Chương V : Sự hòa hợp giữa thế và đạo | Chapter V: Harmony Between the Laity and the Tao |
Đây xin nhắc lại tổ chức Hội-Thánh Cao-Đài có hai cơ quan hữu hình là Hiệp-Thiên-Đài và Cửu-Trùng-Đài. Hiệp-Thiên-Đài ấy là phần hồn của Đạo còn Cửu-Trùng-Đài là xác thân. | We have been said that Cao-Dai Church has two visible boards in its organization: the Hiep Thien Dai or Legislative Board and the Cuu Trung Dai or Executive Board. The Hiep Thien Dai is the soul of the Church, the Cuu Trung Dai is the temporal body of the Church. |
Hội-Thánh tượng hình cho Thánh-thể Đức-Chí-Tôn tại thế nên hai cơ quan ấy tượng trưng cho hai phần vật- chất và tinh-thần của vạn loại. Sự hòa hợp giữa vật chất và tinh-thần là điều tối cần thiết để duy trì sự sống trên mặt địa cầu nầy. | The disciple considers the Church as the symbol of God’s image on earth, therefore the two boards symbolize the essence and the substance of everything, every person. The harmony between the essence and the substance is vital for maintaining life on the surface of the earth. |
Sau đây là một đoạn trích trong quyển Pháp-Chánh-Truyền giải thích về điều đó. | The following translation from the Phap Chanh Truyen” explains the necessity for such harmony: |
Cơ Tạo-Hóa chỉ có hai bí mật tối trọng, một là quan sát sự hữu hình, hai là xét đoán sự vô vi, | The Divine Mechanism of Creation and Evolution involves two secrets: the form (Visible)and the non (Invisible). |
quan sát sự hữu hình thì dễ mà xét đoán sự vô vi rất khó, | Observing the form is easy but studying the non is extremely difficult. |
hữu hình với vô vi chỉ phân nhau với màn bí mật, | A veil of secrecy separates the visible and the non. |
từ thuở tạo thiên lập địa dầu cho bậc trí thức nhơn sanh đang tấn hóa lên bậc đại giác đi nữa cũng chưa hề có phương thế hé trọn vẹn màn bí mật ấy mà dòm qua phía vô vi cho đặng nhưng nhơn sanh đã có sẵn nơi tay một cái chìa khóa là xem cơ tương đắc của hữu hình và vô vi trong sự sanh hoạt của vạn vật. | From the first day of the creation of the universe to now even the most illuminated people haven’t been able to pull aside the secret veil to look into the non for a complete observation, but fortunately, man has been granted a key which is the observation of the rapport between the form and the non in the activities of all things. |
Vô vi và hữu hình phải hiệp làm một mới thuận theo cơ tạo, | The non and the form must be in accord to be suited to the Divine Mechanism of Creation and Evolution. |
Trời đất có âm dương, | In the universe there is the Yin and Yang (the positive and negative) |
vạn vật có thể phách, | in material there exist the shape and the essence animals have the astral and physical body |
nhơn loại có xác hồn. | man has his spirit and temporal body |
Sự sống của vạn loại trong Càn-khôn thế-giới chỉ nhờ có vật chất và tinh thần tương hiệp mới thành hình, cả vật chất hồn, thảo mộc hồn, nhơn hồn, Thần hồn, Thánh hồn,Tiên hồn, Phật hồn đều khác đẳng cấp nhau, nên hình thể cũng biến sanh ra khác. | the formation of everything in the universe occurs by the accord between the substance and the essence. Due to the differences in the level of evolution among the essence or the soul of minerals, vegetables, animals, mankind, among the spirits of Angels, Saints, Buddha, God… each category takes a different form. |
Vật chất không giống thảo mộc, thảo mộc không giống thú cầm, thú cầm không giống người, người không giống Thần, Thần không giống Thánh, Thánh không giống Tiên, Tiên không giống Phật, Phật không giống Trời, nói tóm tắt một lời hình thể tâm thần đều khác hẳn. | Mineral is not like the vegetable, vegetable not like animal, animal not like man, man not like angel, angel not like saint, saint not like Buddha, Buddha not like God, the form and the spirit all are different. |
Vật chất phải tùng lịnh tinh thần mà lập thành hình tượng. | Material must obey the essence to form the shape. |
Cái cớ hiển nhiên là hình thể nhân loại cũng phải tùng tinh thần mà phân biệt đẳng cấp, kẻ hung bạo thì hình dung cổ quái còn người lương thiện thì tướng hảo quang minh nhờ đó mà cổ nhơn xem tướng đoán tánh người. | The proof exist in the variety of the conformity between the spirit and form in the human physical body, the wicked has some strange shape in his body, the good has some brilliance in his appearance, our ancestors observe the appearance to foretell our behavior. |
Xác phải phù hợp với hồn cũng như vật chất phải phù hợp với tinh thần. vật chất vốn hữu hình mà tinh thần lại vô vi, vô vi cùng hữu hình phải tương đắc, thấy hữu hình đoán biết vô vi, biết vô vi mới định quyết hữu hình" | The physical body must agree with the spirit as the material agrees with the essence, the material is visible, the essence is invisible, the non and the form must be in accord, as a consequence we know the non by observing the form, we confirm the non by the form”. |
Và trong một dịp khác, Đức-Hộ-Pháp Phạm-Công-Tắc đã thuyết minh trong một bài diễn văn luận về một khía cạnh triết lý của Đạo Cao-Đài hay là sự dung hợp giữa hai chủ thuyết duy tâm và duy vật. Đức Ngài nói : | On another occasion His Holiness Ho-Phap Pham Cong Tac gave a speech discussing one philosophical aspect of Cao-Daism, the reconciliation between spiritualism and materialism. He said: |
Bần Đạo cũng muốn giảng về điều siêu việt về tinh thần đạo-đức hầu tóm cả chơn lý của các tư tưởng đối cùng Đức-Chí-Tôn, nhưng e sợ cao sâu mầu nhiệm nó sẽ quá sức cho sự đoán xét của thính giả mà biến thành ra tuồng mộng ảo nên quyết lấy cái thuyết hiển nhiên của Đạo đối cùng đời đương giữa cơn tinh thần phát triển, sưu tầm một mối tư tưởng phù hạp với trình độ trí thức nhơn sanh đương nhiên, hầu giúp hay cho bậc cố tâm tầm Đạo. | I also wanted to discuss the supernatural value of religion to reconcile all facts of the truth found in different doctrines, but being afraid that involving mystical supernaturalness could be beyond the listener’s judgment and as a consequence will become of no value, I then decided to take into consideration the reality of religious life in society to develop an ideology consistent with the present level of intellectual development of mankind in order to give some help to the seeker of the truth. |
Những cơ quan và những hành vi hiện tượng của các tôn giáo đương nhiên ngày nay như đương biến thành cố vật nên đã mất cái hay để giúp đời tự tri tự giác tâm hồn thiếu an ủi, tư tưởng mất phép chuẩn thằng, trí thức không phù hợp hành động, biểu sao đời không trở thành một trường náo nhiệt rắc rối khó khăn, rồi giục cho cả nhơn sanh dong ruổi trên con đường duy vật mà quên hẳn cái quyền vi chủ của trí thức tinh thần. | The organs and activities of religions today seem to be too old to awake the society which offers no encouragement to the human spirit, no rules for human thought nor accord for thought and action, how can the society fail to become so tumultuous, how can it avoid being urged to follow the way to materialism with a complete disregard for the spirit’s ownership? |
Ôi ! Thử nghĩ cái ngày nào trí thức tinh thần đã tiều tụy thì cái lương tri, lương năng cũng do đấy mà điêu tàn, thì con người đứng giữa cõi trần hòan nầy phải trở nên bao nả. | How will man act in this earthen life when the mind has become so weak, the conscience so run down!?. |
Chúng ta duy buộc phải trả lời rằng : luật thiên nhiên tự bảo nó sẽ buộc mỗi cá nhân chuyên chú về sự sống. | We have to answer that natural law obliges each individual to pay attention particularly to his way of living. |
Hại thay ! Cái sống ấy do nơi phép duy vật mà lưu tồn, thì con người chỉ sống hèn như con vật mà thôi. | How important it is! If life exists only by material law man will live as low as the animals. |
Bần Đạo chẳng cần luận thuyết chi sự phân biệt xa cách nhau như trời với vực của vật chất với tinh thần thì chư thính giả cũng đủ hiểu hể vật chất bổn nguyên hữu định thể, còn tinh thần thì tự chủ tự do. Ấy vậy vật chất có giới hạn chớ tinh thần vốn không giới hạn. | It’s not necessary to argue about the great distinction between the spirit and material, the listener knows that material has its shape and so it is tired up, while the spirit is quite free, material has limitations but the spirit does not. |
Chúng ta lại thầm hiểu rằng : mỗi điều chi hữu-bổn hữu nguyên hữu định thể, thì cái lớn cái nhỏ của nó, dầu hình dầu bóng cũng phải tùng theo mặt luật pháp định hành tàng . | We also understand that everything, whether small or big, must obey the Law to take its procedure of phenomena, |
Hễ có bổn nguyên ắt có xứ sở cội nguồn, có định thể ắt có khuôn viên sắc tướng, nói tóm tắt hễ vật thì có chủ. | saying that material has its origin there must be the possessor of that origin, saying that is has its shape, there must be the frame, in other words, material has its owner. |
Ấy vậy do quyền có chủ ấy, nó giục thành một trường tranh đấu đua chen mà làm cho mặt thế đã biến thành nơi chốn chiến trường náo nhiệt. | Because of the right of ownership society is being urged to struggle so tumultuously and violently that the surface of this earth has been transformed into a battlefield. |
Sống của con vật là phải ăn mà sống, phải mặc mà sống, phải ở mà sống, sống một khuôn luật của sắt đá cỏ cây côn trùng điểu thú. | The life of an animal is expressed in living to eat, living to adobe, that is the law of living for mineral, for grass and vegetable, for plant and tree, for insect, bird, fish, for animals. |
Nhơn loại đã nghịch lẫn nhau, tàn hại lẫn nhau, giết bỏ lẫn nhau cũng do bởi chạy theo cái sống của con đường duy vật. | People have hated each other, done harm to each other, killed each other because of the pursuit of material things. |
Trái lại cái sống của tinh thần là cái sống tự chủ tự quyền, thì cái sống ấy không nguồn không cội, không luật, không hình, không bờ, không cõi, sống theo gió theo mưa, sống theo Trời theo Đất, sống với Càn-khôn vũ-trụ, sống với Nhật Nguyệt Tinh Quang theo một khuôn luật với cái sống vô ảnh vô hình của các tư tưởng bậc Thánh-hiền từ thượng cổ. | Contrarily, the spiritual life is originally self controlled, boundless, everlasting with time and space, that is the law of our late saints and sages. |
Cái sống của con vật chỉ có hai bữa ăn mà sống còn cái sống của tinh thần vốn về độ lượng. Cái sống của vật chất ở tại bụng, cái sống của tinh thần ở tại óc, bụng với óc khác nhau thì hai cái sống cũng khác nhau đặc biệt. | The life of an animal has the same meaning as two meals a day while the spiritual life is immeasurable. The animal type of living was founded at the stomach, the spiritual life at the mind, stomach and mind differ, the two ways of living differ. |
Cái vấn đề tương tranh của hai cái sống ấy, dầu cho trình độ trí thức nhơn sanh đã đặng cao siêu tăng tiến dường nào cũng chưa xử trí và giải quyết thế nào cho đích xác. | Although man has progressed to such as presently high level of intellectual development he hasn’t found any really satisfactory solution for this conflict between the two ways of living. |
Dường như chúng ta phải biết hẳn rằng :hể bụng no thì óc rỗng, óc cứng thì bụng mềm, cuộc tương tranh nầy chưa có mặt Ông Tòa nào nghị án nổi. | It seems to us that the mind works harder when the stomach is empty and it becomes lazy when the stomach is full. |
Ấy vậy cái thuyết duy vật với tinh thần từ thử chưa có một tôn giáo nào cầm đủ quyền hành dung-hợp. | Similarly, so far there haven’t been any religions which have had sufficient effective power to reconcile the material with the spiritual. |
Có tôn-giáo thiên về mặt vô-vi phế vong hình thể, tức nhiên là đảng phái của tinh thần, lại cũng có nhiều tôn -giáo khác bị xu hướng hữu hình, còn vô vi thì vong phế là tức nhiên làm môn-đệ của thuyết duy vật đã đành. | Some religions tend to the non and neglect the form, they are parties of spiritualism, some tend to the visible neglecting the non, they become disciples of materialism. |
Hai đảng phái ấy đương đầu, đương tranh đặng bịa vào miệng thế tình những lẽ tà nổi chánh. | The two party types are trying to pour into the ears of others what is called right and wrong, coming from the variety of materialism and spiritualism. |
Cũng vì do thuyết duy-vật tinh thần gây ra lắm điều quyền biến, một đàng là tôi chỉ tùng luật điều khuôn viên duy vật, một đàng thì cậy huyền diệu nhiệm-mầu do tinh thần duy chủ, nhưng nhơn sanh tùng giáo hai lý thuyết ấy vốn phải khác xa nhau dường như sao Khuê sao Dược. | One side says that I only obey the material law, the others say that I rely on the miracle which come from the spirit, while the followers of the two ideologies are separated more and more distinctly. |
Hỏi đã có nảy sanh ra một vị Giáo chủ nào đủ đức tính, đủ quyền năng, đủ phép mầu, đủ trí huệ làm cho hai đảng phái ấy dung hòa mới mong mở đaị đồng thế giới hay chăng ? | We may ask if there have been so far any religious founders who have had sufficient spiritual power, virtue and wisdom, to reconcile the two parties in order to make this society universal. |
Nếu chúng ta để cho tịnh tâm tịnh trí đặng tìm chơn lý của hai lẽ ấy cho hẳn hòi thì chúng ta dám cả tiếng phê rằng : sự xung đột của hai tư tưởng ấy thật ra chưa đích đáng, chẳng qua là một trường tranh luận tình cờ của tiền nhân lưu lại. | If we try to think in the extreme silence of our mind we will see and dare confirm that such a dilemma is not a real conflict but it is an accidental argument of the predecessors. |
Dưới ngọn đuốc văn minh chiếu diệu soi huệ trí sáng ngời giữa thế kỷ hai mươi nầy, chúng ta đã thấy quả quyết sự tương hiệp thân thiết của cơ quan hình thể với tinh thần thì chúng ta lấy làm ngạc nhiên cho sự quái dị cái nỗi phân chia của thuyết tinh thần đối cùng hình thể. | In the intellectual brilliance of the 20th century we perceive clearly the close rapport between the two organs, spirit and material, it seems to be strange to us this division between two spheres, the spirit in confrontation with the material, the non with the form. |
Chúng ta lại còn để tâm nghiên cứu nguyên do của hình vật tương phân bởi đâu mà sản xuất thì chúng ta lại thấy đặng bởi tư tưởng của Nho-giáo và Đạo-giáo mà nảy sanh, chẳng phải do nơi miệng của Đức Khổng-Phu-Tử hay là Đức Lão-Tử mà ra, mà lại do bởi những thuyết của các môn đồ của đôi nhà luận bác. | And if we go on questioning the reason why the distinction appeared, we will see that it was born from the thoughts in Confucianism and Taoism, and it was not really from the very mouths of Confucius or Lao-Tzu, it came from the doctrines of the two great philosophers’ followers. |
Chưa có một quyền hành nào mà chia đặng trí tuệ riêng ra hình vóc của con người, thì chưa có một quyền năng nào cả gan dám phân chia hình vật. Bởi vậy tinh thần và hình thể vốn là hai bộ phận cần yếu trọng hệ của kiếp con người, nếu chiếu theo phép thiên nhiên thì đôi bên cùng một bổn, hễ có xác không trí thì điên, mà hễ có trí không xác thì dị. | No power can take the intellect away from the human body to exist independent of it, no power dares to separate the non and the form. Spiritual and temporal bodies are two essential organs for human life, according to natural law they both have equivalent value, the body which loses the spirit will be crazy, the spirit which loses the body will be strange. |
Đời là hình duy vật, Đạo là bóng của trí thức tinh thần. Vậy thì phép đời đạo vốn đồng, cơ tạo thế phải có công đời cùng nghiệp đạo. | Laity is the image of material, religion is the image of the Tao. Laity and religion are equivalent, the mechanism of creating this life requires the service of both laity and religion. |
Đạo Cao-Đài là một tôn giáo do lương tâm vi bổn lấy cả triết lý của toàn cầu làm căn bổn hầu làm trung gian cho các tư-tưởng hiệp đồng đặng dìu dắt nhơn sanh hồi bổn thiện. | Cao-Daism is a religion which takes conscience as foundation, it involves all doctrines in the world and serves as a mediatory place for the union of ideologies which is necessary for guiding man to perfection. |
"Ngoài ra pháp luật định quyền luật của thiên lương thì để cho mỗi cá nhân đặng tự do tư tưởng, chẳng cần luận giải chư thính giả cũng đủ biết rằng cái tư tưởng vốn vô cùng chiều theo thời thế của đời đặng nâng đỡ trí thức của nhơn sanh tạo thời cải thế, nên hiểu rằng nghĩa lý chữ Đạo là đường duy nhất của tâm lý nhơn sanh, bắt buộc phải nhìn nhận rằng phải để cho tinh thần đặng tự do tín-ngưỡng, miễn là làm thế nào cho đạo thuận cùng đời, đời không nghịch đạo mới gọi là lý thuyết cao siêu làm cho thái bình tâm lý. | Moreover, the natural law gave conscience the right of freedom of thought and you know that the thought always modifies with the variety of society to support the human mind in bettering life. If we agree that the Tao means the only way for human psychology we must accept that the spirit must be quite free in faith so long as religious activities support the laity and laity does not contradict religion, such is a sublime doctrine, able to bring peace to human psychology, |
Thái bình tâm lý đặng, mới làm cho thái bình thiên hạ đặng. Thái bình thiên hạ đặng mới làm cho đại đồng thế giới đặng. | peace in psychology will bring peace to society, peace in society will bring universality to every people. |
Giữa buổi hòan cầu đang xôn xao chen lấn trong bước tiến bộ văn minh loạn hàng thất thứ, tùy theo tài lực của mỗi nước trong vạn quốc, có văn hóa, có dã man, có tài hay, có tục dở, phẩm giá vốn không đồng, nếu lấy giá trị hữu hình của mỗi nước đặng định phân thì ắt khó mong làm cho cả nhơn sanh hiệp chủng. | During the period when different nations in the world are unequal in progress, the civilized was found among the barbarous, good customs and traditions among bad ones, if we only take the value of what belongs to the visible of each nation as criteria for comparison it is not easy to unite races. |
Tài lợi không đồng, phương diện không đồng, xã-tắc không đồng tức nhiên buộc chính trị cũng không đồng, cái chính sách hiệp quốc hiệp quần chưa đủ kế hay mà vĩnh cửu, xin nói hẳn rằng nếu đem giá trị hữu-hình của mỗi nước trên cân công bình của vạn quốc tòan cầu đặng định nặng nhẹ thấp cao thì là phép giục thêm hại, so hơn tính thiệt. | Inequality of national property, differences between national situation require political variety, the attempt to realize a universal world by uniting nation with nation based on such a comparison does not guarantee success. We can say that bringing the value of what belongs to the visible of each country to the international balance in order to judge a country as high or low only causes more harm to society. |
Tưởng khi dầu cho nhà chính-trị đại tài nào là bôn xu trên con đường vật chất, mong mõi cho thiên hạ hòa bình thì tỷ chẳng khác nào đem cung trăng thay mặt đất, chẳng qua lập phương lừa dối lẫn nhau, mượn chước khéo đặng tranh quyền giữ thế. | I think that those who are pursuing materialism with the great hope of bringing to mankind the real peace are doing the same thing as trying to remove the moon to the earth in the universe, it is merely a way to deceive others, a malice to hold the authority. |
Ngày nào cả nhơn sanh biết rằng con người chẳng phải sanh ra để vụ tất lấy cái sống theo con vật gọi là hạnh phúc khéo khôn, trái lại phải coi mạng sanh là báu trọng, biết kính nể nhau, biết thương yêu nhau, biết binh vực nhau, biết nuôi sống nhau, lại lấy phận sự cao thượng ấy đặng làm cái Đạo của người thì ngày ấy là ngày của toàn nhơn sanh đều hạnh phúc. | Only when mankind knows that humanity was not born to follow an animal type of living as happiness and realizes that he must respect the life of every living creature, love each other, help each other, support each other, feed each other, and considers these duties as a way of living will he attain the real happiness. |
Tưởng lại tương lai của Đạo Cao-Đài do nơi cái sở hành và cái tư- tưởng cao thượng của nó, ngày nay nó có thể hứa với nhơn sanh rằng chúng ta sẽ hưởng đặng điều hạnh phúc ấy ." | Cao-Daism by its noble action and sublime ideology can promise that mankind will have such happiness”. |
Áp dụng tinh thần triết lý ấy vào việc giải quyết các vấn đề nhân sinh trong hoàn cảnh xã-hội Việt-Nam, người đệ-tử Cao-Đài chủ trương nhập thế trong tinh thần thoát tục. | Applying that philosophy for solving human problems in the social circumstances of Viet-Nam |
Họ bằng lòng đảm trách hết tất cả mọi công việc từ trong gia đình đến xã-hội, từ quốc-gia đến quốc-tế, từ đời sống vật chất miếng ăn thức uống manh quần tấm aó đến những pháp thuật huyền-bí và sự tìm tòi những bí mật của Tạo Đoan bằng nhũng cơn thiền định và những chuyến xuất thần viễn-du Thiên cảnh. | the Cao-Daist disciple commits himself to an engagement to all activities in the family as in society, from material life such as food and clothes to the performance of sacraments and even discovering the secrets of nature by meditation and ecstasy to other planes for studying. |
Tất cả những họat động ấy đều nhằm một mục đích nâng đỡ cơ sanh hóa vạn linh và giải quyết cái khó của cuộc đời. | All these activities concentrate on one purpose which is to support the mechanism of evolution of all created beings as a means to find a solution for the sorrow of life. |
Nhà chính trị, kinh tế gia, các chuyên viên xã-hội, kẻ cầm cương lên ngựa....mỗi hạng người đều có phương thế riêng để giải quyết sự khó của trường đời và họ thường kêu gọi người đệ-tử Cao-Đài đứng về phe của họ, hành động và suy nghĩ y như họ mới là đúng. | A politician, an economist, a sociologist, a soldier… each has his own way of solving the sorrow of life and they usually appeal to the Cao-Daist disciple to join their group to act and think as they do. |
Thực ra bởi triết lý đạo giáo định hướng cho hành động nên người đệ-tử giải quyết các vấn đề liên quan đến chữ khổ trên căn bản dung hợp giữa tinh thần và vật chất, nghĩa là phải làm sao thỏa mãn những đòi hỏi thúc bách của đời sống vật chất mà không rời bỏ giáo điều vốn do tinh thần mà nảy sinh. | In reality, because the action was oriented by the influence of religious philosophy, the disciple’s solution for human sorrow is based on the harmony between material and spirit or in other words, they must at the same time satisfy the desires and requirements of temporal life without neglecting the doctrine which was produced originally by the spirit. |
Trong đời sống cá nhân, xu hướng cung ứng cho thể xác những khoái cảm triền miên về dục vọng và quên đi đời sống tâm linh cùng những phương pháp huấn luyện để đánh thức linh hồn đang mê ngủ không được chấp nhận. | In individual life the tendency to offer the physical body permanent satisfaction of sensual desire and to neglect the spiritual life and the methods of training designed to wake up the sleeping soul in the body is not acceptable. |
| In family life the spiritual bankruptcy of ruining the Mencious Confucian doctrine, regardless of any splendid words of rationalization is not acceptable. |
Trong đời sống quốc tế sự đô hộ về hành chánh hay kinh tế, nắm chặt quyền phân phát aó cơm để buộc xác thân phải tùng phục bạo quyền và giết chết lần hồi đời sống tâm linh bằng cách kềm hãm sự phát triển của nó, cũng không được chấp nhận. | In international life any administrative or economic domination expressed by seizing the distribution of food and the clothes with the purpose of obliging the acceptance of domination by power is not acceptable, it is also not acceptable to gradually kill the spiritual life by preventing its development. |
Ngay trong thời kỳ Pháp còn đô hộ Việt-Nam và những người đệ-tử Cao-Đài vẫn nuôi hy vọng quật khởi, hy vọng ấy thành hình sau nầy khi các lực lượng quốc-gia kháng Pháp nắm được quyền độc lập tạm thời ngày 9-3-1945 , trong một đàn cơ Đức-Chí-Tôn chỉ dạy về sự tương ái của hai dân tộc Pháp Việt như sau : | During the period when the French still dominated Viet-Nam and the Cao-Daist disciple had the intention of standing up – an intention which succeeded when the nationalist groups seized temporary independence on March 9th, 1945, God taught as follows about the mutual love between the two peoples in a communication by co but”: |
Thầy muốn sao cả hai được hòa hiệp nhau mãi mãi. Giáo lý của Thầy có mục đích dạy dỗ các con hòa-hợp nhau trong sự sống chung cộng đồng quyền lợi và sinh-hoạt. Vậy các con hãy chung hiệp nhau mãi mãi theo ý muốn của Thầy và hãy truyền bá khắp hoàn cầu thuyết hòa bình tương thân tương ái." | I would like to be united forever. The new doctrine that I teach aims at bringing you to one community of interest and living. Be united forever by my will and propagate the peace and mutual love to the whole world”. |
Sự hòa hợp giữa tinh thần và vật chất thể hiện rõ rệt nhất trong đường lối Phước-Thiện Cao-Đài. Đó là một tổ chức đời sống tập thể trong cộng đồng kinh tế, có khuynh hướng hạn chế quyền tư hữu cá nhân trên căn bản vì thương yêu mà tự hiến dâng quyền tư hữu củamình để cảm hóa lòng tham của kẻ ác, để gia tăng mức sản xuất hầu có đủ nhu cầu nuôi nấng thi phàm của kẻ ác, của người lành cũng như của chính mình. Người đệ-tử tự mình hiến dâng trọn cuộc sống để làm việc phụng sự vạn linh , cái chức vụ đích thực của họ là một người đầy tớ cho tất cả con cái Chí-Tôn. | The harmony between the spiritual and material is expressed most clearly in the Cao-Dai charitable policy. That is a special organization for economic life in the community tending to restrict the individual’s possessions on the principle that by love the disciple agrees to offer his possessions to the community to convert the covetousness of the wicked and thus help himself by increasing production, by having sufficient necessities to feed the physical body of all members of the community. The disciple devotes himself to serve all living creatures, the real title reserved for him is a servant for all sons of God. |
Họ sống hợp quần để gây thêm sức mạnh hầu bảo vệ nếp sống đạo-đức để có đủ phương tiện trau luyện đời sống tâm linh cho nên chí thánh mà đoạt phẩm vị Thần, Thánh, Tiên, Phật, tại thế gian nầy . | They live in a community to build strength for the protection of their religious life, to have favorable conditions and sufficient means for the success of the spiritual perfections. |
Tình yêu thương, sự công bình vẫn là căn bản lý thuyết của đường lối nầy, ngày giờ nào và bất cứ nơi đâu nếu hai yếu tố đó cùng mất đi thì các nhà xã hội học vẫn có thể thấy một lối sống tương tự như vậy về hình thức, nhưng đó không phải là đường lối Phước-Thiện Cao-Đài . | The Love and Equality are ideological principles of this policy, whenever and wherever these two elements are found to be lacking sociologist might see a formerly similar way of living but, it is not the Cao-Daist charitable policy. |
Ngoài ra một tổ chức khác vừa mới được thành lập cách đây bốn năm nhằm mục đích mở rộng tầm hoạt động của Hội-Thánh sâu vào các tầng lớp quần chúng, trực tiếp liên hệ đến các vấn đề xã-hội, tổ chức nầy mệnh danh là "Ban-Thế-Đạođặt dưới sự hướng dẫn của chi Thế trong Hiệp-Thiên-Đài . | A new organ was created four years ago, it aims at widening the activities of the Church into the social classes in direct connection with social affairs. This organ is named the Ban The Dao” (Lay Committee), it is under the guidance of the The” Branch (Temporal life) in the Legislative Board. |
Hoài bão thực hiện sự hòa hợp đạo đời dược ghi rõ trong bản qui-điều như sau : | The expectation of realizing the harmony between the Tao and the laity was clearly expressed in a charter as follows: |
Ban Thế Đạo là cơ quan thuộc về phần đời bắt nguồn từ cửa Đạo phát xuất làm dây nối cho đạo đời tương đắc, tương liên ngõ hầu tạo lập một đời sống thanhbình cho nhân loại trong thời kỳ chuyển thế . | The Ban The Dao is an organ for social affairs, having its source in the Church, which has duty of establishing liaison for an accord between the Church and society in order to build a peaceful life for humanity in this period which is nearing the end of evolutionary cycle. |
Có bốn phẩm vị dành cho người đệ-tử hành đạo theo lối nầy là : | The four titles reserved for the disciple serving in this way are: |
- Hiền-Tài. | Hien Tai |
- Quốc-Sĩ. | Quoc Si |
- Đại-Phu. | Dai Phu |
- Phu-Tử. | Phu Tu |
Hiền tài là một phẩm thấp nhất, những người trong Ban-Thế-Đạo có thể còn đang đảm trách những phần vụ ngoài xã hội và không bắt buộc phải phế đời hành đạo. | Hien Tai is the lowest rank of all. Dignitaries of the Ban The Dao are not required to leave their actual secular posts for a complete devotion to religious activities. |
Phần lớn họ là những nhà trí thức, thương gia, sĩ quan, những nhà chính trị, các danh nhân. | Most members are intellectuals, businessmen, officers, politicians and famous personages. |
Bổn phận của họ là phải tìm đủ phương thế trợ giúp các hoạt động của Hội-Thánh tùy theo khả năng chuyên môn của mỗi người . | They have the duty to find efficient ways to support the Church activities within their own capacity. |
Họ được phép tham dự tất cả những sinh hoạt nhà nước với tư cách cá nhân hay nhân danh đoàn thể họ tùy trường hợp và tùy sở thích của mỗi người. | They are permitted to participate in all national activities in their own name or in the name of the Committee depending on each case and on personal preference. |