Điều 392. Những người phải chịu trách nhiệm hình sự về các tội xâm phạm nghĩa vụ, trách nhiệm của quân nhân | Article 392. People having criminal responsibility for infringement upon duties and responsibilities of servicemen |
1. Quân nhân tại ngũ, công nhân, viên chức quốc phòng. | 1. Servicemen, military workers and employees. |
2. Quân nhân dự bị trong thời gian tập trung huấn luyện. | 2. Reserve servicemen during training period. |
3. Dân quân, tự vệ trong thời gian phối thuộc với quân đội trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu. | 3. Militia members in cooperation with the army in wartime. |
4. Công dân được trưng tập vào phục vụ trong quân đội. | 4. Citizens recruited to the army. |
Điều 393. Tội ra mệnh lệnh trái pháp luật | Article 393. Giving orders against the law |
1. Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn ra mệnh lệnh trái pháp luật gây hậu quả nghiêm trọng, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 05 năm. | 1. Any person who abuses his/her position to give order against the law and as a result causes serious consequences shall face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 60 months' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 10 years' imprisonment: |
a) Trong chiến đấu; | a) The offence is committed in battle; |
b) Trong khu vực có chiến sự; | b) The offence is committed in a warzone; |
c) Trong thực hiện nhiệm vụ cứu hộ, cứu nạn; | c) The offence is committed during a rescue mission; |
d) Trong tình trạng khẩn cấp; | d) The offence is committed in time of emergency; |
đ) Gây hậu quả rất nghiêm trọng. | dd) The offence results in very serious consequences. |
3. Phạm tội gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng hoặc trong trường hợp đặc biệt nghiêm trọng khác, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm. | 3. If the offence results in extremely serious consequences or in other extremely serious cases, the offender shall face a penalty of 07 - 15 years' imprisonment. |
Điều 394. Tội chống mệnh lệnh | Article 394. Insubordination |
1. Người nào từ chối chấp hành hoặc cố ý không thực hiện mệnh lệnh của người có thẩm quyền, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 05 năm. | 1. Any person who defies or deliberately fails to follow an order given by a competent person shall face a penalty of 06 - 60 months' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 10 years' imprisonment: |
a) Là chỉ huy hoặc sĩ quan; | a) The offender is a commander or commissioned officer; |
b) Lôi kéo người khác phạm tội; | b) The offender drags another person into committing the offence; |
c) Dùng vũ lực; | c) The offence involves the use of violence; |
d) Gây hậu quả nghiêm trọng. | d) The offence results in very serious consequences. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 07 - 15 years' imprisonment: |
a) Trong chiến đấu; | a) The offence is committed in battle; |
b) Trong khu vực có chiến sự; | b) The offence is committed in a warzone; |
c) Trong thực hiện nhiệm vụ cứu hộ, cứu nạn; | c) The offence is committed during a rescue mission; |
d) Trong tình trạng khẩn cấp; | d) The offence is committed in time of emergency; |
đ) Gây hậu quả rất nghiêm trọng. | dd) The offence results in very serious consequences. |
4. Phạm tội gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân. | 4. If the offence results in extremely serious consequences, the offender shall face a penalty of 12 - 20 years' imprisonment or life imprisonment. |
Điều 395. Tội chấp hành không nghiêm chỉnh mệnh lệnh | Article 395. Failure to strictly follow orders |
1. Người nào chấp hành mệnh lệnh của người có thẩm quyền một cách lơ là, chậm trễ, tùy tiện gây hậu quả nghiêm trọng, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. | 1. Any person follows an order given by a competent person in an inattentive, tardy, or arbitrary manner and as a result causes serious consequences shall face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 36 months' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 10 years' imprisonment: |
a) Trong chiến đấu; | a) The offence is committed in battle; |
b) Trong khu vực có chiến sự; | b) The offence is committed in a warzone; |
c) Trong thực hiện nhiệm vụ cứu hộ, cứu nạn; | c) The offence is committed during a rescue mission; |
d) Trong tình trạng khẩn cấp; | d) The offence is committed in time of emergency; |
đ) Gây hậu quả rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng. | dd) The offence results in very serious consequences or extremely serious consequences. |
Điều 396. Tội cản trở đồng đội thực hiện nhiệm vụ | Article 396. Obstruction of companions from carrying out their duties |
1. Người nào cản trở đồng đội thực hiện nhiệm vụ dẫn đến người đó không thực hiện được hoặc thực hiện không đầy đủ nhiệm vụ được giao, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 03 năm. | 1. Any person who obstructs a companion from carrying out his/her mission and causes him/her to fail to accomplish or fully accomplish the mission shall face a penalty of up to 03 years' community sentence or 03 - 36 months' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 02 - 07 years' imprisonment: |
a) Là chỉ huy hoặc sĩ quan; | a) The offender is a commander or commissioned officer; |
b) Lôi kéo người khác phạm tội; | b) The offender drags another person into committing the offence; |
c) Dùng vũ lực; | c) The offence involves the use of violence; |
d) Gây hậu quả nghiêm trọng hoặc rất nghiêm trọng. | d) The offence results in serious consequences or very serious consequences. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 05 - 10 years' imprisonment: |
a) Trong chiến đấu; | a) The offence is committed in battle; |
b) Trong khu vực có chiến sự; | b) The offence is committed in a warzone; |
c) Trong thực hiện nhiệm vụ cứu hộ, cứu nạn; | c) The offence is committed during a rescue mission; |
d) Trong tình trạng khẩn cấp; | d) The offence is committed in time of emergency; |
đ) Gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng. | dd) The offence results in extremely serious consequences. |
Điều 397. Tội làm nhục đồng đội | Article 397. Insulting companions |
1. Người nào trong quan hệ công tác mà xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự đồng đội, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm. | 1. Any person who seriously insults his/her companion in their working relationship shall face a penalty of up to 02 years' community sentence or 03 - 24 months' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 02 - 05 years' imprisonment: |
a) Là chỉ huy hoặc sỹ quan; | a) The offender is a commander or commissioned officer; |
b) Đối với chỉ huy hoặc cấp trên; | b) The offence is committed against a commander or superior officer; |
c) Vì lý do công vụ của nạn nhân; | c) The offence is committed because of the victim's official duties; |
d) Trong khu vực có chiến sự; | d) The offence is committed in a warzone; |
đ) Phạm tội 02 lần trở lên; | dd) The offence has been committed more than once; |
e) Đối với 02 người trở lên; | e) The offence is committed against ≥ 02 people; |
g) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân 46% trở lên; | g) The offence results in ≥ 46% mental and behavioral disability of the victim; |
h) Làm nạn nhân tự sát. | h) The offence results in the suicide of the victim. |
Điều 398. Tội hành hung đồng đội | Article 398. Assaulting companions |
1. Người nào trong quan hệ công tác mà cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của đồng đội mà không thuộc trường hợp quy định tại Điều 135 của Bộ luật này, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm. | 1. Any person who deliberately inflicts bodily harm to his/her companion in working relationship, except for the cases in Article 135 hereof, shall face a penalty of up to 03 years' community sentence or 03 - 24 months' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 02 - 07 years' imprisonment: |
a) Là chỉ huy hoặc sỹ quan; | a) The offender is a commander or commissioned officer; |
b) Đối với chỉ huy hoặc cấp trên; | b) The offence is committed against a commander or superior officer; |
c) Vì lý do công vụ của nạn nhân; | c) The offence is committed because of the insulted person's official duties; |
d) Trong khu vực có chiến sự; | d) The offence is committed in a warzone; |
đ) Gây hậu quả nghiêm trọng, rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng. | dd) The offence results in serious consequences, very serious consequences or extremely serious consequences. |
Điều 399. Tội đầu hàng địch | Article 399. Surrendering to enemy |
1. Người nào đầu hàng địch, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm. | 1. Any person surrenders himself/herself to the enemy shall face a penalty of 03 - 10 years' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 07 - 15 years' imprisonment: |
a) Là chỉ huy hoặc sĩ quan; | a) The offender is a commander or commissioned officer; |
b) Giao nộp cho địch vũ khí, phương tiện kỹ thuật quân sự; | b) The offender surrenders a weapon or military equipment to the enemy; |
c) Giao nộp tài liệu quan trọng hoặc khai báo bí mật công tác quân sự; | c) The offender provides important documents or discloses military secrets to the enemy; |
d) Lôi kéo người khác phạm tội; | d) The offender drags another person into committing the offence; |
đ) Gây hậu quả nghiêm trọng hoặc rất nghiêm trọng. | dd) The offence results in serious consequences or very serious consequences. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 12 - 20 years' imprisonment or life imprisonment: |
a) Giao nộp cho địch vật, tài liệu bí mật nhà nước hoặc khai báo bí mật nhà nước; | a) The offender provides or classified documents or items, or discloses classified information to the enemy; |
b) Gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng. | b) The offence results in extremely serious consequences. |
Điều 400. Tội khai báo hoặc tự nguyện làm việc cho địch khi bị bắt làm tù binh | Article 400. Providing information or voluntarily working for the enemy as a prisoner of war |
1. Người nào khi bị địch bắt làm tù binh mà khai báo bí mật công tác quân sự hoặc tự nguyện làm việc cho địch, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 07 năm. | 1. Any person who provides secret military information or voluntarily works for the enemy while being captured as a prisoner of war shall face a penalty of 01 - 07 years' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 05 - 12 years' imprisonment: |
a) Là chỉ huy hoặc sĩ quan; | a) The offender is a commander or commissioned officer; |
b) Đối xử tàn ác với tù binh khác; | b) The offender treats other prisoners cruelly; |
c) Lôi kéo người khác khai báo, làm việc cho địch; | c) The offender persuades another person to commit this offence; |
d) Gây hậu quả nghiêm trọng hoặc rất nghiêm trọng. | d) The offence results in serious consequences or very serious consequences. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 12 - 20 years' imprisonment: |
a) Giao nộp cho địch vật, tài liệu bí mật nhà nước hoặc khai báo bí mật nhà nước; | a) The offender provides or classified documents or items, or discloses classified information to the enemy; |
b) Gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng. | b) The offence results in extremely serious consequences. |
Điều 401. Tội bỏ vị trí chiến đấu hoặc không làm nhiệm vụ trong chiến đấu | Article 401. Abandonment of combat position or failure to discharge duties in battle |
1. Người nào tự ý rời bỏ vị trí chiến đấu hoặc không làm nhiệm vụ trong chiến đấu, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm. | 1. Any person who abandons his/her combat position or fails to discharge his/her duties in battle shall face a penalty of 02 - 07 years' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 05 - 12 years' imprisonment: |
a) Là chỉ huy hoặc sĩ quan; | a) The offender is a commander or commissioned officer; |
b) Bỏ vũ khí, trang bị kỹ thuật quân sự hoặc tài liệu bí mật công tác quân sự; | b) The offender abandons military equipment or military secret documents; |
c) Lôi kéo người khác phạm tội; | c) The offender drags another person into committing the offence; |
d) Gây hậu quả nghiêm trọng hoặc rất nghiêm trọng. | d) The offence results in serious consequences or very serious consequences. |
3. Phạm tội gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 20 năm. | 3. If the offence results in extremely serious consequences, the offender shall face a penalty of 10 - 20 years' imprisonment. |
Điều 402. Tội đào ngũ | Article 402. Desertion |
1. Người nào rời bỏ hàng ngũ quân đội nhằm trốn tránh nghĩa vụ trong thời chiến hoặc đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm hoặc gây hậu quả nghiêm trọng, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. | 1. Any person who leaves the unit to evade military service whether in wartime or does so despite the fact that he/she was disciplined for the same offence or causes serious consequences shall face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 36 months' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 02 - 07 years' imprisonment: |
a) Là chỉ huy hoặc sĩ quan; | a) The offender is a commander or commissioned officer; |
b) Lôi kéo người khác phạm tội; | b) The offender drags another person into committing the offence; |
c) Mang theo, vứt bỏ vũ khí, trang bị kỹ thuật quân sự hoặc tài liệu bí mật quân sự; | c) The offender carries, abandons military weapons or equipment or secret documents; |
d) Gây hậu quả rất nghiêm trọng. | d) The offence results in very serious consequences. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm: | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 05 - 12 years' imprisonment: |
a) Trong chiến đấu; | a) The offence is committed in battle; |
b) Trong khu vực có chiến sự; | b) The offence is committed in a warzone; |
c) Trong khi thực hiện nhiệm vụ cứu hộ, cứu nạn; | c) The offence is committed during a rescue mission; |
d) Trong tình trạng khẩn cấp; | d) The offence is committed in time of emergency; |
đ) Gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng. | dd) The offence results in extremely serious consequences. |
Điều 403. Tội trốn tránh nhiệm vụ | Article 403. Breaches of duty |
1. Người nào tự gây thương tích, gây tổn hại cho sức khỏe của mình hoặc dùng thủ đoạn gian dối khác để trốn tránh nhiệm vụ, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm. | 1. Any person who injures himself/herself or employs other deceitful methods to evade discharging his/her duties shall face a penalty of up to 02 years' community sentence or 03 - 24 months' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 02 - 07 years' imprisonment: |
a) Là chỉ huy hoặc sĩ quan; | a) The offender is a commander or commissioned officer; |
b) Lôi kéo người khác phạm tội; | b) The offender drags another person into committing the offence; |
c) Trong thời chiến; | c) The offence is committed in wartime; |
d) Trong khi thực hiện nhiệm vụ cứu hộ, cứu nạn; | d) The offence is committed during a rescue mission; |
đ) Trong tình trạng khẩn cấp; | dd) The offence is committed in time of emergency; |
e) Gây hậu quả nghiêm trọng. | e) The offence results in very serious consequences. |
3. Phạm tội gây hậu quả rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng, thì bị phạt từ từ 05 năm đến 10 năm. | 3. If the offence results in very serious consequences or extremely serious consequences, the offender shall face a penalty of 05 - 10 years' imprisonment. |
Điều 404. Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự | Article 404. Deliberate disclosure of military secrets |
1. Người nào cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự, nếu không thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điều 110, 337 và 361 của Bộ luật này, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 05 năm. | 1. Any person who deliberately discloses military secrets, except for the cases specified in Article 110, 337, and 361 hereof, shall face a penalty of 06 - 60 months' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 10 years' imprisonment: |
a) Là chỉ huy hoặc sỹ quan; | a) The offender is a commander or commissioned officer; |
b) Trong khu vực có chiến sự; | b) The offence is committed in a warzone; |
c) Trong chiến đấu; | c) The offence is committed in battle; |
d) Gây hậu quả nghiêm trọng, rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng. | d) The offence results in serious consequences, very serious consequences or extremely serious consequences. |
Điều 405. Tội chiếm đoạt, mua bán hoặc tiêu hủy tài liệu bí mật công tác quân sự | Article 405. Appropriation, trading, or destruction of military secret documents |
1. Người nào chiếm đoạt, mua bán hoặc tiêu hủy tài liệu bí mật công tác quân sự, nếu không thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điều 110, 337 và 361 của Bộ luật này, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 05 năm. | 1. Any person who appropriates, buys, sells, or destroys military secret documents, except for the cases specified in Article 110, 337, and 361 hereof, shall face a penalty of 06 - 60 months' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 10 years' imprisonment: |
a) Là chỉ huy hoặc sỹ quan; | a) The offender is a commander or commissioned officer; |
b) Trong khu vực có chiến sự; | b) The offence is committed in a warzone; |
c) Trong chiến đấu; | c) The offence is committed in battle; |
d) Gây hậu quả nghiêm trọng, rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng. | d) The offence results in serious consequences, very serious consequences or extremely serious consequences. |
Điều 406. Tội vô ý làm lộ bí mật công tác quân sự | Article 406. Involuntary disclosure of military secrets |
1. Người nào vô ý làm lộ bí mật công tác quân sự, nếu không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 338 và Điều 362 của Bộ luật này, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm. | 1. Any person who involuntarily discloses military secrets, except for the cases specified in Article 338 and 362 hereof, shall face a penalty of up to 02 years' community sentence or 03 - 24 months' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 01 - 05 years' imprisonment: |
a) Là chỉ huy hoặc sỹ quan; | a) The offender is a commander or commissioned officer; |
b) Trong khu vực có chiến sự; | b) The offence is committed in a warzone; |
c) Trong chiến đấu; | c) The offence is committed in battle; |
d) Gây hậu quả nghiêm trọng, rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng. | d) The offence results in serious consequences, very serious consequences or extremely serious consequences. |
Điều 407. Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự | Article 407. Loss of military secret documents |
1. Người nào làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự, nếu không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 338 và Điều 362 của Bộ luật này, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm. | 1. Any person who loses military secret documents, except for the cases specified in Article 338 and 362 hereof, shall face a penalty of up to 02 years' community sentence or 03 - 24 months' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 01 - 05 years' imprisonment: |
a) Là chỉ huy hoặc sỹ quan; | a) The offender is a commander or commissioned officer; |
b) Trong khu vực có chiến sự; | b) The offence is committed in a warzone; |
c) Trong chiến đấu; | c) The offence is committed in battle; |
d) Gây hậu quả nghiêm trọng, rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng. | d) The offence results in serious consequences, very serious consequences or extremely serious consequences. |
Điều 408. Tội báo cáo sai | Article 408. Making false records |
1. Người nào cố ý báo cáo sai trong hoạt động quân sự gây hậu quả nghiêm trọng, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. | 1. Any person who deliberately makes false records on military operations and causes serious consequences shall face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 36 months' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 02 - 07 years' imprisonment: |
a) Trong chiến đấu; | a) The offence is committed in battle; |
b) Trong khu vực có chiến sự; | b) The offence is committed in a warzone; |
c) Trong tình trạng khẩn cấp; | c) The offence is committed in time of emergency; |
d) Gây hậu quả rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng. | d) The offence results in very serious consequences or extremely serious consequences. |
Điều 409. Tội vi phạm quy định về trực ban, trực chiến, trực chỉ huy | Article 409. Breaches of guard duty |
1. Người nào không chấp hành nghiêm chỉnh chế độ trực ban, trực chiến, trực chỉ huy gây hậu quả nghiêm trọng, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 05 năm. | 1. Any person who fails to strictly discharge his guard duty and causes serious consequences shall face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 60 months' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 10 years' imprisonment: |
a) Trong chiến đấu; | a) The offence is committed in battle; |
b) Trong khu vực có chiến sự; | b) The offence is committed in a warzone; |
c) Trong khi thực hiện nhiệm vụ cứu hộ, cứu nạn; | c) The offence is committed during a rescue mission; |
d) Trong tình trạng khẩn cấp; | d) The offence is committed in time of emergency; |
đ) Gây hậu quả rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng. | dd) The offence results in very serious consequences or extremely serious consequences. |
Điều 410. Tội vi phạm quy định về bảo vệ | Article 410. Offences against regulations of law on protection |
1. Người nào không chấp hành nghiêm chỉnh quy định về tuần tra, canh gác, áp tải, hộ tổng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 05 năm: | 1. Any person who fails to strictly comply with regulations on patrol, guard, escort in any of the following cases shall face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 60 months' imprisonment: |
a) Làm người được bảo vệ, hộ tổng bị tổn thương cơ thể; | a) The guarded or escorted person is injured; |
b) Làm hư hỏng phương tiện kỹ thuật, thiết bị quân sự; | b) The offence results in damage of military equipment; |
c) Làm thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng; | c) The offence results in property damage of from VND 100,000,000 to VND 500,000,000; |
d) Gây hậu quả nghiêm trọng. | d) The offence results in very serious consequences. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 07 years' imprisonment: |
a) Làm người được bảo vệ, hộ tổng chết; | a) The offence results in the death of the guarded or escorted person; |
b) Làm mất phương tiện kỹ thuật, thiết bị quân sự; | b) The offence results in loss of military equipment; |
c) Trong chiến đấu; | c) The offence is committed in battle; |
d) Trong khu vực có chiến sự; | dd) The offence is committed in a warzone; |
đ) Lôi kéo người khác phạm tội; | dd) The offender persuades another person to commit the offence; |
e) Gây hậu quả rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng. | e) The offence results in very serious consequences or extremely serious consequences. |
Điều 411. Tội vi phạm các quy định về bảo đảm an toàn trong chiến đấu hoặc trong huấn luyện | Article 411. Offences against regulations of law on safety in battle or training |
1. Người nào không chấp hành nghiêm chỉnh những quy định bảo đảm an toàn trong chiến đấu hoặc trong huấn luyện gây hậu quả nghiêm trọng, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm. | 1. Any person who fails to strictly comply with regulations on safety in battle or training and causes serious consequences shall face a penalty of up to 03 years' community sentence or 01 - 05 years' imprisonment. |
2. Phạm tội gây hậu quả rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm. | 2. If the offence results in very serious consequences or extremely serious consequences, the offender shall face a penalty of 03 - 10 years' imprisonment. |
Điều 412. Tội vi phạm quy định về sử dụng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự | Article 412. Offences against regulations of law on use of military weapons or equipment |
1. Người nào vi phạm quy định về sử dụng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự gây hậu quả nghiêm trọng, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 05 năm. | 1. Any person who violates regulations on use of military weapons or equipment and causes serious consequences shall face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 60 months' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 10 years' imprisonment: |
a) Trong chiến đấu; | a) The offence is committed in battle; |
b) Trong khu vực có chiến sự; | b) The offence is committed in a warzone; |
c) Gây hậu quả rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng. | c) The offence results in very serious consequences or extremely serious consequences. |
Điều 413. Tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự | Article 413. Infliction of damage or deliberate destruction of military weapons or equipment |
1. Người nào hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự, nếu không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 114 và Điều 303 của Bộ luật này, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm. | 1. Any person who damages or deliberately destroys a military weapon or a piece of military equipment, except for the cases specified in Article 114 and 303 hereof, shall face a penalty of 02 - 07 years' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 12 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 07 - 12 years' imprisonment: |
a) Trong chiến đấu; | a) The offence is committed in battle; |
b) Trong khu vực có chiến sự; | b) The offence is committed in a warzone; |
c) Lôi kéo người khác phạm tội; | c) The offender drags another person into committing the offence; |
d) Gây hậu quả nghiêm trọng. | d) The offence results in very serious consequences. |
3. Phạm tội gây hậu quả rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân. | 3. If the offence results in very serious consequences or extremely serious consequences, the offender shall face a penalty of 12 - 20 years' imprisonment or life imprisonment. |
Điều 414. Tội làm mất hoặc vô ý làm hư hỏng vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự | Article 414. Loss or involuntary destruction of military weapons or equipment |
1. Người nào được giao quản lý, được trang bị vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự mà làm mất hoặc vô ý làm hư hỏng gây hậu quả nghiêm trọng, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 05 năm. | 1. Any person who is responsible for management of military weapons or equipment but loses or involuntary damages them and causes serious consequences shall face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 60 months' imprisonment. |
2. Phạm tội gây hậu quả rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm. | 2. If the offence results in very serious consequences or extremely serious consequences, the offender shall face a penalty of 03 - 07 years' imprisonment. |
Điều 415. Tội quấy nhiễu nhân dân | Article 415. Harassment of the people |
1. Người nào có hành vi quấy nhiễu nhân dân đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm hoặc gây hậu quả nghiêm trọng, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. | 1. Any person who harasses the people despite the fact that he/she was disciplined for the same offence or causing serious consequences shall face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 36 months' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 02 - 07 years' imprisonment: |
a) Là chỉ huy hoặc sĩ quan; | a) The offender is a commander or commissioned officer; |
b) Lôi kéo người khác phạm tội; | b) The offender drags another person into committing the offence; |
c) Trong khu vực có chiến sự; | c) The offence is committed in a warzone; |
d) Trong khu vực đã có lệnh ban bố tình trạng khẩn cấp; | d) The offence is committed in an area where state of emergency is declared; |
đ) Gây hậu quả rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng. | dd) The offence results in very serious consequences or extremely serious consequences. |
Điều 416. Tội lạm dụng nhu cầu quân sự trong khi thực hiện nhiệm vụ | Article 416. Abuse of military authority in performance of duties |
1. Người nào trong khi thực hiện nhiệm vụ mà vượt quá phạm vi cần thiết của nhu cầu quân sự gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng của Nhà nước, của tổ chức, cá nhân, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. | 1. Any person who, in performance of his/her official duties, abuses military authority and causes property damage of from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000 to the State or an organization or individual shall face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 36 months' imprisonment. |
2. Phạm tội gây thiệt hại về tài sản 500.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm. | 2. If the offence results in property damage of ≥ VND 500,000,000, the offender shall face a penalty of 03 - 07 years' imprisonment. |
Điều 417. Tội cố ý bỏ thương binh, tử sỹ hoặc không chăm sóc, cứu chữa thương binh | Article 417. Abandonment of wounded or dead soldiers or failure to treat wounded soldiers |
1. Người nào có trách nhiệm mà cố ý bỏ thương binh, tử sĩ tại trận địa hoặc không chăm sóc, cứu chữa thương binh dẫn đến không tìm thấy thương binh, tử sỹ hoặc thương binh bị chết, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 05 năm. | 1. Any person who is responsible but deliberately abandons a wounded or dead soldier in the battlefield or fails to treat a wounded soldier and causes the missing or death of such soldier shall face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 60 months' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 10 years' imprisonment: |
a) Là chỉ huy hoặc sĩ quan; | a) The offender is a commander or commissioned officer; |
b) Đối với 02 thương binh hoặc 02 tử sỹ trở lên. | b) The offence involves ≥ 02 wounded or dead soldiers. |
Điều 418. Tội chiếm đoạt hoặc hủy hoại di vật của tử sỹ | Article 418. Appropriation or destruction of dead soldiers' mementos |
1. Người nào chiếm đoạt hoặc hủy hoại di vật của tử sỹ, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. | 1. Any person who appropriates or destroys a dead soldier's memento shall face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 36 months' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 02 - 07 years' imprisonment: |
a) Là chỉ huy hoặc sĩ quan; | a) The offender is a commander or commissioned officer; |
b) Chiếm đoạt hoặc hủy hoại di vật của 02 tử sỹ trở lên. | b) The offence involves mementos of ≥ dead soldiers. |
Điều 419. Tội chiếm đoạt hoặc hủy hoại chiến lợi phẩm | Article 419. Appropriation or destruction of war trophies |
1. Người nào trong chiến đấu hoặc khi thu dọn chiến trường mà chiếm đoạt hoặc hủy hoại chiến lợi phẩm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 05 năm. | 1. Any person who appropriates or destroys war trophies in battle or during battlefield clean-up shall face a penalty of up to 03 years' community sentence or 06 - 60 months' imprisonment. |
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm: | 2. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 03 - 07 years' imprisonment: |
a) Là chỉ huy hoặc sĩ quan; | a) The offender is a commander or commissioned officer; |
b) Chiến lợi phẩm trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng; | b) The war trophies are assessed at from VND 100,000,000 to under VND 500,000,000; |
c) Gây ảnh hưởng xấu đến uy tín quân đội; | c) The offence had a negative impact on the army's reputation; |
d) Chiến lợi phẩm có giá trị trong quân sự; | d) The war trophies have military value; |
đ) Gây hậu quả nghiêm trọng hoặc rất nghiêm trọng. | dd) The offence results in serious consequences or very serious consequences. |
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm. | 3. This offence committed in any of the following cases shall carry a penalty of 05 - 10 years' imprisonment: |
a) Chiến lợi phẩm trị giá 500.000.000 đồng trở lên; | a) The war trophies are assessed at ≥ VND 500,000,000; |
b) Chiến lợi phẩm có giá trị đặc biệt trong quân sự; | b) The war trophies have special military value; |
c) Gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng. | c) The offence results in extremely serious consequences. |
Điều 420. Tội ngược đãi tù binh, hàng binh | Article 420. Maltreatment of prisoners of war |
Người nào ngược đãi tù binh, hàng binh, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 01 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm. | Any person who maltreats a prisoner of war shall face a penalty of up to 01 year's community sentence or 03 - 24 months' imprisonment. |