Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.
CÁC TỘI XÂM PHẠM TRẬT TỰ QUẢN LÝ KINH TẾ | ECONOMIC OFFENCES |
---|---|
Mục 1. CÁC TỘI PHẠM TRONG LĨNH VỰC SẢN XUẤT, KINH DOANH, THƯƠNG MẠI | Section 1. CRIMINAL OFFENCES AGAINST REGULATIONS OF LAW ON PRODUCTION, BUSINESS, AND TRADE |
Điều 188 . Tội buôn lậu | Article 188. Smuggling |
1. Người nào buôn bán qua biên giới hoặc từ khu phi thuế quan vào nội địa hoặc ngược lại trái quy định của pháp luật thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: | 1. Any person who conducts deals in the following goods across the border or between a free trade zone and the domestic market against the law shall be liable to a fine of from VND 50,000,000 to VND 300,000,000 or face a penalty of 06 - 36 months' imprisonment: |
a) Hàng hóa, tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc dưới 100.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi quy định tại Điều này hoặc tại một trong các điều 189, 190, 191, 192, 193, 194, 195, 196 và 200 của Bộ luật này hoặc đã bị kết án về một trong các tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, nếu không thuộc trường hợp quy định tại các điều 248, 249, 250, 251, 252, 253, 254, 304, 305, 306, 309 và 311 của Bộ luật này; | a) Goods, Vietnamese currency, foreign currencies, rare metals, gemstones assessed at from VND 100,000,000 to under VND 300,000,000 or under VND 100,000,000 but the offender previously incurred a civil penalty for the same offence or any of the offences specified in Article 189, 190, 191, 192, 193, 194, 195, 196 and 200 hereof, or the offender has a previous conviction for one of the aforementioned offences which has not been expunged, except for the case specified in Article 248, 249, 250, 251, 252, 253, 254, 304, 305, 306, 309 and 311 hereof; |
b) Di vật, cổ vật hoặc vật có giá trị lịch sử, văn hóa. | b) Relics, antiques, or items of historical or cultural value. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 1.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a fine of from VND 300,000,000 to VND 1,500,000,000 or a penalty of 03 - 07 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Có tính chất chuyên nghiệp; | b) The offence is committed in a professional manner; |
c) Vật phạm pháp trị giá từ 300.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng; | c) The illegal goods are assessed at from VND 300,000,000 to under VND 500,000,000; |
d) Thu lợi bất chính từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng; | d) The illegal profit reaped is from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000; |
đ) Vật phạm pháp là bảo vật quốc gia; | dd) The illegal goods are national treasure; |
e) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn; | e) The offence involves the abuse of the offender's position or power; |
g) Lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức; | g) The offence is committed in the name of an agency or organization; |
h) Phạm tội 02 lần trở lên; | h) The offence has been committed more than once; |
i) Tái phạm nguy hiểm. | i) Dangerous recidivism. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 1.500.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 7 năm đến 15 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a fine of from VND 1,500,000,000 to VND 5,000,000,000 or a penalty of 7 - 15 years' imprisonment: |
a) Vật phạm pháp trị giá từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng; | a) The illegal goods are assessed at from VND 500,000,000 to under VND 1,000,000,000; |
b) Thu lợi bất chính từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng. | b) The illegal profit reaped is from VND 500,000,000 to under VND 1,000,000,000. |
4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm: | 4. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 12 - 20 years' imprisonment: |
a) Vật phạm pháp trị giá 1.000.000.000 đồng trở lên; | a) The illegal goods are assessed at VND 1,000,000,000 or over; |
b) Thu lợi bất chính 1.000.000.000 đồng trở lên; | b) The illegal profit reaped is VND 1,000,000,000 or over; |
c) Lợi dụng chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh hoặc hoàn cảnh đặc biệt khó khăn khác. | c) The offender takes advantage of a war, natural disaster, epidemic, or other extreme hardship to commit the offence. |
5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản. | 5. The offender might also be liable to a fine of from VND 20,000,000 to VND 100,000,000 , be prohibited from holding certain positions or doing certain works for 01 - 05 years, or have all or part of his/her property confiscated. |
6. Pháp nhân thương mại phạm tội quy định tại Điều này, thì bị phạt như sau: | 6. Punishments incurred by a corporate legal entity that commits any of the offences specified in this Article: |
a) Pháp nhân thương mại thực hiện hành vi quy định tại khoản 1 Điều này với hàng hóa, tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc di vật, cổ vật hoặc vật có giá trị lịch sử, văn hóa mà đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi quy định tại Điều này hoặc tại một trong các điều 189, 190, 191, 192, 193, 194, 195, 196 và 200 của Bộ luật này hoặc đã bị kết án về một trong các tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, trừ trường hợp quy định tại điểm đ khoản này, thì bị phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng; | a) A corporate legal entity that commits any of the offences specified in Clause 1 of this Article shall be liable to a fine of from VND 300,000,000 to VND 1,000,000,000 if the smuggled items are goods, Vietnamese currency, foreign currencies, rare metals, gemstones assessed at from VND 200,000,000 to under VND 300,000,000 or relics, antiques, or items of historical or cultural values despite the fact that the offender previously incurred a civil penalty for the same offence or any of the offences specified in Article 189, 190, 191, 192, 193, 194, 195, 196 and 200 hereof, or the offender has a previous conviction for one of the aforementioned offences which has not been expunged, except for the case specified in Point d of this Clause; |
b) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng; | b) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Clause 2 of this Article shall be liable to fine of from VND 1,000,000,000 to VND 3,000,000,000; |
c) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, thì bị phạt tiền từ 3.000.000.000 đồng đến 7.000.000.000 đồng; | c) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Clause 3 of this Article shall be liable to a fine of from VND 3,000,000,000 to VND 7,000,000,000; |
d) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này, thì bị phạt tiền từ 7.000.000.000 đồng đến 15.000.000.000 đồng hoặc bị đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm; | d) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Clause 4 of this Article shall be liable to a fine of from VND 7,000,000,000 to VND 15,000,000,000 or has its operation suspended for 06 - 36 months; |
đ) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật này, thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn; | dd) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Article 79 hereof shall be permanently shut down; |
e) Pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng, cấm kinh doanh, hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm. | e) The violating entity might also be liable to a fine of from VND 50,000,000 to VND 300,000,000, be prohibited from operating in certain fields or raising capital for 01 - 03 years. |
Điều 189. Tội vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới | Article 189. Illegal transport of goods or money across the border |
1. Người nào vận chuyển qua biên giới hoặc từ khu phi thuế quan vào nội địa hoặc ngược lại trái quy định của pháp luật thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm: | 1. Any person who illegally transports the following goods across the border or between a free trade zone and the domestic market shall be liable to a fine of from VND 20,000,000 to VND 200,000,000 or face a penalty of up to 02 years community sentence or 03 - 24 months' imprisonment: |
a) Hàng hóa, tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc dưới 100.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi quy định tại Điều này hoặc tại một trong các điều 188, 190, 191, 192, 193, 194, 195, 196 và 200 của Bộ luật này hoặc đã bị kết án về một trong các tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, nếu không thuộc trường hợp quy định tại các điều 248, 249, 250, 251, 252, 253, 254, 304, 305, 306, 309 và 311 của Bộ luật này; | a) Goods, Vietnamese currency, foreign currencies, rare metals, gemstones assessed at from VND 100,000,000 to under VND 300,000,000, or under VND 100,000,000 but the offender previously incurred a civil penalty for the same offence or any of the offences specified in Article 189, 190, 191, 192, 193, 194, 195, 196 and 200 hereof, or the offender has a previous conviction for one of the aforementioned offences which has not been expunged, except for the case specified in Article 248, 249, 250, 251, 252, 253, 254, 304, 305, 306, 309 and 311 hereof; |
b) Di vật, cổ vật hoặc vật có giá trị lịch sử, văn hóa. | b) Relics, antiques, or items of historical or cultural value. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 05 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a fine of from VND 200,000,000 to VND 1,000,000,000 or a penalty of 02 - 05 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Vật phạm pháp trị giá từ 300.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng; | b) The illegal goods are assessed at from VND 300,000,000 to under VND 500,000,000; |
c) Vật phạm pháp là bảo vật quốc gia; | c) The illegal goods are national treasure; |
d) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn; | d) The offence involves the abuse of the offender's position or power; |
đ) Lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức; | dd) The offence is committed in the name of an agency or organization; |
e) Phạm tội 02 lần trở lên; | e) The offence has been committed more than once; |
g) Tái phạm nguy hiểm. | g) Dangerous recidivism. |
3. Phạm tội trong trường hợp hàng phạm pháp trị giá từ 500.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 05 năm đến 10 năm. | 3. If the illegal goods are assessed at VND 500,000,000 or over, the offender shall be liable to a fine of from VND 1,000,000,000 to VND 3,000,000,000 or face a penalty of 05 - 10 years' imprisonment. |
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 4. The offender might also be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 50,000,000, be prohibited from holding certain positions or doing certain works for 01 - 05 years. |
5. Pháp nhân thương mại phạm tội quy định tại Điều này, thì bị phạt như sau: | 5. Punishments incurred by a corporate legal entity that commits any of the offences specified in this Article: |
a) Pháp nhân thương mại thực hiện hành vi quy định tại khoản 1 Điều này với hàng hóa, tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc di vật, cổ vật hoặc vật có giá trị lịch sử, văn hóa nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi quy định tại Điều này hoặc tại một trong các điều 188, 190, 191, 192, 193, 194, 195, 196 và 200 của Bộ luật này hoặc đã bị kết án về một trong các tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản này, thì bị phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng; | a) A corporate legal entity that commits any of the offences specified in Clause 1 of this Article shall be liable to a fine of from VND 200,000,000 to VND 500,000,000 if the illegally transported items are goods, Vietnamese currency, foreign currencies, rare metals, gemstones assessed at from VND 200,000,000 to under VND 300,000,000, or relics, antiques, or items of historical or cultural values and the offender previously incurred a civil penalty for the same offence or any of the offences specified in Article 188, 190, 191, 192, 193, 194, 195, 196 and 200 hereof, or the offender has a previous conviction for one of the aforementioned offences which has not been expunged, except for the case specified in Point d of this Clause; |
b) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng; | b) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Clause 2 of this Article shall be liable to fine of from VND 500,000,000 to VND 2,000,000,000; |
c) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, thì bị phạt tiền từ 2.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm; | c) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Clause 3 of this Article shall be liable to a fine of from VND 2,000,000,000 to VND 5,000,000,000 or has its operation suspended for 06 - 36 months; |
d) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật này, thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn; | d) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Article 79 hereof shall be permanently shut down; |
đ) Pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm kinh doanh, hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm. | dd) The violating entity might also be liable to a fine of from VND 50,000,000 to VND 200,000,000, be prohibited from operating in certain fields or raising capital for 01 - 03 years. |
Điều 190. Tội sản xuất, buôn bán hàng cấm | Article 190. Manufacturing and trading of banned goods |
1. Người nào sản xuất, buôn bán hàng hóa mà Nhà nước cấm kinh doanh, cấm lưu hành, cấm sử dụng, chưa được phép lưu hành, chưa được phép sử dụng tại Việt Nam thuộc một trong các trường hợp sau đây, nếu không thuộc trường hợp quy định tại các điều 248, 251, 253, 254, 304, 305, 306, 309 và 311 của Bộ luật này, thì bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: | 1. Any person who manufactures or deals in goods banned from trading, using, or that have not been permitted for trading or using in Vietnam by the State in the following cases shall be liable to a fine of from VND 100,000,000 to VND 1,000,000,000 or face a penalty of 01 - 05 years' imprisonment: |
a) Hàng phạm pháp là hóa chất, kháng sinh, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng trong trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, làm muối, sơ chế, chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản và muối; | a) The illegal goods are chemicals, antibiotics, veterinary medicines, pesticides banned from farming, breeding, aquaculture, salt production, preparation, processing, preservation of agriculture, forestry, aquaculture products, and salts; |
b) Hàng phạm pháp khác trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng; | b) Other illegal goods that are assessed at from VND 100,000,000 to under VND 300,000,000; |
c) Thu lợi bất chính từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng; | c) The illegal profit earned is from VND 50,000,000 to under VND 200,000,000; |
d) Hàng phạm pháp khác trị giá dưới 100.000.000 đồng hoặc thu lợi bất chính dưới 50.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi quy định tại Điều này hoặc tại một trong các điều 188, 189, 191, 192, 193, 194, 195, 196 và 200 của Bộ luật này hoặc đã bị kết án về một trong các tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm; | d) Other illegal goods assessed at under VND 100,000,000 or the illegal profit earned is under VND 50,000,000 but the offender previously incurred a civil penalty for the same offence or any of the offences specified in Article 188, 189, 191, 192, 193, 194, 195, 196 and 200 hereof, or the offender has a previous conviction for one of the aforementioned offences which has not been expunged; |
đ) Buôn bán hàng cấm qua biên giới hoặc từ khu phi thuế quan vào nội địa và ngược lại trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng, thu lợi bất chính từ 20.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng. | dd) Banned goods assessed at from VND 50,000,000 to under VND 100,000,000 are traded across the border or between a free trade zone and the domestic market, illegal profit reaped is from VND 20,000,000 to under VND 50,000,000. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 05 năm đến 10 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a fine of from VND 1,000,000,000 to VND 3,000,000,000 or a penalty of 05 - 10 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn; | b) The offence involves the abuse of the offender's position or power; |
c) Lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức; | c) The offence is committed in the name of an agency or organization; |
d) Có tính chất chuyên nghiệp; | d) The offence is committed in a professional manner; |
đ) Hàng phạm pháp trị giá từ 300.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng; | dd) Illegal goods are assessed at from VND 300,000,000 to under VND 500,000,000; |
e) Thu lợi bất chính từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng; | e) The illegal profit earned is from VND 200,000,000 to under VND 500,000,000; |
g) Phạm tội thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này qua biên giới hoặc từ khu phi thuế quan vào nội địa và ngược lại; | g) Banned goods in the cases specified in Point a through d Clause 1 of this Article are traded across the border or between a free trade zone and the domestic market; |
h) Tái phạm nguy hiểm. | h) Dangerous recidivism. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 08 năm đến 15 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 08 - 15 years' imprisonment: |
a) Hàng phạm pháp trị giá 500.000.000 đồng trở lên; | a) The illegal goods are assessed at VND 500,000,000 or over; |
b) Thu lợi bất chính 500.000.000 đồng trở lên. | b) The illegal profit earned is VND 500,000,000 or over. |
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 4. The offender might also be liable to a fine of from VND 20,000,000 to VND 100,000,000, be prohibited from holding certain positions or doing certain works for 01 - 05 years. |
5. Pháp nhân thương mại phạm tội quy định tại Điều này, thì bị phạt như sau: | 5. Punishments incurred by a corporate legal entity that commits any of the offences specified in this Article: |
a) Pháp nhân thương mại phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng; | a) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Clause 1 of this Article shall be liable to a fine of from VND 1,000,000,000 to VND 3,000,000,000; |
b) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ 3.000.000.000 đồng đến 6.000.000.000 đồng; | b) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Clause 2 of this Article shall be liable to fine of from VND 3,000,000,000 to VND 6,000,000,000; |
c) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, thì bị phạt tiền từ 6.000.000.000 đồng đến 9.000.000.000 đồng hoặc bị đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm; | c) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Clause 3 of this Article shall be liable to a fine of from VND 6,000,000,000 to VND 9,000,000,000 or has its operation suspended for 06 - 36 months; |
d) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật này, thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn; | d) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Article 79 hereof shall be permanently shut down; |
đ) Pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm. | dd) The violating corporate legal entity might also be liable to a fine of from VND 50,000,000 to VND 200,000,000 , be prohibited from operating in certain fields or raising capital for 01 - 03 years. |
Điều 191. Tội tàng trữ, vận chuyển hàng cấm | Article 191. Storage, transport of banned goods |
1. Người nào tàng trữ, vận chuyển hàng hóa mà Nhà nước cấm kinh doanh, cấm lưu hành, cấm sử dụng, chưa được phép lưu hành, chưa được phép sử dụng tại Việt Nam thuộc một trong các trường hợp sau đây, nếu không thuộc trường hợp quy định tại các điều 249, 250, 253, 254, 304, 305, 306, 309 và 311 của Bộ luật này, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: | 1. Any person who manufactures or deals in goods banned from trading, using, or that have not been permitted for trading or using in Vietnam by the State in the following cases, except for the cases specified in Article 249, 250, 253, 254, 304, 305, 306, 309 and 311 hereof, shall be liable to a fine of from VND 50,000,000 to VND 300,000,000 or face a penalty of 06 - 36 months' imprisonment: |
a) Hàng phạm pháp là hóa chất, kháng sinh, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng trong trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, làm muối, sơ chế, chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản và muối; | a) The illegal goods are chemicals, antibiotics, veterinary medicines, pesticides banned from farming, breeding, aquaculture, salt production, preparation, processing, preservation of agriculture, forestry, aquaculture products, and salts; |
b) Hàng phạm pháp trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng; | b) The illegal goods are assessed at from VND 100,000,000 to under VND 300,000,000; |
c) Thu lợi bất chính từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng; | c) The illegal profit reaped is from VND 50,000,000 to under VND 200,000,000; |
d) Hàng phạm pháp trị giá dưới 100.000.000 đồng hoặc thu lợi bất chính dưới 50.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi quy định tại Điều này hoặc tại một trong các điều 188, 189, 190, 192, 193, 194, 195, 196 và 200 của Bộ luật này hoặc đã bị kết án về một trong các tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm; | d) Other illegal goods are assessed at under VND 100,000,000 or illegal profit is under VND 50,000,000 but the offender previously incurred a civil penalty for the same offence or any of the offences specified in Article 188, 189, 190, 192, 193, 194, 195, 196 and 200 hereof, or the offender has a previous conviction for one of the aforementioned offences which has not been expunged; |
đ) Vận chuyển hàng cấm qua biên giới hoặc từ khu phi thuế quan vào nội địa và ngược lại trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng, thu lợi bất chính từ 20.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng. | dd) Banned goods assessed at from VND 50,000,000 to under VND 100,000,000 are trafficked across the border or between a free trade zone and the domestic market, illegal profit reaped is from VND 20,000,000 to under VND 50,000,000. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 05 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a fine of from VND 300,000,000 to VND 1,000,000,000 or a penalty of 02 - 05 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn; | b) The offence involves the abuse of the offender's position or power; |
c) Lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức; | c) The offence is committed in the name of an agency or organization; |
d) Có tính chất chuyên nghiệp; | d) The offence is committed in a professional manner; |
đ) Hàng phạm pháp trị giá từ 300.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng; | dd) Illegal goods are assessed at from VND 300,000,000 to under VND 500,000,000; |
e) Thu lợi bất chính từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng; | e) The illegal profit earned is from VND 200,000,000 to under VND 500,000,000; |
g) Phạm tội thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này qua biên giới hoặc từ khu phi thuế quan vào nội địa và ngược lại; | g) Banned goods in the cases specified in Point a through d Clause 1 of this Article are traded across the border or between a free trade zone and the domestic market; |
h) Tái phạm nguy hiểm. | h) Dangerous recidivism. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 05 - 10 years' imprisonment: |
a) Hàng phạm pháp trị giá 500.000.000 đồng trở lên; | a) The illegal goods are assessed at VND 500,000,000 or over; |
b) Thu lợi bất chính 500.000.000 đồng trở lên; | b) The illegal profit reaped is VND 500,000,000 or over; |
c) Phạm tội thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và h khoản 2 Điều này mà qua biên giới hoặc từ khu phi thuế quan vào nội địa và ngược lại. | c) Banned goods in the cases specified in Point a, b, c, d, dd, e and h Clause 2 of this Article are traded across the border or between a free trade zone and the domestic market. |
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 4. The offender might also be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 50,000,000, be prohibited from holding certain positions or doing certain works for 01 - 05 years. |
5. Pháp nhân thương mại phạm tội quy định tại Điều này, thì bị phạt như sau: | 5. Punishments incurred by a corporate legal entity that commits any of the offences specified in this Article: |
a) Pháp nhân thương mại phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng; | a) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Clause 1 of this Article shall be liable to a fine of from VND 300,000,000 to VND 1,000,000,000; |
b) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng; | b) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Clause 2 of this Article shall be liable to fine of from VND 1,000,000,000 to VND 3,000,000,000; |
c) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, thì bị phạt tiền từ 3.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng hoặc bị đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm; | c) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Clause 3 of this Article shall be liable to a fine of from VND 3,000,000,000 to VND 5,000,000,000 or has its operation suspended for 06 - 36 months; |
d) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật này, thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn; | d) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Article 79 hereof shall be permanently shut down; |
đ) Pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm. | dd) The violating corporate legal entity might also be liable to a fine of from VND 50,000,000 to VND 200,000,000 , be prohibited from operating in certain fields or raising capital for 01 - 03 years. |
Điều 192. Tội sản xuất, buôn bán hàng giả | Article 192. Manufacturing and trading of counterfeit goods |
1. Người nào sản xuất, buôn bán hàng giả thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: | 1. Any person who manufactures or deals in counterfeit goods in the following cases shall be liable to a fine of from VND 100,000,000 to VND 1,000,000,000 or face a penalty of 01 - 05 years' imprisonment: |
a) Hàng giả trị giá từ 20.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng tính theo giá bán, giá niêm yết, giá ghi trong hóa đơn; | a) The counterfeit goods are assessed at from VND 20,000,000 to under VND 100,000,000 according to their selling prices, posted prices or prices on invoices; |
b) Hàng giả tương đương với số lượng của hàng thật hoặc hàng hóa có cùng tính năng kỹ thuật, công dụng trị giá từ 30.000.000 đồng đến dưới 150.000.000 đồng trong trường hợp không xác định được giá bán, giá niêm yết, giá ghi trong hóa đơn; | b) The quantity of counterfeit goods is equivalent to an amount of genuine goods or goods of the same specifications or uses assessed at from VND 30,000,000 to under VND 150,000,000 if selling prices, posted prices or prices on invoices of counterfeit goods cannot be determined; |
c) Hàng giả trị giá dưới 20.000.000 đồng tính theo giá bán, giá niêm yết, giá ghi trong hóa đơn hoặc hàng giả tương đương với số lượng của hàng thật hoặc hàng hóa có cùng tính năng kỹ thuật, công dụng trị giá dưới 30.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi quy định tại Điều này hoặc tại một trong các điều 188, 189, 190, 191, 193, 194, 195, 196 và 200 của Bộ luật này hoặc đã bị kết án về một trong các tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm; | c) The counterfeit goods are assessed at under VND 20,000,000 according to their selling prices, posted prices or prices on invoices, or the quantity of counterfeit goods is equivalent to an amount of genuine goods or goods of the same specifications or uses assessed at under VND 30,000,000 but the offender previously incurred a civil penalty for the same offence or any of the offences specified in Article 188, 189, 190, 191, 193, 194, 195, 196 and 200 hereof or has a previous conviction for any of the aforementioned offences which has not been expunged; |
d) Hàng giả trị giá dưới 20.000.000 đồng tính theo giá bán, giá niêm yết, giá ghi trong hóa đơn hoặc hàng giả tương đương với số lượng của hàng thật hoặc hàng hóa có cùng tính năng kỹ thuật, công dụng trị giá dưới 30.000.000 đồng nhưng gây hậu quả thuộc một trong các trường hợp: gây tổn hại cho sức khỏe của một người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%; gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60% hoặc gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng. | dd) The counterfeit goods assessed at under VND 20,000,000 according to their selling prices, posted prices or prices on invoices, or the quantity of counterfeit goods is equivalent to an amount of genuine goods or goods of the same specifications or uses assessed at under VND 30,000,000 but they result in either: 31% - 60% physical disability of a person; total physical disability of 31% - 60% of 02 or more people, property damage of from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 05 - 10 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Có tính chất chuyên nghiệp; | b) The offence is committed in a professional manner; |
c) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn; | c) The offence involves the abuse of the offender's position or power; |
d) Lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức; | d) The offence is committed in the name of an agency or organization; |
đ) Hàng giả trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng tính theo giá bán, giá niêm yết, giá ghi trong hóa đơn; | dd) The counterfeit goods are assessed at from VND 100,000,000 to under VND 200,000,000 according to their selling prices, posted prices or prices on invoices; |
e) Hàng giả tương đương với số lượng của hàng thật hoặc hàng hóa có cùng tính năng kỹ thuật, công dụng trị giá từ 150.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng trong trường hợp không xác định được giá bán, giá niêm yết, giá ghi trong hóa đơn; | e) The quantity of counterfeit goods is equivalent to an amount of genuine goods or goods of the same specifications or uses assessed at from VND 150,000,000 to under VND 500,000,000 if selling prices, posted prices or prices on invoices of counterfeit goods cannot be determined; |
g) Thu lợi bất chính từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng; | g) The illegal profit earned is from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000; |
h) Làm chết người; | h) The offence results in the death of a person; |
i) Gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên; | i) The offence results in ≥ 61% physical disability of a person; |
k) Gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; | k) The offence results in totally 61% physical disability or over of 02 or more people; |
l) Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng; | l) The property damage is from VND 500,000,000 to under VND 1,500,000,000; |
m) Phạm tội thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này qua biên giới hoặc từ khu phi thuế quan vào nội địa và ngược lại; | m) Counterfeit goods in the cases specified in Clause 1 of this Article are traded across the border or between a free trade zone and the domestic market; |
n) Tái phạm nguy hiểm. | n) Dangerous recidivism. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 07 - 15 years' imprisonment: |
a) Hàng giả có giá thành sản xuất 100.000.000 đồng trở lên; | a) The production cost of counterfeit goods is VND 100,000,000 or over; |
b) Hàng giả có giá bán, giá niêm yết, giá ghi trong hóa đơn từ 200.000.000 đồng trở lên; | b) The counterfeit goods are assessed at VND 200,000,000 or over according to their selling prices, posted prices or prices on invoices; |
c) Hàng giả tương đương với số lượng của hàng thật hoặc hàng hóa có cùng tính năng kỹ thuật, công dụng trị giá từ 500.000.000 đồng trở lên trong trường hợp không xác định được giá thành sản xuất, giá bán, giá niêm yết, giá ghi trong hóa đơn; | c) The quantity of counterfeit goods is equivalent to an amount of genuine goods or goods of the same specifications or uses assessed at VND 500,000,000 or over if selling prices, posted prices or prices on invoices of counterfeit goods cannot be determined; |
d) Thu lợi bất chính 500.000.000 đồng trở lên; | d) The illegal profit earned is VND 500,000,000 or over; |
đ) Làm chết 02 người trở lên; | dd) The offence results in the death of 02 or more people; |
e) Gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên, với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | e) The offence results in bodily harm of 02 or more people, each of whom suffers from ≥ 61% physical disability; |
g) Gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 122% trở lên; | g) The offence results in totally 122% physical disability or over of 02 or more people; |
h) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên. | h) The property damage is VND 1,500,000,000 or over. |
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản. | 4. The offender might also be liable to a fine of from VND 20,000,000 to VND 50,000,000 , be prohibited from holding certain positions or doing certain works for 01 - 05 years, or have all or part of his/her property confiscated. |
5. Pháp nhân thương mại phạm tội quy định tại Điều này, thì bị phạt như sau: | 5. Punishments incurred by a corporate legal entity that commits any of the offences specified in this Article: |
a) Pháp nhân thương mại phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng; | a) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Clause 1 of this Article shall be liable to a fine of from VND 1,000,000,000 to VND 3,000,000,000; |
b) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ 3.000.000.000 đồng đến 6.000.000.000 đồng; | b) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Clause 2 of this Article shall be liable to fine of from VND 3,000,000,000 to VND 6,000,000,000; |
c) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, thì bị phạt tiền từ 6.000.000.000 đồng đến 9.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm; | c) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Clause 3 of this Article shall be liable to a fine of from VND 6,000,000,000 to VND 9,000,000,000 or has its operation suspended for 06 - 36 months; |
d) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật này, thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn; | d) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Article 79 hereof shall be permanently shut down; |
đ) Pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm. | dd) The violating corporate legal entity might also be liable to a fine of from VND 50,000,000 to VND 200,000,000 , be prohibited from operating in certain fields or raising capital for 01 - 03 years. |
Điều 193. Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là lương thực, thực phẩm, phụ gia thực phẩm | Article 193. Manufacturing and trading of counterfeit food or food additives |
1. Người nào sản xuất, buôn bán hàng giả là lương thực, thực phẩm, phụ gia thực phẩm, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm. | 1. Any person who manufactures or deals in counterfeit food or food additives shall face a penalty of 02 - 05 years' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 05 - 10 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Có tính chất chuyên nghiệp; | b) The offence is committed in a professional manner; |
c) Tái phạm nguy hiểm; | c) Dangerous recidivism. |
d) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn; | d) The offence involves the abuse of the offender's position or power; |
đ) Lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức; | dd) The offence is committed in the name of an agency or organization; |
e) Phạm tội qua biên giới hoặc từ khu phi thuế quan vào nội địa và ngược lại; | e) Counterfeit goods are trafficked across the border or between a free trade zone and the domestic market; |
g) Hàng giả trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng tính theo giá bán, giá niêm yết, giá ghi trong hóa đơn; | g) The counterfeit goods are assessed at from VND 100,000,000 to under VND 200,000,000 according to their selling prices, posted prices or prices on invoices; |
h) Hàng giả tương đương với số lượng của hàng thật trị giá từ 150.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng trong trường hợp không xác định được giá bán, giá niêm yết, giá ghi trong hóa đơn; | h) The quantity of counterfeit goods is equivalent to an amount of genuine goods assessed at from VND 150,000,000 to under VND 500,000,000 if selling prices, posted prices or prices on invoices of counterfeit goods cannot be determined; |
i) Thu lợi bất chính từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng; | i) The illegal profit earned is from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000; |
k) Gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%; | k) The offence results in 31% - 60% physical disability of a person; |
l) Gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60%; | l) The offence results in totally 31% - 60% physical disability of 02 or more people; |
m) Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng. | m) The offence results in property damage of from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000; |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 10 - 15 years' imprisonment: |
a) Hàng giả có giá bán, giá niêm yết, giá ghi trong hóa đơn 200.000.000 đồng trở lên; | a) The counterfeit goods are assessed at VND 200,000,000 or over according to their selling prices, posted prices or prices on invoices; |
b) Hàng giả tương đương với số lượng của hàng thật trị giá 500.000.000 đồng trở lên trong trường hợp không xác định được giá thành sản xuất, giá bán, giá niêm yết, giá ghi trong hóa đơn; | b) The quantity of counterfeit goods is equivalent to an amount of genuine goods assessed at VND 500,000,000 or over if selling prices, posted prices or prices on invoices of counterfeit goods cannot be determined; |
c) Thu lợi bất chính từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng; | c) The illegal profit reaped is from VND 500,000,000 to under VND 1,500,000,000; |
d) Làm chết người; | d) The offence results in the death of a person; |
đ) Gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; | dd) The offence results in ≥ 61% physical disability of a person; |
e) Gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; | e) The offence results in totally 61% - 121% physical disability of 02 or more people; |
g) Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng. | g) The offence results in property damage of from VND 500,000,000 to under VND 1,500,000,000; |
4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 15 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân: | 4. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 15 - 20 years' imprisonment or life imprisonment: |
a) Thu lợi bất chính từ 1.500.000.000 đồng trở lên; | a) The illegal profit earned is VND 1,500,000,000 or over; |
b) Làm chết 02 người trở lên; | b) The offence results in the death of 02 or more people; |
c) Gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên, với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | c) The offence results in bodily harm of 02 or more people, each of whom suffers from ≥ 61% physical disability; |
d) Gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 122% trở lên; | d) The offence results in totally 122% physical disability or over of 02 or more people; |
đ) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên. | dd) The property damage is VND 1,500,000,000 or over. |
5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản. | 5. The offender might also be liable to a fine of from VND 20,000,000 to VND 100,000,000 , be prohibited from holding certain positions or doing certain works for 01 - 05 years, or have all or part of his/her property confiscated. |
6. Pháp nhân thương mại phạm tội quy định tại Điều này, thì bị phạt như sau: | 6. Punishments incurred by a corporate legal entity that commits any of the offences specified in this Article: |
a) Pháp nhân thương mại phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng; | a) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Clause 1 of this Article shall be liable to a fine of from VND 1,000,000,000 to VND 3,000,000,000; |
b) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ 3.000.000.000 đồng đến 6.000.000.000 đồng; | b) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Clause 2 of this Article shall be liable to fine of from VND 3,000,000,000 to VND 6,000,000,000; |
c) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, thì bị phạt tiền từ 6.000.000.000 đồng đến 9.000.000.000 đồng; | c) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Clause 3 of this Article shall be liable to a fine of from VND 6,000,000,000 to VND 9,000,000,000; |
d) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này, thì bị phạt tiền từ 9.000.000.000 đồng đến 18.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm; | d) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Clause 4 of this Article shall be liable to a fine of from VND 9,000,000,000 to VND 18,000,000,000 or has its operation suspended for 06 - 36 months; |
đ) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật này, thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn; | dd) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Article 79 hereof shall be permanently shut down; |
e) Pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng, cấm kinh doanh, hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm. | e) The violating corporate legal entity might also be liable to a fine of from VND 100,000,000 to VND 300,000,000, be prohibited from operating in certain fields or raising capital for 01 - 03 years. |
Điều 194. Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh | Article 194. Manufacturing and trading of counterfeit medicines for treatment or prevention of diseases |
1. Người nào sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm. | 1. Any person who manufactures or deals in counterfeit medicines for treatment or prevention of diseases shall face a penalty of 02 - 07 years' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 05 - 12 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Có tính chất chuyên nghiệp; | b) The offence is committed in a professional manner; |
c) Tái phạm nguy hiểm; | c) Dangerous recidivism. |
d) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn; | d) The offence involves the abuse of the offender's position or power; |
đ) Lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức; | dd) The offence is committed in the name of an agency or organization; |
e) Phạm tội qua biên giới hoặc từ khu phi thuế quan vào nội địa và ngược lại; | e) Counterfeit goods are trafficked across the border or between a free trade zone and the domestic market; |
g) Hàng giả trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng tính theo giá bán, giá niêm yết, giá ghi trong hóa đơn; | g) The counterfeit goods are assessed at from VND 100,000,000 to under VND 200,000,000 according to their selling prices, posted prices or prices on invoices; |
h) Hàng giả tương đương với số lượng của hàng thật trị giá từ 150.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng trong trường hợp không xác định được giá bán, giá niêm yết, giá ghi trong hóa đơn; | h) The quantity of counterfeit goods is equivalent to an amount of genuine goods assessed at from VND 150,000,000 to under VND 500,000,000 if selling prices, posted prices or prices on invoices of counterfeit goods cannot be determined; |
i) Thu lợi bất chính từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng; | i) The illegal profit earned is from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000; |
k) Gây thương tích hoặc tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%; | k) The offence results in 31% - 60% physical disability of a person; |
l) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60%; | l) The offence results in bodily harm to 02 or more people, each of whom suffers from 31% - 60% physical disability; |
m) Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng. | m) The offence results in property damage of from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000; |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 12 - 20 years' imprisonment: |
a) Hàng giả có giá bán, giá niêm yết, giá ghi trong hóa đơn 200.000.000 đồng trở lên; | a) The counterfeit goods are assessed at VND 200,000,000 or over according to their selling prices, posted prices or prices on invoices; |
b) Hàng giả tương đương với số lượng của hàng thật trị giá 500.000.000 đồng trở lên trong trường hợp không xác định được giá thành sản xuất, giá bán, giá niêm yết, giá ghi trong hóa đơn; | b) The quantity of counterfeit goods is equivalent to an amount of genuine goods assessed at VND 500,000,000 or over if selling prices, posted prices or prices on invoices of counterfeit goods cannot be determined; |
c) Thu lợi bất chính từ 500.000.000 đồng đến dưới 2.000.000.000 đồng; | c) The illegal profit reaped is from VND 500,000,000 to under VND 2,000,000,000; |
d) Làm chết người; | d) The offence results in the death of a person; |
đ) Gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên; | dd) The offence results in ≥ 61% physical disability of a person; |
e) Gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; | e) The offence results in a total 61% - 121% physical disability of 02 or more people; |
g) Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng. | g) The offence results in property damage of from VND 500,000,000 to under VND 1,500,000,000. |
4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình: | 4. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 20 years' imprisonment, life imprisonment or death: |
a) Thu lợi bất chính 2.000.000.000 đồng trở lên; | a) The illegal profit earned is VND 2,000,000,000 or over; |
b) Làm chết 02 người trở lên; | b) The offence results in the death of 02 or more people; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên, với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên; | c) The offence results in bodily harm to 02 or more people, each of whom suffers from ≥ 61% physical disability; |
d) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 122% trở lên; | dd) The offence results in totally 122% physical disability of 02 or more people; |
đ) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên. | dd) The property damage is VND 1,500,000,000 or over. |
5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản. | 5. The offender might also be liable to a fine of from VND 20,000,000 to VND 100,000,000 , be prohibited from holding certain positions or doing certain works for 01 - 05 years, or have all or part of his/her property confiscated. |
6. Pháp nhân thương mại phạm tội quy định tại Điều này, thì bị phạt như sau: | 6. Punishments incurred by a corporate legal entity that commits any of the offences specified in this Article: |
a) Pháp nhân thương mại phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng; | a) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Clause 1 of this Article shall be liable to a fine of from VND 1,000,000,000 to VND 4,000,000,000; |
b) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ 4.000.000.000 đồng đến 9.000.000.000 đồng; | b) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Clause 2 of this Article shall be liable to fine of from VND 4,000,000,000 to VND 9,000,000,000; |
c) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, thì bị phạt tiền từ 9.000.000.000 đồng đến 15.000.000.000 đồng; | c) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Clause 3 of this Article shall be liable to a fine of from VND 9,000,000,000 to VND 15,000,000,000; |
d) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này, thì bị phạt tiền từ 15.000.000.000 đồng đến 20.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 01 năm đến 03 năm; | d) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Clause 4 of this Article shall be liable to a fine of from VND 15,000,000,000 to VND 20,000,000,000 or has its operation suspended for 01 - 03 years; |
đ) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật này, thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn; | dd) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Article 79 hereof shall be permanently shut down; |
e) Pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng, cấm kinh doanh, hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm. | e) The violating corporate legal entity might also be liable to a fine of from VND 100,000,000 to VND 300,000,000, be prohibited from operating in certain fields or raising capital for 01 - 03 years. |
Điều 195. Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thức ăn dùng để chăn nuôi, phân bón, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật, giống cây trồng, vật nuôi | Article 195. Manufacturing and trading of counterfeit animal feeds, fertilizers, veterinary medicines, pesticides, plant varieties, animal breeds |
1. Người nào sản xuất, buôn bán hàng giả là thức ăn dùng để chăn nuôi, phân bón, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật, giống cây trồng, vật nuôi thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: | 1. Any person who manufactures or deals in counterfeit animal feeds, fertilizers, veterinary medicines, pesticides, plant varieties, animal breeds in the following cases shall be liable to a fine of from VND 100,000,000 to VND 1,000,000,000 or face a penalty of 01 - 05 years' imprisonment: |
a) Hàng giả trị giá từ 20.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng tính theo giá bán, giá niêm yết, giá ghi trong hóa đơn; | a) The counterfeit goods are assessed at from VND 20,000,000 to under VND 100,000,000 according to their selling prices, posted prices or prices on invoices; |
b) Hàng giả tương đương với số lượng của hàng thật hoặc hàng hóa có cùng công dụng trị giá từ 30.000.000 đồng đến dưới 150.000.000 đồng trong trường hợp không xác định được giá bán, giá niêm yết, giá ghi trong hóa đơn; | b) The quantity of counterfeit goods is equivalent to an amount of genuine goods or goods having the same functions assessed at from VND 30,000,000 to under VND 150,000,000 if selling prices, posted prices or prices on invoices of counterfeit goods cannot be determined; |
c) Hàng giả trị giá dưới 20.000.000 đồng tính theo giá bán, giá niêm yết, giá ghi trong hóa đơn hoặc hàng giả tương đương với số lượng của hàng thật hoặc hàng hóa có cùng công dụng trị giá dưới 30.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi quy định tại Điều này hoặc tại một trong các điều 188, 189, 190, 191, 192, 193, 194, 196 và 200 của Bộ luật này hoặc đã bị kết án về một trong các tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm; | c) The counterfeit goods are assessed at under VND 20,000,000 according to their selling prices, posted prices or prices on invoices, or the quantity of counterfeit goods is equivalent to an amount of genuine goods or goods having the same functions assessed at under VND 30,000,000 but the offender previously incurred a civil penalty for the same offence or any of the offences specified in Article 188, 189, 190, 191, 192, 193, 194, 196 and 200 hereof or has a previous conviction for any of the aforementioned offences which has not been expunged; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng. | d) The offence results in property damage of from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 05 - 10 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Có tính chất chuyên nghiệp; | b) The offence is committed in a professional manner; |
c) Tái phạm nguy hiểm; | c) Dangerous recidivism. |
d) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn; | d) The offence involves the abuse of the offender's position or power; |
đ) Lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức; | dd) The offence is committed in the name of an agency or organization; |
e) Phạm tội qua biên giới hoặc từ khu phi thuế quan vào nội địa và ngược lại; | e) Counterfeit goods are trafficked across the border or between a free trade zone and the domestic market; |
g) Hàng giả trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng tính theo giá bán, giá niêm yết, giá ghi trong hóa đơn; | g) The counterfeit goods are assessed at from VND 100,000,000 to under VND 200,000,000 according to their selling prices, posted prices or prices on invoices; |
h) Hàng giả tương đương với số lượng của hàng thật trị giá từ 150.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng trong trường hợp không xác định được giá bán, giá niêm yết, giá ghi trong hóa đơn; | h) The quantity of counterfeit goods is equivalent to an amount of genuine goods assessed at from VND 150,000,000 to under VND 500,000,000 if selling prices, posted prices or prices on invoices of counterfeit goods cannot be determined; |
i) Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng; | i) The property damage is from VND 500,000,000 to under VND 1,500,000,000; |
k) Thu lợi bất chính từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng. | k) The illegal profit earned is from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000; |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 10 - 15 years' imprisonment: |
a) Hàng giả có giá bán, giá niêm yết, giá ghi trong hóa đơn 200.000.000 đồng trở lên; | a) The counterfeit goods are assessed at VND 200,000,000 or over according to their selling prices, posted prices or prices on invoices; |
b) Hàng giả tương đương với số lượng của hàng thật trị giá 500.000.000 đồng trở lên trong trường hợp không xác định được giá thành sản xuất, giá bán, giá niêm yết, giá ghi trong hóa đơn; | b) The quantity of counterfeit goods is equivalent to an amount of genuine goods assessed at VND 500,000,000 or over if selling prices, posted prices or prices on invoices of counterfeit goods cannot be determined; |
c) Gây thiệt hại về tài sản từ 1.500.000.000 đồng đến dưới 3.000.000.000 đồng; | c) The offence results in property damage of from VND 1,500,000,000 to under VND 3,000,000,000; |
d) Thu lợi bất chính từ 500.000.000 đồng đến dưới 2.000.000.000 đồng. | d) The illegal profit reaped is from VND 500,000,000 to under VND 2,000,000,000; |
4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 15 năm đến 20 năm: | 4. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 15 - 20 years' imprisonment: |
a) Gây thiệt hại về tài sản 3.000.000.000 đồng trở lên; | a) The property damage is VND 3,000,000,000 or over; |
b) Thu lợi bất chính 2.000.000.000 đồng trở lên. | b) The illegal profit earned is VND 2,000,000,000 or over. |
5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản. | 5. The offender might also be liable to a fine of from VND 20,000,000 to VND 100,000,000 , be prohibited from holding certain positions or doing certain works for 01 - 05 years, or have all or part of his/her property confiscated. |
6. Pháp nhân thương mại phạm tội quy định tại Điều này, thì bị phạt như sau: | 6. Punishments incurred by a corporate legal entity that commits any of the offences specified in this Article: |
a) Pháp nhân thương mại phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng; | a) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Clause 1 of this Article shall be liable to a fine of from VND 1,000,000,000 to VND 3,000,000,000; |
b) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ 3.000.000.000 đồng đến 6.000.000.000 đồng; | b) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Clause 2 of this Article shall be liable to fine of from VND 3,000,000,000 to VND 6,000,000,000; |
c) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, thì bị phạt tiền từ 6.000.000.000 đồng đến 9.000.000.000 đồng; | c) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Clause 3 of this Article shall be liable to a fine of from VND 6,000,000,000 to VND 9,000,000,000; |
d) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này, thì bị phạt tiền từ 9.000.000.000 đồng đến 15.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm; | d) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Clause 4 of this Article shall be liable to a fine of from VND 9,000,000,000 to VND 15,000,000,000 or has its operation suspended for 06 - 36 months; |
đ) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật này, thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn; | dd) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Article 79 hereof shall be permanently shut down; |
e) Pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng, cấm kinh doanh, hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm. | e) The violating corporate legal entity might also be liable to a fine of from VND 100,000,000 to VND 300,000,000, be prohibited from operating in certain fields or raising capital for 01 - 03 years. |
Điều 196. Tội đầu cơ | Article 196. Hoarding |
1. Người nào lợi dụng tình hình khan hiếm hoặc tạo ra sự khan hiếm giả tạo trong tình hình thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh hoặc tình hình khó khăn về kinh tế mua vét hàng hóa thuộc danh mục mặt hàng bình ổn giá hoặc thuộc danh mục hàng hóa được Nhà nước định giá nhằm bán lại để thu lợi bất chính thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: | 1. Any person who takes advantage of the scarcity or fakes scarcity during a natural disaster, epidemic, war, or financial hardship to buy in large quantities and stockpile goods from a price stabilization program or goods priced by the State in order to earn illegal profit in any of the following cases shall be liable to a fine of from VND 30,000,000 to VND 300,000,000 or face a penalty of 06 - 36 months' imprisonment: |
a) Hàng hóa trị giá từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng; | a) The goods are assessed at from VND 500,000,000 to under VND 1,500,000,000; |
b) Thu lợi bất chính từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng. | b) The illegal profit reaped is from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 1.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a fine of from VND 300,000,000 to VND 1,500,000,000 or a penalty of 03 - 07 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn; | b) The offence involves the abuse of the offender's position or power; |
c) Lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức; | c) The offence is committed in the name of an agency or organization; |
d) Hàng hóa trị giá từ 1.500.000.000 đồng đến dưới 3.000.000.000 đồng; | d) The goods are assessed at from VND 1,500,000,000 to under VND 3,000,000,000; |
đ) Thu lợi bất chính từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng; | dd) The illegal profit earned is from VND 500,000,000 to under VND 1,000,000,000; |
e) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội. | e) The offence has a negative impact on social safety, order, and security. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 1.500.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 07 năm đến 15 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a fine of from VND 1,500,000,000 to VND 5,000,000,000 or a penalty of 07 - 15 years' imprisonment: |
a) Hàng hóa trị giá 3.000.000.000 đồng trở lên; | a) The goods are assessed at VND 3,000,000,000 or over; |
b) Thu lợi bất chính 1.000.000.000 đồng trở lên; | b) The illegal profit reaped is VND 1,000,000,000 or over; |
c) Tái phạm nguy hiểm. | c) Dangerous recidivism. |
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 4. The offender might also be liable to a fine of from VND 20,000,000 to VND 200,000,000, be prohibited from holding certain positions or doing certain works for 01 - 05 years. |
5. Pháp nhân thương mại phạm tội quy định tại Điều này, thì bị xử phạt như sau: | 5. Punishments incurred by a corporate legal entity that commits any of the offences specified in this Article: |
a) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng; | a) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Clause 1 of this Article shall be liable to a fine of from VND 300,000,000 to VND 1,000,000,000; |
b) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng; | b) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Clause 2 of this Article shall be liable to fine of from VND 1,000,000,000 to VND 4,000,000,000; |
c) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, thì bị phạt tiền từ 4.000.000.000 đồng đến 9.000.000.000 đồng; | c) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Clause 3 of this Article shall be liable to a fine of from VND 4,000,000,000 to VND 9,000,000,000; |
d) Pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng, cấm kinh doanh, hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm. | d) The violating corporate legal entity might also be liable to a fine of from VND 100,000,000 to VND 300,000,000, be prohibited from operating in certain fields or raising capital for 01 - 03 years. |
Điều 197. Tội quảng cáo gian dối | Article 197. False advertising |
1. Người nào quảng cáo gian dối về hàng hóa, dịch vụ, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm. | 1. Any person who falsely advertises his/her goods or services despite the fact that he/she previously incurred a civil penalty for the same offence or has a previous conviction for the same offence which has not been expunged shall be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 100,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence. |
2. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 2. The offender might also be liable to a fine of from VND 5,000,000 to VND 50,000,000, be prohibited from holding certain positions or doing certain works for 01 - 05 years. |
Điều 198. Tội lừa dối khách hàng | Article 198. Deceiving customers |
1. Người nào trong việc mua, bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ mà cân, đong, đo, đếm, tính gian hàng hóa, dịch vụ hoặc dùng thủ đoạn gian dối khác thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm: | 1. Any person that fraudulently measures goods or services or commit other fraudulent acts while buying or selling goods/services in any of the following cases shall receive a warning, be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 100,000,000, or face a penalty of up to 03 years' community sentence: |
a) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm; | a) The offender previously incurred a civil penalty for the same offence or has a previous conviction for the same offence which has not been expunged; |
b) Thu lợi bất chính từ 5.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng. | b) The illegal profit reaped is from VND 5,000,000 to under VND 50,000,000. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a fine of from VND 100,000,000 to VND 500,000,000 or a penalty of 01 - 05 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Có tính chất chuyên nghiệp; | b) The offence is committed in a professional manner; |
c) Dùng thủ đoạn xảo quyệt; | c) The offence involves the use of deceitful methods; |
d) Thu lợi bất chính 50.000.000 đồng trở lên. | d) The illegal profit earned is VND 50,000,000 or over. |
3. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 3. The offender might also be liable to a fine of from VND 20,000,000 to VND 100,000,000, be prohibited from holding certain positions or doing certain works for 01 - 05 years. |
Điều 199. Tội vi phạm các quy định về cung ứng điện | Article 199. Offences related to electricity supply |
1. Người nào có trách nhiệm mà thực hiện một trong các hành vi sau đây gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%, gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60% hoặc gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng hoặc đã bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm: | 1. Any person who commits any of the following acts and, as a result, causes bodily harm to a person who suffers 31% - 60% physical disability, causes bodily harm to 02 or more people who suffers a total 31% - 60% physical disability, or causes property damage of from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000, or was disciplined or previously incurred a civil penalty for the same offence or has a previous conviction for the same offence which has not been expunged, shall be liable to a fine of from VND 30,000,000 to VND 150,000,000, face a penalty of up to 02 years' community sentence, or 03 - 24 months' imprisonment: |
a) Cắt điện không có căn cứ hoặc không thông báo theo quy định; | a) Cutting electricity without legitimate reasons or notification as prescribed; |
b) Từ chối cung cấp điện không có căn cứ; | b) Refuses to supply electricity without legitimate reasons; |
c) Trì hoãn việc xử lý sự cố điện không có lý do chính đáng. | c) Delaying solving an electricity breakdown without legitimate reasons; |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a fine of from VND 150,000,000 to VND 500,000,000 or a penalty of 01 - 05 years' imprisonment: |
a) Làm chết người; | a) The offence results in the death of a person; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%; | b) The offence results in bodily harm to a person who suffers ≥ 61% physical disability, or bodily harm to 02 or more people who suffer totally 61% - 121% physical disability; |
c) Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng. | c) The offence results in property damage of from VND 500,000,000 to under VND 1,500,000,000. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 07 years' imprisonment: |
a) Làm chết 02 người trở lên; | a) The offence results in the death of 02 or more people; |
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên, với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 122% trở lên; | b) The offence results in bodily harm to 02 or more people, each of whom suffers ≥ 61% physical disability, or bodily harm to 02 or more people who suffer totally ≥ 122% physical disability; |
c) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên. | c) The property damage is VND 1,500,000,000 or over. |
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 4. The offender might also be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 50,000,000, be prohibited from holding certain positions or doing certain works for 01 - 05 years. |
Mục 2. CÁC TỘI PHẠM TRONG LĨNH VỰC THUẾ, TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG, CHỨNG KHOÁN, BẢO HIỂM | Section 2. OFFENCES RELATED TO TAXATION, FINANCE, BANKING, SECURITIES, INSURANCE |
Điều 200. Tội trốn thuế | Article 200. Tax evasion |
1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây trốn thuế với số tiền từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc dưới 100.000.000 đồng, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế hoặc đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 188, 189, 190, 191, 192, 193, 194, 195, 196, 202, 248, 249, 250, 251, 252, 253, 254, 304, 305, 306, 309 và 311 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm: | 1. Any person who commits any of the following acts of tax evasion with an amount of tax evaded from VND 100,000,000 to under VND 300,000,000, or with an amount of tax evaded under VND 100,000,000 despite the fact that he/she previously incurred a civil penalty for the tax evasion or has a previous conviction for any of the offences specified in Article 188, 189, 190, 191, 192, 193, 194, 195, 196, 202, 248, 249, 250, 251, 252, 253, 254, 304, 305, 306, 309 and 311 hereof which has not been expunged, shall be liable to a fine of from VND 100,000,000 to VND 500,000,000 or face a penalty of 03 - 24 months' imprisonment; |
a) Không nộp hồ sơ đăng ký thuế; không nộp hồ sơ khai thuế; nộp hồ sơ khai thuế không đúng thời hạn theo quy định của pháp luật; | a) Failure to submit the application for tax registration; failure to submit tax declaration; failure to submit tax declarations on schedule as prescribed by law; |
b) Không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp; | b) Failure to record revenues related to the determination of tax payables in accounting books; |
c) Không xuất hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ hoặc ghi giá trị trên hóa đơn bán hàng thấp hơn giá trị thanh toán thực tế của hàng hóa, dịch vụ đã bán; | c) Failure to issue invoices after selling goods/services or write lower values on invoices than actual values of goods/services sold; |
d) Sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp để hạch toán hàng hóa, nguyên liệu đầu vào trong hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được miễn, số tiền thuế được giảm hoặc tăng số tiền thuế được khấu trừ, số tiền thuế được hoàn; | d) Use illegal invoices or vouchers to record purchased goods and raw materials that results in reduction of tax payable or increase exempt, reduced, deductible, or refundable tax; |
đ) Sử dụng chứng từ, tài liệu không hợp pháp khác để xác định sai số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được hoàn; | dd) Use of other illegal documents to falsify the amount of tax payable or increase exempt, reduced, deductible, or refundable tax; |
e) Khai sai với thực tế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu mà không khai bổ sung hồ sơ khai thuế sau khi hàng hóa đã được thông quan; | e) Making incorrect herbal ingredients of exported or imported goods without making an additional declaration after goods are granted customs clearance; |
g) Cố ý không kê khai hoặc khai sai về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; | g) Deliberately omitting tax or declaring incorrect tax on exported or imported goods; |
h) Cấu kết với người gửi hàng để nhập khẩu hàng hóa; | h) Colluding with the shipper to import goods; |
i) Sử dụng hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế không đúng mục đích quy định mà không khai báo việc chuyển đổi mục đích sử dụng với cơ quan quản lý thuế. | i) Using tax-free goods, goods eligible for tax exemption or conditional tax exemption for improper purposes without notifying the change of purposes to the tax authority. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 1.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 03 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a fine of from VND 500,000,000 to VND 1,500,000,000 or a penalty of 01 - 03 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Số tiền trốn thuế từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng; | b) The amount of tax evaded is from VND 300,000,000 to under VND 1,000,000,000; |
c) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn; | c) The offence involves the abuse of the offender's position or power; |
d) Phạm tội 02 lần trở lên; | d) The offence has been committed more than once; |
đ) Tái phạm nguy hiểm. | dd) Dangerous recidivism. |
3. Phạm tội trốn thuế với số tiền 1.000.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tiền từ 1.500.000.000 đồng đến 4.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: | 3. If the evaded tax is VND 1,000,000,000 or over, the offender shall be liable to a fine of from VND 1,500,000,000 to VND 4,500,000,000 or face a penalty of 02 - 07 years' imprisonment. |
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản. | 4. The offender might also be liable to a fine of from VND 20,000,000 to VND 100,000,000 , be prohibited from holding certain positions or doing certain works for 01 - 05 years, or have all or part of his/her property confiscated. |
5. Pháp nhân thương mại phạm tội quy định tại Điều này, thì bị phạt như sau: | 5. Punishments incurred by a corporate legal entity that commits any of the offences specified in this Article: |
a) Pháp nhân thương mại thực hiện hành vi quy định tại khoản 1 Điều này, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng; | a) Any corporate legal entity that commits an offence specified in Clause 1 of this Article despite the fact that it previously incurred a civil penalty or has a previous conviction for the same offence which has not been expunged shall be liable to a fine of from VND 300,000,000 to VND 1,000,000,000; |
b) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng; | b) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Clause 2 of this Article shall be liable to fine of from VND 1,000,000,000 to VND 3,000,000,000; |
c) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, thì bị phạt tiền từ 3.000.000.000 đồng đến 10.000.000.000 đồng hoặc bị đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm; | c) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Clause 3 of this Article shall be liable to a fine of from VND 3,000,000,000 to VND 10,000,000,000 or has its operation suspended for 06 - 36 months; |
d) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật này, thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn; | d) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Article 79 hereof shall be permanently shut down; |
đ) Pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm kinh doanh, hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm. | dd) The violating corporate legal entity might also be liable to a fine of from VND 50,000,000 to VND 200,000,000 , be prohibited from operating in certain fields or raising capital for 01 - 03 years. |
Điều 201. Tội cho vay lãi nặng trong giao dịch dân sự | Article 201. Usury in civil transactions |
1. Người nào trong giao dịch dân sự mà cho vay với lãi suất gấp 05 lần mức lãi suất cao nhất quy định trong Bộ luật dân sự, thu lợi bất chính từ 30.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm. | 1. Any person who offers loans at an interest rate that is five times higher than the maximum interest rate specified in the Civil Code and earns an illegal profit of from VND 30,000,000 to under VND 100,000,000 or previously incurred a civil penalty or has a previous conviction for the same offence which has not been expunged shall be liable to a fine of from VND 50,000,000 to VND 200,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence. |
2. Phạm tội thu lợi bất chính từ 100.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. | 2. If the illegal profit is VND 100,000,000 or over, the offender shall be liable to a fine of from VND 200,000,000 to VND 1,000,000,000 or face a penalty of 06 - 36 months' imprisonment. |
3. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 3. The offender might also be liable to a fine of from VND 30,000,000 to VND 100,000,000, be prohibited from holding certain positions or doing certain works for 01 - 05 years. |
Điều 202. Tội làm , buôn bán tem giả, vé giả | Article 202. Making, dealing in fake stamps or tickets |
1. Người nào làm, buôn bán các loại tem giả, vé giả thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: | 1. Any person who makes or deals in fake stamps or tickets in any of the following cases shall be liable to a fine of from VND 30,000,000 to VND 100,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 36 months' imprisonment: |
a) Tem giả, vé giả không có mệnh giá có số lượng từ 15.000 đến dưới 30.000 đơn vị; | a) The quantity of fake stamps or tickets without face values is from 15,000 to under 30,000 pieces; |
b) Tem giả, vé giả có mệnh giá có tổng trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng; | b) The value of fake stamps or tickets having face values is from VND 50,000,000 to under VND 200,000,000; |
c) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm; | c) The offender previously incurred a civil penalty or has a previous conviction for the same offence which has not been expunged; |
d) Thu lợi bất chính từ 30.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng. | d) The illegal profit reaped is from VND 30,000,000 to under VND 100,000,000; |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a fine of from VND 100,000,000 to VND 500,000,000 or a penalty of 02 - 07 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn; | b) The offence involves the abuse of the offender's position or power; |
c) Tem giả, vé giả không có mệnh giá có số lượng 30.000 đơn vị trở lên; | c) The quantity of fake stamps or tickets without face values is 30,000 pieces or over; |
d) Tem giả, vé giả có mệnh giá có tổng trị giá 200.000.000 đồng trở lên; | d) The value of fake stamps or tickets having face values is VND 200,000,000 or over; |
đ) Thu lợi bất chính 100.000.000 đồng trở lên; | dd) The illegal profit earned is VND 100,000,000 or over; |
e) Tái phạm nguy hiểm. | c) Dangerous recidivism. |
3. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 3. The offender might also be liable to a fine of from VND 5,000,000 to VND 50,000,000, be prohibited from holding certain positions or doing certain works for 01 - 05 years. |
Điều 203. Tội in, phát hành, mua bán trái phép hóa đơn, chứng từ thu nộp ngân sách nhà nước | Article 203. Printing, issuing, dealing in illegal invoices and receipts for payment of state revenues |
1. Người nào in, phát hành, mua bán trái phép hóa đơn, chứng từ thu nộp ngân sách nhà nước ở dạng phôi từ 50 số đến dưới 100 số hoặc hóa đơn, chứng từ đã ghi nội dung từ 10 số đến dưới 30 số hoặc thu lợi bất chính từ 30.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. | 1. Any person who prints, issues, deals in illegal blank invoices and receipts for payment of state revenues with a quantity of 50 - 100, or illegal filled invoices and receipts with a quantity of 10 - 30 or the illegal profit earned is from VND 30,000,000 to under VND 100,000,000 shall be liable to a fine of from VND 50,000,000 to VND 200,000,000, face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 36 months' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a fine of from VND 100,000,000 to VND 500,000,000 or a penalty of 01 - 05 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Có tính chất chuyên nghiệp; | b) The offence is committed in a professional manner; |
c) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn; | c) The offence involves the abuse of the offender's position or power; |
d) Hóa đơn, chứng từ ở dạng phôi từ 100 số trở lên hoặc hóa đơn, chứng từ đã ghi nội dung từ 30 số trở lên; | d) The quantity of blank invoices and receipts is 100 or over; the quantity of filled invoices and receipts is 30 or over; |
đ) Thu lợi bất chính 100.000.000 đồng trở lên; | dd) The illegal profit earned is VND 100,000,000 or over; |
e) Gây thiệt hại cho ngân sách nhà nước 100.000.000 đồng trở lên; | e) The loss incurred by state budget is VND 100,000,000 or over; |
g) Tái phạm nguy hiểm. | g) Dangerous recidivism. |
3. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 3. The offender might also be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 50,000,000, be prohibited from holding certain positions or doing certain works for 01 - 05 years. |
4. Pháp nhân thương mại phạm tội quy định tại Điều này, thì bị phạt như sau: | 4. Punishments incurred by a corporate legal entity that commits any of the offences specified in this Article: |
a) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng; | a) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Clause 1 of this Article shall be liable to a fine of from VND 100,000,000 to VND 500,000,000; |
b) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng; | b) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Clause 2 of this Article shall be liable to fine of from VND 500,000,000 to VND 1,000,000,000; |
c) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật này, thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn; | c) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Article 79 hereof shall be permanently shut down; |
d) Pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định từ 01 năm đến 03 năm hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm. | d) The violating corporate legal entity might also be liable to a fine of from VND 50,000,000 to VND 200,000,000, be prohibited from operating in certain fields or raising capital for 01 - 03 years. |
Điều 204. Tội vi phạm quy định về bảo quản, quản lý hóa đơn, chứng từ thu nộp ngân sách nhà nước | Article 204. Violations against regulations on preservation, management of invoices and receipts for payment of state revenues |
1. Người nào có trách nhiệm bảo quản, quản lý hóa đơn, chứng từ mà vi phạm quy định của Nhà nước về bảo quản, quản lý hóa đơn, chứng từ thu nộp ngân sách nhà nước gây thiệt hại cho ngân sách Nhà nước hoặc cho người khác từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm. | 1. Any person responsible for preservation, management of invoices and receipts that violate regulations of the State on storage and management of invoices and receipts and causes a loss of from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000 incurred by the state budget or another person shall be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 100,000,000 or face a penalty of up to 03 years community sentence. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a fine of from VND 100,000,000 to VND 500,000,000 or a penalty of 06 - 03 years' imprisonment: |
a) Phạm tội 02 lần trở lên; | a) The offence has been committed more than once; |
b) Gây thiệt hại 500.000.000 đồng trở lên. | b) The loss is VND 500,000,000 or over. |
3. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 3. The offender might also be prohibited from holding certain positions or doing certain jobs for 01 - 05 years. |
Điều 205. Tội lập quỹ trái phép | Article 205. Establishing illegal funds |
1. Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn lập quỹ trái quy định của pháp luật và đã sử dụng quỹ đó gây thiệt hại cho tài sản của Nhà nước từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng hoặc đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm. | 1. Any person who abuses his/her position or power to establish a fund against and causes damage to state property of from VND 50,000,000 to under VND 200,000,000 or previously incurred a civil penalty for the same offence shall be liable to a fine of from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a fine of from VND 100,000,000 to VND 500,000,000 or a penalty of 01 - 05 years' imprisonment: |
a) Dùng thủ đoạn xảo quyệt để trốn tránh việc kiểm soát; | a) Deceitful methods are employed to avoid control; |
b) Để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật khác; | b) The fund is established to commit other illegal acts; |
c) Gây thiệt hại cho tài sản của Nhà nước từ 200.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng. | c) The damage to state property is from VND 200,000,000 to under VND 1,000,000,000; |
3. Phạm tội gây thiệt hại cho tài sản của Nhà nước từ 1.000.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm. | 3. If the damage to state property is VND 1,000,000,000 or over, the offender shall face a penalty of 05 - 10 years' imprisonment. |
4. Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm, có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng. | 4. The offender might also be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 50,000,000, be prohibited from holding certain positions or doing certain works for 01 - 05 years. |
Điều 206. Tội vi phạm quy định trong hoạt động của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài | Article 206. Violations against regulations on operation of credit institutions and branches of foreign banks |
1. Người nào trong hoạt động của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài mà cố ý thực hiện một trong các hành vi sau đây gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: | 1. A person who deliberately commits any of the following acts that lead to a property damage of from VND 100,000,000 to under VND 300,000,000 shall be liable to a fine of from VND 50,000,000 to VND 300,000,000 or face a penalty of 06 - 36 months' imprisonment: |
a) Cấp tín dụng cho những trường hợp không được cấp tín dụng trừ trường hợp cấp dưới hình thức phát hành thẻ tín dụng; | a) Extending credit to entities ineligible for credit extension, except for credit cards; |
b) Cấp tín dụng không có bảo đảm hoặc cấp tín dụng với điều kiện ưu đãi cho những đối tượng không được cấp tín dụng theo quy định của pháp luật; | b) Extending credits without guarantee or extending credits with preferential conditions for entities ineligible for credit extension as prescribed by law; |
c) Vi phạm các hạn chế để bảo đảm an toàn cho hoạt động tín dụng theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng hoặc cố ý nâng khống giá trị tài sản bảo đảm khi thẩm định giá để cấp tín dụng; | c) Trespassing credit safety limits prescribed by the Law on credit institutions or falsely increasing value of collateral during assessment in order to extend credit; |
d) Vi phạm quy định của pháp luật về tổng mức dư nợ tín dụng đối với các đối tượng bị hạn chế cấp tín dụng; | d) Violations against regulations on total credit balance applied to entities restricted from credit extension; |
đ) Cấp tín dụng vượt giới hạn so với vốn tự có đối với một khách hàng và người có liên quan, trừ trường hợp có chấp thuận của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; | dd) Extending credits beyond the limit of existing capital to a client and relevant persons, unless the competent person grants an approval as prescribed by law; |
e) Vi phạm quy định của pháp luật về góp vốn, giới hạn góp vốn, mua cổ phần, điều kiện cấp tín dụng hoặc mua bán tài sản; | e) Violations against regulations on capital contribution, capital contribution limit, shares purchase, conditions for credit extension or asset trading; |
g) Phát hành, cung ứng, sử dụng các phương tiện thanh toán không hợp pháp; làm giả chứng từ thanh toán, phương tiện thanh toán; sử dụng chứng từ thanh toán, phương tiện thanh toán giả; tiến hành hoạt động ngân hàng khi chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép. | g) Issuing, providing, using of illegal payment facilities; forging payment documents or payment facilities; using fake payment documents or payment facilities; engaging in banking operation without permission by a competent authority. |
2. Phạm tội gây thiệt hại về tài sản từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm. | 2. If offence results in property damage of from VND 300,000,000 to under VND 1,000,000,000, the offender shall face a penalty of 03 - 07 years' imprisonment. |
3. Phạm tội gây thiệt hại về tài sản từ 1.000.000.000 đồng đến dưới 3.000.000.000 đồng, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 12 năm. | 3. If offence results in property damage of from VND 1,000,000,000 to under VND 3,000,000,000, the offender shall face a penalty of 07 - 12 years' imprisonment. |
4. Phạm tội gây thiệt hại về tài sản 3.000.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm. | 4. If offence results in property damage of VND 3,000,000,000 or over, the offender shall face a penalty of 12 - 20 years' imprisonment. |
5. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 5. The offender might also be prohibited from holding certain positions or doing certain jobs for 01 - 05 years. |
Điều 207. Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành tiền giả | Article 207. Production, storage, transport of counterfeit money |
1. Người nào làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành tiền giả, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm. | 1. Any person who produces, stores, or transports counterfeit money shall face a penalty of 03 - 07 years' imprisonment. |
2. Phạm tội trong trường hợp tiền giả có trị giá tương ứng từ 5.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm. | 2. If value of counterfeit money is from VND 5,000,000 to under VND 50,000,000, the offender shall face a penalty of 05 - 12 years' imprisonment. |
3. Phạm tội trong trường hợp tiền giả có trị giá tương ứng từ 50.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân. | 3. If value of counterfeit money is VND 50,000,000 or over, the offender shall face a penalty of 10 - 20 years' imprisonment or life imprisonment. |
4. Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 03 năm. | 4. A person who prepares for the commission of this offence shall face a penalty of up to 03 years' community sentence or 01 - 03 years' imprisonment. |
5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản. | 5. The offender might also be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 100,000,000 or have all or part of his/her property confiscated. |
Điều 208. Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác | Article 208. Production, storage, transport, circulation of counterfeit negotiable instruments or other valuable papers |
1. Người nào làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm. | 1. Any person who produces, stores, transports, or circulates counterfeit negotiable instruments or other valuable papers shall face a penalty of 02 - 07 years' imprisonment. |
2. Phạm tội trong trường hợp công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác có trị giá tương ứng từ 10.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm. | 2. If value of counterfeit negotiable instruments or valuable papers is from VND 10,000,000 to under VND 100,000,000, the offender shall face a penalty of 05 - 10 years' imprisonment. |
3. Phạm tội trong trường hợp công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác có trị giá tương ứng từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm. | 3. If value of counterfeit negotiable instruments or valuable papers is from VND 100,000,000 to under VND 300,000,000, the offender shall face a penalty of 10 - 15 years' imprisonment. |
4. Phạm tội trong trường hợp công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác có trị giá tương ứng từ 300.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tù từ 15 năm đến 20 năm. | 4. If value of counterfeit negotiable instruments or valuable papers is VND 300,000,000 or over, the offender shall face a penalty of 15 - 20 years' imprisonment. |
5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản. | 5. The offender might also be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 100,000,000 or have all or part of his/her property confiscated. |
Điều 209. Tội cố ý công bố thông tin sai lệch hoặc che giấu thông tin trong hoạt động chứng khoán | Article 209. Provision of false information or concealment of information in securities activities |
1. Người nào cố ý công bố thông tin sai lệch hoặc che giấu thông tin trong hoạt động chào bán, niêm yết, giao dịch, hoạt động kinh doanh chứng khoán, tổ chức thị trường, đăng ký, lưu ký, bù trừ hoặc thanh toán chứng khoán thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm: | 1. Any person who deliberately provides false information or conceals information in offering, listing, trading securities, market organization, registration, depositing, clearing, or paying for securities in any of the following cases shall be liable to a fine of from VND 100,000,000 to VND 500,000,000 or up to 02 years' community sentence or 03 - 24 months' imprisonment: |
a) Gây thiệt hại cho nhà đầu tư từ 1.000.000.000 đồng đến dưới 3.000.000.000 đồng; | a) The loss incurred by investors is from VND 1,000,000,000 to under VND 3,000,000,000; |
b) Thu lợi bất chính từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng; | b) The illegal profit reaped is from VND 500,000,000 to under VND 1,000,000,000; |
c) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi công bố thông tin sai lệch hoặc che giấu thông tin trong hoạt động chứng khoán mà còn vi phạm. | c) The offender previously incurred a civil penalty for the same offence. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a fine of from VND 500,000,000 to VND 2,000,000,000 or a penalty of 01 - 05 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Thu lợi bất chính 1.000.000.000 đồng trở lên; | b) The illegal profit reaped is VND 1,000,000,000 or over; |
c) Gây thiệt hại cho nhà đầu tư 3.000.000.000 đồng trở lên; | c) The loss incurred by investors is VND 3,000,000,000 or over; |
d) Tái phạm nguy hiểm. | d) Dangerous recidivism. |
3. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 3. The offender might also be liable to a fine of from VND 50,000,000 to VND 200,000,000, be prohibited from holding certain positions or doing certain works for 01 - 05 years. |
4. Pháp nhân thương mại phạm tội quy định tại Điều này, thì bị phạt như sau: | 4. Punishments incurred by a corporate legal entity that commits any of the offences specified in this Article: |
a) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng; | a) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Clause 1 of this Article shall be liable to a fine of from VND 500,000,000 to VND 2,000,000,000; |
b) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ 2.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng; | b) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Clause 2 of this Article shall be liable to fine of from VND 2,000,000,000 to VND 5,000,000,000; |
c) Pháp nhân thương mại còn có thể bị cấm kinh doanh, hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm. | c) The violating corporate legal entity might also be prohibited from operating in certain fields or raising capital for 01 - 03 years. |
Điều 210. Tội sử dụng thông tin nội bộ để mua bán chứng khoán | Article 210. Use of internal information for trading securities |
1. Người nào biết được thông tin liên quan đến công ty đại chúng hoặc quỹ đại chúng chưa được công bố mà nếu được công bố có thể ảnh hưởng lớn đến giá chứng khoán của công ty đại chúng hoặc quỹ đại chúng đó mà sử dụng thông tin này để mua bán chứng khoán hoặc tiết lộ, cung cấp thông tin này hoặc tư vấn cho người khác mua bán chứng khoán trên cơ sở thông tin này, thu lợi bất chính từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng hoặc gây thiệt hại cho nhà đầu tư từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng, thì bị phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. | 1. Any person who has information about a public company or public fund which has not been published and could remarkably affect securities price of that public company or public fund but and uses such information to deal in securities or discloses it or provides it for another person for trading securities and earns an illegal profit of from VND 300,000,000 to under VND 1,000,000,000 or causes a loss to investors of from VND 500,000,000 to under VND 1,500,000,000 shall be liable to a fine of from VND 500,000,000 to VND 2,000,000,000 or face a penalty of 07 - 36 months' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 2.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a fine of from VND 2,000,000,000 to VND 5,000,000,000 or a penalty of 02 - 07 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Thu lợi bất chính 1.000.000.000 đồng trở lên; | b) The illegal profit reaped is VND 1,000,000,000 or over; |
c) Gây thiệt hại cho nhà đầu tư 1.500.000.000 đồng trở lên; | c) The loss incurred by investors is VND 1,500,000,000 or over; |
d) Tái phạm nguy hiểm. | d) Dangerous recidivism. |
3. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 3. The offender might also be liable to a fine of from VND 50,000,000 to VND 200,000,000, be prohibited from holding certain positions or doing certain works for 01 - 05 years. |
4. Pháp nhân thương mại phạm tội quy định tại Điều này, thì bị phạt như sau: | 4. Punishments incurred by a corporate legal entity that commits any of the offences specified in this Article: |
a) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng; | a) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Clause 1 of this Article shall be liable to a fine of from VND 1,000,000,000 to VND 5,000,000,000; |
b) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ 5.000.000.000 đồng đến 10.000.000.000 đồng; | b) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Clause 2 of this Article shall be liable to fine of from VND 5,000,000,000 to VND 10,000,000,000; |
c) Pháp nhân thương mại còn có thể bị cấm kinh doanh, hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm. | c) The violating corporate legal entity might also be prohibited from operating in certain fields or raising capital for 01 - 03 years. |
Điều 211. Tội thao túng thị trường chứng khoán | Article 211. Manipulation of securities market |
1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây thu lợi bất chính từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng hoặc gây thiệt hại cho nhà đầu tư từ 1.000.000.000 đồng đến dưới 3.000.000.000 đồng, thì bị phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: | 1. A person who deliberately commits any of the following acts and earns a profit of from VND 500,000,000 to under VND 1,500,000,000 or causes a loss to investors of from VND 1,000,000,000 to under VND 3,000,000,000 shall be liable to a fine of from VND 500,000,000 to VND 2,000,000,000 or face a penalty of 06 - 36 months' imprisonment: |
a) Sử dụng một hoặc nhiều tài khoản giao dịch của mình hoặc của người khác hoặc thông đồng với nhau liên tục mua, bán chứng khoán nhằm tạo ra cung, cầu giả tạo; | a) Using one or multiple accounts of the offender or another person, or colluding with another person, to continuously buying and selling securities in order to create false demand and supply; |
b) Thông đồng với người khác đặt lệnh mua và bán cùng loại chứng khoán trong cùng ngày giao dịch hoặc thông đồng với nhau giao dịch mua bán chứng khoán mà không dẫn đến chuyển nhượng thực sự quyền sở hữu hoặc quyền sở hữu chỉ luân chuyển giữa các thành viên trong nhóm nhằm tạo giá chứng khoán, cung cầu giả tạo; | b) Colluding with another person to place orders for purchase and sale of the same type of securities within the day, or selling and buying securities without actual transfer of ownership or ownership is only transferred within the group in order to create false demand and supply; |
c) Liên tục mua hoặc bán chứng khoán với khối lượng chi phối vào thời điểm mở cửa hoặc đóng cửa thị trường nhằm tạo ra mức giá đóng cửa hoặc giá mở cửa mới cho loại chứng khoán đó trên thị trường; | c) Continuously buying or selling securities with a controlling quantity at the opening or closing time of the market in order to create a new closing price or opening price for such type of securities on the market; |
d) Giao dịch chứng khoán bằng hình thức cấu kết, lôi kéo người khác liên tục đặt lệnh mua, bán chứng khoán gây ảnh hưởng lớn đến cung cầu và giá chứng khoán, thao túng giá chứng khoán; | d) Trading securities by colluding with another person or persuade another person to continuously place securities purchase and sale orders to remarkably affect the demand, supply, and securities prices, or manipulate securities prices; |
đ) Đưa ra ý kiến một cách trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua phương tiện thông tin đại chúng về một loại chứng khoán, về tổ chức phát hành chứng khoán nhằm tạo ảnh hưởng đến giá của loại chứng khoán đó sau khi đã thực hiện giao dịch và nắm giữ vị thế đối với loại chứng khoán đó; | dd) Offer opinions whether directly or via the media about a type of securities or securities issuer in order to affect the price of that type of securities after a transaction has been made in order to have an advantage from it. |
e) Sử dụng các phương thức hoặc thực hiện các hành vi giao dịch khác để tạo cung cầu giả tạo, thao túng giá chứng khoán. | e) Using other methods or commit other acts to create false demand and supply in order to manipulate securities prices. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a fine of from VND 2,000,000,000 to VND 4,000,000,000 or a penalty of 02 - 07 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Thu lợi bất chính 1.500.000.000 đồng trở lên; | b) The illegal profit reaped is VND 1,500,000,000 or over; |
c) Gây thiệt hại cho nhà đầu tư 3.000.000.000 đồng trở lên; | c) The loss incurred by investors is VND 3,000,000,000 or over; |
d) Tái phạm nguy hiểm. | d) Dangerous recidivism. |
3. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 3. The offender might also be liable to a fine of from VND 50,000,000 to VND 250,000,000, be prohibited from holding certain positions or doing certain works for 01 - 05 years. |
4. Pháp nhân thương mại phạm tội quy định tại Điều này, thì bị phạt như sau: | 4. Punishments incurred by a corporate legal entity that commits any of the offences specified in this Article: |
a) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tiền từ 2.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng; | a) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Clause 1 of this Article shall be liable to a fine of from VND 2,000,000,000 to VND 5,000,000,000; |
b) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ 5.000.000.000 đồng đến 10.000.000.000 đồng; | b) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Clause 2 of this Article shall be liable to fine of from VND 5,000,000,000 to VND 10,000,000,000; |
c) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật này, thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn; | c) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Article 79 hereof shall be permanently shut down; |
d) Pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định từ 01 năm đến 03 năm hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm. | d) The violating corporate legal entity might also be liable to a fine of from VND 500,000,000 to VND 2,000,000,000, be prohibited from operating in certain fields or raising capital for 01 - 03 years. |
Điều 212. Tội làm giả tài liệu trong hồ sơ chào bán, niêm yết chứng khoán | Article 212. Forging documents in offering or listing profile |
1. Người nào làm giả tài liệu trong hồ sơ chào bán, niêm yết chứng khoán thu lợi bất chính từ 1.000.000.000 đồng đến dưới 2.000.000.000 đồng hoặc gây thiệt hại cho nhà đầu tư từ 1.500.000.000 đồng đến dưới 3.000.000.000 đồng, thì bị phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. | 1. A person who forges documents of the offering or listing profile and earns a profit of from VND 1,000,000,000 to under VND 2,000,000,000 or causes a loss to investors of from VND 1,000,000,000 to under VND 3,000,000,000 shall be liable to a fine of from VND 500,000,000 to VND 2,000,000,000 or face a penalty of 06 - 36 months' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 2.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a fine of from VND 2,000,000,000 to VND 5,000,000,000 or a penalty of 02 - 07 years' imprisonment: |
a) Thu lợi bất chính 2.000.000.000 đồng trở lên; | a) The illegal profit earned is VND 2,000,000,000 or over; |
b) Gây thiệt hại cho nhà đầu tư 3.000.000.000 đồng trở lên; | b) The loss incurred by investors is VND 3,000,000,000 or over; |
c) Có tổ chức; | c) The offence is committed by an organized group; |
d) Tái phạm nguy hiểm. | d) Dangerous recidivism. |
3. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 3. The offender might also be liable to a fine of from VND 50,000,000 to VND 250,000,000, be prohibited from holding certain positions or doing certain works for 01 - 05 years. |
Điều 213. Tội gian lận trong kinh doanh bảo hiểm | Article 213. Insurance fraud |
1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây chiếm đoạt tiền bảo hiểm từ 20.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng hoặc gây thiệt hại từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm: | 1. A person who commits any of the following acts and to illegally obtain an amount of insurance payout of from VND 20,000,000 to under VND 100,000,000 or causes a damage of from VND 50,000,000 to under VND 200,000,000 shall be liable to a fine of from VND 30,000,000 to VND 100,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence: |
a) Thông đồng với người thụ hưởng quyền lợi bảo hiểm để giải quyết bồi thường bảo hiểm, trả tiền bảo hiểm trái pháp luật; | a) Colluding with the insured to receive indemnity or insurance payout against the law; |
b) Giả mạo tài liệu, cố ý làm sai lệch thông tin để từ chối bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi sự kiện bảo hiểm đã xảy ra; | b) Forging documents, falsifying information to reject insurance claims in an occurrence; |
c) Giả mạo tài liệu, cố ý làm sai lệch thông tin trong hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm; | c) Forging documents, falsifying information in the request for indemnity or insurance payout; |
d) Tự gây thiệt hại về tài sản, sức khỏe của mình để hưởng quyền lợi bảo hiểm trừ trường hợp luật quy định khác. | d) Causing damage to the offender's property or health to receive insurance benefits unless otherwise prescribed by law. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 03 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a fine of from VND 100,000,000 to VND 300,000,000 or a penalty of 01 - 03 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Dùng thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt; | b) The offence involves the use of deceitful methods; |
c) Chiếm đoạt số tiền bảo hiểm từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng; | b) The amount of insurance payout illegally obtained is from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000; |
d) Gây thiệt hại từ 200.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng; | d) The offence results in property damage of from VND 200,000,000 to under VND 1,000,000,000; |
đ) Tái phạm nguy hiểm. | dd) Dangerous recidivism. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 07 years' imprisonment: |
a) Chiếm đoạt số tiền bảo hiểm 500.000.000 đồng trở lên; | a) The amount of insurance payout illegally obtained is VND 500,000,000 or over; |
b) Gây thiệt hại 1.000.000.000 đồng trở lên. | b) The damage is VND 1,000,000,000 or over. |
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 4. The offender might also be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 100,000,000, be prohibited from holding certain positions or doing certain works for 01 - 05 years. |
5. Pháp nhân thương mại phạm tội quy định tại Điều này, thì bị phạt như sau: | 5. Punishments incurred by a corporate legal entity that commits any of the offences specified in this Article: |
a) Phạm tội thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, với số tiền chiếm đoạt từ 200.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng hoặc gây thiệt hại từ 400.000.000 đồng đến dưới 2.000.000.000 đồng, thì bị phạt tiền 200.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng; | a) If this offence involves any of the factors specified in Clause 1 of this Article and the amount of insurance payout illegally obtained is from VND 200,000,000 to under VND 1,000,000,000 or the damage inflicted is from VND 400,000,000 to under VND 2,000,000,000, the offender shall be liable to a fine of from VND 200,000,000 to VND 1,000,000,000; |
b) Phạm tội thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều này, với số tiền chiếm đoạt từ 1.000.000.000 đồng đến dưới 3.000.000.000 đồng hoặc gây thiệt hại từ 2.000.000.000 đồng đến dưới 5.000.000.000 đồng, thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng; | b) If this offence involves any of the factors specified in Point a through d Clause 2 of this Article and the amount of insurance payout illegally obtained is from VND 1,000,000,000 to under VND 3,000,000,000 or the damage inflicted is from VND 2,000,000,000 to under VND 5,000,000,000, the offender shall be liable to a fine of from VND 1,000,000,000 to VND 3,000,000,000; |
c) Phạm tội với số tiền chiếm đoạt 3.000.000.000 đồng trở lên hoặc gây thiệt hại 5.000.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tiền từ 3.000.000.000 đồng đến 7.000.000.000 đồng; | c) If the insurance payout illegally obtained is VND 3,000,000,000 or over or the damage inflicted is VND 5,000,000,000 or over, the offender shall be liable to a fine of from VND 3,000,000,000 to VND 7,000,000,000; |
d) Pháp nhân thương mại còn có thể bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm. | d) The corporate legal entity that commits this offence might also be prohibited from operating in certain fields or raising capital for 01 - 03 years. |
Điều 214. Tội gian lận bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp | Article 214. Social insurance and unemployment insurance fraud |
1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, chiếm đoạt tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp từ 10.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng hoặc gây thiệt hại từ 20.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng mà không thuộc trường hợp quy định tại một trong các điều 174, 353 và 355 của Bộ luật này, thì bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm: | 1. A person who commits any of the following acts and to illegally obtain an amount of social insurance or unemployment insurance payout of from VND 10,000,000 to under VND 100,000,000 or causes a damage of from VND 20,000,000 to under VND 200,000,000 except for the cases specified in Article 174, 353 and 355 hereof shall be liable to a fine of from VND 20,000,000 to VND 100,000,000 or face a penalty of up to 02 years' community sentence or 03 - 24 months' imprisonment: |
a) Lập hồ sơ giả hoặc làm sai lệch nội dung hồ sơ bảo hiểm xã hội, hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp lừa dối cơ quan bảo hiểm xã hội; | a) Forging or falsifying social insurance or unemployment insurance documents to deceive social insurance authorities; |
b) Dùng hồ sơ giả hoặc hồ sơ đã bị làm sai lệch nội dung lừa dối cơ quan bảo hiểm xã hội hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp. | b) Using forged or falsified documents to deceive social insurance authorities into providing social insurance or unemployment insurance benefits. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a fine of from VND 100,000,000 to VND 200,000,000 or a penalty of 01 - 05 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Có tính chất chuyên nghiệp; | b) The offence is committed in a professional manner; |
c) Chiếm đoạt tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng; | c) The amount of social insurance or unemployment insurance payout illegally obtained is from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000; |
d) Gây thiệt hại từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng; | d) The offence results in property damage of from VND 200,000,000 to under VND 500,000,000; |
đ) Dùng thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt; | dd) The offence involves the use of deceitful methods; |
e) Tái phạm nguy hiểm. | c) Dangerous recidivism. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 05 - 10 years' imprisonment: |
a) Chiếm đoạt tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp 500.000.000 đồng trở lên; | a) The amount of social insurance or unemployment insurance payout illegally obtained is VND 500,000,000 or over; |
b) Gây thiệt hại 500.000.000 đồng trở lên. | b) The damage is VND 500,000,000 or over. |
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 4. The offender might also be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 100,000,000, be prohibited from holding certain positions or doing certain works for 01 - 05 years. |
Điều 215. Tội gian lận bảo hiểm y tế | Article 215. Health insurance fraud |
1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, chiếm đoạt tiền bảo hiểm y tế từ 10.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng hoặc gây thiệt hại từ 20.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng mà không thuộc trường hợp quy định tại một trong các điều 174, 353 và 355 của Bộ luật này, thì bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm: | 1. A person who commits any of the following acts and to illegally obtain an amount of health insurance payout of from VND 10,000,000 to under VND 100,000,000 or causes a damage of from VND 20,000,000 to under VND 200,000,000 except for the cases specified in Article 174, 353 and 355 hereof shall be liable to a fine of from VND 20,000,000 to VND 100,000,000 or face a penalty of up to 02 years' community sentence or 03 - 24 months' imprisonment: |
a) Lập hồ sơ bệnh án, kê đơn thuốc khống hoặc kê tăng số lượng hoặc thêm loại thuốc, vật tư y tế, dịch vụ kỹ thuật, chi phí giường bệnh và các chi phí khác mà thực tế người bệnh không sử dụng; | a) Forging medical records or prescriptions, falsely increase the quantity or types of medicines, medical equipment, services, treatment costs and other costs that are not incurred by the patient; |
b) Giả mạo hồ sơ, thẻ bảo hiểm y tế hoặc sử dụng thẻ bảo hiểm y tế được cấp khống, thẻ bảo hiểm y tế giả, thẻ đã bị thu hồi, thẻ bị sửa chữa, thẻ bảo hiểm y tế của người khác trong khám chữa bệnh hưởng chế độ bảo hiểm y tế trái quy định. | b) Forging documents, health insurance cards, or using fake, revoked, falsified health insurance cards, health insurance cards of other people in order to illegally obtain health insurance benefits. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a fine of from VND 100,000,000 to VND 200,000,000 or a penalty of 01 - 05 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Có tính chất chuyên nghiệp; | b) The offence is committed in a professional manner; |
c) Chiếm đoạt tiền bảo hiểm y tế từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng; | c) The amount of health insurance payout illegally obtained is from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000; |
d) Gây thiệt hại từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng; | d) The offence results in property damage of from VND 200,000,000 to under VND 500,000,000; |
đ) Dùng thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt; | dd) The offence involves the use of deceitful methods; |
e) Tái phạm nguy hiểm. | c) Dangerous recidivism. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 05 - 10 years' imprisonment: |
a) Chiếm đoạt tiền bảo hiểm y tế 500.000.000 đồng trở lên; | a) The amount of health insurance payout illegally obtained is VND 500,000,000 or over; |
b) Gây thiệt hại 500.000.000 đồng trở lên. | b) The damage is VND 500,000,000 or over. |
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 4. The offender might also be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 100,000,000, be prohibited from holding certain positions or doing certain works for 01 - 05 years. |
Điều 216. Tội trốn đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động | Article 216. Evading payment of social insurance, health insurance, unemployment insurance for workers |
1. Người nào có nghĩa vụ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động mà gian dối hoặc bằng thủ đoạn khác để không đóng hoặc không đóng đầy đủ theo quy định từ 06 tháng trở lên thuộc một trong những trường hợp sau đây, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 01 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm: | 1. A person who is responsible for paying social insurance, health insurance, and unemployment insurance for his/her workers but fails to pay or pays insufficiently for 06 months or more in any of the following cases despite the fact that he/she previously incurred a civil penalty for the same offence shall be liable to a fine of from VND 50,000,000 to VND 200,000,000 or face a penalty of up to 01 year's community sentence or 03 - 12 months' imprisonment: |
a) Trốn đóng bảo hiểm từ 50.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng; | b) The amount of insurance contribution evaded is from VND 50,000,000 to under VND 300,000,000; |
b) Trốn đóng bảo hiểm cho từ 10 người đến dưới 50 người lao động. | b) The offender evades paying pay insurance for 10 - 49 workers. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng năm đến 03 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a fine of from VND 200,000,000 to VND 500,000,000 or a penalty of 06 - 36 months' imprisonment: |
a) Phạm tội 02 lần trở lên; | a) The offence has been committed more than once; |
b) Trốn đóng bảo hiểm từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng; | b) The amount of insurance contribution evaded is from VND 300,000,000 to under VND 1,000,000,000; |
c) Trốn đóng bảo hiểm cho từ 50 người đến dưới 200 người; | c) The offender fails to pay insurance for 50 - 199 workers; |
d) Không đóng số tiền bảo hiểm đã thu hoặc đã khấu trừ của người lao động quy định tại điểm a hoặc điểm b khoản 1 Điều này. | d) The offenders collects or deducts insurance contribution from the workers as prescribed in Point a or Point b Clause 1 of this Article but fails to pay insurance. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a fine of from VND 500,000,000 to VND 1,000,000,000 or a penalty of 02 - 07 years' imprisonment: |
a) Trốn đóng bảo hiểm 1.000.000.000 đồng trở lên; | a) The amount of insurance contribution evaded is VND 1,000,000,000 or over; |
b) Trốn đóng bảo hiểm cho 200 người trở lên; | b) The offender fails to pay insurance for 200 workers or over; |
c) Không đóng số tiền bảo hiểm đã thu hoặc đã khấu trừ của người lao động quy định tại điểm b hoặc điểm c khoản 2 Điều này. | c) The offenders collects or deducts insurance contribution from the workers as prescribed in Point b or Point c Clause 2 of this Article but fails to pay insurance. |
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 4. The offender might also be liable to a fine of from VND 20,000,000 to VND 100,000,000, be prohibited from holding certain positions or doing certain works for 01 - 05 years. |
5. Pháp nhân thương mại phạm tội quy định tại Điều này, thì bị phạt như sau: | 5. Punishments incurred by a corporate legal entity that commits any of the offences specified in this Article: |
a) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng; | a) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Clause 1 of this Article shall be liable to a fine of from VND 200,000,000 to VND 500,000,000; |
b) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng; | b) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Clause 2 of this Article shall be liable to fine of from VND 500,000,000 to VND 1,000,000,000; |
c) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng. | c) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Clause 3 of this Article shall be liable to a fine of from VND 1,000,000,000 to VND 3,000,000,000. |
Mục 3. CÁC TỘI PHẠM KHÁC XÂM PHẠM TRẬT TỰ QUẢN LÝ KINH TẾ | Section 3. OTHER CRIMINAL OFFENCES AGAINST ECONOMIC LAW |
Điều 217. Tội vi phạm quy định về cạnh tranh | Article 217. Offences against regulations of law on competition |
1. Người nào trực tiếp tham gia hoặc thực hiện các hành vi vi phạm quy định về cạnh tranh thuộc một trong các trường hợp sau đây, thu lợi bất chính từ 500.000.000 đồng đến dưới 3.000.000.000 đồng hoặc gây thiệt hại cho người khác từ 1.000.000.000 đồng đến dưới 5.000.000.000 đồng, thì bị phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm: | 1. Any person who participates in or commits any of the following violations against regulations on competition and earns an illegal profit of from VND 500,000,000 to under VND 3,000,000,000 or causes damage of from VND 1,000,000,000 to under VND 5,000,000,000 shall be liable to a fine of from VND 200,000,000 to VND 1000,000,000 or face a penalty of up to 02 years' community sentence or 03 - 24 months' imprisonment. |
a) Thỏa thuận ngăn cản, kìm hãm không cho doanh nghiệp khác tham gia thị trường hoặc phát triển kinh doanh; | a) Reaching an agreement on preventing another enterprise from participating the market or developing its business; |
b) Thỏa thuận loại bỏ khỏi thị trường những doanh nghiệp không phải là các bên của thỏa thuận; | b) Reaching an agreement on eliminating another enterprise which is not a party to such agreement from the market; |
c) Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh khi các bên tham gia thỏa thuận có thị phần kết hợp trên thị trường liên quan 30% trở lên thuộc một trong các trường hợp: thỏa thuận ấn định giá hàng hóa, dịch vụ một cách trực tiếp hoặc gián tiếp; thỏa thuận phân chia thị trường tiêu thụ, nguồn cung cấp hàng hóa, nguồn cung dịch vụ; thỏa thuận hạn chế hoặc kiểm soát số lượng, khối lượng sản xuất, mua bán hàng hóa, dịch vụ; thỏa thuận hạn chế phát triển kỹ thuật, công nghệ, hạn chế đầu tư; thỏa thuận áp đặt cho doanh nghiệp khác điều kiện ký kết hợp đồng mua, bán hàng hóa, dịch vụ hoặc buộc doanh nghiệp khác chấp nhận nghĩa vụ không liên quan trực tiếp đến đối tượng của hợp đồng. | c) Reaching an agreement on limited competition while the parties to such contract has a total market share of 30% or over, including: agreement on directly or indirectly pricing goods/services; agreement on division of market, goods/services supply; agreement on restriction or control of quantity of goods/services; agreement on restriction on technological development or investment; agreement on imposition of conditions upon other enterprises for conclusion of sale contracts or forcing other enterprises to assume obligations that are not related to the contracts. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a fine of from VND 1,000,000,000 to VND 3,000,000,000 or a penalty of 01 - 05 years' imprisonment: |
a) Phạm tội 02 lần trở lên; | a) The offence has been committed more than once; |
b) Dùng thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt; | b) The offence involves the use of deceitful methods; |
c) Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường hoặc vị trí độc quyền thị trường; | c) The offender takes advantage of its dominant position or monopoly on the market; |
d) Thu lợi bất chính 5.000.000.000 đồng trở lên; | d) The illegal profit earned is VND 5,000,000,000 or over; |
đ) Gây thiệt hại cho người khác 3.000.000.000 đồng trở lên. | dd) The damage incurred by other enterprises is VND 3,000,000,000 or over. |
3. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 3. The offender might also be liable to a fine of from VND 50,000,000 to VND 200,000,000, prohibited from holding certain positions or doing certain works for 01 - 05 years. |
4. Pháp nhân thương mại phạm tội quy định tại Điều này, thì bị phạt như sau: | 4. Punishments incurred by a corporate legal entity that commits any of the offences specified in this Article: |
a) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng; | a) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Clause 1 of this Article shall be liable to a fine of from VND 1,000,000,000 to VND 3,000,000,000; |
b) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ 3.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 02 năm; | b) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Clause 2 of this Article shall be liable to a fine of from VND 3,000,000,000 to VND 5,000,000,000 or has its operation suspended for 06 - 24 months; |
c) Pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, cấm kinh doanh, hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm. | c) The violating corporate legal entity might also be liable to a fine of from VND 100,000,000 to VND 500,000,000, prohibited from operating in certain fields or raising capital for 01 - 03 years. |
Điều 218. Tội vi phạm quy định về hoạt động bán đấu giá tài sản | Article 218. Offences against regulations of law property auction |
1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, thu lợi bất chính từ 30.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng hoặc gây thiệt hại cho người khác từ 50.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng, thì bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm: | 1. A person who commits any of the following violations and earns an illegal profit of from VND 30,000,000 to under VND 200,000,000 or causes damage of from VND 50,000,000 to under VND 300,000,000 shall be liable to a fine of from VND 20,000,000 to VND 200,000,000 or face a penalty of up to 02 years' community sentence or 03 - 24 months' imprisonment. |
a) Lập danh sách khống về người đăng ký mua tài sản bán đấu giá; | a) Making a fake list of registered bidders; |
b) Lập hồ sơ khống, hồ sơ giả tham gia hoạt động bán đấu giá tài sản; | b) Forging documents to participate in the auction; |
c) Thông đồng dìm giá hoặc nâng giá trong hoạt động bán đấu giá tài sản. | c) Colluding with other people to decrease or increase prices during a property auction. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a fine of from VND 200,000,000 to VND 1,000,000,000 or a penalty of 01 - 05 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Thu lợi bất chính 200.000.000 đồng trở lên; | b) The illegal profit reaped is VND 200,000,000 or over; |
c) Gây thiệt hại cho người khác 300.000.000 đồng trở lên; | c) The damage is VND 300,000,000 or over. |
d) Phạm tội 02 lần trở lên; | d) The offence has been committed more than once; |
đ) Dùng thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt. | dd) The offence involves the use of deceitful methods; |
3. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 3. The offender might also be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 50,000,000, prohibited from holding certain positions or doing certain works for 01 - 05 years. |
Điều 219. Tội vi phạm quy định về quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước gây thất thoát, lãng phí | Article 219. Offences against regulations on the management and use of State-owned property that lead to losses or wastefulness |
1. Người nào được giao quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước mà vi phạm chế độ quản lý, sử dụng tài sản, gây thất thoát, lãng phí từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc dưới 100.000.000 đồng nhưng đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm. | Any person who is responsible for the management and use of State-owned property but causes a loss or wastefulness assessed at from VND 100,000,000 to under VND 300,000,000, or causes a loss of wastefulness assessed at under VND 100,000,000 but was disciplined for the same offence shall face a penalty of up to 03 years' community sentence or 01 - 05 years' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 12 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 12 years' imprisonment: |
a) Vì vụ lợi; | a) The offence is committed for self-seeking purposes; |
b) Có tổ chức; | b) The offence is committed by an organized group; |
c) Dùng thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt; | c) The offence involves the use of deceitful methods; |
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng. | d) The offence results in property damage of from VND 300,000,000 to under VND 1,000,000,000. |
3. Phạm tội gây thiệt hại về tài sản 1.000.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 20 năm. | 3. If offence results in property damage of from VND 1,000,000,000 or over, the offender shall face a penalty of 10 - 20 years' imprisonment. |
4. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản. | 4. The offender might also be prohibited from holding certain positions or doing certain works for 01 - 05 years, or have all or part of his/her property confiscated. |
Điều 220. Tội vi phạm quy định của Nhà nước về quản lý và sử dụng vốn đầu tư công gây hậu quả nghiêm trọng | Article 220. Offences against regulations on the management and use public capital that lead to serious consequences |
1. Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn thực hiện một trong những hành vi sau đây gây thiệt hại từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc dưới 100.000.000 đồng nhưng đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 224 của Bộ luật này, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: | 1. A person who abuses his/her position or power to commit any of the following acts and causes damage of from VND 100,000,000 to under VND 300,000,000, or causes damage of under VND 100,000,000 but was disciplined for the same offence, except for the case in Article 224 of hereof, shall face a penalty of up to 03 years' community sentence or 01 - 05 years' imprisonment: |
a) Vi phạm quy định về quyết định chủ trương đầu tư; | a) Violations against regulations on decision of investment policies; |
b) Vi phạm quy định về lập, thẩm định chủ trương đầu tư; | b) Violations against regulations on establishment and assessment of investment policies; |
c) Vi phạm quy định về quyết định đầu tư chương trình, dự án; | c) Violations against regulations on deciding investment in programs/projects; |
d) Vi phạm quy định về tư vấn, thiết kế chương trình, dự án. | d) Violations against regulations on counseling and designing programs/projects. |
2. Phạm tội thuộc một trong những trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 12 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 12 years' imprisonment: |
a) Vì vụ lợi; | a) The offence is committed for self-seeking purposes; |
b) Có tổ chức; | b) The offence is committed by an organized group; |
c) Dùng thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt; | c) The offence involves the use of deceitful methods; |
d) Gây thiệt hại từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng. | d) The offence results in damage from VND 300,000,000 to under VND 1,000,000,000. |
3. Phạm tội gây thiệt hại 1.000.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 20 năm. | 3. If offence results in damage of VND 1,000,000,000 to over, the offender shall face a penalty of 10 - 20 years' imprisonment. |
4. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản. | 4. The offender might also be prohibited from holding certain positions or doing certain works for 01 - 05 years, or have all or part of his/her property confiscated. |
Điều 221. Tội vi phạm quy định của Nhà nước về kế toán gây hậu quả nghiêm trọng | Article 221. Offences against regulations of law on accounting that lead to serious consequences |
1. Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn thực hiện một trong những hành vi sau đây, gây thiệt hại từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc dưới 100.000.000 đồng nhưng đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: | 1. A person who abuses his/her position or power to commit any of the following acts and causes damage of from VND 100,000,000 to under VND 300,000,000, or causes damage of under VND 100,000,000 but was disciplined for the same offence, shall face a penalty of up to 03 years' community sentence or 01 - 05 years' imprisonment: |
a) Giả mạo, khai man, thỏa thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo, khai man, tẩy xóa tài liệu kế toán; | a) Forging, falsifying accounting documents or colluding with, forcing another person to do so; |
b) Dụ dỗ, thỏa thuận hoặc ép buộc người khác cung cấp, xác nhận thông tin, số liệu kế toán sai sự thật; | b) Inciting, colluding with, or forcing another person to provide or certify incorrect accounting information and data; |
c) Để ngoài sổ kế toán tài sản của đơn vị kế toán hoặc tài sản liên quan đến đơn vị kế toán; | c) Omitting assets of or related to the accounting unit from its accounting books; |
d) Hủy bỏ hoặc cố ý làm hư hỏng tài liệu kế toán trước thời hạn lưu trữ quy định của Luật kế toán; | d) Destroying or deliberately damaging accounting documents before expiration of retention period prescribed in the Law on Accounting; |
đ) Lập hai hệ thống sổ kế toán tài chính trở lên nhằm bỏ ngoài sổ kế toán tài sản, nguồn vốn, kinh phí của đơn vị kế toán. | dd) Making two or more accounting book systems to omit assets, capital sources, funds of the accounting unit from its accounting books. |
2. Phạm tội thuộc một trong những trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 12 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 12 years' imprisonment: |
a) Vì vụ lợi; | a) The offence is committed for self-seeking purposes; |
b) Có tổ chức; | b) The offence is committed by an organized group; |
c) Dùng thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt; | c) The offence involves the use of deceitful methods; |
d) Gây thiệt hại từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng. | d) The offence results in damage from VND 300,000,000 to under VND 1,000,000,000. |
3. Phạm tội gây thiệt hại 1.000.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 20 năm. | 3. If offence results in damage of VND 1,000,000,000 to over, the offender shall face a penalty of 10 - 20 years' imprisonment. |
4. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản. | 4. The offender might also be prohibited from holding certain positions or doing certain works for 01 - 05 years, or have all or part of his/her property confiscated. |
Điều 222. Tội vi phạm quy định về đấu thầu gây hậu quả nghiêm trọng | Article 222. Offences against regulations of law on bidding that lead to serious consequences |
1. Người nào thực hiện một trong những hành vi sau đây, gây thiệt hại từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc dưới 100.000.000 đồng nhưng đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: | 1. A person who commits any of the following acts and causes damage of from VND 100,000,000 to under VND 300,000,000, or causes damage of under VND 100,000,000 but was disciplined for the same offence, shall face a penalty of up to 03 years' community sentence or 01 - 05 years' imprisonment: |
a) Can thiệp trái pháp luật vào hoạt động đấu thầu; | a) Illegally interfering bidding activities; |
b) Thông thầu; | b) Colluding with other bidders in bidding; |
c) Gian lận trong đấu thầu; | c) Commit frauds in bidding; |
d) Cản trở hoạt động đấu thầu; | d) Obstructing bidding activities; |
đ) Vi phạm quy định của pháp luật về bảo đảm công bằng, minh bạch trong hoạt động đấu thầu; | dd) Committing regulations of law on assurance of fairness and transparency of bidding; |
e) Tổ chức lựa chọn nhà thầu khi nguồn vốn cho gói thầu chưa được xác định dẫn đến nợ đọng vốn của nhà thầu; | e) Holding contractor selection before capital sources are determined that result in inability to pay contractors; |
g) Chuyển nhượng thầu trái phép. | g) Illegally transferring the contract. |
2. Phạm tội thuộc một trong những trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 12 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 12 years' imprisonment: |
a) Vì vụ lợi; | a) The offence is committed for self-seeking purposes; |
b) Có tổ chức; | b) The offence is committed by an organized group; |
c) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn; | c) The offence involves the abuse of the offender's position or power; |
d) Dùng thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt; | d) The offence involves the use of deceitful methods; |
đ) Gây thiệt hại từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng. | dd) The offence results in damage from VND 300,000,000 to under VND 1,000,000,000. |
3. Phạm tội gây thiệt hại 1.000.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 20 năm. | 3. If offence results in damage of VND 1,000,000,000 to over, the offender shall face a penalty of 10 - 20 years' imprisonment. |
4. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản. | 4. The offender might also be prohibited from holding certain positions or doing certain works for 01 - 05 years, or have all or part of his/her property confiscated. |
Điều 223. Tội thông đồng, bao che cho người nộp thuế gây hậu quả nghiêm trọng | Article 223. Collusion with taxpayer that lead to serious consequences |
1. Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn thực hiện một trong các hành vi sau đây, làm thất thoát tiền thuế phải nộp từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc dưới 100.000.000 đồng nhưng đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: | 1. A person who abuses his/her position or power to commits any of the following acts and causes a loss of tax of from VND 100,000,000 to under VND 300,000,000, or causes a loss of tax of under VND 100,000,000 but was disciplined for the same offence, shall face a penalty of up to 03 years' community sentence or 01 - 05 years' imprisonment: |
a) Thực hiện việc miễn thuế, giảm thuế, xóa nợ tiền thuế, xóa nợ tiền phạt, hoàn thuế không đúng quy định của Luật quản lý thuế và các quy định khác của pháp luật về thuế; | a) Granting tax exemption or reduction, cancellation of tax debt or fine, or refunding tax against the Law on Tax administration and other regulations of law on taxation; |
b) Xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế không đúng quy định Luật quản lý thuế và quy định khác của pháp luật về thuế. | b) Certifying a taxpayer's fulfillment of his/her tax liability against the Law on Tax administration and other regulations of law on taxation. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 12 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 12 years' imprisonment: |
a) Vì vụ lợi; | a) The offence is committed for self-seeking purposes; |
b) Có tổ chức; | b) The offence is committed by an organized group; |
c) Dùng thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt; | c) The offence involves the use of deceitful methods; |
d) Làm thất thoát tiền thuế từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng. | d) The amount of tax loss is from VND 300,000,000 to under VND 1,000,000,000. |
3. Phạm tội gây thất thoát tiền thuế từ 1.000.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 20 năm. | 3. If offence results in a tax loss of VND 1,000,000,000 to over, the offender shall face a penalty of 10 - 20 years' imprisonment. |
4. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản. | 4. The offender might also be prohibited from holding certain positions or doing certain works for 01 - 05 years, or have all or part of his/her property confiscated. |
Điều 224. Tội vi phạm quy định về đầu tư công trình xây dựng gây hậu quả nghiêm trọng | Article 224. Offences against regulations of law on investment in construction that lead to serious consequences |
1. Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn thực hiện một trong những hành vi sau đây, gây thiệt hại từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc dưới 100.000.000 đồng nhưng đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: | 1. A person who abuses his/her position or power to commits any of the following acts and causes damage of from VND 100,000,000 to under VND 300,000,000, or causes damage of under VND 100,000,000 but was disciplined for the same offence, shall face a penalty of up to 03 years' community sentence or 01 - 05 years' imprisonment: |
a) Quyết định đầu tư xây dựng không đúng quy định của Luật xây dựng; | a) Deciding investment in construction against the Law on Construction; |
b) Lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán, điều chỉnh dự toán, nghiệm thu công trình sử dụng vốn của Nhà nước trái với quy định của Luật xây dựng; | b) Making, assessing, approving a design or budget estimate, adjusting a budget estimate, accepting a construction funded by the State against the Law on Construction; |
c) Lựa chọn nhà thầu không đủ điều kiện năng lực để thực hiện hoạt động xây dựng; | c) Selecting unqualified contractors to execute the construction; |
d) Dàn xếp, thông đồng làm sai lệch kết quả lập dự án, khảo sát, thiết kế, giám sát thi công, xây dựng công trình. | d) Colluding with another entity in falsifying the result of project planning, survey, design, construction supervision. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 12 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 12 years' imprisonment: |
a) Vì vụ lợi; | a) The offence is committed for self-seeking purposes; |
b) Có tổ chức; | b) The offence is committed by an organized group; |
c) Dùng thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt; | c) The offence involves the use of deceitful methods; |
d) Gây thiệt hại từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng. | d) The offence results in damage from VND 300,000,000 to under VND 1,000,000,000. |
3. Phạm tội gây thiệt hại 1.000.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 20 năm. | 3. If offence results in damage of VND 1,000,000,000 to over, the offender shall face a penalty of 10 - 20 years' imprisonment. |
4. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản. | 4. The offender might also be prohibited from holding certain positions or doing certain works for 01 - 05 years, or have all or part of his/her property confiscated. |
Điều 225. Tội xâm phạm quyền tác giả, quyền liên quan | Article 225. Infringement of copyrights and relevant rights |
1. Người nào không được phép của chủ thể quyền tác giả, quyền liên quan mà cố ý thực hiện một trong các hành vi sau đây, xâm phạm quyền tác giả, quyền liên quan đang được bảo hộ tại Việt Nam, thu lợi bất chính từ 50.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc gây thiệt hại cho chủ thể quyền tác giả, quyền liên quan từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng hoặc hàng hóa vi phạm trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm: | 1. A person who, without the consent of the holders of copyrights and relevant rights, deliberately commits any of the following acts which infringe upon copyrights and relevant rights protected in Vietnam and earns an illegal profit of from VND 50,000,000 to under VND 300,000,000 or causes a loss of from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000 to the holders of such copyrights and relevant rights, or with the violating goods assessed at from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000 shall be liable to a fine of from VND 50,000,000 to VND 300,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence: |
a) Sao chép tác phẩm, bản ghi âm, bản ghi hình; | a) Making copies of works, video recordings, audio recordings; |
b) Phân phối đến công chúng bản sao tác phẩm, bản sao bản ghi âm, bản sao bản ghi hình. | b) Making the copies of works, video recordings, audio recordings publicly available. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a fine of from VND 300,000,000 to VND 1,000,000,000 or a penalty of 06 - 03 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Phạm tội 02 lần trở lên; | b) The offence has been committed more than once; |
c) Thu lợi bất chính 300.000.000 đồng trở lên; | c) The illegal profit reaped is VND 300,000,000 or over; |
d) Gây thiệt hại cho chủ thể quyền tác giả, quyền liên quan 500.000.000 đồng trở lên; | d) The loss incurred by the holders of copyrights and relevant rights is VND 500,000,000 or over; |
đ) Hàng hóa vi phạm trị giá 500.000.000 đồng trở lên. | dd) The illegal goods are assessed at VND 500,000,000 or over. |
3. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 3. The offender might also be liable to a fine of from VND 20,000,000 to VND 200,000,000, prohibited from holding certain positions or doing certain works for 01 - 05 years. |
4. Pháp nhân thương mại phạm tội quy định tại Điều này, thì bị phạt như sau: | 4. Punishments incurred by a corporate legal entity that commits any of the offences specified in this Article: |
a) Pháp nhân thương mại thực hiện hành vi quy định tại khoản 1 Điều này, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng; | a) Any corporate legal entity that commits an offence specified in Clause 1 of this Article despite the fact that it previously incurred a civil penalty or has a previous conviction for the same offence which has not been expunged shall be liable to a fine of from VND 300,000,000 to VND 1,000,000,000; |
b) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 02 năm; | b) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Clause 2 of this Article shall be liable to a fine of from VND 1,000,000,000 to VND 3,000,000,000 or has its operation suspended for 06 - 24 months; |
c) Pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm. | c) The violating corporate legal entity might also be liable to a fine of from VND 100,000,000 to VND 300,000,000 is prohibited from operating in certain fields or raising capital for 01 - 03 years. |
Điều 226. Tội xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp | Article 226. Infringement of industrial property rights |
1. Người nào cố ý xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu hoặc chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ tại Việt Nam, thu lợi bất chính từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc gây thiệt hại cho chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc chỉ dẫn địa lý từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng hoặc hàng hóa vi phạm trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm. | 1. A person who infringes upon industrial property rights to a brand name or geographical indication protected in Vietnam and earns an illegal profit of from VND 100,000,000 to under VND 300,000,000 or causes a loss of from VND 200,000,000 to under VND 500,000,000 to the owner of such brand name or geographical indication, or with the violating goods assessed at from VND 200,000,000 to under VND 500,000,000 shall be liable to a fine of from VND 50,000,000 to VND 500,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a fine of from VND 500,000,000 to VND 1,000,000,000 or a penalty of 06 - 03 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Phạm tội 02 lần trở lên; | b) The offence has been committed more than once; |
c) Thu lợi bất chính 300.000.000 đồng trở lên; | c) The illegal profit reaped is VND 300,000,000 or over; |
d) Gây thiệt hại cho chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc chỉ dẫn địa lý 500.000.000 đồng trở lên; | d) The loss incurred by the owner of the brand name or geographical indication is VND 500,000,000 or over; |
đ) Hàng hóa vi phạm trị giá 500.000.000 đồng trở lên. | dd) The illegal goods are assessed at VND 500,000,000 or over. |
3. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 3. The offender might also be liable to a fine of from VND 20,000,000 to VND 200,000,000, prohibited from holding certain positions or doing certain works for 01 - 05 years. |
4. Pháp nhân thương mại phạm tội quy định tại Điều này, thì bị phạt như sau: | 4. Punishments incurred by a corporate legal entity that commits any of the offences specified in this Article: |
a) Pháp nhân thương mại thực hiện hành vi quy định tại khoản 1 Điều này, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng; | a) Any corporate legal entity that commits an offence specified in Clause 1 of this Article despite the fact that it previously incurred a civil penalty or has a previous conviction for the same offence which has not been expunged shall be liable to a fine of from VND 500,000,000 to VND 2,000,000,000; |
b) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ 2.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 02 năm; | b) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Clause 2 of this Article shall be liable to a fine of from VND 2,000,000,000 to VND 5,000,000,000 or has its operation suspended for 06 - 24 months; |
c) Pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm. | c) The violating corporate legal entity might also be liable to a fine of from VND 100,000,000 to VND 500,000,000, be prohibited from operating in certain fields or raising capital for 01 - 03 years. |
Điều 227. Tội vi phạm các quy định về nghiên cứu, thăm dò, khai thác tài nguyên | Article 227. Offences against regulations on survey, exploration, and extraction of resources |
1. Người nào vi phạm các quy định của Nhà nước về nghiên cứu, thăm dò, khai thác tài nguyên trong đất liền, hải đảo, nội thủy, vùng lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa và vùng trời của Việt Nam mà không có giấy phép hoặc không đúng với nội dung giấy phép thuộc một trong những trường hợp sau đây hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 1.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: | 1. Any person who violates regulations of the State on survey, exploration, and extraction of resources on land, islands, inland waterway, territorial waters, exclusive economic zones, continental shelves, and airspace of Vietnam and does not have a license or operates against the license in any of the following cases, or previously incurred a civil penalty or has a previous conviction for the same offence which has not been expunged, shall be liable to a fine of from VND 300,000,000 to VND 1,500,000,000 or face a penalty of 06 - 36 months' imprisonment: |
a) Thu lợi bất chính từ nghiên cứu, thăm dò, khai thác tài nguyên nước, dầu khí hoặc loại khoáng sản khác từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng; | a) The illegal profit from survey, exploration, extraction of water resources, petroleum, or other resources is from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000; |
b) Khoáng sản trị giá từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng; | b) The resources extracted are assessed at from VND 500,000,000 to under VND 1,000,000,000; |
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%. | c) The offence results in 31% - 60% physical disability of a person. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 1.500.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a fine of from VND 1,500,000,000 to VND 5,000,000,000 or a penalty of 02 - 07 years' imprisonment: |
a) Thu lợi bất chính từ nghiên cứu, thăm dò, khai thác tài nguyên nước, dầu khí hoặc loại khoáng sản khác 500.000.000 đồng trở lên; | a) The illegal profit from survey, exploration, extraction of water resources, petroleum, or other resources is VND 500,000,000 or over; |
b) Khoáng sản trị giá 1.000.000.000 trở lên; | b) The resources extracted are assessed at VND 1,000,000,000 or over; |
c) Có tổ chức; | c) The offence is committed by an organized group; |
d) Gây sự cố môi trường; | d) The offence results in an environmental emergency; |
đ) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 04 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 31% trở lên; | dd) The offence results in bodily harm to 02 people, each of whom suffers ≥ 61% physical disability; or bodily harm to 04 people, each of whom suffers ≥ 31% physical disability; |
e) Làm chết người. | e) The offence results in the death of a person. |
3. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng. | 3. The offender might also be liable to a fine of from VND 50,000,000 to VND 500,000,000. |
4. Pháp nhân thương mại phạm tội quy định tại Điều này, thì bị phạt như sau: | 4. Punishments incurred by a corporate legal entity that commits any of the offences specified in this Article: |
a) Pháp nhân thương mại thực hiện hành vi quy định tại khoản 1 Điều này, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 1.500.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng; | a) Any corporate legal entity that commits the offence specified in Clause 1 of this Article despite the fact that it previously incurred a civil penalty or has a previous conviction for the same offence which has not been expunged shall be liable to a fine of from VND 1,500,000,000 to VND 3,000,000,000; |
b) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ 3.000.000.000 đồng đến 7.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm; | b) A corporate legal entity that commits this offence in any of the cases specified in Clause 2 of this Article shall be liable to a fine of from VND 3,000,000,000 to VND 7,000,000,000 or has its operation suspended for 06 - 36 months; |
c) Pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm. | c) The violating corporate legal entity might also be liable to a fine of from VND 100,000,000 to VND 500,000,000, be prohibited from operating in certain fields or raising capital for 01 - 03 years. |
Điều 228. Tội vi phạm các quy định về sử dụng đất đai | Article 228. Offences against regulations on land use |
1. Người nào lấn chiếm đất, chuyển quyền sử dụng đất hoặc sử dụng đất trái với các quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. | 1. Any person who appropriates land, transfers land use right or uses land against regulations of law on management and use of land despite the fact that he/she previously incurred a civil penalty or has a previous conviction for the same offence which has not been expunged shall be liable to a fine of from VND 50,000,000 to VND 500,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 36 months' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a fine of from VND 500,000,000 to VND 2,000,000,000 or a penalty of 02 - 07 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Phạm tội 02 lần trở lên; | b) The offence has been committed more than once; |
c) Tái phạm nguy hiểm. | c) Dangerous recidivism. |
3. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng. | 3. The offender might also be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 50,000,000. |
Điều 229. Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai | Article 229. Offences against regulations on land management |
1. Người nào lợi dụng hoặc lạm dụng chức vụ, quyền hạn giao đất, thu hồi, cho thuê, cho phép chuyển quyền sử dụng, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trái quy định của pháp luật thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: | 1. Any person who abuses his/her position or power to allocate, lease out land, or permit transfer of land use right, or permit land repurposing against the law in any of the following cases shall face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 36 months' imprisonment: |
a) Đất trồng lúa có diện tích từ 5.000 mét vuông (m 2 ) đến dưới 30.000 mét vuông (m 2 ); đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất có diện tích từ 10.000 mét vuông (m 2 ) đến dưới 50.000 mét vuông (m 2 ); đất nông nghiệp khác và đất phi nông nghiệp có diện tích từ 10.000 mét vuông (m 2 ) đến dưới 40.000 mét vuông (m 2 ); | a) The offence involves an area of paddy land from 5,000 m 2 to under 30,000 m 2 ; specialized forest, protection forest, production forest land from 10,000 m 2 to under 50,000 m 2 ; farming land and non-agricultural land from 10,000 m 2 to under 40,000 m 2 ; |
b) Đất có giá trị quyền dụng đất được quy thành tiền từ 500.000.000 đồng đến dưới 2.000.000.000 đồng đối với đất nông nghiệp hoặc từ 1.000.000.000 đồng đến dưới 5.000.000.000 đồng đối với đất phi nông nghiệp; | b) The offence involves an area of farming land whose land use right is assessed at from VND 500,000,000 to under VND 2,000,000,000; non-agricultural land whose land use right is assessed at from VND 1,000,000,000 to under VND 5,000,000,000; |
c) Đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm. | c) The offender was disciplined for the same offence. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 02 - 07 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Đất trồng lúa có diện tích từ 30.000 mét vuông (m 2 ) đến dưới 70.000 mét vuông (m 2 ); đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất có diện tích từ 50.000 mét vuông (m 2 ) đến dưới 100.000 mét vuông (m 2 ); đất nông nghiệp khác và đất phi nông nghiệp có diện tích từ 40.000 mét vuông (m 2 ) đến dưới 80.000 mét vuông (m 2 ); | b) The offence involves an area of paddy land from 30,000 m 2 to under 70,000 m 2 ; specialized forest, protection forest, production forest land from 50,000 m 2 to under 100,000 m 2 ; farming land and non-agricultural land from 40,000 m 2 to under 80,000 m 2 ; |
c) Đất có giá trị quyền dụng đất được quy thành tiền từ 2.000.000.000 đồng đến dưới 7.000.000.000 đồng đối với đất nông nghiệp hoặc từ 5.000.000.000 đồng đến dưới 15.000.000.000 đồng đối với đất phi nông nghiệp; | c) The offence involves an area of farming land whose land use right is assessed at from VND 2,000,000,000 to under VND 7,000,000,000; non-agricultural land whose land use right is assessed at from VND 5,000,000,000 to under VND 15,000,000,000; |
d) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội. | d) The offence has a negative impact on social safety, order, and security. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 05 - 12 years' imprisonment: |
a) Đất trồng lúa có diện tích 70.000 mét vuông (m 2 ) trở lên; đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất có diện tích 100.000 mét vuông (m 2 ) trở lên; đất nông nghiệp khác và đất phi nông nghiệp có diện tích 80.000 mét vuông (m 2 ) trở lên; | a) The offence involves an area of paddy land of 70,000 m 2 or over; specialized forest, protection forest, production forest land of 100,000 m 2 or over; farming land and non-agricultural land of 80,000 m 2 ; |
b) Đất có giá trị quyền sử dụng đất được quy thành tiền 7.000.000.000 đồng trở lên đối với đất nông nghiệp hoặc 15.000.000.000 đồng trở lên đối với đất phi nông nghiệp. | b) The offence involves an area of farming land whose land use right is assessed at VND 7,000,000,000 or over; non-agricultural land whose land use right is assessed at VND 5,000,000,000 or over. |
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 4. The offender might also be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 150,000,000, prohibited from holding certain positions or doing certain works for 01 - 05 years. |
Điều 230. Tội vi phạm quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất | Article 230. Offences against regulations on compensation, support, and relocation upon land withdrawal by the State |
1. Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn thực hiện một trong những hành vi sau đây, gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc dưới 100.000.000 đồng nhưng đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: | 1. A person who abuses his/her position or power to commits any of the following acts and causes property damage of from VND 100,000,000 to under VND 300,000,000, or causes property damage of under VND 100,000,000 but was disciplined for the same offence, shall face a penalty of up to 03 years' community sentence or 01 - 05 years' imprisonment: |
a) Vi phạm quy định của pháp luật về bồi thường về đất, hỗ trợ và tái định cư; | a) Violations against regulations of law on compensation for loss of land, support, and relocation; |
b) Vi phạm quy định của pháp luật về bồi thường về tài sản, về sản xuất kinh doanh. | b) Violations against regulations of law on compensation for property damage and business operation. |
2. Phạm tội thuộc một trong những trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 12 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 12 years' imprisonment: |
a) Vì vụ lợi hoặc vì động cơ cá nhân khác; | a) The offence if committed for self-seeking purposes or other selfish motives; |
b) Có tổ chức; | b) The offence is committed by an organized group; |
c) Dùng thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt; | c) The offence involves the use of deceitful methods; |
d) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội; | d) The offence has a negative impact on social safety, order, and security; |
đ) Gây thiệt hại từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng. | dd) The offence results in damage from VND 300,000,000 to under VND 1,000,000,000. |
3. Phạm tội gây thiệt hại 1.000.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 20 năm. | 3. If offence results in damage of VND 1,000,000,000 to over, the offender shall face a penalty of 10 - 20 years' imprisonment. |
4. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản. | 4. The offender might also be prohibited from holding certain positions or doing certain works for 01 - 05 years, or have all or part of his/her property confiscated. |
Điều 231. Tội cố ý làm trái quy định về phân phối tiền, hàng cứu trợ | Article 131. Offences against regulations on distribution of relief money or relief goods |
1. Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn cố ý làm trái những quy định về phân phối tiền, hàng cứu trợ gây thiệt hại hoặc thất thoát tiền, hàng cứu trợ từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm. | 1. Any person who abuses his/her position or power to act against regulations on distribution of relief money or relief goods and causes a loss of relief money or relief goods of from VND 100,000,000 to under VND 300,000,000 shall receive a warning, be liable to a fine of from VND 50,000,000 to VND 200,000,000 or face a penalty of up to 02 years' community sentence. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a fine of from VND 200,000,000 to VND 1,000,000,000 or a penalty of 01 - 05 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Phạm tội 02 lần trở lên; | b) The offence has been committed more than once; |
c) Gây thiệt hại hoặc thất thoát tiền, hàng cứu trợ 300.000.000 đồng trở lên; | c) The loss of relief money or relief goods is VND 300,000,000 or over; |
d) Gây ảnh hưởng xấu về an ninh, trật tự, an toàn xã hội. | d) The offence has a negative impact on social safety, order, and security. |
3. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 3. The offender might also be prohibited from holding certain positions for 01 - 05 years. |
Điều 232. Tội vi phạm các quy định về khai thác, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản | Article 232. Offences against regulations on extraction and protection of forests and forest product management |
1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 243 của Bộ luật này, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: | 1. A person who commits any of the following acts, except for the cases specified in Article 243 hereof, shall be liable to a fine of from VND 50,000,000 to VND 300,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 36 months' imprisonment: |
a) Khai thác trái phép rừng sản xuất với khối lượng từ 20 mét khối (m 3 ) đến dưới 40 mét khối (m 3 ) gỗ loài thực vật thông thường; từ 12,5 mét khối (m 3 ) đến dưới 25 mét khối (m 3 ) gỗ loài thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIA; | a) Illegal logging in a production forest with a volume of from 20 m 3 to under 40 m 3 of timber of common species; from 12.5 m 3 to under 25 m 3 of timber of endangered, rare species in Group IIA; |
b) Khai thác trái phép rừng phòng hộ với khối lượng từ 15 mét khối (m 3 ) đến dưới 30 mét khối (m 3 ) gỗ loài thực vật thông thường; từ 10 mét khối (m 3 ) đến dưới 20 mét khối (m 3 ) gỗ loài thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIA; | b) Illegal logging in a protection forest with a volume of from 15 m 3 to under 30 m 3 of timber of common species; from 10 m 3 to under 20 m 3 of timber of endangered, rare species in Group IIA; |
c) Khai thác trái phép rừng đặc dụng với khối lượng từ 15 mét khối (m 3 ) đến dưới 30 mét khối (m 3 ) gỗ loài thực vật thông thường; từ 5 mét khối (m 3 ) đến dưới 10 mét khối (m 3 ) gỗ loài thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIA; thực vật thuộc Nhóm IIA trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng; | c) Illegal logging in a specialized forest with a volume of from 15 m 3 to under 30 m 3 of timber of common species; from 5 m 3 to under 10 m 3 of timber of endangered, rare species in Group IIA; extraction of species in group IIA assessed at from VND 50,000,000 to under VND 100,000,000; |
d) Khai thác trái phép thực vật rừng ngoài gỗ trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng; | d) Illegal extraction of forest plants other than timber assessed at from VND 100,000,000 to under VND 200,000,000; |
đ) Khai thác thực vật thuộc loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ, các loại thực vật khác thuộc Nhóm IA trị giá từ 30.000.000 đồng đến dưới 60.000.000 đồng hoặc từ 01 mét khối (m 3 ) đến dưới 02 mét khối (m 3 ) gỗ tại rừng sản xuất hoặc từ 0,5 mét khối (m 3 ) đến dưới 1,5 mét khối (m 3 ) tại rừng phòng hộ hoặc từ 0,5 mét khối (m 3 ) đến dưới 01 mét khối (m 3 ) gỗ tại rừng đặc dụng hoặc khu bảo tồn thiên nhiên; | dd) Extraction of species in Group IA assessed at from VND 30,000,000 to under VND 60,000,000 or from 1 m 3 to under 2 m 3 of timber in a production forest, or from 0.5 m 3 to under 1.5 m 3 of timber in a protection forest, or from 0.5 m 3 to under 1 m 3 of timber in a specialized forest or a wildlife sanctuary; |
e) Tàng trữ, vận chuyển, chế biến, mua bán trái phép từ 1,5 mét khối (m 3 ) đến dưới 03 mét khối (m 3 ) đối với gỗ loài nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IA hoặc gỗ có nguồn gốc từ nước ngoài của loài thuộc Phụ lục I Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã, nguy cấp hoặc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; từ 10 mét khối (m 3 ) đến dưới 20 mét khối (m 3 ) gỗ loài thực vật nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIA hoặc gỗ có nguồn gốc từ nước ngoài của loài thuộc Phụ lục II Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã, nguy cấp; từ 20 mét khối (m 3 ) đến dưới 40 mét khối (m 3 ) gỗ loài thực vật thông thường; | e) Illegal storage, transport, processing, trading of from 1.5 m 3 to under 3 m 3 of timber of species in Group IA or alien species in Appendix I of CITES or List of endangered and rare species; from 10 m 3 to under 20 m 3 of timber of endangered, rare species in Group IIA or alien species in Appendix II of CITES; from 20 m 3 to under 40 m 3 of timber of common species; |
g) Tàng trữ, vận chuyển, chế biến, mua bán trái phép các loài thực vật hoang dã khác trị giá từ 300.000.000 đồng đến dưới 600.000.000 đồng; | g) Illegal storage, transport, processing, trading of other species of wild flora assessed at from VND 300,000,000 to under VND 600,000,000; |
h) Vật phạm pháp có khối lượng hoặc giá trị dưới mức thấp nhất quy định tại một trong các điểm a, b, c, d, đ hoặc e của khoản này nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm. | h) The volume or value of illegal goods is below the lower levels specified in Point a through e of this Clause but the offender previously incurred a civil penalty or has a previous conviction for the same offence which has not been expunged; |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 1.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a fine of from VND 300,000,000 to VND 1,500,000,000 or a penalty of 02 - 07 years' imprisonment: |
a) Khai thác trái phép rừng sản xuất với khối lượng từ 40 mét khối (m 3 ) đến dưới 80 mét khối (m 3 ) gỗ loài thực vật thông thường; từ 25 mét khối (m 3 ) đến dưới 50 mét khối (m 3 ) gỗ loài thực vật nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIA; | a) Illegal logging in a production forest with a volume of from 40 m 3 to under 80 m 3 of timber of common species; from 25 m 3 to under 50 m 3 of timber of endangered, rare species in Group IIA; |
b) Khai thác trái phép rừng phòng hộ với khối lượng từ 30 mét khối (m 3 ) đến dưới 60 mét khối (m 3 ) gỗ loài thực vật thông thường; từ 20 mét khối (m 3 ) đến dưới 40 mét khối (m 3 ) gỗ loài thực vật nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIA; | b) Illegal logging in a protection forest with a volume of from 30 m 3 to under 60 m 3 of timber of common species; from 20 m 3 to under 40 m 3 of timber of endangered, rare species in Group IIA; |
c) Khai thác trái phép rừng đặc dụng với khối lượng từ 30 mét khối (m 3 ) đến dưới 60 mét khối (m 3 ) gỗ loài thực vật thông thường; từ 10 mét khối (m 3 ) đến dưới 20 mét khối (m 3 ) gỗ loài thực vật nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIA; | c) Illegal logging in a specialized forest with a volume of from 30 m 3 to under 60 m 3 of timber of common species; from 10 m 3 to under 20 m 3 of timber of endangered, rare species in Group IIA; |
d) Khai thác trái phép thực vật rừng ngoài gỗ trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 400.000.000 đồng; | d) Illegal extraction of forest plants other than timber assessed at from VND 200,000,000 to under VND 400,000,000; |
đ) Tàng trữ, vận chuyển, chế biến, mua bán trái phép từ 03 mét khối (m 3 ) đến dưới 06 mét khối (m 3 ) đối với gỗ loài thực vật nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IA hoặc gỗ có nguồn gốc từ nước ngoài của loài thực vật thuộc Phụ lục I Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã, nguy cấp hoặc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; từ 20 mét khối (m 3 ) đến dưới 40 mét khối (m 3 ) gỗ loài thực vật nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIA hoặc gỗ có nguồn gốc từ nước ngoài của loài thực vật thuộc Phụ lục II Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã, nguy cấp; từ 40 mét khối (m 3 ) đến dưới 80 mét khối (m 3 ) gỗ của loài thực vật thông thường; | dd) Illegal storage, transport, processing, trading of from 3 m 3 to under 6 m 3 of timber of species in Group IA or alien species in Appendix I of CITES or List of endangered and rare species; from 20 m 3 to under 40 m 3 of timber of endangered, rare species in Group IIA or alien species in Appendix II of CITES; from 40 m 3 to under 80 m 3 of timber of common species; |
e) Tàng trữ, vận chuyển, chế biến, mua bán trái pháp luật các loài thực vật hoang dã khác trị giá từ 600.000.000 đồng đến dưới 1.200.000.000 đồng; | e) Illegal storage, transport, processing, trading of other species of wild flora assessed at from VND 600,000,000 to under VND 1,200,000,000; |
g) Phạm tội qua biên giới hoặc từ khu phi thuế quan vào nội địa hoặc ngược lại; | g) The offence is committed across the border or between a free trade zone and the domestic market; |
h) Phạm tội có tổ chức; | h) The offence is committed by an organized group; |
i) Tái phạm nguy hiểm. | i) Dangerous recidivism. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị tù từ 05 năm đến 10 năm. | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 05 - 10 years' imprisonment: |
a) Khai thác trái phép tại rừng sản xuất 80 mét khối (m 3 ) trở lên gỗ loài thực vật thông thường; 50 mét khối (m 3 ) trở lên gỗ loài thực vật nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIA; | a) Illegal logging in a production forest with a volume of 80 m 3 or over of timber of common species; 50 m 3 or over of timber of endangered, rare species in Group IIA; |
b) Khai thác trái phép tại rừng phòng hộ 60 mét khối (m 3 ) trở lên gỗ loài thực vật thông thường; 40 mét khối (m 3 ) trở lên gỗ loài thực vật nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIA; | b) Illegal logging in a protection forest with a volume of 60 m 3 or over of timber of common species; 40 m 3 or over of timber of endangered, rare species in Group IIA; |
c) Khai thác trái phép tại rừng đặc dụng 60 mét khối (m 3 ) trở lên gỗ loài thực vật thông thường; 20 mét khối (m 3 ) trở lên gỗ loài thực vật nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIA; | c) Illegal logging in a specialized forest with a volume of 60 m 3 or over of timber of common species; 20 m 3 or over of timber of endangered, rare species in Group IIA; |
d) Khai thác trái phép thực vật rừng khác trị giá 400.000.000 đồng trở lên; | d) Illegal extraction of other forest plants assessed at VND 400,000,000 or over; |
đ) Tàng trữ, vận chuyển, chế biến, mua bán trái phép 06 mét khối (m 3 ) trở lên gỗ loài thực vật nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IA hoặc gỗ có nguồn gốc từ nước ngoài của loài thực vật thuộc Phụ lục I Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã, nguy cấp hoặc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; 40 mét khối (m 3 ) trở lên gỗ loài thực vật nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIA hoặc gỗ có nguồn gốc nước ngoài của loài thực vật thuộc Phụ lục II Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã, nguy cấp; 80 mét khối (m 3 ) trở lên gỗ loài thực vật thông thường; | dd) Illegal storage, transport, processing, trading of 6 m 3 or over of timber of species in Group IA or alien species in Appendix I of CITES or List of endangered and rare species; 40 m 3 or over of timber of endangered, rare species in Group IIA or alien species in Appendix II of CITES; 80 m 3 of timber of common species; |
e) Tàng trữ, vận chuyển, chế biến, mua bán trái pháp luật các loài thực vật hoang dã khác trị giá 1.200.000.000 đồng trở lên. | e) Illegal storage, transport, processing, trading of other species of wild flora assessed at VND 1,200,000,000 or over. |
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng. | 4. The offender might also be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 50,000,000. |
5. Pháp nhân thương mại phạm tội quy định tại Điều này, thì bị phạt như sau: | 5. Punishments incurred by a corporate legal entity that commits any of the offences specified in this Article: |
a) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, trừ trường hợp quy định tại điểm g khoản 1 Điều này, thì bị phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng; | a) A corporate legal entity that commits this offence in the cases specified in Clause 1 of this Article despite the fact that it previously incurred a civil penalty for the same offence, except for the case specified in Point g Clause 1 of this Article, shall be liable to a fine of from VND 300,000,000 to VND 1,000,000,000; |
b) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm; | b) A corporate legal entity that commits this offence in any of the cases specified in Clause 2 of this Article shall be liable to a fine of from VND 1,000,000,000 to VND 3,000,000,000 or has its operation suspended for 06 - 36 months; |
c) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, thì bị phạt tiền từ 3.000.000.000 đồng đến 6.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm; | c) A corporate legal entity that commits this offence in any of the cases specified in Clause 3 of this Article shall be liable to a fine of from VND 3,000,000,000 to VND 6,000,000,000 or has its operation suspended for 06 - 36 months; |
d) Pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm. | d) The violating corporate legal entity might also be liable to a fine of from VND 100,000,000 to VND 500,000,000, be prohibited from operating in certain fields or raising capital for 01 - 03 years. |
Điều 233. Tội vi phạm các quy định về quản lý rừng | Article 233. Offences against regulations on forest management |
1. Người nào lợi dụng hoặc lạm dụng chức vụ, quyền hạn thực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: | 1. A person who abuses his/her position or power to commits any of the following acts shall face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 36 months' imprisonment: |
a) Giao rừng, đất trồng rừng, thu hồi rừng, đất trồng rừng trái pháp luật từ 20.000 mét vuông (m 2 ) đến dưới 25.000 mét vuông (m 2 ) đối với rừng sản xuất; từ 15.000 mét vuông (m 2 ) đến dưới 20.000 mét vuông (m 2 ) đối với rừng phòng hộ hoặc từ 10.000 mét vuông (m 2 ) đến dưới 15.000 mét vuông (m 2 ) đối với rừng đặc dụng, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 229 của Bộ luật này; | a) Illegal allocation or withdrawal forest or afforestation land which involves an area of from 20,000 m 2 to under 25,000 m2 of production forest, from 15,000 m 2 to under 20,000 m 2 of protection forest, or from 10,000 m 2 to under 15,000 m 2 of specialized forest, except for the case in Article 229 hereof; |
b) Cho phép chuyển mục đích sử dụng rừng, đất trồng rừng trái pháp luật từ 10.000 mét vuông (m 2 ) đến dưới 12.500 mét vuông (m 2 ) đối với rừng sản xuất; từ 7.500 mét vuông (m 2 ) đến dưới 10.000 mét vuông (m 2 ) đối với rừng phòng hộ hoặc từ 5.000 mét vuông (m 2 ) đến dưới 7.500 mét vuông (m 2 ) đối với rừng đặc dụng, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 229 của Bộ luật này; | b) Permitting illegal repurposing of forest or afforestation land which involves an area of from 10,000 m 2 to under 12,500 m 2 of production forest, from 7,500 m 2 to under 10,000 m 2 of protection forests, or from 5,000 m 2 to under 7,500 m 2 of specialized forest, except for the case in Article 229 hereof; |
c) Cho phép khai thác, vận chuyển lâm sản trái pháp luật thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 232 của Bộ luật này; | c) Permitting illegal extraction or transport of forest products in any of the cases specified in Clause 1 Article 232 hereof; |
d) Đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm. | d) The offender was disciplined for the same offence. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 02 - 07 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Phạm tội 02 lần trở lên; | b) The offence has been committed more than once; |
c) Giao rừng, đất trồng rừng, thu hồi rừng, đất trồng rừng trái pháp luật từ 25.000 mét vuông (m 2 ) đến dưới 40.000 mét vuông (m 2 ) đối với rừng sản xuất; từ 20.000 mét vuông (m 2 ) đến dưới 30.000 mét vuông (m 2 ) đối với rừng phòng hộ hoặc từ 15.000 mét vuông (m 2 ) đến dưới 25.000 mét vuông (m 2 ) đối với rừng đặc dụng; | c) Illegal allocation or withdrawal forest or afforestation land which involves an area of from 25,000 m 2 to under 40,000 m 2 of production forest, from 20,000 m 2 to under 30,000 m 2 of protection forest, or from 15,000 m 2 to under 25,000 m 2 of specialized forest; |
d) Cho phép chuyển mục đích sử dụng rừng, đất trồng rừng trái pháp luật từ 12.500 mét vuông (m 2 ) đến dưới 17.000 mét vuông (m 2 ) đối với rừng sản xuất; từ 10.000 mét vuông (m 2 ) đến 15.000 mét vuông (m 2 ) đối với rừng phòng hộ hoặc từ 7.500 mét vuông (m 2 ) đến 12.000 mét vuông (m 2 ) đối với rừng đặc dụng; | d) Permitting illegal repurposing of forest or afforestation land which involves an area of from 12,500 m 2 to under 17,000 m 2 of production forest, from 10,000 m 2 to 15,000 m 2 of protection forest, or from 7,500 m 2 to 12,000 m 2 of specialized forest; |
đ) Cho phép khai thác, vận chuyển lâm sản trái pháp luật thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 232 của Bộ luật này. | dd) Permitting illegal extraction or transport of forest products in any of the cases specified in Clause 2 Article 232 hereof. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 05 - 12 years' imprisonment: |
a) Giao rừng, đất trồng rừng, thu hồi rừng, đất trồng rừng trái pháp luật từ 40.000 mét vuông (m 2 ) trở lên đối với rừng sản xuất; từ 30.000 mét vuông (m 2 ) trở lên đối với rừng phòng hộ hoặc từ 25.000 mét vuông (m 2 ) trở lên đối với rừng đặc dụng; | a) Illegal allocation or withdrawal forest or afforestation land which involves an area 40,000 m 2 or over of production forest, 30,000 m 2 or over of protection forest, or 25,000 m 2 or over of specialized forest; |
b) Cho phép chuyển mục đích sử dụng rừng, đất trồng rừng trái pháp luật từ 17.000 mét vuông (m 2 ) trở lên đối với rừng sản xuất; từ 15.000 mét vuông (m 2 ) trở lên đối với rừng phòng hộ hoặc từ 12.000 mét vuông (m 2 ) trở lên đối với rừng đặc dụng. | b) Permitting illegal repurposing of forest or afforestation land which involves an area 17,000 m 2 or over of production forest, 15,000 m 2 or over of protection forest, or 12,000 m 2 or over of specialized forest. |
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng hoặc cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 4. The offender might also be liable to a fine of from VND 10,000,000 to VND 100,000,000 or prohibited from holding certain positions or doing certain works for 01 - 05 years. |
Điều 234. Tội vi phạm quy định về quản lý, bảo vệ động vật hoang dã | Article 234. Offences against regulations on management and protection of wild animals |
1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 242 và Điều 244 của Bộ luật này, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: | 1. A person who commits any of the following acts, except for the cases specified in Article 242 and Article 244 hereof, shall be liable to a fine of from VND 50,000,000 to VND 300,000,000 or face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 36 months' imprisonment: |
a) Săn bắt, giết, nuôi, nhốt, vận chuyển, buôn bán trái phép động vật nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIB hoặc thuộc Phụ lục II của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp có giá trị từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng; động vật hoang dã thông thường khác có giá trị từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng; | a) Illegal hunting, killing, raising, imparking, trading of Endangered, rare animals in Group IIB or animals in Appendix II of CITES assessed at from VND 300,000,000 to under VND 1,000,000,000; other common wild animals assessed at from VND 500,000,000 to under VND 1,500,000,000; |
b) Tàng trữ, vận chuyển, buôn bán trái phép cá thể, bộ phận cơ thể hoặc sản phẩm của loài động vật nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIB hoặc thuộc Phụ lục II của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp có giá trị từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng hoặc của động vật hoang dã thông thường khác có giá trị từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng; | b) Illegal storage, transport, trading of Endangered, rare animals in Group IIB or animals in Appendix II of CITES or body parts or products thereof assessed at from VND 300,000,000 to under VND 1,000,000,000; common wild animals or body parts thereof assessed at from VND 500,000,000 to under VND 1,500,000,000; |
c) Phạm tội trong trường hợp động vật, bộ phận cơ thể hoặc sản phẩm của động vật có giá trị dưới mức quy định tại điểm a và điểm b khoản này nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm. | c) The value of animals or body parts or products thereof is below the lower levels specified in Point a and Point b of this Clause but the offender previously incurred a civil penalty or has a previous conviction for the same offence which has not been expunged. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 1.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a fine of from VND 300,000,000 to VND 1,500,000,000 or a penalty of 03 - 07 years' imprisonment: |
a) Có tổ chức; | a) The offence is committed by an organized group; |
b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức; | b) The offence is committed in the name of an agency or organization; |
c) Sử dụng công cụ hoặc phương tiện săn bắt bị cấm; | c) The offence is committed using banned hunting equipment; |
d) Săn bắt trong khu vực bị cấm hoặc vào thời gian bị cấm; | d) Hunting in a no-hunting area or during a no-hunting period; |
đ) Buôn bán, vận chuyển qua biên giới; | dd) The illegal goods are traded or transported across the border; |
e) Số lượng động vật nguy cấp, quý hiếm Nhóm IIB hoặc thuộc Phụ lục II của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp có giá trị từ 1.000.000.000 đồng đến dưới 2.000.000.000 đồng; động vật hoang dã thông thường hoặc bộ phận, sản phẩm của các động vật đó trị giá 1.500.000.000 đồng trở lên; | e) The quantity of Endangered, rare animals in Group IIB or animals in Appendix II of CITES is assessed at from VND 1,000,000,000 to under VND 2,000,000,000; the quantity of common wild animals or body parts or products thereof is assessed at VND 1,500,000,000 or over; |
g) Thu lợi bất chính từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng; | g) The illegal profit reaped is from VND 200,000,000 to under VND 500,000,000; |
h) Tái phạm nguy hiểm. | h) Dangerous recidivism. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 12 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 07 - 12 years' imprisonment: |
a) Số lượng động vật nguy cấp, quý hiếm Nhóm IIB hoặc thuộc Phụ lục II của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp hoặc bộ phận, sản phẩm của các động vật đó trị giá 2.000.000.000 đồng trở lên; | a) The quantity of Endangered, rare animals in Group IIB or animals in Appendix II of CITES, body parts or products thereof is assessed at VND 2,000,000,000 or over; |
b) Thu lợi bất chính 500.000.000 đồng trở lên. | b) The illegal profit reaped is VND 500,000,000 or over. |
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | 4. The offender might also be liable to a fine of from VND 50,000,000 to VND 200,000,000, prohibited from holding certain positions or doing certain works for 01 - 05 years. |
5. Pháp nhân thương mại phạm tội quy định tại Điều này, thì bị phạt như sau: | 5. Punishments incurred by a corporate legal entity that commits any of the offences specified in this Article: |
a) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng; | a) A corporate legal entity that commits this offence in any of the cases specified in Clause 1 of this Article shall be liable to a fine of from VND 300,000,000 to VND 1,000,000,000; |
b) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng; | b) A corporate legal entity that commits this offence in any of the cases specified in Clause 2 of this Article shall be liable to fine of from VND 1,000,000,000 to VND 3,000,000,000; |
c) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, thì bị phạt tiền từ 3.000.000.000 đồng đến 6.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm; | c) A corporate legal entity that commits this offence in any of the cases specified in Clause 3 of this Article shall be liable to a fine of from VND 3,000,000,000 to VND 6,000,000,000 or has its operation suspended for 06 - 36 months; |
d) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật này, thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn; | d) A corporate legal entity that commits this offence in the case specified in Article 79 hereof shall be permanently shut down; |
đ) Pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm. | dd) The violating corporate legal entity might also be liable to a fine of from VND 50,000,000 to VND 200,000,000 , be prohibited from operating in certain fields or raising capital for 01 - 03 years. |
Mọi người hãy liên hệ ở đây để khôi phục audio không thể phát.