Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.
CÁC BIỆN PHÁP TƯ PHÁP | JUDICIAL MEASURES |
---|---|
Điều 46. Các biện pháp tư pháp | Article 46. Judicial measures |
1. Biện pháp tư pháp đối với người phạm tội bao gồm: | 1. Judicial measures taken against a person committing a crime include: |
a) Tịch thu vật, tiền trực tiếp liên quan đến tội phạm; | a) Confiscation of money and items directly related to the crime; |
b) Trả lại tài sản, sửa chữa hoặc bồi thường thiệt hại; buộc công khai xin lỗi; | b) Return, repair of property or provision of compensation; offering of public apology; |
c) Bắt buộc chữa bệnh. | c) Mandatory disease treatment. |
2. Biện pháp tư pháp đối với pháp nhân thương mại phạm tội bao gồm: | 2. Judicial measures taken against a corporate legal entity committing a crime include: |
a) Tịch thu vật, tiền trực tiếp liên quan đến tội phạm; | a) Confiscation of money and items directly related to the crime; |
b) Trả lại tài sản, sửa chữa hoặc bồi thường thiệt hại; buộc công khai xin lỗi; | b) Return, repair of property or provision of compensation; offering of public apology; |
c) Khôi phục lại tình trạng ban đầu; | c) Restoration of original state; |
d) Thực hiện một số biện pháp nhằm khắc phục, ngăn chặn hậu quả tiếp tục xảy ra. | d) Implementation of other measures for mitigation and prevention of consequences. |
Điều 47. Tịch thu vật, tiền trực tiếp liên quan đến tội phạm | Article 47. Confiscation of money and items directly related to the crime |
1. Việc tịch thu sung vào ngân sách nhà nước hoặc tịch thu tiêu hủy được áp dụng đối với: | 1. Expropriation or destruction shall be applied to: |
a) Công cụ, phương tiện dùng vào việc phạm tội; | a) Instruments, vehicles used for the commission of the crime; |
b) Vật hoặc tiền do phạm tội hoặc do mua bán, đổi chác những thứ ấy mà có; khoản thu lợi bất chính từ việc phạm tội; | b) Items or money earned from the commission of the crime or from selling, exchanging them; illegal profits earned from the commission of the crime; |
c) Vật thuộc loại Nhà nước cấm lưu hành. | c) Items banned from trading by the State. |
2. Đối với vật, tiền bị người phạm tội chiếm đoạt hoặc sử dụng trái phép, thì không tịch thu mà trả lại cho chủ sở hữu hoặc người quản lý hợp pháp. | 2. Items and money illegally appropriated or used by the offender shall be returned to their lawful owners or managers instead of being confiscated. |
3. Vật, tiền là tài sản của người khác, nếu người này có lỗi trong việc để cho người phạm tội sử dụng vào việc thực hiện tội phạm, thì có thể bị tịch thu. | 3. Items, money under the ownership of a person might be confiscated if such person allows the offender to use them for the commission of the crime. |
Điều 48. Trả lại tài sản, sửa chữa hoặc bồi thường thiệt hại; buộc công khai xin lỗi | Article 48. Return, repair of property or provision of compensation; offering of public apology |
1. Người phạm tội phải trả lại tài sản đã chiếm đoạt cho chủ sở hữu hoặc người quản lý hợp pháp, phải sửa chữa hoặc bồi thường thiệt hại vật chất đã được xác định do hành vi phạm tội gây ra. | 1. The offender must return appropriated property to its lawful owner or manager, make repair or provide compensation for the damage caused by the crime. |
2. Trong trường hợp phạm tội gây thiệt hại về tinh thần, Tòa án buộc người phạm tội phải bồi thường về vật chất, công khai xin lỗi người bị hại. | 2. If the offence results in psychological trauma of the victim, the court shall require the offender to provide compensation in kind and offer a public apology. |
Điều 49. Bắt buộc chữa bệnh | Article 49. Mandatory disease treatment |
1. Đối với người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội trong khi mắc bệnh quy định tại Điều 21 của Bộ luật này, Viện kiểm sát hoặc Tòa án căn cứ vào kết luận giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần có thể quyết định đưa họ vào một cơ sở điều trị chuyên khoa để bắt buộc chữa bệnh. | 1. A person who commits an act dangerous to society while suffering from a disease specified in Article 21 hereof, the Procuracy or Court, according to the forensic examination conclusion or mental forensic examination, shall decide to send him/her to a specialized medical facility for mandatory treatment. |
2. Đối với người phạm tội trong khi có năng lực trách nhiệm hình sự nhưng trước khi bị kết án đã mắc bệnh tới mức mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình, thì căn cứ vào kết luận giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần, Tòa án có thể quyết định đưa họ vào một cơ sở điều trị chuyên khoa để bắt buộc chữa bệnh. Sau khi khỏi bệnh, người đó có thể phải chịu trách nhiệm hình sự. | 2. If a person has criminal capacity when committing the crime but loses his/her awareness or control of his/her acts before conviction, according to the forensic examination conclusion or mental forensic examination, the Court may decide to send him/her to a specialized medical facility for mandatory treatment. After the disease is treated, that person might bear criminal responsibility. |
3. Đối với người đang chấp hành hình phạt tù mà bị bệnh tới mức mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình, thì căn cứ vào kết luận giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần, Tòa án có thể quyết định đưa họ vào một cơ sở điều trị chuyên khoa để bắt buộc chữa bệnh. Sau khi khỏi bệnh, nếu không có lý do khác để miễn chấp hành hình phạt, thì người đó phải tiếp tục chấp hành hình phạt. | 3. If a person serving an imprisonment sentence suffers from a diseases that causes him/her to loses his/her awareness or control of his/her acts, according to the forensic examination conclusion or mental forensic examination, the Court may decide to send him/her to a specialized medical facility for mandatory treatment. After the disease is treated, that person shall keep serving the sentence if there is no reason to do otherwise. |
Thời gian bắt buộc chữa bệnh được trừ vào thời hạn chấp hành hình phạt tù. | The duration of mandatory treatment shall be deducted from the imprisonment duration. |
Mọi người hãy liên hệ ở đây để khôi phục audio không thể phát.