Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.
Chương VI : Kết luận | Chapter VI: Conclusion |
---|---|
Tu hành thật sự có giải thoát con người được không ? Phần kết luận của quyển sách nầy sẽ bàn đến. Những con đường vừa trình bày trên đây có đảm bảo một sự thành công chắc chắn cho người đệ-tử không ? | Is there a complete deliverance for religious man? This handbook will be concluded with such a topic. Does it guarantee a perfect success for the disciple going on the path that has just been presented? |
Tôn-giáo tự nó chỉ là một môi trường, phương tiện giúp cho con người dễ dàng tháo bỏ những ràng buộc xung quanh mình trong cuộc sống hồng trần hầu đạt đến mức tối cao là sự giải thoát toàn vẹn con người. Không ai có thể ban cho mình sự giải thoát toàn vẹn nếu không có sự cố gắng của chính mình. | Religion itself is surely a place, a means, to help man to remove the restrictions of the earthly life in order to reach the goal which is complete deliverance for a human being. Nobody can grant us complete deliverance if we lack the effort from within ourselves. |
Đức-Chí-Tôn hay Thượng-Đế chỉ giúp cho con người đạt đến cái đích tối thượng ấy,còn sự thành công hay không tùy ở mỗi cá nhân. | The Supreme Being or God only gives us the help to attain the goal but, the success or failure in proceeding to it depends on each individual. |
Một lời dạy trong giáo lý Cao-Đài đã minh định rõ rằng nếu chúng ta không tu thì chính mình Chí-Tôn cũng không thể bồng ẵm lên đặng. | One teaching in Cao-Dai doctrine holds that if we do not make an effort to perfect ourselves God alone cannot bring us to Heaven. |
Những lời nói quả quyết về sự thành công khi theo Đạo của nhà truyền giáo khi khuyến dụ kẻ khác nhập môn chỉ có tác dụng tạo cho con người niềm tin vững chắc làm điều kiện cần thiết cho sự thành công màsự thành công ấy do những cố gắng liên tục của chính mình cùng với sự trợ giúp từ bên ngoài kể cả quyền lực thiêng liêng. | Decisive words from a preacher about guaranteed success when converting others to the religion result only in building a stable faith which is necessary condition for success and the success itself must result from successive efforts of our own with the help from external sources including mystical powers. |
Con đường của người đệ-tử Cao-Đài cũng như con đường của những môn đồ các tôn giáo khác vẫn phải nằm dưới định luật ấy. | The path of the Cao-Daist disciple or that of other religious believers must be directed under that law. |
Tôn giáo tự nó không phải là một chướng ngại cho sự tiến bộ của xã hội mà là phương thế giục tấn cho toàn thể vạn linh. | Religion itself is not a block to the progress of society but it is a way to accelerate the evolution of all living creatures. |
Trong cuộc tranh đấu để sanh tồn trên mặt đất có nhiều yếu tố bị mất đi đồng thời phát sinh những lợi ích. | In the struggle for survival on the surface of the earth, many elements were lost at the same time as advantages appeared. |
Lẽ vô thường ấy của Tạo-Đoan vẫn chi phối tất cả mọi người dù có tu hay không cũng vậy, nhưng nếu phải lựa chọn giữa cái được và cái mất thì tôn giáo là phương lọc lừa một kết quả thích hợp của nhiều lợi và ít hại. | The ever changing nature of the Creator always acts on everyone regardless of whether he becomes a religious man or not but, if a choice between the egression and progression is given, then religion is a choice for a cumulative and progressive result, for more gains and less lose. |
Nó được sáng tạo nên bởi những khối óc phi phàm của tiền nhân và bởi huyền-linh của Thượng-Đế để tạo cho xã hội một sự tiến bộ nhanh hơn về thời gian, hạnh phúc hơn về phẩm lượng. | It was created by supernatural minds of our predecessors and by the miracles of God to offer this society more rapid progress than it has had, and with more happiness in quantity and quality than the human race has ever really had. |
Nhưng tiếc thay, vì con người thường hay thích sống cho hiện tại hoặc quá khứ hay tương lai chớ ít khi thích sống trong trường cửu nên chẳng hạn, họ đã bằng lòng : | But unfortunately because man prefers to live for the present or past or future than for the eternity he often, for examples, |
- Mất hai, được ba để còn một . | agrees to two lost and three gained to get a net of one gained |
hơn là : | rather than, |
- Mất một được hai để còn một . | one lost and two gained to get a net of one gained. |
Tỷ lệ 2/3 ( =0,666 ) giữa cái mất và được của đời vẫn còn lớn hơn ½ ( =0,500 ) của đạo và ngược lại . | The lost to gained ratio of 2:3 (.667) is greater than the 1:2 ratio (.500) which results from following the religious way. |
Tỷ lệ 3/2 ( =1,5 ) giữa cái được và cái mất của đời vẫn nhỏ hơn 2/1 ( = 2,0 )của đạo . | Conversely, the gained to lost ratio of 3:2 (1.5) is less than the 2:1 (2.00) ratio of the religious path. |
Thế nên, xã hội vẫn còn đầy dẫy những sự đau khổ, bất công và phi lý. | Consequently at the society is still overwhelmed with woe, inequality and absurdity. |
Vậy thì con đường chỉ là con đường mà khách lữ hành mới thật là người đi và sự giải thoát nằm ở cuối con đường ấy và bắt đầu ở từng bước đi./. | Thus the path is merely a path, and the passenger is a real traveler. The deliverance begins at each step on the path, the complete goal lies at the end of the path. |
Hết | The End |
KIỂM DUYỆT
Ngày 13 tháng 12 năm Kỹ Dậu
( DL. 21 – 01 – 1970 )
Trưởng Ban Kiểm Duyệt Kinh Sách
HIẾN PHÁP HIỆP THIÊN ĐÀI
Ấn Ký: TRƯƠNG HỮU ĐỨC
Mọi người hãy liên hệ ở đây để khôi phục audio không thể phát.