Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.
THINK HOW OFTEN you say to yourself, “If only I hadn’t said that,” or something like “When I saw the look on her face, I knew that what I said had hurt her feelings. | |
Wrong speech causes us many problems. | Những lời nói không khéo, những lời nói quá đáng mang đến cho ta bao phiền não. |
We lie and then get caught in it; we say something nasty about a co-worker and get him into trouble; we speak inconsiderately and offend a client or friend; we spend a whole day in meaningless chatter and get nothing done. | Khi nói dối, chúng ta bị lộ tẩy. Nói xấu bạn, ta gây bao phiền phức cho bạn; nói năng thiếu nghĩ suy, ta làm phật lòng khách hàng hay bè bạn; nói chuyện phù phiếm, ta mất thời gian và không làm được việc gì. |
These bad habits of speech are not new. | Những thói xấu trong lời nói không phải là điều mới lạ gì. |
The Buddha considered the practice of Skillful Speech so essential to one’s personal and spiritual development that he gave it its own step on the path to happiness. | Đức Phật đã coi việc rèn luyện chánh ngữ rất quan trọng đến sự phát triển cá tính và tâm linh đến nỗi Ngài đã tạo ra một ngành riêng biệt cho nó trong Bát Chánh đạo, con đường đưa đến hạnh phúc. |
Skillful Speech, the Buddha told us, has four qualities: It is always truthful. | Đức Phật dạy rằng, Chánh Ngữ có bốn đặc tính: Chúng là những lời chân thật, Chúng khiến người ta phấn khởi, không phải là những lời ác độc hay cay đắng mà đem lại niềm vui. |
It is uplifting, not malicious or unkind. It is gentle, not crude or harsh. | Chúng nhẹ nhàng, không thô lỗ hay cộc cằn. |
It is moderate, not useless or meaningless. | Chúng khiêm cung, không vô ích hay vô nghĩa. |
A person who is known for gentle and beautiful speech, the Buddha explained, will quickly be trusted and respected. | Đức Phật dạy rằng, người thường nói lời dịu dàng, tử tế, sẽ nhanh chóng được tin cậy và tôn trọng. |
Such a person enjoys a calm and peaceful state of mind and is able to interact with others lovingly. | Người như thế sẽ được hưởng một trạng thái tâm bình lặng và thanh tịnh và có thể giao tiếp với người khác một cách thân thiện. |
Have you noticed, for instance, that people tend to speak to us as they have heard us speak? If we are known to exaggerate or to lie, others find it easier to lie to us. | Thí dụ, bạn có để ý rằng người ta thường nói với bạn bằng cung cách mà họ nghe bạn nói không? Nếu ta thường phóng đại hay nói dối, người khác cũng thấy dễ nói dối lại với chúng ta. |
If we habitually malign others, people find it easier to speak harshly of us. | Nếu ta có thói quen nói xiên xỏ, người khác cũng thấy dễ nói cộc cằn trở lại. |
The converse is also true. | Ngược lại cũng thế. |
If we are known for truthfulness, our words are more readily believed. | Nếu chúng ta thường nói lời chân thật, thì lời nói của ta được người tin hơn. |
If we have a reputation for discretion, others find it harder to spread gossip about us. | Nếu ta thường kín miệng, người khác cũng khó nói xấu về ta. |
If our speech is always kind and gentle, others feel embarrassed to swear or speak crudely in our presence. | Nếu lời nói của ta luôn tử tế, dịu dàng, người khác cũng thấy xấu hổ khi dùng lời thô tục hay cộc cằn trước mặt ta. |
It is clear that speech creates an environment that either contributes to happiness or destroys it. | Rõ ràng là lời nói tạo ra một môi trường để chúng ta vun vén cho hạnh phúc hay phá hoại nó. |
We know this is so because our own experience shows us that how we think and act is heavily influenced by the kind of speech that goes on around us. | Chúng ta biết như thế vì chính kinh nghiệm bản thân cho ta thấy rằng ta hành động hay nghĩ suy như thế nào là do ảnh hưởng nặng nề của những lời nói ở quanh ta. |
One of the Buddha’s first nuns observed in verse: | Một trong những vị tỳ kheo ni đầu tiên của Đức Phật đã có nhận xét bằng thơ văn như sau: |
If he resorted to noble friends, | Nếu kết thân với thiện tri thức, |
Even a fool would become wise. (Thig 213) | Thì kẻ ngu cũng thành khôn. (Thig 213) |
If we wish to be wise, we must not only seek out noble friends but be a noble friend to others. | Nếu muốn được trở nên khôn ngoan, chúng ta không những phải tìm thiện hữu tri thức, mà còn phải là thiện tri thức đối với người khác. |
Doing so requires that we make a mindful effort to practice Skillful Speech. | Để làm được như thế đòi hỏi chúng ta phải có sự nỗ lực đầy chánh niệm trong việc thực hành Chánh Ngữ. |
A Buddhist folk story illustrates how strongly speech can influence our behavior: | Một câu chuyện dân gian Phật giáo đã minh họa lời nói có thể ảnh hưởng mạnh mẽ đến hành động của chúng ta như thế nào: |
A monk in the Buddha’s entourage had a habit of eating sumptuous meals with a group of people misled by the evil monk Devadatta. | Một vị tu sĩ trong tăng đoàn của Đức Phật có thói quen dự những bữa ăn thịnh soạn với một nhóm người do tu sĩ đầy ác hạnh, Bồ Đề Đạt Đa dẫn dắt. |
Tempted by the delicious food these people offered, this monk spent much time in the unwholesome company of this group. | Bị cám dỗ trước những món ăn ngon mà những người này cúng dường, vị tu sĩ kia thường dành nhiều thời gian giao du với đám bạn bất thiện này. |
The Buddha reprimanded the monk for choosing such companions and warned him of the consequences. | Đức Phật đã quở trách vị tỳ kheo vì đã chọn những người bạn như thế và cảnh cáo ông về những hậu quả của hành động đó. |
To convince him to change his behavior, the Buddha told the monk the story of an incident that had taken place in a former life, in which the monk had been led astray by the harsh, unwholesome speech of those around him. | Để thuyết phục vị tỳ kheo đó thay đổi thái độ, Đức Phật đã kể cho ông nghe câu chuyện về một sự kiện đã xảy ra trong kiếp trước, trong đó vị tỳ kheo đã bị đi lầm lạc bởi những lời bất thiện, cộc cằn của những người ở quanh ông. |
In a previous birth, the Buddha said, the monk had been a great elephant belonging to a king. | Đức Phật nói, trong một tiền kiếp, vị tỳ kheo là một con voi to lớn thuộc dưới quyền nhà vua. |
This elephant was known for his gentle disposition. | Con voi này được biết đến vì dáng vẻ khoan thai, dịu dàng của nó. |
Then a group of burglars made a habit of gathering near the elephant’s stall each night to discuss their evil plans. | Rồi một nhóm đạo tặc có thói quen tụ tập gần chuồng voi mỗi đêm để bàn thảo về những âm mưu đen tối của họ. |
They spoke harshly and encouraged each other to commit murder and other cruel acts. | Họ nói với nhau một cách cộc cằn và khuyến khích nhau phạm tội sát nhân cũng như các những hành động độc ác khác. |
The elephant began to believe that their rough words were intended to teach him that he should behave in similar ways. | Con voi bắt đầu tin rằng những lời thô tục kia cốt ý là để dạy nó rằng nó phải hành động một cách tương tự như thế. |
As a result, the formerly noble elephant became murderous, killing anyone who tried to work with him. | Kết quả là con voi dịu hiền trước đây trở thành một con voi dữ, giết hại bất cứ ai muốn đến gần nó. |
The king who owned the elephant sent his minister—the aspiring Buddha—to investigate what was corrupting the gentle elephant. | Nhà vua là người chủ voi gửi một vị đại thần - là vị Phật tương lai - đến để xét xem điều gì đã làm hư con voi hiền kia. |
The minister overheard the wicked speech of the burglars and saw how it affected the elephant. | Vị đại thần đã nghe được những lời nói ác độc của bọn cướp và nhận thấy chúng đã ảnh hưởng đến con voi như thế nào. |
He advised the king to send wise sages, known for their gentle speech, to talk together near the elephant’s stall every night. | Ông khuyên nhà vua hãy gởi những vị thánh hiền học cao hiểu rộng, có tiếng vì những lời nói dịu dàng của họ, đến để nói chuyện gần chuồng voi mỗi đêm. |
The good and wholesome speech soon influenced the elephant to return to his gentle ways, and he was never cruel again. | Những lời nói thân thiện và tốt đẹp chẳng bao lâu ảnh hưởng đến con voi khiến nó trở về với bản chất hiền lành và nó chẳng bao giờ ác độc nữa. |
(J 26) | (J 26) |
Skillful Speech can improve your life in many ways. | Chánh ngữ có thể cải thiện cuộc sống của ta về nhiều phương diện. |
Just imagine never having to regret anything you say! That would release many of us from a heavy burden. | Giá như ta chẳng bao giờ phải hối hận về bất cứ điều gì ta đã nói! Chúng ta sẽ trút được bao gánh nặng. |
Let’s look more closely at the four qualities of Skillful Speech and explore how they might help us along on the path to happiness. | Hãy phân tích thấu đáo hơn về bốn đặc tính của Chánh Ngữ, xét xem chúng có thể giúp ta như thế nào trên con đường đi đến hạnh phúc. |
The first quality of Skillful Speech is that it is always truthful. | Đặc tính đầu tiên của Chánh Ngữ là luôn nói sự thật. |
Never lie, the Buddha told us, whether for your own advantage, for someone else’s advantage, or for any advantage whatsoever. | Đức Phật dạy chúng ta, đừng bao giờ nói dối dầu vì lợi ích của bản thân, hay lợi ích của ai đó, hay vì bất cứ sự lợi ích gì. |
The Buddha summed up the guidelines for truth-telling this way: | Đức Phật đã tóm tắt những lời hướng dẫn cho việc nói sự thật như sau: |
When [someone is] questioned as a witness thus, “So, good man, tell what you know”: knowing, he says, “I know”; not knowing, he says, “I do not know”; not seeing, he says, “I do not see”; or seeing, he says, “I see”; he does not in full awareness speak falsehood for his own ends, or another’s ends, or for some trifling worldly end. (M 41) | Khi (ai đó) được hỏi làm nhân chứng, “Này bạn, hãy nói những gì bạn biết”: khi biết, thì nói, “tôi biết”; không biết, thì nói, “Tôi không biết”; không thấy, thì nói, “Tôi không thấy”; nếu thấy, thì nói, “Tôi thấy”; không cố ý nói sai sự thật vì ích lợi của mình hay của ai đó, hay cho những lợi ích tầm thường trong thế gian. (M 41) |
Occasionally we may be asked a question to which a response of silence indicates a particular answer. | Cũng có khi chúng ta được hỏi một câu hỏi mà thái độ im lặng cũng hàm ý một sự trả lời gì đó. |
If our silence would convey a lie, then we must speak. | Nếu sự im lặng của chúng ta sẽ phản ảnh một điều sai sự thật, thì chúng ta phải lên tiếng. |
For example, a police investigator at the scene of a crime asks a crowd of on-lookers whether they saw anything. | Thí dụ, một người cảnh sát điều tra ở một nơi vừa xảy ra án mạng hỏi đám đông đứng quanh là họ có nhìn thấy gì không. |
If everyone remains silent, the investigator will conclude that no one has seen the crime occur. | Nếu mọi người đều giữ im lặng, vị cảnh sát sẽ kết luận rằng không có ai chứng kiến sự việc xảy ra. |
If some of the onlookers are witnesses, then they lie by remaining silent. | Nếu có ai đó trong đám đông là nhân chứng, thì họ đã nói dối bằng cách giữ yên lặng. |
They may feel that they have good reason to say nothing, such as fear of retaliation, but their silence is a lie nonetheless. | Họ có thể cảm thấy rằng mình có đầy đủ lý do để không nói gì như là sợ bị trả thù, nhưng sự im lặng của họ dầu gì cũng là một sự dối trá. |
We can also lie with our body language. | Chúng ta cũng có thể nói dối bằng ngôn ngữ của thân. |
Sometimes a shrug or a raised eyebrow may convey “I don’t know.” But if you do know, your shrug is a deception. | Đôi khi một cái nhún vai hay nhíu mày có thể bị lầm hiểu là “Tôi không biết”, nhưng nếu bạn thực sự biết, thì cái nhún vai của bạn là một sự lừa dối. |
There are situations, however, where the truth has to be withheld because speaking up might hurt someone. | Tuy nhiên cũng có những trường hợp, khi sự thật cần phải được giữ kín vì nếu nói ra có thể làm hại người khác. |
In such cases, we have to wait for the right time to speak the right words to the right person. | Trong những trường hợp như thế, chúng ta phải đợi đến lúc thích hợp để nói lời thích hợp cho người thích hợp. |
The Buddha himself frequently resorted to silence when his answering a question would cause someone harm. | Chính Đức Phật cũng thường giữ yên lặng khi câu trả lời của Ngài có thể làm tổn hại đến ai đó. |
Once a man asked the Buddha whether there is life after death. | Có lần một người đã tham vấn với Đức Phật rằng có đời sống sau khi chết không. |
The Buddha just sat there, silent, until the man gave up and went away. | Đức Phật chỉ ngồi giữ im lặng cho đến khi người kia bỏ cuộc và đi nơi khác. |
Later, his attendant, Ananda, asked the Buddha why he had not answered. | Sau đó, Ananda, thị giả của Ngài, thưa hỏi vì sao Phật không trả lời. |
The Buddha explained that any answer would have caused the man suffering. | Đức Phật giải thích rằng bất cứ câu trả lời nào cũng sẽ khiến người kia đau khổ. |
If he had answered that there is continuation after death, the Buddha knew that the man would have seized on the idea of an eternally existing self, a wrong understanding that leads to suffering. | Nếu Ngài trả lời rằng có một đời sống sau khi chết, Đức Phật biết rằng người đó sẽ suy luận rằng có một bản ngã hiện hữu bất diệt, là một tri thức sai lầm đưa đến khổ đau. |
If he had answered negatively, the man would have developed another wrong understanding, thinking, “Then I will be annihilated!” and would have suffered greatly on that account. | Nhưng nếu Ngài trả lời rằng không, người kia cũng sẽ phát triển một sự hiểu lầm khác, khi nghĩ rằng, “Nếu thế thì tôi sẽ không còn tái sinh nữa!” và sẽ đau khổ vô cùng vì điều đó. |
To avoid causing harm to the man, the Buddha decided not to make any response at all. | Để tránh làm người đó đau khổ, Đức Phật quyết định giữ im lặng. |
The Buddha described the guidelines by which he himself decided whether to speak or to remain silent. | Đức Phật đã đặt ra những quy ước theo đó mà Ngài quyết định là sẽ trả lời hay giữ yên lặng. |
If he knew something was untrue, incorrect, or not beneficial, he would not say it. | Nếu Ngài biết điều gì đó không đúng, sai sự thật, hay không ích lợi, thì Ngài sẽ không nói điều đó. |
“Such speech [the Buddha] does not utter,” he said. | “Những lời như thế [Đức Phật] không nói”. |
If he knew that something was true, correct, and beneficial, then “[the Buddha] knows the time to use such speech. | Nếu Ngài biết một điều gì đó là đúng, là có thật, là ích lợi, thì “[Đức Phật] biết lúc để sử dụng lời nói. |
” When his words were true, correct, beneficial, and timely, the Buddha spoke regardless of whether his words would be “unwelcome and disagreeable to others” or “welcome and agreeable to others.” (M 58) | ” Nếu lời nói của Ngài là đúng, là sự thật, có ích lợi, và đúng thời điểm, thì Đức Phật sẽ nói dầu rằng những lời của Ngài sẽ “bị người khác chống đối hay không đồng ý,” hay “được người khác tiếp nhận và đồng ý.” (M 58) |
Deeply compassionate and fully focused on people’s well-being, the Buddha never spoke only to be a “people pleaser.” | Với lòng bi mẫn sâu xa và chú tâm hoàn toàn đến lợi ích của người, Đức Phật chẳng bao giờ nói để “làm vừa lòng người khác.” |
We can learn much from his example. | Chúng ta có thể học rất nhiều từ đức hạnh của Ngài. |
When I am tempted to speak words that do not meet the Buddha’s guidelines, I remind myself that I gain nothing by speaking, nor does anyone else gain, and nobody loses by my keeping quiet. | Khi tôi định nói những lời không đúng theo quy ước của Đức Phật, tôi tự nhắc nhở rằng nếu mở lời, tôi không được ích lợi gì, mà cũng không ai được gì, hay mất gì bởi sự im lặng của tôi. |
For example, let’s say I am talking with friends, one of whom is monopolizing the conversation. | Thí dụ, tôi đang trao đổi với bạn bè, một trong những người đó làm chủ câu chuyện. |
I have something to say and feel impatient to say it. | Tôi cũng có điều để nói và cảm thấy mất kiên nhẫn chờ đợi. |
I have reflected on what I want to say and know it is true as to past events, correct as to current facts, and that it would benefit the listeners. | Nhưng tôi quán tưởng những điều tôi muốn nói và biết rằng chúng đúng đối với các sự kiện đã qua, đúng đối với các dữ liệu đang có và chúng sẽ ích lợi cho người nghe. |
If I blurt it out now, however, I may offend the speaker. | Tuy nhiên, nếu tôi nói ra ngay lập tức, tôi sẽ xúc phạm người đang nói. |
Thus it is not timely. So I remind myself that I do not gain if I speak in an untimely way, nobody else gains, and furthermore nobody loses by my patient silence. | Như thế là không đúng thời điểm, nên tôi lại tự nhủ rằng tôi sẽ không được lợi ích gì nếu nói không đúng thời điểm, mà cũng không có ai được ích lợi, hay mất mát gì bởi sự im lặng của tôi. |
I can say what I want to say some other time. | Tôi có thể nói những gì cần nói ở lúc khác. |
The second aspect of Skillful Speech is avoiding malicious talk. | Tính chất thứ hai của Chánh Ngữ là tránh nói thâm độc (tà ngữ). |
As an old folk saying tells us, “The tongue is a boneless weapon trapped between teeth. | Như một câu nói dân gian đã dạy rằng: “Lưỡi là một vũ khí không có xương bị dính giữa hai hàm răng. |
” When we speak malicious words, our tongue releases verbal daggers. | ” Khi chúng ta nói lời cay độc, lưỡi tuôn ra những gươm đao. |
Such words rob people of their good name and their credibility. | Những lời đó sẽ khiến người ta mất danh dự, mất uy tín. |
Even when what we say about someone is true, if its intent is to cause the person harm, it is malicious. | Dầu điều mà chúng ta nói về ai đó đúng sự thật, nhưng nếu mục đích nói là để gây tổn hại cho người đó, thì là thâm độc. |
The Buddha defined malicious talk as speech that destroys the friendship between two people. | Đức Phật định nghĩa tà ngữ là những lời nói sẽ cắt đứt tình bằng hữu giữa hai người. |
Here’s an example: Suppose on a trip I meet one of your good friends who lives far away. | Đây là một thí dụ: Giả dụ trong một chuyến đi tôi gặp một người quen của bạn tôi, đang sống ở xa. |
I remember that several months before, you had told me an unflattering story about this fellow. | Tôi nhớ rằng vài tháng trước đó, bạn tôi đã kể một câu chuyện chẳng hay ho gì về người này. |
I may not remember your exact words, so I add a little flavor when I repeat what you said. | Tôi có thể không nhớ hoàn toàn câu chuyện, nên đã thêm thắt một ít khi lặp lại câu chuyện. |
I even make it look like I am doing this guy a favor to let him know that you have been talking about him behind his back. | Tôi còn làm cho nó có vẻ như tôi đang giúp người đó biết rằng bạn tôi đã nói sau lưng anh ta. |
Your friend responds in some heat. | Người nghe đó phản ứng một cách nóng nảy. |
When I get home, I repeat his words to you, spicing them up a bit to make it a better story. | Khi về, tôi lặp lại những lời nói của người đó với bạn tôi, lại thêm thắt một chút để câu chuyện hấp dẫn hơn. |
Because it causes disharmony and breaks up a friendship, such speech is malicious. | Vì việc làm đó gây ra sự bất đồng và đổ vỡ một tình bạn, thì những lời nói như thế là tà ngữ. |
Sometimes we disguise malicious speech as concern about another’s behavior. | Đôi khi chúng ta ngụy trang tà ngữ như là sự lo lắng, quan tâm về hành động của người khác. |
Or we reveal a secret that someone has confided to us, believing that we are doing so “for his own good.” | Hay chúng ta tiết lộ một bí mật mà ai đó đã tin tưởng nói cho ta nghe, tin rằng ta làm như thế “là vì lợi ích của họ.” |
For instance, telling a woman that her husband is being unfaithful because “you don’t want her to be the last to know” may cause more suffering for everyone involved. | Thí dụ, nói với một phụ nữ rằng chồng bà không trung thành vì “bạn không muốn bà ấy là người cuối cùng khám phá ra”, có thể gây ra nhiều đau khổ hơn cho tất cả mọi người liên quan. |
When you are tempted to speak in such a way, ask yourself what you hope to gain. | Khi bạn định nói trong cách đó, hãy tự hỏi xem mục đích của bạn là gì. |
If your goal is to manipulate others or to earn someone’s gratitude or appreciation, your speech is self-serving and malicious rather than virtuous. | Nếu là để tỏ ra hơn người khác, để được ai đó mang ơn, cảm kích, thì lời nói của bạn là để thỏa mãn tự ngã và thâm độc hơn là đạo đức. |
Public speech can be malicious as well. | Lời nói ở nơi công cộng cũng có thể thâm độc như thế. |
Tabloid newspapers, talk radio, Internet chat rooms, and even some respectable news media seem to be making their living today using words as weapons. | Những tờ báo lá cải, các chương trình truyền thanh trực tuyến hay các phòng chat (nói chuyện) trên internet, và ngay cả một số những phương tiện truyền thông đáng tin cậy dường như đều kiếm sống bằng cách sử dụng lời nói, ngôn ngữ như là một vũ khí. |
A fresh shot at this week’s media target scores points that translate into increased viewers and advertising dollars. | Thí dụ những tin tức nóng hổi về những điều mới xảy ra trong tuần là nhắm đến việc làm tăng thêm số lượng độc giả và số tiền quảng cáo. |
Malicious speech knocks someone down to raise someone else up. | Những lời thâm độc sẽ hạ người này xuống để tâng bốc người kia lên. |
It tries to make the speaker look incisive, smart, or hip at another’s expense. | Chúng khiến người nói này có vẻ bản lĩnh, thông minh, hay chịu chơi không kể gì đến quyền lợi của người khác. |
Not all malicious speech sounds nasty. | Không phải tất cả các tà ngữ đều thô tục. |
Sometimes people use words that seem gentle but have a derogatory meaning. | Đôi khi người ta sử dụng những lời có vẻ dịu dàng, êm ái nhưng mà ý thì thâm độc. |
Such disguised verbal daggers are even more dangerous than overtly malicious words because they more easily penetrate the listener’s mind and heart. | Những lời nói gươm giáo nguỵ trang như thế thì còn nguy hiểm hơn là những lời ác độc bộc trực vì chúng dễ đi sâu vào tâm trí người nghe. |
In modern terms, we call such speech a “backhanded compliment.” | Trong ngôn ngữ hiện đại, chúng ta gọi cách nói đó là “lời khen đâm sau lưng.” |
We say to someone, “How clever of you to fix up your old house rather than moving to a more fashionable neighborhood,” or “Your gray hair is so becoming.” | Thí dụ như khi chúng ta nói với ai đó, “Bạn thiệt là khôn ngoan khi sửa lại nhà cũ thay vì dọn đến một khu dân cư sang trọng hơn,” hay “Tóc bạn bạc trông đẹp quá. Vẻ già dặn thật thích hợp với nghề nghiệp của bạn.” |
Isn’t it wonderful that looking older is acceptable in our profession?” Skillful Speech not only means that we pay attention to the words we speak and to their tone but also requires that our words reflect compassion and concern for others and that they help and heal, rather than wound and destroy. | Chánh Ngữ không chỉ có nghĩa là ta phải quan tâm đến những lời nói, giọng nói mà còn đòi hỏi rằng lời nói của ta phản ảnh lòng bi mẫn và sự quan tâm đối với người khác và rằng chúng hỗ trợ, chữa lành hơn là gây thương tích và hủy diệt . |
The third kind of wrong speech is harsh language. | Loại tà ngữ thứ ba là lời cộc cằn, thô lỗ. |
Verbal abuse, profanity, sarcasm, hypocrisy, and excessively blunt or belittling criticism are all examples of harsh language. | Xúc phạm bằng lời nói, nói cay độc, xiên xỏ, nói lời kiêu căng, chỉ trích nặng lời hay chửi rủa thậm tệ, tất cả đều là thí dụ của lời nói cộc cằn, thô lỗ. |
Speech is a powerful tool that can be used for good or for ill. | Lời nói là một công cụ đầy quyền lực có thể được dùng cho việc tốt hay việc xấu. |
The Buddha compared speech to an ax: | Đức Phật đã so sánh lời nói với một cái búa: |
Every person who is born | Mỗi người sinh ra đời |
is born with an ax in his mouth. | được sinh ra với cái búa trong miệng. |
A fool who uses abusive language | Kẻ ngu dùng những lời thô tục |
cuts himself and others with that ax. (Sn 657) | là tự làm mình và người khác bị thương bằng cái búa đó. (Sn 657) |
We probably think of an ax merely as a tool for chopping firewood. | Có lẽ chúng ta chỉ nghĩ đến cái búa như một dụng cụ để chặt củi đốt. |
But in the Buddha’s day, the ax was a tool of precision and power. | Nhưng trong thời Đức Phật, cái búa là một dụng cụ sắc bén, và hiểm nguy. |
It was used to cut long planks of wood and plane them perfectly smooth and to carve and chisel wood precisely. | Nó được dùng để xẻ các thân gỗ dài, để chạm khắc, đục gỗ rất chính xác. |
It could cut down a mighty tree. | Nó có thể đốn hạ cây cao. |
And it was a deadly weapon, a brutal means to maim or kill. | Và nó là một vũ khí nguy hiểm, một phương tiện ghê gớm có thể làm thương tật hay sát hại người. |
Perhaps a modern parallel to the ax is the computer. | Có thể so sánh tương tự với chiếc máy vi tính ở thời hiện đại. |
Computers can be used to do many wonderful things—to communicate across oceans, make music, or direct a flight to Mars. | Máy vi tính có thể dùng để làm nhiều việc hữu ích - để trao đổi xuyên lục địa, tạo ra âm nhạc, hay phóng hỏa tiển lên hành tinh Mars. |
They can also be used for destruction. | Nhưng chúng cũng được sử dụng cho mục đích phá hoại. |
Computers help wage wars by controlling missiles and other weapons. | Người ta dùng vi tính để bắn tên lủa và điều khiển các loại vũ khí khác trong chiến tranh. |
Just as we must choose how we will use the power of an ax or a computer, we must choose how we will use our speech. | Giống như khi phải chọn lựa sử dụng khả năng của chiếc búa hay máy vi tính như thế nào, chúng ta cũng phải chọn lựa sẽ sử dụng lời nói như thế nào. |
Will we speak words that awaken, console, and encourage others? Or will we cut them down, injuring ourselves in the process? Slanderous talk, cruel gossip, lies, and crude or profane jokes not only abuse others but make us look like fools who are unable to wield the ax in our mouths without bloodying ourselves. | Ta có dùng lời nói để cảnh tĩnh, an ủi, khuyến khích người khác không? Hay là ta sẽ dùng lời nói để hạ gục họ, và làm thương tổn bản thân trong quá trình đó? Lời nói xiên xỏ, đồn đại ác ý, nói dối, hay những câu nói đùa thô tục, vô tâm không chỉ xúc phạm người khác mà cũng khiến cho bản thân ta giống như những kẻ ngu không thể sử dụng cái búa trong miệng mà không tự làm chảy máu bản thân. |
We are also fools if we think that harsh language ever accomplishes anything positive. | Chúng ta cũng là kẻ khờ nếu nghĩ rằng lời nói cộc cằn, thô lỗ có thể làm được việc gì một cách tích cực. |
Though we may feel very self-satisfied when we have dressed someone down, as we say—given them a piece of our minds—we have won no genuine victory. | Dầu ta có thể cảm thấy rất hài lòng khi hạ được người nào - cho họ biết tay ta - nhưng đó không phải là một chiến thắng tốt đẹp gì. |
As the Buddha said: | Như Đức Phật đã dạy: |
The fool thinks he has won a battle, | Kẻ ngu nghĩ rằng mình đã thắng |
when he bullies with harsh speech; | với những lời nói cộc cằn thô lỗ. |
but knowing how to be forbearing | Nhưng biết làm thế nào để tự kiềm chế |
alone makes one victorious. (S I.71 [3]) | Chỉ việc đó đã là chiến thắng. (S I.71 [3]) |
It is easy to silence people by using harsh, insulting words. | Dùng lời thô lỗ, xúc phạm để khiến người khác phải im lặng là việc dễ dàng. |
A smart adversary will generally withdraw from such an interchange and respond to our harsh words with icy silence. | Một người đối đầu khôn ngoan thường sẽ rút lui khỏi một sự chạm trán như thế và phản ứng lại bằng sự im lặng lạnh lùng. |
We may congratulate ourselves and think, I really showed him—he shut right up when he heard what I had to say. | Ta có thể tự khen mình và nghĩ, tôi đã thực sự dạy chó hắn một bài học - hắn ta im ngay khi nghe nói. |
But our apparent victory is hollow. | Nhưng sự chiến thắng bên ngoài đó của ta rất nông cạn. |
Our opponent may have pledged never to speak to us again or vowed to thwart us secretly sometime in the future. | Người đối đầu với ta có thể đã thề chẳng bao giờ giao tiếp với ta nữa, hay thề sẽ bí mật trả thù ta một lúc nào đó trong tương lai. |
The ill will and bad feelings we cause will boomerang and strike us when we least anticipate it. | Ác tâm và những khổ thọ mà ta tạo ra cho người, sẽ dội trở lại và ta sẽ hứng chịu hậu quả lúc không ngờ nhất. |
It’s easy to think of other examples of the negative effects of harsh language. | Không khó tìm ra các thí dụ khác về những ảnh hưởng tiêu cực của lời nói thô lỗ. |
Perhaps you have a co-worker with enormous talent or technical genius, whose mouth always gets him into trouble. | Thí dụ bạn có một đồng nghiệp rất giỏi, rất thông minh về kỹ thuật, nhưng cách ăn nói của anh ta có nhiều vấn đề. |
He bullies his associates with words that are harsh, abrasive, arrogant, and obnoxious. | Anh ta gây hiềm khích với các bạn đồng nghiệp vì những lời thô lỗ, cộc cằn, cao ngạo, cay độc, và miệt thị. |
Despite the quality of his work, people cannot tolerate him, so his career goes nowhere. | Vì thế, dầu công việc anh ta làm rất tốt, không ai có thể chịu đựng nổi anh, kết quả là anh không có đường tiến thân. |
Another particularly sad example of the destructive power of harsh speech is its effect on children. | Một thí dụ khác đáng buồn hơn là ảnh hưởng tiêu cực của lời nói thô lỗ, cộc cằn đối với trẻ em. |
Haven’t we all overheard parents telling their children, “You’re a disgrace,” “You can’t do anything right,” “You’ll never amount to anything. | Chúng ta ai chẳng từng nghe các bậc cha mẹ nói với con cái mình, “Mày thiệt là nhục,” “Mày không thể làm gì đúng,” “Mày sẽ không làm nên tích sự gì. |
” Perhaps we remember being told such things when we were small. | ” Có thể chúng ta cũng nhớ đã từng bị nói như thế khi còn nhỏ. |
Verbal abuse can leave scars on the heart of a child that never completely heal. | Sự xúc phạm bằng lời nói có thể để lại những vết thương không bao giờ lành trong tâm hồn đứa trẻ. |
Of course, parents might sometimes have to speak sharply to a child to stop the child from doing something dangerous, like playing with matches or running into the street. | Dĩ nhiên, đôi khi cha mẹ cũng phải dùng lời lẽ cứng rắn với con cái để chúng không làm những chuyện nguy hiểm, như là chơi với diêm quẹt hay chạy chơi ngoài đường. |
But such strong speech is motivated by love and care, not by the wish to bully or belittle. | Nhưng những lời nói cứng rắn đó phát xuất từ tình thương, lòng lo lắng, chứ không phải bằng chủ ý muốn hạ nhục hay hăm doạ. |
Animals also feel the effect of harsh speech. | Ngay chính thú vật cũng bị ảnh hưởng bởi những lời cộc cằn. |
My grandnephew has a great Alaskan husky named Taurus. | Cháu trai tôi có một con chó Alaska, tên là Taurus. |
Taurus is fascinated by the animals on television. | Taurus rất tò mò về những con thú nò thấy trên ti vi. |
He even tries to bite them. | Nó còn định cắn chúng nữa. |
Because he is so large, when Taurus is attracted to what he sees on the screen, he blocks the view of the people sitting behind him. | Vì quá bự, nên khi Taurus bị cuốn hút bởi cái gì nó thấy trên màn hình, là nó đứng che khuất tầm nhìn của người ngồi sau nó. |
One day a member of my grandnephew’s family ordered Taurus to get out of the way. | Bữa nọ, một người la lên, bảo Taurus tránh qua một bên. |
Her tone of voice was excessively hard and stern. | Giọng nói của người đó rất bực dọc, nghiêm khắc. |
The dog reacted by going to the basement. | Taurus phản ứng lại bằng cách bỏ đi xuống tầng hầm dưới nhà. |
For a week Taurus stayed down there, refusing to come out, even to eat. | Nó ở đó suốt tuần, không chịu ra, ngay cả để ăn. |
He emerged only occasionally to go outside to relieve himself. Then he went right back downstairs. | Thỉnh thỏang nó chạy ra ngoài để giải quyết các vấn đề khác, rồi chạy ngay xuống đó. |
Finally, the family had to go and plead with him, using sweet words, in affectionate tones, before Taurus rejoined them. | Cuối cùng, gia đình phải năn nỉ nó, dùng những lời nhẹ nhàng, êm ái thì Taurus mới trở lên với họ. |
The soft words of my grandnephew’s family won back the companionship of their beloved pet. | Những lời nhẹ nhàng của gia đình cháu tôi đã giúp họ tìm lại được sự thân thiện của con chó mà họ yêu quí. |
Kind language, as another early Buddhist saying tells us, is always appropriate and welcome: | Lời tử tế, như Đức Phật đã dạy, luôn thích hợp và được hoan nghênh: |
Speak kind words, words | Hãy nói lời tử tế |
rejoiced at and welcomed, | những lời làm người ta vui vẻ đón nhận, |
words that bear ill will to none; | những lời không ác ý với ai; |
always speak kindly to others. | hãy luôn nói lời từ ái với người khác. |
(Sn 452 [translated by Ven. S. Dhammika]) | (Sn 452 [do Thượng Tọa S. Dhammika dịch]) |
Telling someone, “I really appreciate the work you did,” “You handled that difficult situation beautifully,” or “It’s such a joy to see you” warms the heart of the speaker and of the person spoken to. | Nói với ai đó, “Tôi thực sự cảm kích những việc bạn làm,” “Bạn đã giải quyết vấn đề đó thật tốt đẹp,” hay “Thật vui được gặp anh”. Những lời nói đó sẽ làm ấm lòng người nói cũng như người nghe. |
Soft words are honey on the tongue. | Lời nói dịu dàng là mật ngọt trên môi. Bày tỏ sự thán phục hay biết ơn sẽ khiến mọi người cảm thấy hạnh phúc hơn. |
They help us make and keep friends, for everyone wants to associate with people whose soft and gentle speech makes them feel relaxed, comfortable, and safe. | Chúng giúp ta tạo ra và giữ được tình bằng hữu, vì ai cũng muốn liên hệ với người mà lời nói nhẹ nhàng, dịu dàng khiến người nghe cảm thấy thư thái, dễ chịu. |
Soft words help children flourish and grow up with a positive feeling of self-worth. | Lời nhẹ nhàng, dịu dàng giúp trẻ em trưởng thành với cảm giác tự tin về giá trị bản thân. |
Such words can also help people learn and appreciate the Buddha’s message. | Những lời nói như thế cũng giúp ta dễ học hỏi và tri ân giáo lý của Đức Phật. |
There is no limit to the amount of joy we can spread to those around us if we speak with kindness and skill. | Nếu ta nói lời tử tế, khôn ngoan, thì hạnh phúc mà tacó thể ban trải cho người chung quanh trở nên vô hạn. |
A word of caution: Soft words must also be sincere and motivated by a noble purpose. | Nhưng hãy cẩn trọng: lời dịu dàng, tử tế phải thành thật và phát xuất từ một mục đích cao thượng. |
Speaking gently and kindly while thinking or doing the opposite is hypocrisy, not virtue. | Nói lời nhẹ nhàng, êm ái trong khi suy nghĩ hay làm điều ngược lại là giả dối, không phải là một đức hạnh. |
We have all heard religious leaders who use soft words to spread fear or manipulate people into sending money to their organization. | Tất cả chúng ta đều biết có những vị lãnh đạo tôn giáo dùng lời ngọt bùi để truyền bá sự sợ hãi hay kêu dụ người ta gởi tiền đến cho tổ chức của họ. |
I remember a man in Sri Lanka who toured the country speaking against the evils of alcohol. | Tôi còn nhớ có một người Tích Lan đã đi khắp xứ tuyên truyền chống lại sự độc hại của rượu. |
This man rose to fame, power, and popularity, drawing large crowds due to the power of his oration. | Nhờ vào tài ăn nói đó, người này đã được nổi tiếng, có quyền lực và được nhiều người biết đến, lôi kéo được nhiều đám đông tin theo. |
He galvanized the campaign to close the bars, shut down the breweries, and end the sale of liquor. | Ông ta hô hào chiến dịch để đóng cửa các quán bar, hủy bỏ các quán rượu, và cấm bán rượu. |
One hot summer day, during one of his powerful speeches, the man carelessly whipped off his jacket. | Vào một ngày hè nóng nực, trong lúc đang diễn thuyết một cách hùng hồn, người kia cởi áo vest ra một cách vội vả. |
A small bottle of alcohol fell from an inside pocket and hit the floor of the stage. | Một chai rượu nhỏ từ trong túi áo của ông rớt ra và rơi xuống sàn sân khấu. |
That was the end of the prohibition campaign, and of this man’s public career. | Thế là chấm dứt chương trình kêu gọi cấm uống rượu, và cũng chấm dứt luôn sự nghiệp chính trị của ông. |
Even though what the man was saying about the poison of alcohol was true, once people saw the poison of this man’s hypocrisy, they could no longer buy his message. | Mặc dầu những gì người đó nói về sự độc hại của rượu là đúng, nhưng một khi người nghe thấy được sự giả dối của ông, họ không còn muốn nghe ông nữa. |
The fourth type of wrong speech is gossip, which the Buddha described as foolish or meaningless talk. | Loại tà ngữ thứ tư là nói chuyện phù phiếm, mà Đức Phật gọi là những lời nói vô nghĩa hay u mê. |
When we say the word gossip in English, we may be referring to a whole range of negative speech, from malicious invective to merely careless or useless chatter. | |
All such speech is considered wrong according to the Buddha’s teachings. | |
Gossip about other people is a problem regardless of whether what we say about someone else is true. | Nói sau lưng người (gossip) là tà ngữ, không cần biết những gì chúng ta nói về người đó có đúng hay không. |
After all, if three people relate a story about a fourth person, each story will be different. | Suy cho cùng nếu ba người kể một câu chuyện với một người thứ tư, thì mỗi câu chuyện lại khác nhau. |
Human nature is such that we tend to believe whatever we hear first, even though it is just one person’s version. | Bản tánh con người thường tin vào bất cứ điều gì chúng ta nghe trước, dầu đó có thể chỉ phản ảnh quan điểm của một người. |
It may be based on truth, but gossip will embellish and exaggerate it. | Những điều nói đó có thể dựa trên sự thật, nhưng lời nói sau lưng thường được phóng đại, thêm thắt. |
Gossip leads to quarrels and misunderstandings. | Nói sau lưng thường dẫn đến tranh cãi và hiểu lầm. |
It can break up relationships. | Nó có thể làm tan vỡ những mối liên hệ. |
In the most serious cases, it can lead to lawsuits for libel or defamation. | Trong những trường hợp nghiêm trọng, nó có thể đưa đến khiếu kiện vì đã mạ lỵ hay làm mất danh tiếng người khác. |
In the Buddha’s time, the power of gossip toppled a great confederacy: | Vào thời Đức Phật, hành động này còn có thể lật đổ cả một liên bang: |
The Licchavi people were a proud, free clan, one of the most powerful and important members of a strong confederacy of eight clans. | Dân tộc Licchavi là một bộ tộc độc lập, kiêu hãnh, một trong những thành viên có quyền lực và quan trọng nhất của một liên bang hùng cường của tám dòng tộc. |
Their capital city was the capital of the confederacy. | Thủ đô của họ là thủ đô của liên bang. |
An ambitious ruler, King Ajatasattu, the principal supporter of the evil monk Devadatta, planned to invade and defeat the Licchavi people. | Vua Ajatasattu, một vị đế vương đầy tham vọng, người ủng hộ của vị tà sư Bồ Đề Đạt Đa, dự định sẽ xâm chiếm và đánh bại dân tộc Licchavi. |
The king asked the Buddha his opinion of his plan to invade. | Tuy nhiên, vị vua này cũng tham khảo ý kiến của Đức Phật về dự định xâm chiếm này. |
The Buddha spoke of the harmony in which the Licchavi people lived and told the king, “You cannot invade them so long as they remain unified and harmonious.” | Đức Phật nói dân tộc Licchavi sống rất hòa hợp, và khuyên nhà vua, “Ngài không thể xâm lấn, chế ngự họ khi họ còn biết đoàn kết và hòa hợp với nhau.” |
The king postponed his attack and pondered the Buddha’s statement. | Nhà vua hoãn lại việc xâm lăng và suy nghĩ về lời của Phật. |
Then King Ajatasattu came up with a simple and devious plan. | Sau đó vua Ajatasattu nghĩ ra một kế đơn giản nhưng ác độc. |
He instructed his prime minister to whisper something into the ear of a Licchavi man. | Nhà vua truyền cho vị thủ tướng của mình nói nhỏ điều gì đó vào tai của một người Licchavi. |
The prime minister went up to one of the Licchavi men and whispered emphatically, “There is rice in a paddy seed.” | Vị quan này đến gặp một người Licchavi và nói nhỏ một cách bí mật, “Có lúa trên ruộng đồng.” |
It was a trivial, meaningless statement. | Đó chỉ là một câu nói vô nghĩa, tầm thường. |
Everyone knew that rice can be found in a paddy seed. | Ai cũng biết lúa có thể được tìm thấy ngoài đồng ruộng. |
But seeing something whispered, another Licchavi man began wondering what King Ajatasattu’s prime minister had said to this fellow. | Nhưng khi thấy hai người thầm thì, một người Licchavi khác bắt đầu suy đoán không biết thủ tướng của vua Ajatasattu đã nói gì với bạn mình. |
When he asked the man what had been said, the man repeated the statement about the paddy seed. | Nên anh ta đến hỏi, thì người kia lặp lại câu nói là có lúa ngoài ruộng. |
Hearing this, the second Licchavi man thought, “This guy is hiding the truth. | Nghe vậy, người Licchavi thứ hai đã nghĩ, “Anh ta đang giấu sự thật. |
He doesn’t trust me. | Anh ta không tin tôi. |
He fabricated this silly statement about the paddy seed to deceive me.” | Anh ta tự đặt ra câu nói xuẫn ngốc về ruộng lúa để lừa dối ta.” |
Filled with suspicion, he told another Licchavi clansman that the man had been whispering with the prime minister. | Mang đầy nghi ngờ trong lòng, người này lại đến nói với một người Licchavi khác nữa rằng có người đã thầm thì với vị thủ tướng của vua Ajatasattu. |
That person told another, and so on, until people believed that the man was a spy and that a secret conspiracy was being hatched in their midst. | Người đó lại kể cho người khác nữa nghe, và cứ thế, cho đến khi mọi người tin rằng người đàn ông kia là gián điệp và đã có một hội kín được bí mật thành lập trong cộng đồng của họ. |
Peace was shattered. | Vậy là hòa bình tan vỡ. |
Accusations and arguments arose among the Licchavi people, and fighting broke out among the leading families. | Người Licchavi kết tội lẫn nhau, rồi sinh ra tranh cãi, và chiến tranh bùng nổ giữa các gia đình lãnh đạo trong liên bang. |
With his enemy in disarray, King Ajatasattu invaded the Licchavi people, and his troops conquered them easily. | Nhận thấy kẻ thù của mình đang mất đoàn kết, vua Ajatasattu khởi quân xâm lấn dân tộc Licchavi, và đã thắng trận dễ dàng. |
He then went on to conquer the rest of the confederacy. | Sau đó, nhà vua lại tiếp tục xâm chiếm những bộ tộc còn lại. |
I don’t need such accounts to convince myself that gossip is harmful. | Tôi không cần nghe những câu chuyện như thế mới biết rằng lời nói sau lưng người nguy hiểm thế nào. |
I have experienced myself how damaging gossip can be. | Chính bản thân tôi đã kinh nghiệm được điều đó. |
It seems that whenever someone tries to do something for the good of society, some people feel opposed to that effort. | Hình như bất cứ khi nào có ai đó cố gắng làm điều gì tốt cho xã hội, thì là có người cảm thấy phải chống lại sự nỗ lực đó. |
Maybe they feel insecure or jealous of another’s success. | Có thể họ cảm thấy bất an hay ganh tỵ với sự thành công của người khác. |
Rumors are their weapons. | Loan tin đồn là vũ khí của họ. |
They do not have to come forth and provide any evidence. | Họ không phải ra mặt và đưa ra bằng chứng gì. |
They can whisper insinuations and rely upon other people’s willingness to engage in careless talk to do their dirty work. | Họ chỉ cần thầm thì những điều tai hại, rồi dựa vào sự sẳn lòng tham gia của người khác vào những câu chuyện vô ý thức để hoàn thành việc làm xấu xa của họ. |
When we were first trying to raise funds to build our center, some people spread rumors about the Bhavana Society. | Lần đầu tiên khi chúng tôi cố gắng gây quỹ để xây dựng trung tâm thiền, có người đã loan tin đồn về hội Bhavana. |
People said that I was bilking donors, intending to use the funds we collected to start a shady business for profit. | Họ nói rằng tôi lợi dụng các ân nhân, dự định sử dụng nguồn kinh phí mà chúng tôi đã kêu gọi được để bắt đầu một cuộc kinh doanh mờ ám kiếm lợi. |
Unsigned letters were sent to key people, telling them not to contribute. | Những lá thư nặc danh được gởi đến những người có vai trò quan trọng, bảo họ đừng nên đóng góp. |
The gossip was started maliciously, but it was spread by people who simply did not know the truth. | Những tin đồn đó được tạo dựng với ác ý, nhưng chúng lại được loan truyền bởi những người không biết sự thật. |
The Buddhist community in the city in which I lived, which had initially been supportive, became divided. | Cộng đồng Phật giáo nơi tôi sống, lúc ban đầu đã tỏ ra rất sốt sắng, sau đó trở nên lung lay chia rẽ. |
Fortunately, those who opposed the building of the Bhavana Society could not find any real faults to magnify, or they would have completely destroyed our efforts. | May mắn thay những người chống đối sự xây dựng của hội Bhavana không tìm được bằng chứng thực sự nào để phóng đại lên, nếu không họ đã hoàn toàn phá hoại được nỗ lực của chúng tôi. |
So long as people are willing to believe whatever they hear and repeat things carelessly, rumors will circulate. | Khi nào người ta còn sẵn lòng tin vào những gì người khác nói và lặp lại những điều đó một cách vô tâm, thì tin đồn sẽ còn loan truyền. |
Once an American member of the board of directors of the Bhavana Society traveled to Sri Lanka. | Một lần kia một thành viên người Mỹ trong Ban điều hành của hội Bhavana đến Tích Lan. |
While there, he joined a group of meditation practitioners from various countries, and they spent an evening talking together about meditation centers in various places. | Khi ở đó, ông đã gia nhập một nhóm những người hành thiền đến từ nhiều xứ sở khác nhau, họ đã nói về các trung tâm thiền ở khắp nơi. |
Someone mentioned the Bhavana Society in this gathering, and a woman exclaimed, “Oh! That’s the center where they have that tea ceremony in the evenings!” When our board member protested, the lady insisted that she knew her statement to be true. | Có người nhắc đến Hội Bhavana trong buổi họp mặt đó, và một phụ nữ đã tuyên bố, “Ồ! Đó là trung tâm mỗi tối đều có tiệc trà!” Khi vị thành viên trong Ban điều hành của chúng tôi phản đối, thì bà ta nhất quyết là bà đã nói sự thật. |
Finally our member said, “Well, I have known Bhante Gunaratana since 1971 and have been involved with the Bhavana Society since its inception. | Cuối cùng, vị thành viên phải nói, “Tôi đã biết Sư Gunaratana từ 1971, và đã tham gia vào việc thành lập Hội Bhavana từ những ngày bắt đầu. |
I know there is no tea ceremony there.” | Tôi biết chắc không hề có tiệc trà gì ở đó cả.” |
If someone who knew the truth had not been present, no one would have been able to contradict the woman’s statement. | Nếu không có người biết chuyện có mặt, thì đã không có ai có thể phải bác lại lời tuyên bố của người phụ nữ kia. |
Perhaps others would have added further untrue comments and maybe even hurtful things. | có thể người khác lại còn thêm thắt nhiều điều không đúng sự thật và tai hại hơn nữa. |
That is how gossip gets started and how it damages people and institutions. | Đó là cách mà tin đồn được tạo ra và nócó thể làm tổn hại đến cá nhân cũng như các tổ chức như thế nào. |
If we hear someone gossip or say something damaging, we have two choices: either we end the conversation or we discourage the person from speaking negatively, as our board member did in this case. | Nếu chúng ta nghe ai đó tung tin đồn hay thông tin tai hại, ta có hai chọn lựa: hoặc là ta chấm dứt câu chuyện hay là ta không tán đồng với tin đồn thất thiệt, như vị thành viên trong ban diều hành của chúng tôi đã làm. |
But there’s an even more radical and powerful message in the Buddha’s teaching that we abstain from gossip. It is that all unnecessary speech is harmful. | Nhưng trong lời dạy của Đức Phật khuyên ta nên kiềm chế việc nói xấu, còn có khía cạnh sâu xa, mới mẻ hơn. |
Many of us spend a great deal of time chattering about the food we ate several days or months ago, or trying to remember the details of some silly movie or TV show that we saw. | Phần đông chúng ta bỏ nhiều thì giờ nói về những món ta đã ăn mấy ngày hay mấy tháng trước đó, hay nhớ đến những chi tiết trong một bộ phim hay một chương trình truyền hình nhảm nhí nào đó mà ta đã xem. |
We waste even more time saying things simply to make others laugh. | Chúng ta còn hoang phí thời gian để nói những câu chuyện chọc cười thiên hạ. |
This kind of talk does not lead to any deepening of wisdom. | Những câu chuyện này chẳng ích lợi gì cho sự phát triển trí tuệ của ta. |
When we consider how short human life is and how easily it can be snatched away by accident or illness, do we really want to waste our precious time distracting ourselves with idle chitchat? Someone whose hair is on fire must urgently try to put it out; likewise, we must arouse our spiritual urgency to free ourselves from the burning of negative mind states, rather than wasting our time on gossip. | Khi ta nghĩ đến cuộc sống ngắn ngủi thế nào và chúng bị cướp mất đi do tai nạn, bệnh hoạn, thì ta có thực sự muốn lãng phí thời gian quí báu bằng những cuộc chuyện trò phù phiếm không? |
Now, it’s true that some seemingly idle or silly talk may actually serve an important purpose. | Cũng đúng là có những câu chuyện dường như không quan trọng hay vô bỗ nhưng thực ra chúng được nói với một mục đích quan trọng. |
Sometimes we must speak soft meaningless words to comfort someone or to bond lovingly with our children. | Đôi khi chúng ta phải dùng những lời nhẹ nhàng vô nghĩa để an ủi ai đó hay để nối kết tình thâm với con cái. |
All mindful speech motivated by love and compassion is an acceptable part of Skillful Speech. | Tất cả những lời nói chánh niệm xuất phát từ tình thương yêu và lòng bi mẫn đều là một phần được chấp nhận của Chánh Ngữ. |
The test is to stop and ask ourselves before we speak: “Is it true? Is it kind? Is it beneficial? Does it harm anyone? Is this the right time to say something?” | Phương cách để xét đoán là dừng lại và tự hỏi mình trước khi nói: “Điều tôi sắp nói có đúng sự thật không? Có tử tế không? Có ích lợi không? Có hại cho ai không? Đây có phải là thời điểm để nói ra điều ấy không?” |
Skillful Speech is not something you practice on the cushion. | Chánh Ngữ không phải là điều mà bạn có thể thực hành trên gối thiền. |
It happens in dialogue, not silence. | Nó xảy ra trong khi trò chuyện, không phải lúc lặng thinh. |
During formal meditation, however, you can think about your habits of speech and try to convert the thoughts that arise to skillful thoughts—those motivated by generosity, loving-friendliness, and compassion. | Tuy nhiên trong lúc ngồi thiền, ta có thể quán tưởng đến thói quen ăn nói của mình và cố gắng chuyển hóa các tâm pháp bất thiện thành các tâm pháp thiện - xuất phát từ tâm xả, tình thương yêu và lòng bi mẫn. |
You can analyze your past actions and ask yourself: “Did I speak correctly yesterday? Have I spoken only gently, kindly, meaningfully, and truthfully?” If you find that you have erred in some way, you can pledge to improve your mindfulness of Skillful Speech. | Ta có thể phân tích những hành động trong quá khứ và tự hỏi: “Những điều tôi nói hôm qua có đúng không? Tôi có dùng lời tử tế, dịu dàng, chân thật và có ý nghĩa không?” Nếu nhận thấy rằng mình đã sai trên một khía cạnh nào đó, ta phải nguyện hoàn thiện tâm chánh niệm về Chánh ngữ. |
The most important resolution you can make is to think before you speak. | Cách tốt nhất là suy nghĩ trước khi nói. |
People say, “Watch your tongue!” But it’s more important to watch your mind. | Người ta thường nói, “Hãy giữ miệng!” Nhưng đúng hơn là phải giữ tâm bạn. |
The tongue does not wag by itself. | Miệng lưỡi không thể tự động làm được gì. |
The mind controls it. | Chính là tâm điều khiển nó. |
Before you open your mouth, check your mind to see whether your motivation is wholesome. | Trước khi mở miệng, hãy quán sát lại tâm xem động lực hành động có thiện không. |
You will come to regret any speech motivated by greed, hatred, or delusion. | Ta sẽ phải ăn năn hối hận nếu có lời nào xuất phát từ tâm tham, sân, hay si. |
Also make a strong determination not to say anything that might hurt another person. | Ngoài ra cũng phải quyết tâm mạnh mẽ là không nói bất cứ điều gì để có thể tổn thương người khác. |
This pledge will definitely help you to think carefully before you speak. | Chắc chắn rằng tâm nguyện này sẽ giúp ta suy nghĩ cẩn thận trước khi nói. |
When you speak mindfully, you automatically speak truthfully, gently, and kindly. | Khi nói với tâm chánh niệm, tự động ta sẽ nói lời chân thật, dịu dàng, êm ái. |
Mindfulness will keep you from using verbal daggers that can pierce people to the marrow. | Chánh niệm sẽ giúp ta kiềm chế không sử dụng những lời nói như gươm đao có thể làm người ta đau đến tận xương tủy. |
If the intent to speak in a harmful way occurs to you, immediately use mindfulness and Skillful Effort to prevent these thoughts from continuing. | Nếu tác ý muốn nói lời ác độc khởi lên, thì lập tức dùng chánh niệm và Chánh Tinh Tấn để ngăn cản các tư tưởng đó không kéo dài. |
The pledge not to wound others with your speech is especially important when talking with someone toward whom you feel resentment, or when discussing a situation about which you have strong feelings. | Lời nguyện không làm tổn thương người khác bằng lời nói trở nên đặc biệt quan trọng khi phải nói với người mà bạn ác cảm, hay khi tranh luận về những vấn đề mà bạn ủng hộ mạnh mẽ. |
Be careful! Use only gentle, well-selected words. | Hãy cẩn thận! Chỉ sử dụng những lời dịu dàng, được chọn lựa kỹ càng. |
Speaking softly can bring peace and harmony to the situation and help the conversation to continue in a productive, profitable, and friendly way. | Trong những trường hợp đó, lời nói nhẹ nhàng, êm dịu giúp ta giữ được hòa khí và giúp cho sự trao đổi, thảo luận được tiếp tục trong bầu không khí thân thiện, mang lại ích lợi cho mọi người. |
If someone approaches you and speaks irritatingly—nagging or gossiping about one of your friends, for instance—and you notice yourself getting upset, simply stop talking. | Nếu có ai đến bên bạn với thái độ giận dữ - cằn nhằn hay nói xấu về một trong những người bạn của mình, thí dụ như thế - khiến bạn cảm thấy bực tức, thì tốt nhất là đừng nói gì. |
Remind yourself silently, “I must not be reactive. | Hãy tự thầm nhắc nhở, “Ta không được có phản ứng. |
I must not fall into the same lack of mindfulness as this person. | Ta không nên đánh mất chánh niệm như người kia. |
This conversation is not going anywhere. | Tranh cãi chẳng ích lợi gì. |
I choose to engage only in meaningful conversation. | Tôi quyết chỉ tham gia vào những câu chuyện có ích. |
” In many cases, the other person will respond to your silence by stopping the irritating talk. | ” Người kia sẽ phản ứng lại sự im lặng của bạn bằng cách ngưng nói những điều làm bạn bực mình. |
You can use the pause that follows to turn the conversation in a better direction. | Bạn có thể nhân đó, hướng câu chuyện đến một đề tài tốt hơn. |
Actually, as someone following the Buddha’s path, the moment you know that a conversation is heading in the wrong direction, you should take responsibility for putting it back on track. | Thật ra, là người Phật tử thì ngay giây phút ta biết câu chuyện bế tắt, không đi đến đâu, ta phải có trách nhiệm để chuyển hướng nó. |
It is so easy to get carried away with emotional talk and start shouting. | Thật dễ bị quá đà với những cuộc tranh cãi chuyện tình cảm, đưa đến la hét. |
A shouting match causes unhappiness to everyone involved. | Những cuộc cãi vã, la lối đều khiến mọi người trong cuộc đau khổ. |
With mindfulness recall how awful you feel when you are out of control emotionally. | Với tâm chánh niệm hãy hồi tưởng lại bạn đã cảm thấy đau đớn thế nào khi mất tự chủ. |
Remind yourself that it may take hours or days before you calm down enough to talk to this person again. | Hãy nhớ rằng sau đó có thể phải mất nhiều giờ hay nhiều ngày trước khi ta đủ bình tĩnh trở lại để nói chuyện với người kia. |
A lot of good feelings will be lost, perhaps permanently. | Rất nhiều tình cảm tốt đẹp sẽ bị đánh mất, có thể là vĩnh viễn. |
In spite of all your good efforts, however, sometimes you still get angry. | Tuy nhiên, nhiều khi dầu ta đã cố gắng hết sức, ta vẫn phải nỗi giận. |
If another person continually provokes you, assaulting you with verbal daggers, you may become completely confused and bewildered. | Nếu người kia tiếp tục khiêu khích bạn, tấn công bạn bằng những lời nói gươm đao, bạn có thể trở nên hoàn toàn mất tự chủ. |
Then it is very easy for anger to arise. | Lúc đó thật dễ nỗi giận. |
When you see your confusion building up, say “Wait a minute!” to the other person, with the hope of finding a moment to clear your mind. | Khi bạn nhận thấy sự bực tức của mình đang tăng trưởng, hãy nói “Đợi đã!” với người kia, với hy vọng sẽ tìm được một giây phút để lắng lòng. |
But what if the other person responds with “No, you wait a minute!” and continues to attack—then what? | Nhưng nếu người kia trả lời rằng “Không, anh mới phải đợi đã!” và tiếp tục tấn công - thì phải làm sao? |
In these situations, when the conversation spins out of control, your task is to bring mindfulness back quickly and use Skillful Effort to overcome the anger. | Trong những trường hợp này, khi cuộc đối thoại đã vượt ra ngoài vòng kiểm soát, nhiệm vụ của ta là phải nhanh chóng đem chánh niệm trở lại và sử dụng Chánh Tinh Tấn để chế ngự cơn giận. |
Even if your feelings of anger cause your heart to beat fast, your body to break into a sweat, and your hands to shake, mindfulness of your resolution to avoid all harsh speech can help you stay in control. | Ngay nếu như cảm giác giận dữ khiến tim ta đập nhanh, thân xuất mồ hôi, và tay chân run rẩy, sự chánh niệm về lời nguyện tránh nói lời thô lỗ, cũng có thể giúp ta kiềm chế được mình. |
Simply refuse to let your anger tell you what to say. | Chỉ cần không để cơn giận khiến ta phải nói gì. |
Concentrate on your breathing to reestablish mindfulness until your anger has died down. | Chú tâm vào hơi thở để tái lập chánh niệm cho tới khi cơn giận của ta hạ xuống. |
Calming yourself gives both you and the other person a chance to open your hearts in a more friendly way. | Sự tự kiếm chế giúp cả hai, ta và người kia, một cơ hội để mở lòng thân thiện. |
As your heart begins to warm, you see the other more clearly, and maybe you will understand why you both got upset. | Khi lòng ta đã lắng dịu, ta có thể nhìn thấy người kia rõ ràng hơn và sẽ hiểu tại sao cả hai đều bực tức. |
You can also see how confused an angry state of mind makes you. | Lúc ấy ta cũng đã biết một trạng thái tâm giận dữ khiến ta khó chịu đến chừng nào. |
As your feelings of respect and concern grow, you can resolve to use this moment to begin a new and more loving relationship and to strengthen the companionship between you. | Khi sự quan tâm và tôn trọng đối với người tăng lên, ta có thể quyết định sử dụng giây phút đó để bắt đầu một quan hệ mới trong sự tôn trọng, thương mến nhau hơn, để củng cố tình bằng hữu giữa ta và người. |
That is what you should always hope to do. | Đó là những gì ta nên luôn mong muốn làm được. |
When you see that you have disciplined your mind and your words and that the situation has become more harmonious, be happy about it! Say to yourself, “This is what I want. | Khi nhận thấy rằng ta đã rèn được tâm và kiềm chế được lời nói để chuyển tình thế thành hòa hợp hơn, hãy vui mừng về điều đó! Hãy tự nhủ, “Đây là điều tôi muốn. |
I want always to act in ways that allow these good things to happen.” | Tôi luôn muốn hành động thế nào để đem đến những điều tốt đẹp.” |
Bring up that thought again and again. | Hãy luôn giữ trong tâm những suy nghĩ đó. |
Let me tell you a story of a time when I myself had to use mindfulness to practice Skillful Speech. | Tôi sẽ kể cho bạn nghe một câu chuyện khi bản thân tôi phải sử dụng chánh niệm để thực hành Chánh Ngữ. |
Perhaps my experience will give you some clues about how to apply mindfulness to situations that arise in your life—at your work, at home, and in your personal relationships. | Có thể kinh nghiệm của tôi sẽ giúp bạn biết phải làm thế nào để áp dụng tâm chánh niệm vào những hoàn cảnh trong cuộc đời bạn - ở sở làm, ở nhà, và trong những mối liên hệ cá nhân. |
Many years ago, when I was in charge of running a certain temple, a group of people called a meeting for temple supporters. | Nhiều năm về trước, khi tôi đang điều hành một ngôi chùa, một số người đã kêu gọi một buổi họp các vị ân nhân hỗ trợ chùa lại. |
These people opposed some work I had initiated and needed a forum where they could express their frustrations. | Họ chống đối một số công trình tôi đã khởi xướng và muốn dùng diễn đàn này để bày tỏ sự bực tức của họ. |
A bit of character assassination may have been on the agenda, too. Some of these people had very strong feelings about the matters to be discussed. | Một số trong những người này phản ứng rất mạnh về các vấn đề được thảo luận. |
They had been born into Buddhist families, but they had no interest in meditation. | Họ đã được sanh vào những gia đình Phật giáo, nhưng họ không quan tâm đến thiền. |
In fact, they considered meditation a crazy thing to do. | Thực ra họ coi việc hành thiền là một điều điên rồ. |
Therefore they did not understand my work. | Vì thế họ không thể hiểu việc làm của tôi. |
I expected to be on the hot seat during this meeting, but what happened was worse than anyone could have predicted. | Tôi cũng biết trong buổi họp này mình sẽ là người được chỉa mũi dùi đến, nhưng những gì xảy ra còn tệ hơn bất cứ điều gì người ta có thể tưởng tượng đến. |
About forty people were attending the meeting, including many of my relatives, close friends, and others who hoped to show support for my programs. | Có khoảng bốn mươi người dự buổi họp, bao gồm nhiều thân quyến, bạn bè của tôi và những Phật tử khác đến để bày tỏ sự ủng hộ của họ đối với các Phật sự của tôi. |
Before the meeting was properly opened, even before introductions had been made, a very simple man stood up and began to speak. | Trước khi cuộc họp có thể được chính thức bắt đầu, ngay cả trước khi có sự giới thiệu nào, một người đàn ông cục mịt đứng dậy và bắt đầu nói. |
This fellow was uneducated and unskilled, with a tendency toward unrefined speech. | Người này ít học, không khéo léo, lại có khuynh hướng sử dụng lời thô lỗ. |
He had little to say about the temple business under discussion, but a lot to say about me. | Anh ta không nói gì nhiều về những vấn đề trong chùa đang được thảo luận, nhưng nói rất nhiều thứ về cá nhân tôi. |
In low, vulgar terms, he charged that I had done nothing for the temple for years, that I was damaging support for the temple, and so on. | Với những lời nói thiếu lịch sự, và lễ độ, ông ta kết tội rằng tôi đã không làm gì cho chùa bao năm nay, rằng tôi khiến người ta không còn hỗ trợ cho chùa, vân vân. |
He used socially unacceptable, derogatory, and hurtful language throughout this tirade, which went on for about twenty minutes. | Ông ta dùng những ngôn từ xúc phạm, khó được chấp nhận trong xã hội để tấn công tôi trong suốt hai mươi phút. |
During this shocking verbal assault, I worked with my mind. | Trong suốt cuộc tấn công bằng những lời lẽ gây sốc đó, tôi phải đấu tranh với chính mình. |
To prevent anger from arising, I reasoned with myself. | Tôi phải tự lý giải với bản thân để cản ngăn sự tức giận có thể phát khởi. |
I could see that the man was in a disturbed state, and I thought to myself, “I know this man to have a peaceful nature. | Tôi có thể thấy rằng người đàn ông này đang ở trong trạng thái tâm bấn loạn, và tôi đã tự nhủ, “Tôi biết người này có bản chất hiền lành. |
We have had a good relationship. | Chúng tôi đã từng có những liên hệ tốt đẹp. |
He must have been poisoned by someone else who feels strongly about these matters to say such things. | Chắc chắn là ông ta đã bị những người chống đối tôi đầu độc để nói năng như thế. |
” As the man continued to speak, I reflected that I had had many opportunities for spiritual and cultural development that this man lacked. | ” Tôi cũng quán chiếu rằng tôi đã có nhiều cơ hội để phát triển tâm linh và văn hóa mà người kia thiếu sót. |
I recalled that he had only an elementary school education, few skills, and little interest in spiritual training. | Tôi nhớ lại rằng ông ta chỉ có học vấn tiểu học, rất ít khả năng và cũng ít quan tâm đến sự rèn luyện tâm linh. |
In this way, I tried to cultivate compassion for him and also gratitude that my training made it unlikely that I would ever speak or act as he was doing. | Bằng cách đó, tôi đã cố gắng trải tâm từ bi đến cho ông và cũng đầy lòng biết ơn rằng nhờ công phu tu tập khiến tôi khó lòng nói năng hay hành động giống như ông ta đang làm. |
I also reflected on the context of what was happening. | Tôi cũng quán chiếu về nội dung của vấn đề đang xảy ra. |
I considered that if I were to say anything to oppose him, my supporters would stand up for me, and the meeting might degenerate into an ugly fight. | Tôi nghĩ rằng nếu tôi mở lời chống đối lại ông, thì những người ủng hộ tôi sẽ đứng lên bênh vực tôi, và buổi họp có thể sẽ biến thành một cuộc ấu đả lẫn nhau. |
I watched people’s eyes getting bigger and saw them frowning at the man and shifting in their seats. | Tôi thấy nhiều người trợn mắt lên, cau có nhìn người kia và nhấp nhỏm trên ghế ngồi. |
I sensed that my relatives in particular were deeply affected. | Tôi cảm nhận được sự đau lòng của họ, đặc biệt là thân quyến tôi. |
I am an elder in my family—a brother, uncle, granduncle, and great granduncle—and I am known to be a gentle monk. | Tôi là bậc trưởng bối trong gia đình - là người anh, cậu, ông chú, và ông cố - và tôi được tiếng là một vị tu sĩ hiền từ. |
Naturally, my family respects me and feels protective of me. | Dĩ nhiên, gia đình tôi rất thương xót và cảm thấy phải bảo vệ tôi. |
I knew that if I seemed to be hurt or upset by what this man was saying, my relatives would experience anger and other unwholesome states of mind. | Tôi biết rằng nếu tôi tỏ vẻ bị tổn thương hay bực tức bởi những gì người này nói, người thân của tôi sẽ khởi tâm sân hận cũng như những trạng thái tâm bất thiện khác. |
They might even physically attack the man. | Họ còn có thể tấn công người đàn ông này. |
So I told myself: “Here I have to exercise mindfulness, patience, and understanding to bring peace to this meeting.” | Vì thế tôi tự nhủ: “Giờ tôi phải thực hành chánh niệm, kiên nhẫn và hiểu biết để mang hòa bình đến cho buổi họp này.” |
I established mindfulness by concentrating on my breathing. | Tôi thiết lập chánh niệm bằng cách chú tâm vào hơi thở. |
When challenged like this, it is very important to pause and take some deep breaths before responding—perhaps two minutes of deep breathing, or thirty inhalations and thirty exhalations. | Khi những sự đối đầu như thế này xảy ra, điều quan trọng là ta cần dừng lại và hít thở sâu trước khi phản ứng - có lẽ hai phút hít thở sâu, hoặc là ba mươi cái hít vào và ba mươi cái thở ra. |
This pause gives you time to relax and clear your mind, so you can speak sense, instead of blowing up. | Sự dừng lại này cho ta thời gian để bình tĩnh lại và thanh tịnh tâm, để ta có thể nói một cách từ tốn, thay vì nỗi nóng. |
Finally, the man seemed to have exhausted himself and stopped talking. | Cuối cùng, người đàn ông hình như đã dốc hết nỗi long nên ngưng nói. |
Everybody was tense. | Mọi người đều căng thẳng. |
They all looked at me. | Tất cả đều hướng về tôi. |
In a quiet voice I said, “This gentleman has been a friend of mine. | Bằng một giọng nhẹ nhàng tôi nói, “Người này đã từng là bạn của tôi. |
He has been a very good supporter of this temple and has done many good and helpful things. | Ông là một thí chủ luôn hỗ trợ cho chùa, đã làm được nhiều việc tốt và ích lợi. |
He also knows what I have done all these years for the temple. | Ông ấy cũng biết tôi đã làm gì suốt bao năm nay cho chùa. |
But today, somehow, he seems to be upset, disappointed, and maybe not feeling quite himself. | Tuy nhiên hôm nay, ông ấy hình như thất vọng, bực tức, và có thể không cảm thấy bình tĩnh. |
Therefore I feel like giving my blessings to him and to everybody. | Do đó tôi cảm thấy cần cầu an cho ông và cho tất cả mọi người. |
I asked everyone there to put their hands together in the prayer position and to reverence the Buddha by saying three times, “Homage to the Blissful One, the Noble One, the Fully Enlightened One.” | Tôi yêu cầu tất cả chấp tay cầu nguyện để tỏ lòng kính trọng Đức Phật bằng cách nói ba lần, “Chúng con đảnh lễ Đức Thế Tôn, bậc chánh đẳng chánh giác, bậc hoàn toàn giác ngộ.” |
This is how we commonly begin formal ceremonies. | Đó là cách chúng tôi thường làm khi bắt đầu các nghi lễ nghiêm trang. |
From the sheer weight of tradition, there was no way anyone could bring up any quarrel or express any negative opinion from that point on. It would have seemed disrespectful to the Buddha. | Từ lúc đó, do uy lực của truyền thống, không ai còn có thể mở lời tranh cãi hay bày tỏ bất cứ ý kiến chống đối nào nữa, vì không muốn tỏ ra bất kính đối với Đức Phật. |
Then I led the group in taking the five precepts, which uplifted their minds and made sure that everyone recalled the Buddha’s guidelines for proper, harmless behavior. | Rồi tôi hướng dẫn cả nhóm thọ năm giới, để phấn khích tinh thần họ lên và để chắc rằng mọi người đều nhớ đến những lời Phật dạy về hành động không tổn hại, chân thật. |
Finally, I recited a lengthy blessing chant, and when I finished, I said, “Now you can go home. The meeting is over.” | Cuối cùng, tôi tụng một bài kinh cầu an dài, và khi chấm dứt, tôi nói, “Giờ thì các bạn có thể về nhà. Cuộc họp đã chấm dứt.” |
And that was the end of it. | Và đó là kết thúc của câu chuyện. |
For some years, this man remained cold toward me, but later I had the opportunity to be of service to him when he went through some serious difficulties. | Nhiều năm sau, người đàn ông đó vẫn giữ thái độ lạnh lùng đối với tôi, nhưng sau này tôi có cơ hội giúp đỡ ông khi ông trải qua nhiều giai đoạn khó khăn trong đời. |
Since then and to this day, he remains friendly to me and expresses only his gratitude and respect. | Từ đó đến nay, ông ta vẫn thân thiện với tôi và luôn bày tỏ lòng biết ơn và kính trọng. |
Mindfulness is the key that helped me resolve this difficult situation. | Chánh niệm chính là chìa khóa giúp tôi đối phó một cách êm thấm với hoàn cảnh khó khăn đó. |
The same technique can work for you. | Bạn cũng có thể dùng phương pháp này. |
I sometimes hear people say that things were happening so fast that “even with mindfulness” they could not control their actions or speech. | Đôi khi tôi nghe người ta biện minh rằng sự việc xảy ra quá nhanh đến nỗi “ngay với tâm chánh niệm”, họ cũng không thể kiểm soát được hành động hay lời nói của họ. |
Saying “even with mindfulness” makes no sense. | Nói rằng “ngay với tâm chánh niệm” mà vẫn hành động như thế là không đúng. |
Perhaps their mindfulness was weak or undermined by greed, hatred, or delusion. | Có lẽ tâm chánh niệm của họ quá yếu hay đã bị chế ngự bởi lòng tham, sân, hay si. |
But by definition, mindfulness keeps us in control of what we think, how we act, and what we say. | Vì theo định nghĩa, chánh niệm giúp ta kiểm soát những gì ta nghĩ, hành động như thế nào và nói những gì. |
It’s impossible to shout at someone mindfully, or to abuse alcohol mindfully, or to engage in sexual misconduct mindfully. | Bạn không thể chưởi mắng ai một cách đầy chánh niệm, lạm dụng rượu chè một cách đầy chánh niệm, hay phạm những tội tà dâm một cách đầy chánh niệm. |
If you are truly mindful, you simply cannot do these things! | Nếu thực sự có chánh niệm, ta không thể nào làm những việc như thế! |
Because our habits are so strong, whenever we open our mouths, things seem just to spill out. | Vì thói quen đã huân tập của chúng ta quá mạnh, bất cứ khi nào ta mở miệng, lời nói dường như đã tuôn trào. |
We may not be aware of how much energy pours away with our speech. | Có thể bạn không ý thức rằng khi nói ta đã tổn hao biết bao năng lượng. |
With mindful awareness, we put a stop to this outpouring, and energy collects. | Với tâm chánh niệm, ta có thể dừng lại sự tổn hao này và tìch trữ năng lượng. |
We can use this built-up energy to develop insight into the nature of our habits. | Và chúng ta có thể sử dụng năng lượng được tích lũy này để phát triển tuệ tri vào trong bản chất của các thói quen của ta. |
Using this energy as fuel, we can talk to ourselves mentally in meditation, taking stock of our actions, further training our minds. | Sử dụng năng lượng này như là một nguồn nguyên liệu, chúng ta có thể tự soi lại mình trong lúc hành thiền, xem xét lại các hành vi của mình, và nỗ lực rèn luyện tâm thêm nữa. |
However, when we let this bottled-up energy out without mindfulness, it often explodes with a pop! like a cork from a bottle. | Tuy nhiên khi chúng ta để năng lượng bị dồn nén này phát ra mà không có chánh niệm, thì chúng thường nổ tung, giống như cái nút đậy bình. |
I see this especially at the end of retreats. | Tôi thấy những điều này thường hay xảy ra ở cuối các khóa tu thiền. |
A few moments before, a perfectly silent group of people were sitting still or moving slowly and quietly. | Chỉ vài phút trước đó thôi, mọi thiền sinh đều hoàn toàn im lặng, ngồi yên tĩnh hay di chuyển nhẹ nhàng, chậm rãi. |
Then the Noble Silence of the retreat ends, and a roar of babbling conversation breaks out. | Rồi ngay giây phút giới giữ im lặng của khóa tu được chấm dứt, thì bùng nổ bao tiếng nói. |
This flood of talk goes on for an hour or two, until all the built-up energy has dissipated. | Trận lũ chuyện trò, đối thoại tiếp tục hàng giờ hay hơn nữa, cho đến khi tất cả mọi năng lượng tích trữ được đã tiêu hao hết. |
The longer the retreat, the louder and more light-headed people will become, unless they make the effort to remain very mindful of their speech. | Khóa tu càng dài thì người ta càng trở nên ồn ào, càng dễ dãi, trừ khi họ nỗ lực để duy trì sự chánh niệm trong lời nói. |
The only antidote for wrong speech is a strong dose of mindfulness—not just during retreats, or when you are in a challenging or difficult situation, but for your whole life. | Đối trị duy nhất cho tà ngữ phải là một liều thuốc chánh niệm cực mạnh - không chỉ trong các khóa tu, hay khi bạn đang ở trong một hoàn cảnh thử thách đầy khó khăn, nhưng phải là suốt đời bạn. |
Mindfulness of Skillful Speech will contribute to your happiness. | Chánh niệm về Chánh Ngữ sẽ mang lại hạnh phúc cho bạn. |
I guarantee it. | Tôi bảo đảm điều đó. |
Here are the key points for preventing unhappiness by way of Skillful Speech: | Đây là những điều tóm lược để ngăn cản khổ đau bằng phương cách của Chánh Ngữ: |
• Skillful speech requires that you abstain from lying, malicious words, harsh language, and useless talk. | - Chánh ngữ có nghĩa là không được nói dối, không nói lời thô lỗ, cộc cằn và phù phiếm. |
• Lying by omission is still lying. | - Nói dối bằng cách im lặng thì vẫn là nói dối. |
• Malicious talk is speech that destroys other people’s friendships or damages their reputations. | - Nói lời thâm độc là loại ngôn ngữ phá hoại tình bằng hữu của người khác hay làm tổn hại đến thanh danh họ. |
• Verbal abuse, profanity, sarcasm, hypocrisy, and excessively blunt or belittling criticism are all examples of harsh language. | - Tấn công bằng lời nói, nói mỉa mai, thô tục, giả dối, chỉ trích hạ nhục quá đáng, tất cả đều thuộc loại lời nói thô lỗ, cộc cằn. |
• Harsh language hurts others and debases you. | - Lời nói thô lỗ, cộc cằn làm tổn thương người khác và hạ thấp phẩm giá của người nói. |
• Gossip and idle talk lead to quarrels and misunderstandings, waste your time, and create a confused state of mind. | - Nói chuyện người khác, nói chuyện phù phiếm thường dẫn đến tranh cãi, hiểu lầm, làm mất thời gian và khiến tâm bấn loạn. |
• All unnecessary speech not motivated by generosity, loving-friendliness, and compassion is harmful. | - Tất cả mọi lời nói không xuất phát từ tâm xả, với tình thương, và lòng bi mẫn đều tai hại. |
• The test of Skillful Speech is to stop and ask yourself before you speak: “Is it true? Is it kind? Is it beneficial? Does it harm anyone ? Is this the right time to say something?” | - Một cách để xét xem bạn có sử dụng Chánh Ngữ hay không, là dừng lại và tự hỏi trước khi nói: “Điều này nói có đúng không? Điều này nói có tử tế không? Điều này nói có ích lợi không? Có làm hại ai không? Có đúng lúc để nói điều đó không?”. |
• Using mindfulness to strengthen your resolution to say nothing hurtful and to use only soft, well-chosen words can bring harmony to any difficult situation. | - Sử dụng chánh niệm để củng cố thêm quyết tâm không nói điều gì gây tổn hại và chỉ nói những lời nhẹ nhàng, đã được chọn lọc có thể mang lại sự hòa hợp cho mọi người trong bất cứ hoàn cảnh khó khăn nào. |
Mọi người hãy liên hệ ở đây để khôi phục audio không thể phát.