đối với người lần đầu phạm tội ít nghiêm trọng, thì có thể áp dụng hình phạt nhẹ hơn hình phạt tù, giao họ cho cơ quan, tổ chức hoặc gia đình giám sát, giáo dục; | dd) A person who commit a less serious crime for the first time may serve a community sentence (mandatory supervision by family or an organization); |
e) Đối với người bị phạt tù thì buộc họ phải chấp hành hình phạt tại các cơ sở giam giữ, phải lao động, học tập để trở thành người có ích cho xã hội; nếu họ có đủ điều kiện do Bộ luật này quy định, thì có thể được xét giảm thời hạn chấp hành hình phạt, tha tù trước thời hạn có điều kiện; | e) People sentenced to imprisonment shall serve their sentences at prisons and must improve themselves to become effective and productive citizens; commutation or conditional parole shall be granted to people who satisfy conditions set out in this Code; |
g) Người đã chấp hành xong hình phạt được tạo điều kiện làm ăn, sinh sống lương thiện, hòa nhập với cộng đồng, khi có đủ điều kiện do luật định thì được xóa án tích. | g) People who have served their sentences are enabled to live and work honesty and fit into society; criminal records shall be expunged when all conditions are satisfied. |
2. Đối với pháp nhân thương mại phạm tội: | 2. With regard to corporate legal entities that commit criminal offences: |
a) Mọi hành vi phạm tội do pháp nhân thương mại thực hiện phải được phát hiện kịp thời, xử lý nhanh chóng, công minh theo đúng pháp luật; | a) Every criminal offence committed by a corporate legal entity must be discovered promptly and dealt with quickly and fairly in compliance with law; |
b) Mọi pháp nhân thương mại phạm tội đều bình đẳng trước pháp luật, không phân biệt hình thức sở hữu và thành phần kinh tế; | b) All corporate legal entities that commit criminal offences are equal before the law regardless of type of business and economic sector; |
c) Nghiêm trị pháp nhân thương mại phạm tội dùng thủ đoạn tinh vi, có tính chất chuyên nghiệp, cố ý gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng; | c) Criminal offences committed by deceitful methods; organized crimes, deliberate infliction of extremely serious consequences shall be strictly punished; |
d) Khoan hồng đối với pháp nhân thương mại tích cực hợp tác với cơ quan tiến hành tố tụng trong quá trình giải quyết vụ án, tự nguyện sửa chữa hoặc bồi thường thiệt hại gây ra, chủ động ngăn chặn hoặc khắc phục hậu quả xảy ra. | d) Leniency shall be showed towards corporate legal entities that are cooperative during the proceeding, voluntarily compensate for damage they inflict, proactively prevent or alleviate consequences. |
Điều 4. Trách nhiệm phòng ngừa và đấu tranh chống tội phạm | Article 4. Responsibility for prevention and fight against crimes |
1. Cơ quan Công an, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân và các cơ quan hữu quan khác có trách nhiệm thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, đồng thời hướng dẫn, giúp đỡ các cơ quan khác của Nhà nước, tổ chức, cá nhân phòng ngừa và đấu tranh chống tội phạm, giám sát và giáo dục người phạm tội tại cộng đồng. | 1. Police authorities, the People’s Procuracies, People’s Courts, and other authorities concerned shall perform their functions, duties and authority; provide guidance and assistance for other state agencies, organizations and individuals in prevention and fight against crimes, supervision and education of criminals in the community. |
2. Cơ quan, tổ chức có nhiệm vụ giáo dục những người thuộc quyền quản lý của mình nâng cao cảnh giác, ý thức bảo vệ và tuân theo pháp luật, tôn trọng các quy tắc của cuộc sống xã hội chủ nghĩa; kịp thời có biện pháp loại trừ nguyên nhân và điều kiện gây ra tội phạm trong cơ quan, tổ chức của mình. | 2. Organizations are responsible for raising the awareness of people under their management of protection and compliance with the law, respect for socialism rules; promptly take measures for eliminate causes and conditions of crimes within their organizations. |
3. Mọi công dân có nghĩa vụ tích cực tham gia phòng, chống tội phạm. | 3. Every citizen has the duty to participate in prevention and fight against crimes. |
Mọi người hãy liên hệ ở đây để khôi phục audio không thể phát.