Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ QUYẾT ĐỊNH HÌNH PHẠT | Section 1. GENERAL PROVISIONS |
Điều 50. Căn cứ quyết định hình phạt | Article 50. Basis for decision on sentences |
1. Khi quyết định hình phạt, Tòa án căn cứ vào quy định của Bộ luật này, cân nhắc tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội, nhân thân người phạm tội, các tình tiết giảm nhẹ và tăng nặng trách nhiệm hình sự. | 1. The Court shall issue the decision on sentences pursuant to this Code and in consideration of the nature and danger of the crime to society, record of the offender, mitigating factors, and aggravating factors. |
2. Khi quyết định áp dụng hình phạt tiền, ngoài căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này, Tòa án căn cứ vào tình hình tài sản, khả năng thi hành của người phạm tội. | 2. When imposing a fine, apart from the basis specified in Clause 1 of this Article, the Court shall also consider the offender's property and ability to pay the fine. |
Điều 51. Các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự | Article 51. Mitigating factors |
1. Các tình tiết sau đây là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự: | 1. The following circumstances are considered mitigating factors: |
a) Người phạm tội đã ngăn chặn hoặc làm giảm bớt tác hại của tội phạm; | a) The offender has prevented or reduced the harm caused by the crime; |
b) Người phạm tội tự nguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại hoặc khắc phục hậu quả; | b) The offender voluntarily makes rectification, pays damages, or relieves the consequences; |
c) Phạm tội trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng; | c) The crime is considered unjustified force in self-defense; |
d) Phạm tội trong trường hợp vượt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết; | d) The crime is considered unjustified force in urgent circumstance; |
đ) Phạm tội trong trường hợp vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội; | dd) The crime is considered unjustified force in capturing a criminal; |
e) Phạm tội trong trường hợp bị kích động về tinh thần do hành vi trái pháp luật của nạn nhân gây ra; | e) The crime is committed under provocation caused by the victim's illegal acts; |
g) Phạm tội vì hoàn cảnh đặc biệt khó khăn mà không phải do mình tự gây ra; | g) The crime is committed because of extreme hardship that is not on the offender's account; |
h) Phạm tội nhưng chưa gây thiệt hại hoặc gây thiệt hại không lớn; | h) The crime has not inflicted damage or the damage inflicted is not significant; |
i) Phạm tội lần đầu và thuộc trường hợp ít nghiêm trọng; | i) The offender commits a less serious crime and does not have prior criminal record; |
k) Phạm tội vì bị người khác đe dọa hoặc cưỡng bức; | k) The crime is committed because the offender threatened or coerced by others; |
l) Phạm tội trong trường hợp bị hạn chế khả năng nhận thức mà không phải do lỗi của mình gây ra; | l) The offender commits the crime while because of lack of awareness that is not on his/her account; |
m) Phạm tội do lạc hậu; | m) The crime is committed due to obsolescence; |
n) Người phạm tội là phụ nữ có thai; | n) The offender is a pregnant woman; |
o) Người phạm tội là người đủ 70 tuổi trở lên; | o) The offender is 70 years of age or older; |
p) Người phạm tội là người khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng; | p) The offender has a serious physical disability or extremely serious physical disability; |
q) Người phạm tội là người có bệnh bị hạn chế khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình; | g) The offender has a disease that limits his/her awareness or control of his/her acts; |
r) Người phạm tội tự thú; | r) The offender turns himself/herself in; |
s) Người phạm tội thành khẩn khai báo hoặc ăn năn hối cải; | s) The offender expresses cooperative attitude or contrition; |
t) Người phạm tội tích cực giúp đỡ các cơ quan có trách nhiệm phát hiện hoặc điều tra tội phạm; | t) The offender arduously assisting the agencies concerned in discovery of crimes or investigation; |
u) Người phạm tội đã lập công chuộc tội; | u) The offender has made reparation in an effort to atone for the crime; |
v) Người phạm tội là người có thành tích xuất sắc trong sản xuất, chiến đấu, học tập hoặc công tác; | v) The offender is an excellent worker, soldier, or student; |
x) Người phạm tội là cha, mẹ, vợ, chồng, con của liệt sĩ, người có công với cách mạng. | x) The offender is a parent, spouse, or child of a war martyr or war veteran. |
2. Khi quyết định hình phạt, Tòa án có thể coi đầu thú hoặc tình tiết khác là tình tiết giảm nhẹ, nhưng phải ghi rõ lý do giảm nhẹ trong bản án. | 2. When issuing a decision on sentences, the Court might consider the offender's turning himself/herself in or other circumstances as mitigating factors and specify the reasons in the judgment. |
3. Các tình tiết giảm nhẹ đã được Bộ luật này quy định là dấu hiệu định tội hoặc định khung thì không được coi là tình tiết giảm nhẹ trong khi quyết định hình phạt. | 3. If a circumstance defined as a mitigating factor this Code is the basis for determination of a crime or sentence bracket, it shall not be considered a mitigating factor in the decision on sentences. |
Điều 52. Các tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự | Article 52. Aggravating factors |
1. Chỉ các tình tiết sau đây mới là tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự: | 1. The following circumstances are considered aggravating factors: |
a) Phạm tội có tổ chức; | a) Organized crime; |
b) Phạm tội có tính chất chuyên nghiệp; | b) The crime is committed in a professional manner; |
c) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để phạm tội; | c) The offender abuses his/her position or power to commit the crime; |
d) Phạm tội có tính chất côn đồ; | d) The crime is of a gangster-like nature; |
đ) Phạm tội vì động cơ đê hèn; | dd) The crime is committed by despicable motives; |
e) Cố tình thực hiện tội phạm đến cùng; | e) The offender is determined to commit the crime to the end; |
g) Phạm tội 02 lần trở lên; | g) The offence has been committed more than once; |
h) Tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm; | h) Recidivism or dangerous recidivism; |
i) Phạm tội đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ có thai, người đủ 70 tuổi trở lên; | i) The crime is committed against a person under 16 years of age, pregnant woman, or a person aged 70 years or older; |
k) Phạm tội đối với người ở trong tình trạng không thể tự vệ được, người khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng, người bị hạn chế khả năng nhận thức hoặc người lệ thuộc mình về mặt vật chất, tinh thần, công tác hoặc các mặt khác; | k) The crime is committed against a defenseless person, a person having a serious physical disability or extremely serious physical disability, a person whose awareness is limited, or a person who is financially, spiritually, professionally or otherwise dependent on the offender; |
l) Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, thiên tai, dịch bệnh hoặc những khó khăn đặc biệt khác của xã hội để phạm tội; | l) The offender takes advantage of war, state of emergency, natural disaster, epidemic, or other tragic circumstances of society to commit the crime; |
m) Dùng thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt, tàn ác để phạm tội; | m) The offender makes use of sophisticated, deceitful, or ruthless tricks to commit the crime; |
n) Dùng thủ đoạn, phương tiện có khả năng gây nguy hại cho nhiều người để phạm tội; | n) The offender uses tricks or instruments capable of harming many people to commit the crime; |
o) Xúi giục người dưới 18 tuổi phạm tội; | o) The offender incites a person aged under 18 to commit the crime; |
p) Có hành động xảo quyệt hoặc hung hãn nhằm trốn tránh hoặc che giấu tội phạm. | p) The offender has deceitful or violent actions to conceal the crime. |
2. Các tình tiết đã được Bộ luật này quy định là dấu hiệu định tội hoặc định khung hình phạt thì không được coi là tình tiết tăng nặng. | 2. Circumstances defined by this Code as the basis for determination of a crime or sentence bracket shall not be considered an aggravating factor. |
Điều 53. Tái phạm, tái phạm nguy hiểm | Article 53. Recidivism and dangerous recividism 0} |
1. Tái phạm là trường hợp đã bị kết án, chưa được xóa án tích mà lại thực hiện hành vi phạm tội do cố ý hoặc thực hiện hành vi phạm tội về tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do vô ý. | 1. Recidivism is a situation in which a person who has a previous conviction for the same offence which has not been expunged deliberately commits a very serious crime or involuntarily commits an extremely serious crime. |
2. Những trường hợp sau đây được coi là tái phạm nguy hiểm: | 2. Dangerous recidivism is a situation in which: |
a) Đã bị kết án về tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý, chưa được xóa án tích mà lại thực hiện hành vi phạm tội về tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý; | a) A person who has a previous conviction for a deliberate very serious crime or extremely serious crime which has not been expunged deliberately commits a very serious crime or an extremely serious crime; |
b) Đã tái phạm, chưa được xóa án tích mà lại thực hiện hành vi phạm tội do cố ý. | b) A person who repeated the same offence for which the conviction has not been expunged deliberately commits another criminal offence. |
Mục 2. QUYẾT ĐỊNH HÌNH PHẠT TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ | Section 2. DECISION ON SENTENCES IN PARTICULAR CASES |
Điều 54. Quyết định hình phạt dưới mức thấp nhất của khung hình phạt được áp dụng | Article 54. Decision on a sentence below lower limit of the sentence bracket. |
1. Tòa án có thể quyết định một hình phạt dưới mức thấp nhất của khung hình phạt được áp dụng nhưng phải trong khung hình phạt liền kề nhẹ hơn của điều luật khi người phạm tội có ít nhất hai tình tiết giảm nhẹ quy định tại khoản 1 Điều 51 của Bộ luật này. | 1. The Court may decide a sentence lighter than the lower limit of the current sentence bracket if it is in the next lighter bracket provided the offender has at least two mitigating factors specified in Clause 1 Article 51 hereof. |
2. Tòa án có thể quyết định một hình phạt dưới mức thấp nhất của khung hình phạt được áp dụng nhưng không bắt buộc phải trong khung hình phạt liền kề nhẹ hơn của điều luật đối với người phạm tội lần đầu là người giúp sức trong vụ án đồng phạm nhưng có vai trò không đáng kể. | 2. The Court may decide a sentence below the lower limit of the current sentence bracket and it is not required to belong to the next lighter bracket provided the offender is an abettor with a minor role in the offense and does not have prior criminal record. |
3. Trong trường hợp có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều này nhưng điều luật chỉ có một khung hình phạt hoặc khung hình phạt đó là khung hình phạt nhẹ nhất, thì Tòa án có thể quyết định chuyển sang một hình phạt khác thuộc loại nhẹ hơn. Lý do của việc giảm nhẹ phải được ghi rõ trong bản án. | 3. If all of the conditions specified in Clause 1 or Clause 2 of this Article are satisfied but there is only one sentence bracket, or the current sentence bracket is already most lenient, the Court may switch over to a lighter sentence. The reasons for imposition of a lighter sentence must be specified in the judgment. |
Điều 55. Quyết định hình phạt trong trường hợp phạm nhiều tội | Article 55. Decision on sentence for multiple crimes |
Khi xét xử cùng 01 lần một người phạm nhiều tội, Tòa án quyết định hình phạt đối với từng tội và tổng hợp hình phạt theo quy định sau đây: | When a person is tried for multiple crimes, the Court shall decide the sentence for each of them and combined sentence as follows: |
1. Đối với hình phạt chính: | 1. Primary sentence: |
a) Nếu các hình phạt đã tuyên cùng là cải tạo không giam giữ hoặc cùng là tù có thời hạn, thì các hình phạt đó được cộng lại thành hình phạt chung; hình phạt chung không được vượt quá 03 năm đối với hình phạt cải tạo không giam giữ, 30 năm đối với hình phạt tù có thời hạn; | a) If all of the sentences imposed are community sentence or determinate imprisonment, they shall be combined. The combined sentence shall not exceed 03 years for community sentence and 30 years for determinate imprisonment; |
b) Nếu các hình phạt đã tuyên là cải tạo không giam giữ, tù có thời hạn, thì hình phạt cải tạo không giam giữ được chuyển đổi thành hình phạt tù theo tỷ lệ cứ 03 ngày cải tạo không giam giữ được chuyển đổi thành 01 ngày tù để tổng hợp thành hình phạt chung theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này; | b) If the sentences imposed include community sentence and determinate imprisonment, community sentence shall be converted into imprisonment. 03 days' community sentence equals (=) 01 day's imprisonment. |
c) Nếu hình phạt nặng nhất trong số các hình phạt đã tuyên là tù chung thân thì hình phạt chung là tù chung thân; | c) If the most severe sentence among the sentences imposed is life imprisonment, the combined sentence shall be life imprisonment; |
d) Nếu hình phạt nặng nhất trong số các hình phạt đã tuyên là tử hình thì hình phạt chung là tử hình; | d) If the most severe sentence among the sentences imposed is death sentence, the combined sentence shall be death sentence; |
đ) Phạt tiền không tổng hợp với các loại hình phạt khác; các khoản tiền phạt được cộng lại thành hình phạt chung; | dd) Fines shall be aggregated and shall not be combined with other sentences; |
e) Trục xuất không tổng hợp với các loại hình phạt khác; | e) Expulsion shall not be combined with other sentences; |
2. Đối với hình phạt bổ sung: | 2. Additional sentence: |
a) Nếu các hình phạt đã tuyên là cùng loại thì hình phạt chung được quyết định trong giới hạn do Bộ luật này quy định đối với loại hình phạt đó; riêng đối với hình phạt tiền thì các khoản tiền phạt được cộng lại thành hình phạt chung; | a) If all of the sentences imposed are of the same type, the combined sentence shall not exceed the limit imposed by this Code; fines shall be aggregated; |
b) Nếu các hình phạt đã tuyên là khác loại thì người bị kết án phải chấp hành tất cả các hình phạt đã tuyên. | b) If the sentences imposed are of various types, the convict must serve all of them. |
Điều 56. Tổng hợp hình phạt của nhiều bản án | Article 56. Combination of sentences of multiple judgments |
1. Trong trường hợp một người đang phải chấp hành một bản án mà lại bị xét xử về tội đã phạm trước khi có bản án này, thì Tòa án quyết định hình phạt đối với tội đang bị xét xử, sau đó quyết định hình phạt chung theo quy định tại Điều 55 của Bộ luật này. | 1. If a person who is serving a sentence is tried for a crime committed before such sentence is imposed, the Court shall decide the sentence for the crime being tried, and then the combined sentence as prescribed in Article 55 hereof. |
Thời gian đã chấp hành hình phạt của bản án trước được trừ vào thời hạn chấp hành hình phạt chung. | The duration of the previous sentence shall be deducted from that of the combined sentence. |
2. Khi xét xử một người đang phải chấp hành một bản án mà lại thực hiện hành vi phạm tội mới, Tòa án quyết định hình phạt đối với tội mới, sau đó tổng hợp với phần hình phạt chưa chấp hành của bản án trước rồi quyết định hình phạt chung theo quy định tại Điều 55 của Bộ luật này. | 2. When a person who is serving a sentence is tried for a new crime, the Court shall decide the sentence for the new crime, then aggregate it with the unserved part of the sentence to make the combined sentence as prescribed in Article 55 hereof. |
3. Trong trường hợp một người phải chấp hành nhiều bản án đã có hiệu lực pháp luật mà các hình phạt của các bản án chưa được tổng hợp, thì Chánh án Tòa án có thẩm quyền ra quyết định tổng hợp hình phạt của các bản án theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này. | 3. If a person is serving multiple sentences that are not combined, the executive judge of the Court shall issue a decision on a combined sentence as prescribed in Clause 1 and Clause 2 of this Article. |
Điều 57. Quyết định hình phạt trong trường hợp chuẩn bị phạm tội, phạm tội chưa đạt | Article 57. Decision on sentences for preparation of crimes or incomplete crimes |
1. Đối với hành vi chuẩn bị phạm tội và hành vi phạm tội chưa đạt, hình phạt được quyết định theo các điều của Bộ luật này về các tội phạm tương ứng tùy theo tính chất, mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi, mức độ thực hiện ý định phạm tội và những tình tiết khác khiến cho tội phạm không thực hiện được đến cùng. | 1. A sentence for preparation of a crime or incomplete crime shall be decided in accordance with Articles on corresponding crimes hereof and vary according to their nature, danger to society, progress of the crime, and other factors that prevent the crime from being committed to the end. |
2. Đối với trường hợp chuẩn bị phạm tội, hình phạt được quyết định trong phạm vi khung hình phạt được quy định trong các điều luật cụ thể. | 2. The sentence for preparation of a crime shall be imposed within the sentence brackets in particular provisions of law. |
3. Đối với trường hợp phạm tội chưa đạt, nếu điều luật được áp dụng có quy định hình phạt cao nhất là tù chung thân hoặc tử hình thì áp dụng hình phạt tù không quá 20 năm; nếu là tù có thời hạn thì mức hình phạt không quá ba phần tư mức phạt tù mà điều luật quy định. | 3. The maximum sentence for an incomplete crime shall be 20 years if the maximum sentence provided for by corresponding provision of law is life imprisonment or death sentence. The maximum sentence for an unsuccessful crime shall not exceed three fourths of the determinate imprisonment sentence provided for by the corresponding provision of law. |
Điều 58. Quyết định hình phạt trong trường hợp đồng phạm | Article 58. Decision on sentence for complicacy |
Khi quyết định hình phạt đối với những người đồng phạm, Tòa án phải xét đến tính chất của đồng phạm, tính chất và mức độ tham gia phạm tội của từng người đồng phạm. | When imposing sentences upon accomplices, the Court must consider the nature of complicacy and the degree of participation of each accomplice. |
Các tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng hoặc loại trừ trách nhiệm hình sự thuộc người đồng phạm nào, thì chỉ áp dụng đối với người đó. | Mitigating factors, aggravating factors, or from criminal responsibility of an accomplice shall only apply to that accomplice. |
Điều 59. Miễn hình phạt | Article 59. Exemption from punishment |
Người phạm tội có thể được miễn hình phạt nếu thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 54 của Bộ luật này mà đáng được khoan hồng đặc biệt nhưng chưa đến mức được miễn trách nhiệm hình sự. | The offender might be exempt from punishment in the cases specified in Clause 1 and Clause 2 Article 54 hereof, provided he/she deserves the leniency but not to a degree eligible for exemption from criminal responsibility. |