Chương XXVI – Chapter XXVI

CÁC TỘI PHÁ HOẠI HÒA BÌNH, CHỐNG LOÀI NGƯỜI VÀ TỘI PHẠM CHIẾN TRANHDISRUPTION OF PEACE, CRIMES AGAINST HUMANITY, AND WAR CRIMES
Điều 421. Tội phá hoại hòa bình, gây chiến tranh xâm lượcArticle 421. Disruption of peace, provocation of war of aggression
1. Người nào tuyên truyền, kích động chiến tranh xâm lược hoặc chuẩn bị, tiến hành, tham gia chiến tranh xâm lược nhằm chống lại độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của một quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ độc lập, có chủ quyền khác, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình.1. Any person who advocates or provokes a war of aggression or prepares, carries out, or participates in a war of aggression against the independence, sovereignty and territorial integrity of a nation or sovereign territory shall face a penalty of 12 - 20 years' imprisonment, life imprisonment, or death.
2. Phạm tội trong trường hợp do bị ép buộc hoặc do thi hành mệnh lệnh của cấp trên, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 20 năm.2. This offence is committed under pressure or order given by superior officers, the offender shall face a penalty of 10 - 20 years' imprisonment.
Điều 422. Tội chống loài ngườiArticle 422. Crimes against humanity
1. Người nào trong thời bình hay trong chiến tranh mà thực hiện hành vi tiêu diệt hàng loạt dân cư của một khu vực, phá hủy nguồn sống, phá hoại cuộc sống văn hóa, tinh thần của một quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ độc lập, có chủ quyền, làm đảo lộn nền tảng của một xã hội nhằm phá hoại xã hội đó hoặc thực hiện hành vi diệt chủng khác hoặc thực hiện hành vi diệt sinh, diệt môi trường tự nhiên, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình.1. Any person who, whether in peacetime or wartime, commits genocide against population of an area, destroys sources of living, cultural or spiritual life of a nation or sovereign territory, upsets the foundation of a society in order to sabotage it, or commits other acts of genocide, or destroys of the environment shall face a penalty of 10 - 20 years' imprisonment, life imprisonment, or death.
2. Phạm tội trong trường hợp do bị ép buộc hoặc do thi hành mệnh lệnh của cấp trên, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 20 năm.2. This offence is committed under pressure or order given by superior officers, the offender shall face a penalty of 10 - 20 years' imprisonment.
Điều 423. Tội phạm chiến tranhArticle 423. War crimes
1. Người nào trong thời kỳ chiến tranh mà ra lệnh hoặc trực tiếp tiến hành việc giết hại dân thường, người bị thương, tù binh, cướp phá tài sản, tàn phá các nơi dân cư, sử dụng các phương tiện hoặc phương pháp chiến tranh bị cấm hoặc thực hiện hành vi khác vi phạm nghiêm trọng pháp luật quốc tế hoặc các điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình.1. Any person in wartime who orders or directly commits the murder of civilians, wounded people, or prisoner of wars; pillages; destroys residential areas; uses banned war instruments or methods or commits other acts that seriously violate international law or an international agreement to which Socialist Republic of Vietnam is a signatory shall face a penalty of 10 - 20 years' imprisonment, life imprisonment, or death
2. Phạm tội trong trường hợp do bị ép buộc hoặc do thi hành mệnh lệnh của cấp trên, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 20 năm.2. This offence is committed under pressure or order given by superior officers, the offender shall face a penalty of 10 - 20 years' imprisonment.
Điều 424. Tội tuyển mộ, huấn luyện hoặc sử dụng lính đánh thuêArticle 424. Recruiting, training, or employing mercenaries
Người nào tuyển mộ, huấn luyện hoặc sử dụng lính đánh thuê nhằm chống lại một quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ độc lập, có chủ quyền, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân.Any person who recruits, trains, or employs mercenaries to fight against a nation or sovereign territory shall face a penalty of 10 - 20 years' imprisonment or life imprisonment.
Điều 425. Tội làm lính đánh thuêArticle 425. Working as a mercenary
Người nào làm lính đánh thuê nhằm chống một quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ độc lập, có chủ quyền, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 15 năm.Any person who works as a mercenary to fight against a nation or sovereign territory shall face a penalty of 05 - 15 years' imprisonment.
Phần thứ baPart Three
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNHIMPLEMENTATION
Điều 426. Hiệu lực thi hànhArticle 426. Effect
Bộ luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.This Code comes into force from July 01, 2016.
Bộ luật hình sự số 15/1999/QH10 và Luật số 37/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật hình sự hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Bộ luật này có hiệu lực thi hành.Criminal Code No. 15/1999/QH10 and Law No. 37/2009/QH12 on amendment to Criminal Code are null and void from the effective date of this Code.
Bộ luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 27 tháng 11 năm 2015./.This Code was passed by the 13 th National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam, at its 6t h session on November 27, 2015.
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI
Nguyễn Sinh Hùng
CHAIRMAN OF THE NATIONAL ASSEMBLY
Nguyen Sinh Hung
Unofficial translated by LPVN

Leave a Reply

Email của bạn sẽ không công bố ra bên ngoài. Hoặc bạn có thể đăng nhập bằng tài khoản mạng xã hội để bình luận mà không cần điền tên, địa chỉ mail và trả lời câu hỏi. Required fields are marked *