Điều 60. Thời hiệu thi hành bản án | Article 60. Time limit for judgment execution |
1. Thời hiệu thi hành bản án hình sự là thời hạn do Bộ luật này quy định mà khi hết thời hạn đó người bị kết án, pháp nhân thương mại bị kết án không phải chấp hành bản án đã tuyên. | 1. The time limit for execution of a criminal judgment means a limited period of time defined by this Code after which the convicted person or corporate legal entity is no longer required to serve the given sentence. |
2. Thời hiệu thi hành bản án hình sự đối với người bị kết án được quy định như sau: | 2. Time limits for execution of a sentence imposed upon a person: |
a) 05 năm đối với các trường hợp xử phạt tiền, cải tạo không giam giữ hoặc xử phạt tù từ 03 năm trở xuống; | a) 05 years if the sentence is a fine, community sentence, or imprisonment of 03 years or shorter; |
b) 10 năm đối với các trường hợp xử phạt tù từ trên 03 năm đến 15 năm; | b) 10 years if the sentence is imprisonment of from over 03 years to 15 years; |
c) 15 năm đối với các trường hợp xử phạt tù từ trên 15 năm đến 30 năm; | c) 15 years if the sentence is imprisonment of from over 15 years to 30 years; |
d) 20 năm đối với các trường hợp xử phạt tù chung thân hoặc tử hình. | d) 20 years if the sentence is life imprisonment or death. |
3. Thời hiệu thi hành bản án hình sự đối với pháp nhân thương mại là 05 năm. | 3. Time limits for execution of a sentence imposed upon a corporate legal entity is 05 years. |
4. Thời hiệu thi hành bản án hình sự được tính từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật. Nếu trong thời hạn quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này, người bị kết án, pháp nhân thương mại bị kết án lại thực hiện hành vi phạm tội mới, thì thời hiệu tính lại kể từ ngày thực hiện hành vi phạm tội mới. | 4. The time limit for execution of a sentence begins from its effective date. Within the time limit set out in Clause 2 and Clause 3 of this Article, if the convicted person or corporate legal entity commits a new crime, the time limit will be reset and begins from the day on which the new crime is committed. |
5. Trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, người bị kết án cố tình trốn tránh và đã có quyết định truy nã, thì thời hiệu tính lại kể từ ngày người đó ra trình diện hoặc bị bắt giữ. | 5. During the time limit set out in Clause 2 of this Article, if the convicted deliberately avoid and has a wanted decision, the time limit will begin when he/she turns himself/herself in or gets arrested. |
Điều 61. Không áp dụng thời hiệu thi hành bản án | Article 61. Non-application of time limit for sentence execution |
Không áp dụng thời hiệu thi hành bản án đối với các tội quy định tại Chương XIII và Chương XXVI của Bộ luật này. | There are no time limits for execution of sentences for the crimes specified in Chapter XIII and Chapter XXVI hereof. |
Điều 62. Miễn chấp hành hình phạt | Article 62. Exemption from serving sentences |
1. Người bị kết án được miễn chấp hành hình phạt khi được đặc xá hoặc đại xá. | 1. A convict shall be exempt from serving his/her sentence in the event of a parole or general amnesty. |
2. Người bị kết án cải tạo không giam giữ hoặc tù có thời hạn đến 03 năm chưa chấp hành hình phạt thì theo đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát, Tòa án có thể quyết định miễn chấp hành hình phạt, nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây: | 2. The Court, at the request of Director of the Procuracy, might exempt a person who is sentenced to community sentence or imprisonment of up to 03 years and has not served that sentence from serving the sentence in any of the following cases: |
a) Sau khi bị kết án đã lập công; | a) The convict has made reparation in an effort to atone for the crime after being convicted; |
b) Mắc bệnh hiểm nghèo; | b) The convict has a fatal disease; |
c) Chấp hành tốt pháp luật, có hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn và xét thấy người đó không còn nguy hiểm cho xã hội nữa. | c) The convict abides by law, his/her family is facing extreme hardship, and he/she is considered no longer dangerous to society. |
3. Người bị kết án phạt tù có thời hạn trên 03 năm, chưa chấp hành hình phạt nếu đã lập công lớn hoặc mắc bệnh hiểm nghèo và người đó không còn nguy hiểm cho xã hội nữa, thì theo đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát, Tòa án có thể quyết định miễn chấp hành toàn bộ hình phạt. | 3. The Court, at the request of Director of the Procuracy, might exempt a person who is sentenced to imprisonment of over 03 years and has not served that sentence from serving the sentence if he/she has made reparation in an effort to atone for the crime or has a fatal disease and considered no longer dangerous to society. |
4. Người bị kết án phạt tù đến 03 năm, đã được tạm đình chỉ chấp hành hình phạt, nếu trong thời gian được tạm đình chỉ mà đã lập công hoặc chấp hành tốt pháp luật, hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn và xét thấy người đó không còn nguy hiểm cho xã hội nữa, thì theo đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát, Tòa án có thể quyết định miễn chấp hành phần hình phạt còn lại. | 4. If a person who is sentenced to imprisonment of up to 03 years, has had the sentence suspended, and has made reparation in an effort to atone for the crime during the suspension period or abides by law, or his/her family is facing extreme hardship, and he/she is deemed no longer dangerous to society, the Court, at the request of Director of the Procuracy, might exempt him/her from serving the rest of the sentence. |
5. Người bị kết án phạt tiền đã tích cực chấp hành được một phần hình phạt nhưng bị lâm vào hoàn cảnh kinh tế đặc biệt khó khăn kéo dài do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn hoặc ốm đau gây ra mà không thể tiếp tục chấp hành được phần hình phạt còn lại hoặc lập công lớn, thì theo đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát, Tòa án có thể quyết định miễn chấp hành phần tiền phạt còn lại. | 5. If a fined person has served part of the sentence and is facing prolonged financial hardship due to a natural disaster, conflagration, accident, or disease and thus no longer able to pay the remaining fine, or has made reparation in an effort to atone for the crime, the Court, at the request of Director of the Procuracy, might exempt him/her from paying the remaining fine. |
6. Người bị phạt cấm cư trú hoặc quản chế, nếu đã chấp hành được một phần hai thời hạn hình phạt và cải tạo tốt, thì theo đề nghị của cơ quan thi hành án hình sự cấp huyện nơi người đó chấp hành hình phạt, Tòa án có thể quyết định miễn chấp hành phần hình phạt còn lại. | 6. If a person prohibited from residence or kept under mandatory supervision has served at least half the sentence and shows remarkable improvements, the Court, at the request of the criminal sentence execution authority of the district where he/she serves the sentence, might exempt him/her from serving the rest of the sentence. |
7. Người được miễn chấp hành hình phạt theo quy định tại Điều này vẫn phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ dân sự do Tòa án tuyên trong bản án. | 7. The person exempt from serving a sentence as set out in this Article must fulfill the civil obligations specified in the judgment. |
Điều 63. Giảm mức hình phạt đã tuyên | Article 63. Commutation of sentence |
1. Người bị kết án cải tạo không giam giữ, phạt tù có thời hạn hoặc phạt tù chung thân, nếu đã chấp hành hình phạt được một thời gian nhất định, có nhiều tiến bộ và đã bồi thường được một phần nghĩa vụ dân sự, thì theo đề nghị của cơ quan thi hành án hình sự có thẩm quyền, Tòa án có thể quyết định giảm thời hạn chấp hành hình phạt. | 1. If a person who is sentenced to community sentence, determinate imprisonment, or life imprisonment has served the sentence for a sufficient period of time, shows improvements, and has fulfilled part of the civil liability, the Court, at the request of a competent criminal sentence execution authority, might issue a decision on commutation of the sentence. |
Thời gian đã chấp hành hình phạt để được xét giảm lần đầu là một phần ba thời hạn đối với hình phạt cải tạo không giam giữ, hình phạt tù có thời hạn, 12 năm đối với tù chung thân. | The convict must serve the sentence for a sufficient period of time which is one third of the duration of community sentence or determinate imprisonment, or 12 years of the life sentence. |
2. Một người có thể được giảm nhiều lần, nhưng phải bảo đảm chấp hành được một phần hai mức hình phạt đã tuyên. | 2. A person might receive more than one commutation. Nevertheless, at least half of the sentence must be served. |
Người bị kết án tù chung thân, lần đầu được giảm xuống 30 năm tù và dù được giảm nhiều lần cũng phải bảo đảm thời hạn thực tế chấp hành hình phạt là 20 năm. | The first commutation of a life sentence shall be 30-year imprisonment. Nevertheless, a life sentence must be served for at least 20 years in reality regardless of the number of commutations. |
3. Trường hợp người bị kết án về nhiều tội trong đó có tội bị kết án phạt tù chung thân thì Tòa án chỉ xét giảm lần đầu xuống 30 năm tù sau khi đã chấp hành được 15 năm tù và dù được giảm nhiều lần nhưng vẫn phải bảo đảm thời gian thực tế chấp hành là 25 năm. | 3. If a person is convicted of multiple crimes and the sentence for one of which is life imprisonment, the Court may only give the first commutation to 30-year imprisonment after the convict has served the sentence for 15 years. Nevertheless, he/she must serve the sentence for at least 25 years in reality regardless of the number of commutations. |
4. Đối với người đã được giảm một phần hình phạt mà lại thực hiện hành vi phạm tội mới ít nghiêm trọng do cố ý, thì Tòa án chỉ xét giảm lần đầu sau khi người đó đã chấp hành được một phần hai mức hình phạt chung. | 4. If a person who has received a commutation commits a new crime that is less serious, the Court may only give the first commutation after he/she has served haft of the combined sentence. |
5. Đối với người đã được giảm một phần hình phạt mà lại thực hiện hành vi phạm tội mới nghiêm trọng, rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng, thì Tòa án chỉ xét giảm lần đầu sau khi người đó đã chấp hành được hai phần ba mức hình phạt chung hoặc trường hợp hình phạt chung là tù chung thân thì việc xét giảm án thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này. | 5. If a person who has received a commutation commits a new crime that is serious, very serious, or extremely serious, the Court may only give the first commutation after he/she has served two thirds of the combined sentence. If the combined sentence is life, commutation shall be considered in accordance with Clause 3 of this Article. |
6. Đối với người bị kết án tử hình được ân giảm hoặc người bị kết án tử hình thuộc trường hợp quy định tại điểm b hoặc điểm c khoản 3 Điều 40 của Bộ luật này thì thời gian đã chấp hành hình phạt để được xét giảm lần đầu là 25 năm và dù được giảm nhiều lần nhưng vẫn phải bảo đảm thời hạn thực tế chấp hành hình phạt là 30 năm. | 6. With regard a person who is sentenced to death and receives a commutation, or a person sentenced to death in the case specified in Point b or Point c Clause 3 Article 40 hereof, the first commutation may only be given after the convict has served the sentence for 25 years. Nevertheless, he/she must serve the sentence for at least 30 years in reality. |
Điều 64. Giảm thời hạn chấp hành hình phạt trong trường hợp đặc biệt | Article 64. Commutation under special circumstances |
Người bị kết án có lý do đáng được khoan hồng thêm như đã lập công, đã quá già yếu hoặc mắc bệnh hiểm nghèo, thì Tòa án có thể xét giảm vào thời gian sớm hơn hoặc với mức cao hơn so với thời gian và mức quy định tại Điều 63 của Bộ luật này. | If the convict deserves further leniency (he/she has made reparation in an effort to atone for the crime, is too old and weak, or has a fatal disease), the Court may consider giving a commutation sooner or at a greater degree than those set out in Article 63 hereof. |
Điều 65. Án treo | Article 65. Probation |
1. Khi xử phạt tù không quá 03 năm, căn cứ vào nhân thân của người phạm tội và các tình tiết giảm nhẹ, nếu xét thấy không cần phải bắt chấp hành hình phạt tù, thì Tòa án cho hưởng án treo và ấn định thời gian thử thách từ 01 năm đến 05 năm và thực hiện các nghĩa vụ trong thời gian thử thách theo quy định của Luật thi hành án hình sự. | 1. Where a person is sentenced to imprisonment of up to 03 years, in consideration of the offender's records and mitigating factors, the Court might give probation of 1 - 5 years and request the convict to fulfill certain obligations during this period in accordance with the Law on criminal sentence execution if imprisonment is deem unnecessary. |
2. Trong thời gian thử thách, Tòa án giao người được hưởng án treo cho cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi người đó cư trú để giám sát, giáo dục. Gia đình người bị kết án có trách nhiệm phối hợp với cơ quan, tổ chức, chính quyền địa phương trong việc giám sát, giáo dục người đó. | 2. During the probation period, the person put on probation shall be supervised and educated by the organization or agency for which he/she works or the local authority. The family of the convict has the responsibility to cooperate with such agency or organization or the local authority in supervising and educating him/her. |
3. Tòa án có thể quyết định áp dụng đối với người được hưởng án treo hình phạt bổ sung nếu trong điều luật áp dụng có quy định hình phạt này. | 3. The court may impose additional sentences upon the person put on probation if provided for by the applied provision of law. |
4. Người được hưởng án treo đã chấp hành được một phần hai thời gian thử thách và có nhiều tiến bộ thì theo đề nghị của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm giám sát, giáo dục, Tòa án có thể quyết định rút ngắn thời gian thử thách. | 4. After the person put on probation has served half the duration of the probation and shows improvements, at the request of the supervising agency/organization, the Court shall consider reducing the probation period. |
5. Trong thời gian thử thách, nếu người được hưởng án treo cố ý vi phạm nghĩa vụ theo quy định của Luật thi hành án hình sự 02 lần trở lên, thì Tòa án có thể quyết định buộc người đó phải chấp hành hình phạt tù của bản án đã cho hưởng án treo. Trường hợp thực hiện hành vi phạm tội mới thì Tòa án buộc người đó phải chấp hành hình phạt của bản án trước và tổng hợp với hình phạt của bản án mới theo quy định tại Điều 56 của Bộ luật này. | 5. During the probation period, if the convict deliberately fails to fulfill his/her obligations twice or more as prescribed by the Law on criminal sentence execution, the Court might require him/her to serve the suspended imprisonment sentence. If the convict commits a new crime, the Court shall force him/her to serve a combined sentence of the suspended sentenced and the new sentence as prescribed in Article 56 hereof. |
Điều 66. Tha tù trước thời hạn có điều kiện | Article 66. Conditional parole |
1. Người đang chấp hành án phạt tù có thể được tha tù trước thời hạn khi có đủ các điều kiện sau đây: | 1. A person serving an imprisonment sentence (prisoner) may be granted parole when all of the following conditions are satisfied: |
a) Phạm tội lần đầu; | a) The prisoner does not have prior criminal record; |
b) Có nhiều tiến bộ, có ý thức cải tạo tốt; | b) The prisoner she shows remarkable improvements; |
c) Đã được giảm thời hạn chấp hành hình phạt tù đối với người bị kết án về tội phạm nghiêm trọng trở lên; | c) The prisoner convicted of a serious crime, very serious crime, or extremely serious crime has received a commutation; |
d) Có nơi cư trú rõ ràng; | d) The prisoner has a fixed residence; |
đ) Đã chấp hành xong hình phạt bổ sung là hình phạt tiền, án phí và các nghĩa vụ bồi thường dân sự; | dd) The prisoner has paid fines, legal costs, and civil compensation in full; |
e) Đã chấp hành được ít nhất là một phần hai mức thời hạn tù đối với hình phạt tù có thời hạn hoặc ít nhất 15 năm đối với tù chung thân đã được giảm xuống tù có thời hạn. | e) The prisoner has served at least half of determinate imprisonment or at least 15 years of life imprisonment commuted to determinate imprisonment. |
Trường hợp người phạm tội là thương binh, bệnh binh, thân nhân gia đình liệt sỹ, gia đình có công với cách mạng, người đủ 70 tuổi trở lên, người khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng, phụ nữ đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi, thì thời gian đã chấp hành ít nhất là một phần ba hình phạt tù có thời hạn hoặc ít nhất 12 năm đối với tù chung thân đã được giảm xuống tù có thời hạn; | A prisoner who is a wounded soldier, sick soldier, member of a martyr's family, aged 70 or older, a person suffers from a serious physical disability or extremely serious physical disability, a woman raising a child under 36 months of age must serve at least one third of determinate imprisonment or at least 12 years of a life imprisonment sentence commuted to determinate imprisonment; |
g) Không thuộc một trong các trường hợp phạm tội quy định tại khoản 2 Điều này. | g) The offence is not committed in any of the cases specified in Clause 2 of this Article. |
2. Không áp dụng quy định của Điều này đối với người bị kết án thuộc một trong các trường hợp sau đây: | 2. Parole shall not be granted to: |
a) Người bị kết án về tội xâm phạm an ninh quốc gia; tội khủng bố; tội phá hoại hòa bình, chống loài người và tội phạm chiến tranh hoặc người bị kết án từ 10 năm tù trở lên đối với tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm của con người; 07 năm tù trở lên đối với các tội cướp tài sản, bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản và sản xuất trái phép, mua bán trái phép, chiếm đoạt chất ma túy; | a) any prisoner that is convicted of an offence against national security; terrorism, disruption of peace, crimes against humanity, war crimes; any person sentenced to 10 years' imprisonment or longer for deliberate infliction of harm to human life, health, or dignity; any person sentenced to 7 years' imprisonment for robbery, kidnapping for ransom, illegal manufacturing, trading, appropriation of narcotic substances; |
b) Người bị kết án tử hình được ân giảm hoặc thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 40 của Bộ luật này. | b) any person sentenced to death and granted commutation or any person in the case specified in Clause 3 Article 40 hereof. |
3. Theo đề nghị của cơ quan thi hành án hình sự có thẩm quyền, Tòa án quyết định tha tù trước thời hạn có điều kiện đối với người bị kết án. Người được tha tù trước thời hạn có điều kiện phải thực hiện các nghĩa vụ trong thời gian thử thách. Thời gian thử thách bằng thời gian còn lại của hình phạt tù. | 3. At the request of a competent criminal sentence execution authority, the Court shall decide granting parole. The person granted parole must fulfill his/her obligations during the probation period. The probation period equals (=) the remaining duration of the imprisonment sentence. |
4. Người được tha tù trước thời hạn có điều kiện cố ý vi phạm nghĩa vụ 02 lần trở lên hoặc bị xử phạt vi phạm hành chính 02 lần trở lên trong thời gian thử thách, thì Tòa án có thể hủy bỏ quyết định tha tù trước thời hạn có điều kiện đối với người đó và buộc họ phải chấp hành phần hình phạt tù còn lại chưa chấp hành. | 4. If the person granted parole deliberately fails to fulfill his/her obligations twice or more or receives 02 or more administrative penalties during the probation period, the Court might cancel the parole and force him/her to keep serving the sentence. |
Nếu người đó thực hiện hành vi phạm tội mới trong thời gian thử thách thì Tòa án buộc người đó chấp hành hình phạt của bản án mới và tổng hợp với phần hình phạt tù chưa chấp hành của bản án trước theo quy định tại Điều 56 của Bộ luật này. | If such person commits a new crime during the probation period, the Court shall force him/her to serve a combined sentence of the unserved sentenced and the new sentence as prescribed in Article 56 hereof. |
5. Người được tha tù trước thời hạn có điều kiện đã chấp hành được ít nhất là một phần hai thời gian thử thách và có nhiều tiến bộ thì theo đề nghị của cơ quan thi hành án hình sự có thẩm quyền, Tòa án có thể quyết định rút ngắn thời gian thử thách. | 5. After the person granted parole has served half of the probation period and shows remarkable improvements, at the request of the competent criminal sentence execution authority, the Court shall consider reducing the probation period. |
Điều 67. Hoãn chấp hành hình phạt tù | Article 67. Deferred imprisonment sentence |
1. Người bị xử phạt tù có thể được hoãn chấp hành hình phạt trong các trường hợp sau đây: | 1. A person sentenced to imprisonment (the convict) might have the sentence deferred in the following cases: |
a) Bị bệnh nặng thì được hoãn cho đến khi sức khỏe được hồi phục; | a) A convict suffering from a serious disease may have the sentence deferred until he/she recovers; |
b) Phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi, thì được hoãn cho đến khi con đủ 36 tháng tuổi; | b) A convict who is a pregnant woman or having a child under 36 months of age may have the sentence deferred until the child reaches the age of 36 months; |
c) Là người lao động duy nhất trong gia đình, nếu phải chấp hành hình phạt tù thì gia đình sẽ gặp khó khăn đặc biệt, được hoãn đến 01 năm, trừ trường hợp người đó bị kết án về các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc các tội khác là tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng; | c) If the convict is the sole source of income in the family and his/her imprisonment causes his/her family to face extreme hardship, he/she may have the sentence deferred for up to 01 year, unless he/she commits an offence against national security, a very serious crime, or extremely serious crime; |
d) Bị kết án về tội phạm ít nghiêm trọng, do nhu cầu công vụ, thì được hoãn đến 01 năm. | b) A person convicted of a less serious crime may have the sentence deferred for up to 01 year if required by his/her official duties. |
2. Trong thời gian được hoãn chấp hành hình phạt tù, nếu người được hoãn chấp hành hình phạt lại thực hiện hành vi phạm tội mới, thì Tòa án buộc người đó phải chấp hành hình phạt trước và tổng hợp với hình phạt của bản án mới theo quy định tại Điều 56 của Bộ luật này. | 2. During the deferment, if the convict commits a new crime, the Court shall require him/her to serve a sentence which is a combination of the deferred sentence and the new sentence as prescribed in Article 56 hereof. |
Điều 68. Tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù | Article 68. Suspended imprisonment sentence |
1. Người đang chấp hành hình phạt tù mà thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 67 của Bộ luật này, thì có thể được tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù. | 1. A person who is serving an imprisonment sentence may have the sentence suspended in the cases specified in Clause 1 Article 67 hereof. |
2. Thời gian tạm đình chỉ không được tính vào thời gian chấp hành hình phạt tù. | 2. The duration of suspension shall be included in the imprisonment period. |