S OME PEOPLE want a simple list of rules to follow so that they can be sure that they are acting in a moral and proper way. | Có người cần một bảng liệt kê các giới luật để đảm bảo rằng mình hành động một cách đạo đức, chân thật. |
Others need rules to feel secure that they will reach their spiritual goal, whether it be heaven or enlightenment. | Người khác thì cần giới luật để cảm thấy chắc chắn rằng họ đã đạt được mục đích tâm linh, ở cõi trời hay được giác ngộ. |
The Buddha did offer a code of conduct that prevents us from adding to our suffering, but truly ethical behavior goes far beyond any list of rules. | Đức Phật cũng đã chỉ bày cho ta những cách hành xử để tránh khỏi đau khổ, nhưng hành động đạo đức chân chính không chỉ nằm trong các bảng đi ề u lệ giới luật nào. |
Rather, it’s an interlocking set of principles concerning how our actions cause suffering to ourselves and to others—how each person’s moral choices impact the whole. | Đúng hơn, đó là các quy luật liên quan đ ế n hành động của ta, để cho ta bi ế t chúng gây ra đau khổ cho bản thân và tha nhân như th ế nào - sự lựa chọn hành động đạo đức của mỗi người sẽ ảnh hưởng đ ế n tất cả như th ế nào. |
Buddhist morality begins with five moral principles that people are strongly advised to keep if they wish to make spiritual progress. | Giới luật Phật giáo bắt đầu với năm quy luật mà ta cần tuân giữ cẩn thận n ế u muốn đạt được sự ti ế n bộ tâm linh. |
These are: | Đó là: |
• abstaining from killing | - Không sát sanh |
• abstaining from stealing | - Không trộm cướp |
• abstaining from speaking falsely | - Không nói dối |
• abstaining from sexual misconduct | - Không tà dâm |
• abstaining from misusing alcohol or other intoxicants | - Không dùng rượu hay các chất say khác |
Followers of the Buddha are expected to undertake vows to observe these rules, called the five precepts. | Các đệ tử của Đức Phật phải phát lời nguyện để giữ các giới luật này, gọi là năm giới. |
However, these moral principles are not something created by the Buddha; they are timeless, basic, and universal. | Tuy nhiên, các quy luật đạo đức này không phải do Đức Phật ch ế đặt ra; mà chúng là những đạo đức cơ bản, có mặt ở khắp mọi nơi và không có giới hạn thời gian. |
Four of the five precepts are covered directly in the Eightfold Path. | Bốn trong số năm giới luật này đã được đ ề cập đ ế n trong Bát Chánh Đạo. |
Skillful Speech includes abstaining from false speech. | Chánh ngữ bao gồm việc không nói dối. |
Skillful Action is defined as abstaining from killing, stealing, and sexual misconduct. | Chánh nghiệp được xem như là không gi ế t hại, trộm cắp, và tà dâm. |
The last of the five precepts, abstaining from intoxicants, is implied in Skillful Action because an intoxicated person cannot guard against engaging in wrong speech and action. | Giới cuối cùng trong năm giới: không sử dụng các chất gây nghiện, cũng nằm trong chánh nghiệp. Vì một người say sưa không thể ki ề m giữ không phạm vào tà ngữ hay hành động sai trái. |
At the initial stage of moral development, we need these five precepts, much as a child needs parents to enforce rules such as “Don’t touch a hot stove.” | Ở giai đoạn đầu của việc phát triển đạo đức, chúng ta cần đ ế n những giới luật này, cũng như một đứa trẻ cần được cha mẹ nhắc nhở với những lời răn dạy như là “Đừng sờ vào lửa nóng.” |
When children grow up, they realize that their parents’ rules existed to prevent certain kinds of harm. | Khi lớn lên, đứa trẻ nhận ra rằng lời cha mẹ dạy là để tránh cho mình khỏi bị nguy hiểm. |
Similarly, when we have perfected our understanding of moral behavior, Skillful Action becomes automatic. | Tương tự, khi chúng ta đã hoàn thiện sự hiểu bi ế t v ề hành động đạo đức, chánh nghiệp sẽ trở thành tự động. |
It becomes impossible to want to break the five precepts, and we no longer need to refer back to them to keep ourselves on track. | Chúng ta không thể nào muốn phạm vào năm giới luật, mà ta cũng không cần phải dựa vào chúng mới đi đúng đường. |
Traditionally we say that the step of Skillful Action consists of abstaining from killing, stealing, and sexual misconduct. | Theo truy ề n thống chúng ta nói rằng Chánh Nghiệp bao gồm việc không gi ế t hại, không trộm cắp, và không tà dâm. |
Although we use the same words in the five precepts and in the definition of Skillful Action of the Eightfold Path, the meanings are a little different. | Mặc dầu chúng ta dùng các thuật ngữ tương tự trong ngũ giới và trong định nghĩa v ề Chánh Nghiệp trong Bát Chánh Đạo, nhưng ý nghĩa của chúng hơi khác nhau. |
For the purpose of the precepts, the meaning is very simple and straightforward: Just don’t do these three things. | Trong ngũ giới, ý nghĩa của các giới này rất đơn giản và rõ ràng: chỉ là đừng làm ba việc này. |
Killing, stealing, and sexual misconduct are three of the worst acts you can perform, and if you engage in them you’ll find no peace. | Gi ế t hại, trộm cắp và tà dâm là ba hành động tồi tệ nhất mà ta có thể phạm phải, và n ế u phạm các giới này, ta sẽ không thể có được sự bình an. |
So, we make a strong, powerful resolution and adhere to it strictly. | Vì th ế , chúng ta lập thệ nguyện mạnh mẽ, vững vàng và tuân giữ chúng một cách triệt để. |
However, when the Buddha defined Skillful Action of the Eightfold Path in terms of abstaining from killing, stealing, and sexual misconduct, he was giving only the most gross examples of violations that one may do to others. | Tuy nhiên, khi Đức Phật nói đ ế n Chánh Nghiệp trong Bát Chánh Đạo, trong ý nghĩa của việc tránh gi ế t hại, trộm cắp, và tà dâm, Ngài đã đưa ra những thí dụ đơn giản nhất mà người ta có thể vi phạm các giới này. |
Thus these abstentions should be understood not only in a limited way, in terms of keeping precepts, but also as broad guides for higher ethical behavior. | Vì th ế sự ki ề m ch ế này phải được hiểu không chỉ một cách hạn hẹp, trong ý nghĩa là giữ giới, mà còn là những phương hướng mở rộng cho các hành động đạo đức cao hơn. |
For example, in one of the talks in which he urged everyone to act compassionately to all living beings, the Buddha commented, | Thí dụ, trong một bài thuy ế t pháp Đức Phật đã khuy ế n khích mọi người phải hành động đầy lòng từ bi đối với tất cả mọi chúng sanh, bằng những lời dạy sau: |
All living beings are afraid of the stick [violence]; | Ai cũng sợ gươm đao, |
All living beings fear death. | Ai cũng sợ sự ch ế t. |
Comparing oneself to others, | Suy ta ra lòng người, |
Don’t hurt or cause another [to hurt]. (Dh 129) | Chớ gi ế t, chớ bảo gi ế t. (Dh 129) |
He explained that any physical action that hurts another person—vandalizing property, arson, intimidating someone with a weapon—is wrong, even if no one is killed. | Đức Phật giải thích rằng bất cứ hành động nào gây tổn hại cho người khác - như là đập phá nhà cửa, gây hỏa hoạn, hăm doạ bằng vũ khí - là sai, ngay n ế u như không có ai thiệt mạng. |
I once heard of a young man who disliked his roommates in graduate school. | Có lần tôi được nghe v ề một thanh niên không thích những người bạn học cùng chỗ trọ của mình. |
To take revenge, he harassed them by secretly doing things to their personal belongings like dunking their washcloths into the toilet and damaging their computers! Petty meanness and practical jokes that hurt people are also wrong actions. | Để trả thù, anh ta khủng bố họ bằng cách bí mật phá hoại đồ dùng cá nhân của họ như là vứt quần áo họ vào cầu tiêu hay phá hỏng máy vi tính của họ! Sự tị hi ề m nhỏ mọn và những kiểu đùa dai làm tổn thương người cũng là những hành động thi ế u đạo đức. |
There is a more refined level of ethical action as well. | Ngoài ra còn có các hành động đạo đức ở mức độ vi t ế hơn. |
For example, abstaining from killing reaches its highest meaning when we develop a completely nonharming attitude and continually wish for the well-being of other living beings. | Thí dụ giới không sát sanh sẽ đạt đ ế n ý nghĩa cao đẹp nhất khi ta phát triển được một thái độ hoàn toàn vô hại và lòng luôn mong ước mọi đi ề u tốt lành cho những chúng sinh khác. |
We practice Skillful Action not because we want to avoid breaking the Buddha’s rules or because we fear that someone will punish us if we do. | Chúng ta thực hành Chánh Nghiệp không chỉ vì ta muốn tránh phạm các giới hay vì ta sợ ai đó sẽ trừng phạt n ế u ta phạm lỗi. |
We avoid cruel and hurtful behavior because we see the consequences of such actions—that they lead to profound unhappiness for us and for everyone around us, now and in the future. | Ta tránh những hành động tàn nhẫn, ác độc vì ta thấy được hậu quả của những hành động như th ế - chúng sẽ mang sự bất hạnh khôn lường đ ế n cho ta và cho mọi người quanh ta, ở hiện tại cũng như tương lai. |
We practice Skillful Action because we want our lives to be helpful and harmonious, not destructive and contentious, and because we want a calm and happy mind, untroubled by regret or remorse. | Chúng ta thực hành Chánh Nghiệp vì muốn cuộc sống của mình có ích và hòa hợp, không phải để phá hoại hay chống đối, và vì ta muốn tâm được thanh tịnh, an lạc, không bị phi ề n não vì hối hận, ăn năn. |
Our mind plays many tricks on us when it comes to observing moral principles. | Khi nói đ ế n việc tuân giữ các giới luật, tâm có rất nhi ề u trò. |
Some people tell themselves that moral rules do not apply to the young. | Có người tự nhủ rằng giới luật không dành cho người trẻ tuổi. |
“I can have a good time now,” they say, “and do whatever I want. When I get older, I’ll clean up my act. ” | Họ nói, “Hiện tại tôi có quy ề n được hưởng thụ và làm bất cứ đi ề u gì tôi muốn. Khi lớn tuổi hơn tôi sẽ tu sửa lại.” |
Unfortunately, observing moral principles at the end of life is like winning the lottery on your deathbed. | Ti ế c thay, bi ế t giữ gìn quy luật đạo đức lúc cuối đời thì cũng giống như trúng số khi bạn sắp từ giã cõi đời. |
If you wait too long, you won’t be able to enjoy the benefits that a moral life brings—freedom from addictions, healthy relationships, a clear conscience, and an untroubled mind. | N ế u chờ đợi quá lâu, ta sẽ không thể hưởng thụ được lợi ích mà một đời sống đạo đức có thể mang đ ế n - không bị nghiện ngập, có những mối liên hệ lành mạnh, một lương tâm trong sáng, và một tâm bình lặng. |
It’s best to enjoy the wholesome effects of morality while you’re young, healthy, and strong. | Tốt nhất là được hưởng những thành quả tốt đẹp của một đời sống đạo đức khi bạn còn trẻ, có sức khỏe và mạnh mẽ. |
In old age, you won’t need moral principles to keep you from misbehaving ! | Lúc tuổi già, ta không còn cần các giới luật đạo đức để ki ề m ch ế ta khỏi hành động sai trái! |
Another trick we play is saying to ourselves, “What good are these moral principles to me? My life is fine just the way it is.” | Một ngụy biện khác mà chúng ta thường sử dụng là tự nhủ, “Các quy luật đạo đức này có ích lợi gì cho tôi? Cuộc đời tôi như th ế này cũng tốt đẹp rồi.” |
If this is your response, you’d best look at your reasoning carefully. | N ế u đó là thái độ của bạn, thì tốt nhất là bạn cần phải xét lại tư duy đó một cách kỹ lưỡng. |
If your life is so fine, why do you lie, steal, drink, or kill? Breaking moral principles quickly becomes a habit that is hard to break. | N ế u cuộc đời bạn tốt đẹp, thì tại sao bạn phải nói dối, ăn cắp, rượu chè, hay gi ế t hại? Việc phạm giới nhanh chóng trở thành một thói quen khó bỏ. |
Moreover, these behaviors inevitably lead to negative consequences. | Hơn th ế nữa, những hành động này không thể tránh khỏi đưa đ ế n những hậu quả tiêu cực. |
There’s no running away from the law of cause and effect. | Không có chuyện chạy trốn khỏi luật nhân quả. |
Break moral principles, and you risk losing your health, your property, the affection of your loved ones, and many other things you value. | Phạm vào các nguyên tắc đạo đức, thì bạn có thể bị mất mát tài sản, suy kiệt sức khoẻ, giảm thiểu lòng thương yêu của người thân, và nhi ề u thứ khác nữa mà bạn hằng coi trọng. |
Moreover, you’ll face worry, guilt, and even more dissatisfaction. | Hơn th ế nữa, bạn sẽ phải đối mặt với lo âu, mặc cảm tội lỗi và ngay cả việc đau khổ hơn. |
Remember, we observe moral principles to make us happy, not miserable. | Hãy nhớ rằng chúng ta gìn giữ các nguyên tắc đạo đức là để cho mình được hạnh phúc, không phải đau khổ. |
Even small, seemingly trivial immoral acts have some impact. | Ngay cả những hành động thi ế u đạo đức có vẻ nhỏ mọn, tầm thường cũng có thể gây ảnh hưởng tai hại. |
I heard of a man who lost a bid for partnership in a multimillion-dollar business—just by killing a bug. | Tôi được nghe có một người đã phải mất quy ề n đấu thầu trong một công ty cổ phần hàng triệu đồng - chỉ vì đã gi ế t một con bọ. |
He was a very savvy, talented businessman, who had set up a meeting with a potential partner to discuss a deal. | Anh ta là một nhà kinh doanh rất tài giỏi, am tường. Anh đã có hẹn để gặp đối tác có thể hùn vốn để thảo luận v ề việc đó. |
As they talked, an insect landed on the edge of the businessman’s beer glass. | Khi họ đang chuyện trò, một con bọ rớt xuống đậu trên miệng ly nước giải khát của nhà kinh doanh. |
He pushed it down into the beer with a little stirring stick. | Anh ta dùng chi ế c muỗng đang quậy để nhấn con bọ xuống đáy ly. |
When the bug crawled back up the glass the man pushed it down again. | Khi con bọ bò trở lên miệng ly, anh ta lại đẩy nó trở xuống. |
While discussing business worth millions of dollars, he toyed with the bug, repeatedly pushing it down until it drowned. | Trong khi đang thảo luận công việc đáng hàng triệu đô la mà anh ta vẫn đùa giỡn với con bọ, cứ đẩy nó xuống cho đ ế n khi nó kiệt sức ch ế t dưới đáy ly. |
The potential partner told me later that after seeing this, he thought, “This man is most cruel. Perhaps he’ll do something wicked just to make money. I don’t want to do business with him.” | Người đối tác của anh sau này cho tôi bi ế t rằng, khi nhìn thấy những việc như vậy, anh ta tự nghĩ, “Người này quá ác độc. Có thể anh ta sẽ làm bất cứ đi ề u ác độc gì để được có ti ề n. Tôi không muốn hợp tác kinh doanh với người như th ế . ” |
So he backed out of the deal. | Vì th ế người đó rút lui khỏi cổ phần. |
You might wonder why the principles of Skillful Action are expressed in negative terms—not killing, not stealing, and the like. | Bạn có thể tự hỏi tại sao các đi ề u luật trong Chánh Nghiệp được diễn tả bằng những từ ngữ tiêu cực - không gi ế t, không trộm cắp, vân vân. |
The reason for this is very simple. | Lý do rất đơn giản. |
We cannot find the joy of good behavior until we let go of the wrong. | Chúng ta không thể tìm thấy ni ề m vui của các hành động thiện cho đ ế n khi ta buông bỏ được cái sai trái. |
We tend to act with a mind filled with attachment, which leads us to all kinds of depravity. | Chúng ta có khuynh hướng hành động với một tâm đầy tham ái, dẫn đ ế n đủ loại khổ đau. |
First we must oppose this natural tendency. | Trước tiên chúng ta phải bi ế t cưỡng lại khuynh hướng bản năng này. |
Then we can see how comfortable, relaxed, free, and peaceful we feel when we act ethically. | Sau đó ta mới có thể thấy được là ta sẽ cảm thấy dễ chịu, bình tĩnh, tự tại, và hạnh phúc bi ế t bao khi ta hành động một cách có đạo đức. |
It’s impossible to cook a delicious meal in a pot caked with dirt, or to grow a beautiful garden on land choked with weeds. | Không thể nấu một bữa ăn ngon trong một cái nồi đầy bụi, hay tạo dựng được một khu vườn đẹp trên mảnh đất đầy cỏ dại. |
Abstaining from the negative, we create the proper conditions for the positive to flourish. | Ki ề m ch ế không hành động bất thiện, tức là chúng ta đã tạo ra môi trường thích hợp cho thiện pháp được nở hoa. |
For instance, refraining from killing or other acts of active hostility creates the right atmosphere for loving-friendliness and compassion to enter our dealings with others. | Thí dụ, tránh không gi ế t hại hay sân hận tạo ra môi trường thích hợp cho tình thương yêu và lòng bi mẫn được phát khởi khi giao ti ế p với người. |
Similarly, abstaining from stealing—taking what is not given, whether it is someone else’s possessions or credit for someone else’s work or ideas—gives rise to its opposite, generosity. | Tương tự, tránh không trộm cắp - không lấy của không cho, dầu đó là của cải vật chất hay công sức, tư tưởng, sáng ki ế n của người khác - sẽ khi ế n đi ề u ngược lại được phát sinh - đó là tâm xả. |
Ethical action shifts our focus from what we personally want to what will most benefit us and others. | Hành động đạo đức tách sự chú tâm của ta khỏi những lợi ích cá nhân, vị kỷ để hướng đ ế n những ích lợi cho người và cho ta. |
When we are obsessed with our own desires, we are motivated primarily by hatred, greed, envy, lust, and other selfish preoccupations. | Khi đắm chìm trong dục vọng của bản thân, chúng ta bị lòng tham, sân, si, và những tâm lý ích kỷ khác ch ế ngự. |
Then we have neither the self-control nor the wisdom to act rightly. | Do đó, ta sẽ không thể tự ki ề m ch ế hay có đủ tuệ giác để hành động đúng đắn. |
But when we abstain from negativity, our mental fog clears a bit, and we begin to see that loving-friendliness, compassion, and generosity genuinely make us happy. | Nhưng khi chúng ta ki ề m ch ế được các pháp bất thiện, thì những màn sương u ám trong tâm ta sẽ tan đi một ít và ta bắt đầu nhận thấy rằng chính tình thương yêu, lòng bi mẫn và độ lượng thật sự mới mang đ ế n cho ta hạnh phúc. |
This clarity of mind helps us to make ethical choices and to progress on the Buddha’s path. | Tâm sáng suốt này giúp chúng ta hành động đạo đức và ti ế n bước trên con đường theo dấu chân Phật. |
The inclination to harm or hurt other living beings generally arises out of hatred or fear. | Khuynh hướng muốn làm tổn hại, gây đau đớn cho chúng sanh khác thường xuất phát từ lòng sân hận hay sợ hãi. |
When we purposely kill living beings, even small creatures like insects, we diminish our respect for all life—and thus for ourselves. | Khi chúng ta cố ý gi ế t một sinh vật, dầu là nhỏ nhoi như là sâu bọ, là ta đã làm giảm thiểu lòng tôn trọng đối với tất cả mọi sự sống - trong đó có bản thân chúng ta. |
Mindfulness helps us to recognize our own aversions and to take responsibility for them. | Chánh niệm giúp ta nhận bi ế t được các hành động sai trái của bản thân và chịu trách nhiệm v ề chúng. |
As we examine our mental states, we see that hatred and fear lead to a cycle of cruelty and violence, actions that damage others and destroy our own peace of mind. | Khi quán sát các trạng thái tâm của mình, chúng ta nhận thấy rằng sân hận và sợ hãi dẫn ta luân chuyển trong vòng xoay của bạo lực và sự nhẫn tâm, khi ế n ta có những hành động hại người và hủy diệt tâm thanh tịnh của bản thân ta. |
Abstaining from killing makes the mind peaceful and free from hatred. | Tránh không gi ế t hại giúp tâm ta được bình an và giải thoát khỏi sân hận. |
This clarity helps us to refrain from destructive actions and to embrace actions motivated by generosity and compassion. | Tuệ giác này giúp chúng ta bi ế t ki ề m ch ế , không hành động sai trái và sẵn lòng đón nhận những hành động xuất phát từ lòng bi mẫn và tâm độ lượng. |
One of my students told me that she used to feel fear and revulsion toward certain small creatures, like mice, fleas, and ticks. | Một đệ tử của tôi bảo rằng cô thuờng cảm thấy sợ và phản ứng mạnh mẽ đối với một số sinh vật nhỏ giống như là chuột, chí, hay đỉa. |
Because of these feelings, she was willing to kill them. | Vì những cảm giác này, cô sẵn sàng gi ế t chúng. |
As her mindfulness practice helped her to become more gentle, she resolved not to kill these creatures. | Khi sự tu tập chánh niệm giúp cô trở nên hi ề n hòa hơn, cô nguyện không gi ế t những sinh vật này nữa. |
As a result, her feelings of fear and revulsion diminished. | K ế t quả là các cảm giác sợ hãi, xa lánh chúng cũng giảm thiểu trong lòng cô. |
Not long ago, she even managed to scoop up a large cockroach in her bare hands and carry it outdoors to safety. | Gần đây, cô còn thu h ế t can đảm để cầm một con gián trong tay, mang thả ra ngoài cửa chứ không gi ế t nó. |
When we abstain from killing, our respect for life grows, and we begin to act with compassion toward all living beings. | Khi chúng ta ki ề m ch ế không gi ế t hại, lòng tôn trọng cuộc sống được tăng trưởng và ta bắt đầu hành động đầy lòng bi mẫn đối với tất cả mọi chúng sanh. |
This same student told me of visiting a friend who lived at a certain meditation center. | Cũng người đệ tử này kể với tôi v ề việc đi thăm một người bạn đang sống ở một trung tâm thi ề n nào đó. |
When she arrived, she noticed an insect trap hung up on the porch of the center’s staff housing. | Khi đ ế n, cô nhận thấy trước cửa nhà các nhân viên trong trung tâm, có treo các bẫy sâu bọ. |
Dozens of yellow jackets were in the trap, drawn by the sweet smell of apple juice. | Có cả chục con ong vàng đã bị rơi vào bẫy bởi mùi thơm ngọt ngào của dĩa nước táo. |
Once they entered the small opening in the trap, they could not get out. | Một khi đã chui vào cái lỗ nhỏ của bẫy, chúng không thể ra. |
When they became exhausted by flying in the small space, they fell into the apple juice at the bottom of the trap and slowly drowned. | Cuối cùng, khi đã mệt mỏi vì phải bay trong một không gian nhỏ bé, chúng rơi xuống đáy dĩa nước táo, rồi ch ế t đuối trong đó. |
The visiting student asked her friend about the trap. | Cô hỏi bạn mình v ề cái bẫy. |
He agreed that such a device was a shameful thing to have at a meditation center, but he said that the higher-ups had put the trap there and that there was nothing he could do about it. | Anh ta đồng ý rằng một công cụ như th ế thật không nên có ở một trung tâm thi ề n, nhưng anh nói rằng mọi người đã đặt những cái bẫy này ở đây lâu rồi và anh không thể làm gì được hơn. |
Though she tried to ignore the buzzing coming from the trap, the woman could not get the suffering of the yellow jackets out of her mind. | Mặc dầu cô gái cố gắng không để ý đ ế n ti ế ng những con ong kêu trong bẫy, cô không thể nào tách hình ảnh chúng đang đau khổ ra khỏi tâm trí. |
Soon she felt she had to do something to give a few of them a chance to escape. | Cô cảm thấy mình phải làm đi ề u gì đó để giúp một vài con có cơ hội trốn thoát. |
She took a knife, poked a tiny hole at the top of the trap, and inserted the knife to hold it open. | Cô lấy con dao, khoét một lỗ nhỏ ở phía trên bẫy, và cắm dao ở đó. |
A few yellow jackets crawled up the knife blade and escaped to safety. | Một vài con ong vàng đã bò lên theo cán dao và bay thoát ra ngoài. |
Then she enlarged the hole a bit more, and a few more got out. | Sau đó cô khoét cái lỗ bự hơn, và thêm một số con nữa cũng chạy thoát. |
Finally, she realized that she could not bear to leave even one to die in the trap. | Cuối cùng, cô nhận ra rằng cô không thể nào chịu đựng được cho dù chỉ một con phải ch ế t trong bẫy. |
Though she was nervous about interfering, she took the trap to a nearby field and cut it completely open, releasing all the yellow jackets that remained alive. | Mặc dầu lo lắng v ề hành động của mình, nhưng cuối cùng cô đã đem cả mấy cái bẫy đ ế n một khu vườn bên cạnh, tháo chúng ra, giải thoát tất cả những con còn sống. |
As she did so, she made the wish, “May I be released from my negative attitudes and behaviors even as these insects are released from the trap.” | Khi làm như vậy, cô thầm nhủ, “Nguyện cho tôi được giải thoát khỏi các tâm và hành động bất thiện giống như những con vật này được giải thoát khỏi các bẫy rập.” |
The student told me that since that time, she has had no fear of yellow jackets. | Cô gái nói rằng từ đó trở đi, cô không còn sợ các con ong nữa. |
Last spring, a nest of yellow jackets appeared under the main doorway of the Bhavana Society. | Mùa xuân năm rồi, một tổ ong vàng đã xuất hiện dưới cổng vào của Hội Bhavana. |
People using that doorway got stung, and the area was roped off. | Nhi ề u người đi qua cửa đó bị chúng chích, và khu vực đó bị rào lại. |
However, this one woman continued to use that doorway, stepping over the nest without harm until it was removed. | Tuy nhiên, cô đệ tử vẫn ti ế p tục đi qua lối đó, mà không làm hại sinh vật nào. |
“I’ll be very surprised if I’m ever stung by yellow jackets again,” she said. | “Tôi sẽ rất ngạc nhiên n ế u còn bị con ong vàng nào chích nữa,” cô nói. |
“But if I do get stung, I’ll be more worried about the poor yellow jacket who gets upset and may get injured by stinging me. | “Nhưng n ế u có đi nữa, tôi vẫn lo chúng đã bị sợ hãi hay có thể đã bị thương khi đốt tôi. |
As you can see from this student’s experience, refraining from killing creates the right atmosphere for compassionate action to grow in our lives. | Như bạn đã thấy từ kinh nghiệm của người đệ tử này, ki ề m ch ế không gi ế t hại tạo ra một môi trường thích hợp để các hành động bi mẫn có thể tăng trưởng trong cuộc sống. |
This is wonderful and a great aid to progress on the Buddha’s path. | Đó là đi ề u thật tuyệt vời và là một phương cách hữu hiệu giúp ta ti ế n bộ trên con đường tu tập. |
But we shouldn’t become militant in our support of nonharming! Skillful Action asks us to make our own decisions about moral behavior, not to insist adamantly that everyone follow our example. | Nhưng chúng ta cũng không nên quá cứng rắn trong việc ủng hộ cho sự không gi ế t hại! Chánh niệm đòi hỏi ta phải tự quy ế t định v ề hành động đạo đức của mình, không phải để khăng khăng buộc tất cả mọi người khác đ ề u phải theo gương của ta. |
Take the issue of eating meat. | Thí dụ vấn đ ề ăn mặn. |
Though I do not eat meat myself, I do not insist that everyone become a vegetarian. | Dầu bản thân tôi không ăn mặn, tôi không bắt mọi người phải ăn chay. |
Looking at the bigger picture, I see that even vegetarians contribute indirectly to killing. | Vì nhìn một cách toàn diện hơn, tôi thấy ngay chính những người ăn chay cũng góp tay một cách gián ti ế p vào việc gi ế t hại. |
Suppose there is a village where a thousand vegetarians live, and in the next village, there is a farmer who cultivates vegetables, fruit, and grain to feed the thousand villagers. | Thí dụ ở một làng có khoảng một ngàn người ăn chay, và ở làng k ế bên, có những người nông dân trồng rau cải, trái cây, và lúa mạch để nuôi một ngàn dân làng kia. |
When he tills the land or controls the insects that might damage the vegetables, the farmer kills many small beings. | Khi họ đào xới đất hay giữ cho côn trùng không phá hoại mùa màng, thì họ cũng phải gi ế t nhi ề u sinh vật nhỏ bé. |
Many other animals and insects are killed by his farm machinery as he harvests the crop. | Rồi nhi ề u sinh vật và côn trùng khác nữa lại bị gi ế t bởi các loại máy móc trong mùa thu hoạch. |
The vegetarians in the next village feel very comfortable. | Những người ăn chay ở làng k ế bên cảm thấy rất thoải mái. |
Even though creatures did die, the vegetarians have a clear conscience when eating, because they lack the intent to kill. | Mặc dầu nhi ề u sinh vật đã bị gi ế t hại, họ không bị lương tâm cắn rứt, vì họ không cố ý muốn gi ế t hại. |
You can see from this example that eating vegetables and killing beings in the process of growing vegetables are two separate things. | Bạn có thể thấy từ thí dụ này rằng việc ăn rau củ và việc gi ế t hại côn trùng trong quá trình trồng trọt rau củ là hai vấn đ ề khác nhau. |
The same logic applies to eating meat. | Tương tự, lý luận đó cũng có thể áp dụng cho việc ăn mặn. |
Eating meat and killing beings for their meat are two separate things. | Vì ăn thịt và gi ế t hại chúng sanh để có thịt là hai đi ề u hoàn toàn khác nhau. |
The Buddha himself sometimes ate meat that was offered to him. | Ngay chính Đức Phật đôi khi cũng ăn thịt khi được cúng dường. |
Those who are merely eating meat also lack the intent to kill. | Những người chỉ ăn thịt cũng không có ý muốn gi ế t hại. |
For the purpose of keeping the precept against killing, the Buddha defined killing very specifically as the act of purposely taking life. | Vì mục đích giữ giới không gi ế t hại, Đức Phật đã định nghĩa việc gi ế t hại rất rõ ràng rằng đó là hành động cố ý muốn cướp đoạt mạng sống. |
In the rules he set down for monks, the Buddha further clarifies the conditions necessary for an act of killing: | Trong các giới luật dành cho tăng ni, Đức Phật nói rõ ràng hơn v ề những đi ề u kiện cần có trong một hành động gi ế t hại: |
• There must be a being. | - Phải có một sinh vật. |
• You must know that there is a being. | - Ta bi ế t rằng có sinh vật đó. |
• You must intend to kill. | - Ta có ý muốn gi ế t hại. |
• You must plan to use a method to kill the being. | - Ta dự tính phương cách gi ế t hại. |
• You must kill the being, using only the planned method. | - Ta thực hiện hành vi gi ế t hại với phương cách đã dự tính. |
Meat-eaters do not fulfill any of these conditions. | Người ăn mặn không phạm vào bất cứ trường hợp nào kể trên. |
They know that what they are eating is meat and that the meat came from some animal. | Họ bi ế t những gì họ ăn là thịt và thịt đó là của thú vật. |
Yet they had no intention of killing the animal, nor did they participate in killing it. | Tuy nhiên họ không có ý muốn gi ế t thú vật đó, mà họ cũng không tham gia vào việc gi ế t thú vật. |
If meat is not available, people should not go out and hunt or kill animals in order to eat. They should eat something else. | N ế u không có sẵn thịt, ta không nên đi tìm ki ế m, săn bắn hay gi ế t mỗ cầm thú để ăn mà nên ăn cái gì khác. |
But they should also not become neurotic trying to avoid everything that contributes indirectly to killing. | Nhưng ta cũng không nên đặt nặng vấn đ ề tránh tất cả mọi thứ góp phần vào việc gi ế t hại một cách gián ti ế p. |
When we think about it, a certain amount of indirect contribution to killing can be found in most contemporary lives. | Trong cuộc sống hiện đại, có rất nhi ề u thứ có thể góp phần một cách gián ti ế p vào việc gi ế t hại. |
Even driving a car or walking across the lawn kills beings. | Thí dụ, khi lái xe hay đi qua vườn cỏ, ta cũng có thể gi ế t hại côn trùng. |
Various types of medicines we use have been tested on animals—killing them, maiming them, or making them sick. | Một số loại thuốc ta dùng để trị bệnh đã được thí nghiệm trên thú vật - bằng cách gi ế t chúng, hủy hoại chúng, hay làm cho chúng bệnh. |
Benefiting from these medicines is not killing. | Sử dụng các loại thuốc này không phải là hành động gi ế t hại. |
The Buddha said very clearly that your intention is what really counts. | Đức Phật đã dạy rõ ràng rằng chính là ý muốn, là chủ tâm làm đi ề u gì đó mới là đáng kể. |
As far as spiritual progress is concerned, there is no difference between vegetarians and nonvegetarians. | Còn nói v ề sự phát triển tâm linh, thì không có gì khác biệt giữa một người ăn chay và ăn mặn. |
When vegetarians get angry or become greedy or confused, they behave the same way that people who eat meat do. | Khi một người ăn chay nỗi lòng tham, lòng nghi, họ cũng hành động giống như người ăn thịt vậy. |
If you want to be a vegetarian, by all means do so. | N ế u bạn muốn trở thành một người ăn trường chay, thì bằng mọi cách hãy thực hiện đi. |
Vegetarian meals are very healthy. | Những bữa ăn chay lạt rất tốt cho sức khoẻ. |
I personally remain vegetarian out of compassion to animals. | Cá nhân tôi là người ăn chay vì lòng bi mẫn đối với thú vật. |
However, do not feel obligated to avoid eating meat in order to reach your goal of highest happiness. | Tuy nhiên, đừng cảm thấy bó buộc phải tránh ăn thịt mới có thể đạt được hạnh phúc tuyệt vời nhất. |
Many laypeople ask me how to deal with insect pests in their homes and gardens. | Nhi ề u vị cư sĩ hỏi tôi phải làm th ế nào đối với những côn trùng trong nhà hay ngoài vườn của họ. |
They want to be good Buddhists and not kill, but their flowers will wither or their homes deteriorate if they ignore the insects. | Họ muốn làm người Phật tử tốt, không gi ế t hại, nhưng bông của họ sẽ bị tàn úa hay nhà họ trở nên dơ bẩn vì họ không dám đụng đ ế n các côn trùng. |
I tell them that killing insects, even for a good reason, is still killing. | Tôi bảo họ rằng việc gi ế t sâu bọ côn trùng, dầu là vì mục đích tốt, cũng vẫn là gi ế t hại. |
However, not all killing has the same kammic (karmic) consequences. | Tuy nhiên, không phải tất cả mọi sự gi ế t hại đ ề u có cùng một nghiệp quả. |
Killing an insect generally does not hinder one’s progress as much as killing an animal, such as a dog. | Thông thường việc gi ế t một côn trùng không cản trở sự ti ế n bộ tâm linh của ta giống như khi ta gi ế t một con vật, như là con chó. |
Killing a dog causes less impact to the mind than killing a human being. | Tương tự, gi ế t một con chó sẽ không khi ế n tâm bất an như gi ế t một con người. |
No act of killing causes more harm to oneself than killing one’s parents or killing an enlightened being. | Không có hành động gi ế t hại nào đem đ ế n nhi ề u tai họa cho bản thân hơn là gi ế t cha mẹ mình hay gi ế t một bậc giác ngộ. |
This kind of killing would prevent the killer from attaining enlightenment in this life and lead to the worst kind of rebirth. | Loại gi ế t hại này sẽ cản trở kẻ sát nhân không thể đạt được giác ngộ trong ki ế p này và sẽ đưa đ ế n một sự tái sinh tồi tệ nhất. |
Killing insects is not so grave a matter as this. | So với sự gi ế t hại này, gi ế t côn trùng không phải là một vấn đ ề lớn lao. |
Understanding that there are differing levels of impact, we make our choices and accept the consequences. | Nên hiểu rằng có nhi ề u loại nghiệp quả, chúng ta tự chọn lựa hành động và chấp nhận hậu quả của chúng. |
Stealing is an expression of our greed or envy. | Trộm cắp là một biểu hiện của lòng tham hay ganh tỵ. |
Taking what does not belong to us is a bad habit that is hard to break. | Lấy của không thuộc v ề mình là một thói quen xấu khó bỏ. |
Some people are so undisciplined in this area that even when they attend a meditation training course to try to gain some peace and happiness, they continue their stealing habit. | Nhi ề u người không có chút ki ề m ch ế nào trong lãnh vực này đ ế n nỗi ngay khi họ đi dự khóa tu thi ề n để cố gắng đạt được chút hạnh phúc và thanh tịnh, họ vẫn duy trì thói quen ăn cắp. |
At the Bhavana Society, we know of incidents of people stealing meditation cushions. | Ở Hội Bhavana, chúng tôi bi ế t có nhi ề u trường hợp người ta lấy cắp tọa cụ. |
I doubt anyone has ever attained enlightenment by practicing meditation on a stolen meditation cushion! Our library has a similar problem. | Tôi không bi ế t có ai đã đạt được giác ngộ khi thực hành thi ề n trên một chi ế c tọa cụ được ăn cắp! Thư viện của chúng tôi cũng gặp phải những vấn đ ề tương tự. |
Because the Bhavana Society is located in a forest without quick access to any major collection of Buddhist books, we maintain our own collection. | Vì Hội Bhavana nằm trong một khu rừng, không có đường đ ế n các tiệm sách lớn dễ dàng, nên chúng tôi lưu giữ các bộ sưu tập kinh điển của Hội. |
Over time, some books have disappeared. | Qua thời gian, một số sách đã bi ế n mất. |
Isn’t it ironic that people who come to the center to meditate and study the Buddha’s teachings can’t see that taking things that do not belong to them can never help them toward an untroubled mind? | Thật là buồn cười khi người ta đ ế n trung tâm này để thi ề n và học hỏi v ề những đi ề u Phật dạy, vậy mà họ không thể thấy rằng lấy những thứ không phải của mình không thể nào giúp tâm họ đạt được an bình. |
Practicing the Skillful Action of not stealing means making an effort to be honest and to respect the property of others. | Thực tập Chánh nghiệp trong việc không lấy cắp có nghĩa là nỗ lực để sống chân thật và tỏ lòng tôn trọng tài sản của người khác. |
It means pointing out the error to a clerk in a store who has forgotten to charge you for something that you have bought or who has given you too much change. | Đi ề u đó có nghĩa là nhắc cho cô thu ngân bi ế t rằng cô đã quên tính ti ề n một món đồ mà bạn đã mua hay cô đã thối lại cho bạn quá nhi ề u ti ề n. |
It means going out of your way to return what is not yours, with no expectation of being rewarded for your actions. | Đi ề u đó có nghĩa là bằng mọi cách phải trả lại cho người những gì không phải của bạn, mà không mong đợi sự khen thưởng nào cho hành động của mình. |
Of course, sometimes honesty does lead to material rewards. | Dĩ nhiên, đôi khi sự chân thật cũng đưa đ ế n những phần thưởng vật chất. |
I remember a news account of two boys who found a bag full of money in the bathroom of a Sears store. | Tôi nhớ v ề một câu chuyện được đưa lên báo v ề hai đứa bé nhặt được một túi ti ề n trong nhà vệ sinh của tiệm Sears. |
They took the bag home and discovered that it contained more than thirty-six thousand dollars! With their parents’ support, the boys decided to turn the money over to the police. | Chúng mang túi v ề nhà và khám phá ra trong đó có hơn ba mươi sáu ngàn đô! Với sự hỗ trợ của cha mẹ chúng, những đứa trẻ này quy ế t định đem ti ề n giao lại cho cảnh sát. |
It turned out that the money belonged to a man who had stopped at the store to use the rest room on his way to depositing the money in a bank. | Người ta khám phá ra là số ti ề n đó thuộc v ề một khách hàng trên đường đ ế n ngân hàng đã ghé qua Sears, và bỏ quên túi ti ề n trong nhà vệ sinh. |
When he was able to identify the bag and the amount of money it contained, the man’s property was returned to him. | Hẳn là vị khách đó đã đau khổ xi ế t bao khi bị mất ti ề n và sung sướng dường nào khi có người trả lại ti ề n. |
Imagine how he suffered when he discovered that the money was missing and how grateful he felt when it was returned. | Lòng tin vào chân lý và vào bản tánh thiện của con người hẳn phải phát khởi trong lòng anh. |
His belief in justice and in human goodness must have risen. | Anh đã bày tỏ lòng bi ế t ơn bằng cách tặng cho hai đứa trẻ một phần thưởng xứng đáng, và cộng đồng cũng khen ngợi chúng có lòng chân thật. |
He expressed his gratitude by giving the boys a generous reward, and the community honored them for their honesty. | Xâm chi ế m tài sản hay ti ề n bạc của người là ăn cắp, đi ề u đó ai cũng bi ế t. |
It’s easy to see that taking someone’s property or money is stealing, but we are often confronted with more subtle occasions to steal. | Nhưng ta thường chứng ki ế n những hiện tượng ăn cắp vi t ế hơn. |
Taking credit for someone else’s ideas is also stealing. | Thí dụ việc tự coi ý ki ế n của người là của mình cũng là ăn cắp. |
So is lifting small items from the office, such as pens, notebooks, or computer disks, and taking them home for your personal use. | Cũng như lấy những vật nhỏ mọn ở sở làm, như là vi ế t, giấy, hay đĩa vi tính, và đem v ề nhà để dùng cho cá nhân mình. |
Often we justify such actions by telling ourselves, “I could have thought of that idea myself,” or “The company owes me this stuff. I’ve been underpaid for years.” | Chúng ta thường ngụy biện cho những hành động như th ế bằng cách tự nhủ, “Tôi cũng có thể nghĩ ra đi ề u đó,” hay “Công ty phải trang bị cho tôi những thứ này. Họ đã trả lương ít quá. ” |
Cheating on your income taxes, writing bad checks, taking bribes, and engaging in fraudulent business practices are also stealing. | Gian dối trong việc khai thu ế , vi ế t ngân phi ế u không ti ề n bảo chứng, hối lộ, hay tham gia vào các công việc kinh doanh nhằm mục đích lừa dối cũng là ăn cắp. |
Even shoplifting groceries when you are hungry constitutes theft. | Ngay như lấy đồ trong siêu thị ăn khi bạn đói cũng bị coi là ăn cắp. |
Remember, it is never good to feed the body at the expense of the mind. | Hãy nhớ, không bao giờ nên phục vụ cho thân bằng chi phí của tâm. |
Our purpose in practicing the moral guidelines of Skillful Action is to make our lives happy. | Mục đích của chúng ta trong việc tuân giữ các giới luật đạo đức trong Chánh nghiệp là để cuộc sống của ta được hạnh phúc. |
If we break them, misery is sure to follow, in this life or in the future. | N ế u ta phạm giới, đau khổ chắc chắn sẽ theo sau, trong ki ế p sống này hay trong tương lai. |
Happiness requires peace of mind and a clear conscience. | Muốn được hạnh phúc, tâm phải bình an và lương tâm trong sạch. |
Do not think that you are refraining from stealing to please the world. | Đừng nghĩ rằng bạn ki ề m ch ế không ăn cắp là để làm vừa lòng th ế giới. |
You are doing so for your own contentment, now and in the future. | Bạn làm th ế là vì sự tự tại của bản thân, ngay ở hiện tại và trong tương lai. |
As we go beyond the coarse level of struggling against any form of stealing, we begin to refine our consideration for others’ needs and become less self-centered in the way we regard material things. | Khi đã vượt lên mức độ thô thiển của việc đấu tranh chống lại bất cứ hình thức nào của việc lấy của không cho, chúng ta mới có thể xem xét lại sự quan tâm của ta đối với nhu cầu của người khác và trở nên bớt chấp vào vật chất hơn. |
Using the rule against stealing as a guide, we become less envious of other people’s possessions or good fortune. | Dùng giới luật không trộm cắp như là một người chỉ đường, chúng ta sẽ trở nên bớt ganh tỵ với những sở hữu hay các sự may mắn của người khác. |
Instead we discover appreciative joy and rejoice in other peoples’ happiness. | Thay vào đó chúng ta khám phá ra được ni ề m vui của sự thông cảm và tâm hoan hỷ cho hạnh phúc của người khác. |
The Buddha’s words usually translated as abstaining from “sexual misconduct” actually apply to more than just sexual behavior. | Giới luật này của Đức Phật thường được diễn giải như là sự ki ề m ch ế không “phạm vào hành động tình dục sai trái”, nhưng thực ra giới này được áp dụng cho nhi ề u hành động hơn là chỉ trong phạm vi tình dục. |
The words that he used literally mean that one should abstain from “abuse of the senses”—all the senses. | Đức Phật thực sự muốn khuyên chúng ta phải ki ề m ch ế không “sử dụng các giác quan bừa bãi” - tất cả các giác quan. |
Sexual misconduct is one particularly damaging form of sensual abuse. | Tà dâm là một hình thức sai phạm đặc biệt tai hại của sự lạm dụng đó. |
For the purpose of keeping precepts, it is traditionally assumed that by “abuse of the senses” the Buddha specifically meant abstention from sexual misconduct. | Vì giới luật này, người ta thường nghĩ rằng khi nói đ ế n “lạm dụng các giác quan,” Đức Phật chỉ muốn nói đ ế n việc ki ề m ch ế các hành động sai trái trong tình dục. |
Sexual misconduct includes rape and manipulating someone into having sex against their wishes. | Các hành động này bao gồm hi ế p dâm, buộc người khác phải quan hệ tình dục mà không có sự đồng ý của họ. |
The prohibition also refers to having sex with minors, animals, someone else’s spouse or partner, or someone protected by parents or guardians. | Ngoài ra, giới này cũng ám chỉ việc lạm dụng tình dục với trẻ em, thú vật, vợ/chồng hay người tình của kẻ khác hoặc người không thể tự bảo vệ. |
If one of the partners in a committed unmarried couple betrays the other, that can also be considered sexual misconduct. | N ế u một người bạn tình, dầu không cưới nhau, nhưng đã chung sống mà phản bội người kia, thì cũng bị coi là hành động tà dâm. |
Having sex with an appropriate and consenting adult partner is not considered misconduct. | Quan hệ tình dục với người đã trưởng thành, thích hợp và có sự đồng ý thì không bị coi là sai phạm. |
These definitions aside, people get into lot of trouble because of their sexual desires. | Ngoài những đi ề u đã nêu ra, người ta thường gặp nhi ề u vấn đ ề vì lòng ham muốn dục vọng. |
The irony is that lust can never be completely satisfied. | Oái oăm là dục vọng không bao giờ có thể hoàn toàn được thỏa mãn. |
No matter how many risks people take or how much pain and suffering people go though to try to fulfill their desires, the wish to fulfill desires does not go away. | Dầu phải trải qua bao rủi may, bao phi ề n não, khổ đau khi cố gắng thỏa mãn dục vọng của mình, nhưng ước vọng muốn thỏa mãn ái dục không bao giờ mất. |
Some people turn to meditation out of the pain and suffering caused by their sexual desires. | Một số người hướng đ ế n thi ề n vì sự khổ đau dằn vặt do các ham muốn tình dục của họ mang đ ế n. |
Unfortunately, all too often, even during their efforts to gain some concentration and peace of mind, lust keeps bothering them. | Ti ế c thay là thường ngay trong lúc họ nỗ lực để đạt được thi ề n định và tâm bình an, lòng ham muốn nhục dục vẫn quấy phá họ. |
The only solution to this problem is to begin with disciplining your sexual activity. | Giải pháp duy nhất cho vấn đ ề này là bắt đầu bằng việc ki ề m ch ế các hoạt động tình dục của bạn. |
If you are incapable of a bit of self-discipline, the path to happiness will forever remain elusive. | N ế u bạn không thể ki ề m ch ế chút nào, thì con đường đ ế n hạnh phúc sẽ mãi mãi xa vời. |
Some very sincere meditators have made great strides in cleaning up bad habits such as drinking or lying, yet fail to see why they should rein in their sexual behavior. | Một số thi ề n sinh tinh tấn đã có thể ti ế n những bước dài trong việc từ bỏ các tánh xấu như là rượu chè hay nói dối, vậy mà họ không nhận ra được tại sao họ phải ki ề m ch ế các hoạt động tình dục của họ. |
They say, “I don’t see what’s wrong with having a little fun.” | Họ nói, “Tôi không thấy gì là sai khi chỉ muốn vui vẻ một chút.” |
The traditional list of inappropriate partners seems to provide a loophole for them. | Theo sự phân loại từ trước tới nay v ề những đi ề u không nên phạm trong phạm vi hoạt động tình dục thì hình như vẫn còn thi ế u sót. |
They notice right away that nothing is said against having relations with many partners so long as they are appropriate and unmarried, or against seeking cheap thrills. | Nhi ề u người biện luận rằng giới luật không nói gì đ ế n việc liên hệ với nhi ề u người tình miễn là họ độc thân, phù hợp; giới luật cũng không chống đối lại việc tìm ki ế m những khóai lạc tầm thường. |
But cheap thrills cheapen you and degrade your self-worth. | Nhưng những khóai lạc tầm thường làm hạ nhân phẩm của bạn, làm hèn mọn con người bạn. |
Casual sex hurts you and can injure others. | Sự quan hệ tình dục bừa bãi mang lại tai hại cho bạn và cho cả người khác. |
What is the point of this kind of fun? To give you pleasure? To fulfill your desires? Yet, we’ve been saying all along that craving—desire—is the very root of our misery. | Vậy thì mục đích của loại vui vẻ này là gì? Để mang đ ế n cho bạn khóai lạc? Để thỏa mãn ham muốn của bạn? Tuy nhiên, chúng ta đã nói từ trước tới giờ rằng dục vọng - lòng ham muốn - chính là gốc rễ của khổ đau. |
The Buddha’s second truth tells us that all suffering stems from desire. | Diệu đ ế thứ hai của Đức Phật dạy rằng tất cả mọi khổ đau đ ề u xuất phát từ lòng tham ái. |
Confused sexual behavior is one of the easiest ways to trap the mind into a cycle of craving and aversion. | Hoạt động tình dục bừa bãi là một trong những cách dễ nhất để tâm ta rơi vào trong vòng xoáy của tham và sân. |
Sexual pleasures are so alluring, and their downsides—rejection, embarrassment, frustration, jealousy, insecurity, remorse, loneliness, and craving for more—are so unbearable that they keep people running on an endless treadmill. | Dục lạc thì chóng qua, nhưng cái giá phải trả - sự nhục nhã, ê ch ề , lo lắng, ghen tuông, ăn năn, sợ hãi, cô đơn, và mong muốn được dục lạc nhi ề u hơn - thì không thể kể xi ế t đ ế n nỗi ta phải đuổi theo nó không ngừng nghĩ. |
The problem is that lust cannot be eased by fulfilling it physically. | Vấn đ ề là dục vọng không thể được thỏa mãn bằng phương tiện vật chất. |
Doing so is like scratching a poison ivy rash. | Làm như th ế cũng giống như gãi vào chỗ ngứa bằng những ngón tay tẩm thuốc ngứa. |
Though scratching may bring a brief sense of relief, it spreads the poison and makes the underlying problem worse. | Mặc dầu khi gãi có thể mang đ ế n cho ta một cảm giác giải thoát ngắn ngủi, nhưng hành động đó lại làm chất độc lan rộng thêm, khi ế n cho sự ngứa ngái càng trở nên tệ hại hơn. |
Curing your condition requires restraint, holding back from doing things that will intensify your discomfort later. | Cách chữa trị cho căn bệnh đó đòi hỏi bạn phải bi ế t ki ề m ch ế , không làm những gì chỉ để tăng thêm phi ề n não cho bạn sau này. |
The Buddha used a powerful metaphor to illustrate the common mistakes people make in thinking about sexuality. | Đức Phật đã dùng một ảnh dụ mạnh mẽ để diễn tả những sai phạm mà người ta thường mắc phải trong vấn đ ề tình dục. |
In his day, lepers could be seen gathered around fires, burning their wounds. | Vào thời Đức Phật, những người bệnh phong thường ngồi quanh đống lửa, đốt v ế t thương của họ. |
Their disease gave them the most unbearable itching. | Bệnh phong khi ế n họ bị ngứa ngái không thể chịu nổi. |
Applying fire to their sores gave them some relief. | Bằng cách dí ngọn lửa vào v ế t thương đem đ ế n cho họ cảm giác giải thoát tạm thời. |
But the fire did not heal their wounds or cure their disease. | Nhưng ngọn lửa không làm họ hoàn toàn h ế t ngứa hay chữa lành bệnh họ. |
Instead, they burned themselves. | Thay vào đó là họ tự làm phỏng mình. |
Once the feeling of temporary ease left them, the sores swelled and festered from the burns. | Một khi cảm giác dễ chịu tạm thời qua đi, v ế t thương sẽ sưng lên và bưng mủ vì phỏng. |
The poor sufferers were left with even more discomfort and itching than before. | Những kẻ khốn khổ này cuối cùng phải chịu nhi ề u khổ sở và ngứa ngái hơn trước đó nữa. |
So, the lepers went back to the fire and burned themselves again. | Vì th ế , những người bệnh phong này lại ra đống lửa và đốt mình nữa. |
People do the same thing when they seek relief from their lust, the Buddha said. | Đức Phật bảo rằng chúng ta cũng như th ế khi tìm cách thỏa mãn dục vọng của mình. |
When they go to the fire of sexual indulgence, they get a temporary sense of release from the pain and dissatisfaction of their sexual desire. | Khi ta tìm đ ế n đống lửa của thú vui thể xác, ta có thể tìm được cảm giác giải thoát tạm thời khỏi những đau khổ và thất vọng của dục vọng. |
But there is no healing power in indulgence. They only burn themselves. | Nhưng đắm chìm trong đó không chữa lành được ta, trái lại ta chỉ làm phỏng mình. |
Then how much more maddening is the craving, the itching? | Như th ế thì lòng ham muốn, sự ngứa ngái còn tăng lên đ ế n mức độ nào nữa? |
Now imagine, the Buddha continued, that a great physician comes along and brings healing medicine to a leper. | Đức Phật giảng ti ế p, n ế u có một vị y sư đ ế n, mang theo thuốc chữa cho người bị bệnh phong. |
The leper applies the medicine and is fully cured. | Người bệnh xức thuốc và hoàn toàn được chữa khỏi. |
Now what does the leper think of the fire? No power on earth can make him want to burn himself again. | Giờ thì anh ta nghĩ gì v ề đống lửa? Không có quy ề n lực gì trên trái đất này có thể khi ế n anh muốn tự đốt mình nữa. |
His former companions call to him to join them around the fire and to burn himself again. | Những người bạn cũ có thể gọi anh đ ế n bên đống lửa. |
The healed leper remembers what that was like—the insanity of the craving and the short-lived release of the fire. | Nhưng anh nhớ lại những gì đã xảy ra - sự điên cuồng của lòng ham muốn và sự giải thoát ngắn ngủi của ngọn lửa. |
Nothing can make him go back to it. | Không có gì có thể khi ế n anh quay trở lại đó. |
He feels great compassion for his former companions and for his own previous suffering. (M 75) | Anh cảm thấy lòng đầy trắc ẩn đối với những người bạn cũ và đối với những đau khổ của bản thân anh trước đó. (M 75) |
The Buddha often referred to himself as a physician and to his teaching, the Dhamma, as medicine. He is quoted as saying, | Đức Phật thường nói v ề mình như là một bậc y sư và v ề giáo lý của Ngài, Pháp, như là thuốc chữa. |
Of all the medicines in the world, | Đối với tất cả các thuốc trên th ế gian, |
Manifold and various, | Đa dạng và đa loại, |
There is none like the medicine of Dhamma. | Nhưng không có thứ nào giống thuốc của Pháp. |
Therefore, O monks, drink of this. | Do đó, này hỡi các tỳ kheo, hãy uống thuốc này. |
Having drunk this Dhamma medicine, | Đã uống thuốc Pháp này, |
You will be ageless and beyond death. | Ta sẽ không còn già, và ch ế t. |
Having developed and seen the truth, | Đã tu tập và đã thấy được chân lý, |
You will be quenched, free from craving. | Ta sẽ dập tắt, giải thoát khỏi ái dục. |
(Miln 335 [V] [translated by Ven. S. Dhammika]) | (Miln 335 [5] [Hòa Thượng S. Dhammika) |
Hearing this, you may wonder, “Must I choose between my partner and the path?” This misunderstanding causes concern for many people. | Nghe như th ế , có thể bạn tự hỏi “Vậy thì tôi phải chọn giữa người tình và con đường đạo sao?” Ý nghĩ sai lầm này đã khi ế n nhi ề u người lo ngại. |
But loving sexual behavior between committed partners is no obstacle to one’s practice. | Hoạt động tình dục giữa hai người trưởng thành, có trách nhiệm thì không cản trở gì đ ế n việc tu hành của họ. |
In fact, a supportive relationship can be a great asset to progress through the Buddha’s eight steps to happiness. | Thật ra, mối liên hệ hỗ trợ này có thể là một tài sản quý báu để ti ế n bước theo tám bước đ ế n hạnh phúc (Bát Chánh Đạo) của Đức Phật. |
Abstention from sexual misconduct can be kept in a more and more refined way, far beyond the technical abstention of the precept. | Giới không phạm tà dâm có thể được giữ bằng những phương cách vi t ế hơn, vượt xa sự ki ề m ch ế giới luật một cách máy móc. |
At its highest level, you view all women as your sisters, all men as your brothers, older people as your parents, and younger people as your children. | Ở mức độ cao nhất, chúng ta coi tất cả mọi phụ nữ như là chị, em gái của mình và tất cả mọi người nam như là em, anh trai, những người lớn tuổi như cha mẹ mình, và những người nhỏ tuổi như con cái mình. |
Lust disappears. | Được th ế thì lòng ham muốn sẽ bi ế n mất. |
You simply do not see people in that way anymore. | Vì đơn giản là ta không còn nhìn người khác phái như một đối tượng của ham muốn tình dục. |
Any predatory attitude is gone, and even subtle lust disappears into open-hearted compassion and concern for others’ well-being. | Tất cả những thái độ trước kia đ ề u bi ế n mất, ngay cả những ham muốn vi t ế cũng tan vào trong lòng bi mẫn bao la và sự quan tâm cho an toàn của người khác. |
Moreover, to perfect the step of Skillful Action, the Buddha urged us to stop abusing any of our senses. | Hơn th ế nữa, để hoàn thiện Chánh nghiệp trong Bát Chánh Đạo, Đức Phật khuyên chúng ta không nên lạm dụng bất cứ giác quan nào của mình. |
Aside from sexual misconduct, what does this mean? When one indulges one’s cravings by stimulating any senses to the point of weariness, it is sense abuse. | Bên cạnh việc phạm giới tà dâm, thì đi ề u đó còn có nghĩa gì? Đó là khi ta thỏa mãn lòng ham muốn bằng cách kích thích bất cứ giác quan nào đó đ ế n độ nó rã rời, đó là lạm dụng các giác quan. |
What areas of your behavior have you left unexamined, areas in which you push your mind or body beyond a reasonable point just for pleasure or escape? Ask yourself: “Am I indulging in hours of watching television or doing nonessential paperwork late into the night? Eating more than what is necessary to sustain my life? Going to clubs where the music is so loud that my ears ring when I leave? Using my body for pleasure in ways that make it tired, sore, and unfit for work the next day? Do I make use of the Internet in ways that benefit my life and my community or am I simply entertaining myself until my eyes are bleary and my mind is numb?” | Lãnh vực nào chúng ta còn bỏ qua, chưa xét đ ế n trong các hành động của mình, những hoạt động nào mà qua đó ta thúc đẩy thân và tâm mình vượt quá mức hợp lý vì mục đích khóai lạc hay trốn tránh, lãng quên? Hãy tự hỏi mình: “Tôi có cho phép mình xem truy ề n hình hằng giờ li ề n không? Hay bỏ thì giờ làm những công việc giấy tờ không cần thi ế t mãi đ ế n tận khuya? Ăn nhi ề u hơn những gì cần thi ế t để duy trì cuộc sống? Có đ ế n các tụ điểm mà âm nhạc quá ồn ào đ ế n nỗi dường như tai ta muốn vỡ tung ra? Có tìm cách thỏa mãn dục lạc đ ế n độ thân thể mệt mỏi, rã rời, không còn sức để lao động ngày hôm sau? Có sử dụng internet để đem lại lợi ích cho cuộc sống và cộng đồng hay tôi chỉ lo giải trí cho đ ế n lúc mắt mờ đi và tâm đông cứng lại?” |
These kinds of activities are not right for the body and not right for a spiritual path. | Các hoạt động này không thích hợp cho thân, không thích hợp cho con đường tâm linh. |
What would it be like to abandon them? Self-respect can grow in their place. | Nhưng buông bỏ chúng thì ta sẽ cảm thấy th ế nào? Thì thay vào đó, lòng tự trọng sẽ được tăng trưởng. |
The self-centeredness rooted in these activities can melt away, leaving room for a spirited, generous heart, no longer a slave to craving’s call. | Ngã chấp xuất phát từ các hoạt động này có thể được phá bỏ, nhường chỗ cho một trái tim rộng lượng, hướng v ề tâm linh, không còn là nô lệ cho ti ế ng gọi của dục vọng. |
The last of the five precepts says to avoid alcohol, drugs, or other intoxicants, and the same principle is implied in Skillful Action. | Giới luật cuối cùng trong năm giới dạy ta phải tránh dùng rượu, ma tuý, hay những chất gây nghiện khác và giới luật này cũng được hàm chứa trong Chánh Nghiệp. |
In giving this precept, the Buddha used conditional wording. | Khi đưa ra giới luật này, Đức Phật dùng các thuật ngữ có đi ề u kiện. |
He did not tell lay followers to avoid all intoxicants, but only those that cause “negligence, infatuation, and heedlessness.” | Ngài không khuyên các cư sĩ phải tránh tất cả mọi chất làm say, mà chỉ nói những thứ có thể khi ế n ta “cuồng dại, vô tâm và bất cần.” |
In other words, the careful use of painkilling drugs and other narcotics prescribed by a doctor does not violate the prohibition. | Nói cách khác, việc sử dụng chừng mực các loại thuốc giảm đau có chất gây nghiện (narcotic) được bác sĩ cho toa không vi phạm giới luật này. |
Nor does occasional, light use of alcohol, such as a glass of wine. | Việc thỉnh thỏang dùng ít rượu nhẹ, cũng không thành vấn đ ề . |
We must use common sense. | Tóm lại chúng ta phải sử dụng trí thông minh của mình. |
Though light use of alcohol may be allowed, it is inadvisable. | Dầu được phép uống ít rượu, ta cũng không nên làm. |
One drink tends to lead to another. | Vì ly này thường dẫn đ ế n ly kia. |
Some people with sensitivity to alcohol may lose control and drink to excess after just one drink. | Có người chỉ sau một ly, cũng bị say, và không thể ki ề m ch ế được mình. |
Thus, the most effective time to exercise control is before that first drink, not after. | Do đó, lúc tốt nhất để thực hành việc tự ki ề m ch ế là trước ly rượu đầu tiên, không phải sau đó. |
Others develop an addictive habit more slowly, drinking a little more each time, unaware that their casual use of alcohol is becoming a serious problem. | Người thì qua thời gian mới trở nên nghiện ngập, mỗi lần uống tửu lượng của họ lại tăng thêm một ít, nên họ không bi ế t rằng việc uống rượu thường xuyên đã trở thành một vấn đ ề nghiêm trọng. |
Moreover, the presence of alcohol in the house may tempt people to get drunk impulsively during a time of stress or sorrow. | Hơn th ế nữa, việc trữ rượu trong nhà cũng dễ khi ế n người ta mượn rượu để giải sầu hay giảm căng thẳng. |
We can live quite healthily without alcohol, and it is better not to give it a chance to ruin our lives. | Chúng ta có thể sống hoàn toàn khỏe mạnh mà không cần đ ế n rượu, nên tốt hơn h ế t là đừng tạo cơ hội để rượu có thể hủy hoại cuộc đời ta. |
Over the years I have heard many stories of how alcohol leads to unhappiness. | Với thời gian tôi đã được nghe nhi ề u câu chuyện thương tâm do rượu mang đ ế n cho con người như th ế nào. |
For instance, a resident at the Bhavana Society told me that many years ago she was indifferent to alcohol and drank only a little when others insisted. | Thí dụ một thi ề n sinh ở Hội Bhavana kể rằng, nhi ề u năm trước cô không thích thú gì việc uống rượu và chỉ uống một ít khi bị mời ép. |
At parties where alcohol was served, she never finished even one beer. | Ở các bữa tiệc có rượu, cô không bao giờ uống h ế t một chai bia. |
She just carried the bottle around all evening to fit in with those who were drinking. | Cô chỉ cầm chai bia suốt buổi tối để hòa đồng với những người uống rượu. |
After graduating from college, she moved to another community. | Sau khi ra trường, cô dọn đ ế n một cộng đồng khác. |
Her new friends drank frequently, and she developed a casual social drinking habit, which increased slowly. | Những người bạn mới ở nơi này thường xuyên uống rượu và cô nhiễm thói quen thỉnh thỏang uống rượu cho vui, một thói quen thành hình một cách chậm chạp. |
She told me that one night, when she was in a very bad mood, she drank one kind of hard drink and then another. | Cô kể rằng một đêm kia, khi có chuyện phi ề n muộn, cô đã uống một loại rượu mạnh h ế t ly này đ ế n ly khác. |
When her friends expressed surprise at her having more than one drink, she swore at them, telling them to mind their own business. | Khi bạn bè tỏ vẻ lo ngại, ngăn cản thì cô nguy ề n rủa họ, bảo họ hãy lo chuyện của họ. |
Suddenly, a strange feeling went through her body. | Bỗng nhiên, một cảm giác rất lạ xuyên qua cơ thể. |
Later she realized that it must have been a chemical change. | Sau này cô mới bi ế t đó là một sự bi ế n đổi hóa chất. |
From that moment on, she craved alcohol. | Từ lúc đó trở đi, cô trở thành nghiện rượu. |
Within two years she was drinking every day and getting drunk several times a week. | Suốt hai năm, mỗi ngày cô đ ề u uống rượu và mỗi tuần say xỉn ít nhất vài lần. |
Her personality changed in negative ways, and she suffered a great deal of unhappiness. | Cá tính của cô thay đổi theo hướng tiêu cực, khi ế n cô rất đau khổ. |
Eventually, she sought help through an alcohol recovery program and now has been sober for many years. | Cuối cùng, cô tìm đ ế n các trung tâm cai nghiện rượu để nhờ giúp đỡ và giờ cô đã bỏ được rượu nhi ề u năm rồi. |
People use intoxicants for many reasons. | Có nhi ề u lý do khi ế n người ta tìm đ ế n các chất gây nghiện. |
Young people want to feel more grown-up or sophisticated; shy or nervous people want to relax or feel more sociable; troubled people want to forget their problems. | Các bạn trẻ thì muốn làm người lớn hơn hay tỏ vẻ trí thức; người nhút nhát, hoặc thi ế u bình tĩnh, muốn thư giãn hay được người chung quanh chấp nhận hơn; những kẻ có vấn đ ề thì muốn tìm quên lãng. |
All of these motivations arise from dissatisfaction—from wanting to escape the reality of what is happening in the present moment. | Tất cả mọi động lực đ ề u phát khởi từ khổ - từ việc muốn thoát khỏi thực tại của những gì đang xảy ra trong giờ phút hiện tại. |
Yet, when we think about it, running away never solved any problem or relieved any kind of suffering. | Tuy nhiên, khi quán tưởng v ề vấn đ ề này, ta thấy rằng việc chạy trốn không bao giờ có thể giải quy ế t bất cứ vấn đ ề gì hay làm giảm bớt bất cứ khổ đau nào. |
Addiction to alcohol or drugs only makes your suffering worse. | Nghiện rượu hay nghiện các chất ma túy chỉ khi ế n cho ta càng thêm đau khổ. |
It can cause you to lose your sense of decency, your moral principles, your inhibitions. | Nó khi ế n ta đánh mất lòng tự trọng, căn bản đạo đức của mình, sống thi ế u ki ề m ch ế . |
You may lie, commit sexual misconduct, steal, or worse. | Ta có thể dễ dàng nói dối, phạm vào tà dâm, trộm cắp hay những đi ề u tệ hơn th ế nữa. |
You may ruin your health, wealth, marriage, family, job, business. | Ta còn có thể hủy hoại sức khoẻ, tài sản, hôn nhân, gia đình, công việc, kinh doanh của mình. |
You may lose the respect of others and your respect for yourself. | Ta có thể đánh mất sự kính nể của người khác và lòng tự trong của mình. |
In the end you are left wallowing in misery and wondering why all these bad things happen to you. | Cuối cùng ta sẽ bị bỏ rơi, ngập ngụa trong khổ đau để tự hỏi tại sao những việc ghê gớm này có thể xảy đ ế n cho ta. |
All in all, the best cure for addiction to intoxicants is not to use them in the first place! | Tóm lại, thuốc chữa tốt nhất cho việc nghiện ngập là trước h ế t hãy đừng sử dụng các chất gây nghiện! |
For the purpose of the Eightfold Path, we can look beyond the words of the fifth precept to see what higher level of meaning we can find in abstaining from intoxicants. | Để có thể thực hành Bát Chánh Đạo tốt hơn, chúng ta có thể xét rộng hơn ý nghĩa của giới luật thứ năm này ở mức độ cao hơn trong việc ki ề m ch ế không sử dụng các chất gây nghiện. |
In what other ways do we drug ourselves, and why? Using this aspect of Skillful Action as a general guideline, question your motivations, ask whether you are trying to avoid being mindful. | Chúng ta tự sử dụng thuốc trong những trường hợp nào khác và tại sao? Sử dụng khía cạnh này của Chánh Nghiệp như là một hướng dẫn tổng quát, hãy chất vấn động lực của bạn, tự hỏi có phải bạn đang cố gắng để không phải chánh niệm. |
What are your escapes? Reading the newspaper? Engaging in unnecessary chatter? Mindfulness can help you identify the tricks you use to avoid continuous awareness of reality. | Bạn trốn tránh vấn đ ề của mình như th ế nào? Bằng cách đọc báo? Hay tham gia vào các cuộc nói chuyện phù phi ế m? Chánh niệm có thể giúp ta xác định được những thứ ta bày ra để tránh phải luôn đối mặt với thực tại. |
Everyone should follow the five precepts every day. | Hằng ngày chúng ta cần tuân giữ năm giới. |
But people who want to progress more quickly on the Buddhist path may commit to a more comprehensive set of training rules for a period of time. | Tuy nhiên n ế u muốn ti ế n nhanh hơn trên đường tu, ta có thể tự nguyện tuân theo một số đi ề u luật trong một thời gian nào đó. |
These rules include the five basic precepts and a few more rigorous restrictions. | Các giới luật này bao gồm năm giới căn bản và một vài giới khắt khe hơn. |
Some meditators observe these rules on special occasions, such as while they attend a retreat. Others observe them while they live at a meditation center or monastery. | Một số thi ề n sinh nguyện tuân giữ các giới này vào những dịp đặc biệt, như là khi họ dự một khóa tu thi ề n hay khi họ đ ế n sống ở các trung tâm thi ề n, các tu viện. |
There are eight traditional training precepts: | Có tám giới luật: |
• not killing | - Không gi ế t hại |
• not stealing | - Không trộm cắp |
• not engaging in sexual activity | - Không tà dâm |
• not lying | - Không nói dối |
• not using intoxicants | - Không dùng các chất gây nghiện |
• not eating after midday | - Không ăn sau ngọ |
• not dancing, singing, indulging in music, or watching shows, and not using perfumes, cosmetics, or adornments | - Không nhảy múa, hát ca, nghe nhạc hay xem hát, và không dùng nữ trang, mỹ phẩm hay hương thơm |
• not using high and large (that is, luxurious) beds or seats | - Không dùng giường nệm hay chỗ ngồi cao và rộng - (những thứ xa xỉ) |
Observing the eight precepts from time to time can help improve your meditation practice. | Thỉnh thỏang tuân giữ tám giới này có thể giúp cho sự hành thi ề n của ta được tốt hơn. |
When your conscience is clear and you have no reason for remorse, your concentration grows stronger. | Khi lương tâm trong sáng, ta không có lý do gì để ăn năn hối hận, thì tâm định của ta sẽ phát triển mạnh mẽ hơn. |
In ancient times, people in Buddhist countries observed these eight training precepts for a day four times a month, on every quarter phase of the moon. | Vào thời xa xưa, người dân ở các quốc gia theo Phật giáo tuân giữ tám giới luật cả ngày, một tháng bốn lần. |
They spent the day meditating in a monastery or temple, reading Buddhist books, and listening to the Buddha’s message and discussing it. | Những ngày ấy, họ đ ế n chùa hay thi ề n viện ở trọn cả ngày, hành thi ề n, đọc tụng kinh sách, nghe thuy ế t pháp và tham vấn giáo lý. |
Sometimes they made a pilgrimage from one temple or religious site to another. | Đôi khi họ hành hương từ chùa hay thánh địa này đ ế n nơi khác. |
Wherever they assembled, they meditated or listened to a talk by a learned layperson or monk. | Bất cứ ở đâu khi tụ họp lại, họ đ ề u hành thi ề n, nghe pháp do các vị cư sĩ hay tu sĩ thông thái thuy ế t giảng. |
The next day they resumed their regular activities. | Hôm sau, họ lại trở v ề với những hoạt động thường nhật. |
Nowadays very few people practice this religious observance. | Ngày nay rất ít người thực hành nghi lễ tôn giáo (Bát quan trai) này. |
Most of us spend the time when we’re not earning a living or tending to children, doing household chores, watching television, and going to parties, movies, restaurants, or bars. | Phần đông chúng ta khi không phải ki ế m sống hay chăm sóc con cái, thì làm công việc nhà, coi truy ề n hình, dự tiệc tùng, xem hát, đi ăn hay đ ế n các quán bar. |
When we get tired of all these activities, we take a vacation. | Khi đã chán tất cả các hoạt động này thì ta đi du lịch. |
We may have worked very hard to save money for this vacation, which often consists of another frantic round of pleasure-seeking activities. | Thông thường là chúng ta phải làm việc rất cực nhọc để có ti ề n đi du lịch, nhưng nó lại bao gồm một cuộc chạy đuổi khác theo các hoạt động hầu mang đ ế n khóai lạc. |
When we get home, we sometimes feel that we need a vacation to recuperate from our vacation! Then it’s back to work, for there is no vacation without money, and no money without very hard work. | Khi trở v ề nhà, đôi khi ta cảm thấy cần một kỳ nghỉ khác để lấy lại sức từ kỳ nghỉ trước! Rồi ta lại phải ti ế p tục làm việc vì n ế u không có ti ề n thì sẽ không có kỳ nghỉ nào nữa, mà n ế u không làm việc cật lực thì cũng không có ti ề n. |
Perhaps you recognize this trap of suffering. | Có lẽ bạn cũng đã nhận ra cái vòng lẩn quẩn của khổ đau này. |
The eight precepts of Buddhist training offer an alternative. | Tuy nhiên, việc tu Bát quan trai để tuân giữ tám giới luật này giúp ta có một chọn lựa khác. |
Taking the eight training precepts for a day, a weekend, or longer can give you a genuine break from your ordinary routine and leave you refreshed and clearheaded, not hungover, tired, and crabby. | Việc tu Bát quan trai trong một ngày, một cuối tuần, hay lâu hơn có thể mang đ ế n cho chúng ta một sự nghỉ ngơi thật sự khỏi những công việc thường nhật và khi ế n ta được tươi mát hơn, đầu óc trong sáng hơn, không mệt mỏi, cáu kỉnh. |
You don’t have to go to a temple to take the eight precepts. | Ta không cần phải đ ế n chùa mới trì được tám giới luật này, mà có thể thực hành ngay tại nhà. |
You can undertake them privately in your home. | Khi nhà có trẻ nít, cơ hội để có được những giờ phút yên tĩnh và tự do có thể rất hi ế m. |
In a house with children, opportunities for some free and quiet time may be rare. It is all the more important, then, to spend such precious hours in a way that will cultivate your inner peace. | Vì th ế mà để có thể sử dụng những thời gian quý báu này vào việc giúp ta vun trồng được nội tĩnh, là đi ề u rất quan trọng. |
The immediate benefits of observing the temporary precepts are a sense of peace, contentment, and relaxation, as well as improved health and the prospect of an unconfused death. | Ích lợi ngay trước mắt của việc tu tập này là cảm giác bình an, tự tại, thư giãn, cải thiện sức khoẻ, cũng như giúp ta có một cái nhìn đúng đắn hơn v ề cái ch ế t. |
Occasional discipline soothes and comforts both body and mind. | Sự kỷ luật không thường xuyên này có thể xoa dịu, mang lại thoải mái cho cả thân và tâm. |
For instance, people who generally eat three or four meals a day may find that fasting one day a week is a very good practice. | Thí dụ, những người thường ăn ba hay bốn bữa một ngày có thể thấy rằng việc nhịn ăn một ngày một tuần là một việc làm tốt. |
They can start by eating only two meals and fasting for the rest of the day. | Rồi họ có thể bắt đầu một ngày chỉ ăn hai bữa và nhịn sau đó. |
These two meals should be a good breakfast and a light lunch. | Hai bữa ăn này phải là một bữa điểm tâm thật đầy đủ và một bữa ăn trưa nhẹ. |
They should skip the evening meal. | Họ nên bỏ qua bữa tối. |
Since there are not too many activities after a heavy meal in the evening, the digestive process is very slow, and food stays in the stomach until the next morning. | Vì n ế u không có nhi ề u hoạt động sau một bữa ăn nặng vào buổi tối, ti ế n trình tiêu hóa rất chậm, và đồ ăn sẽ ở trong bao tử cho đ ế n sáng hôm sau. |
When you do not eat anything at night, you feel quite hungry the next morning. | Khi ta không ăn gì buổi tối, ta sẽ cảm thấy khá đói sáng hôm sau. |
Then you can eat a good breakfast. | Vậy thì ta có thể ăn một bữa điểm tâm thật đầy đủ. |
Perhaps on most days, your family’s needs and your work schedule do not allow you to eat well early in the day and lightly (or nothing) at night. | Có thể hầu h ế t các ngày, do nhu cầu của gia đình và công việc không cho phép ta ăn bữa điểm tâm đầy đủ và ăn nhẹ (hay không ăn gì) vào buổi tối. |
Taking a special day to keep the eight precepts gives you a chance to try this style of eating. | Vì th ế n ế u chúng ta có một ngày đặc biệt để tu theo Bát quan trai, thì nó sẽ giúp ta có cơ hội để thử phương cách ăn uống này. |
The time you save in the evening when you don’t have to cook, eat, and clean up from a big meal can be used to do many beneficial things, like meditating or reading a book on the Buddha’s message. | Thời gian mà ta ti ế t kiệm được vào buổi tối khi ta không phải chuẩn bị bữa ăn, ăn uống, rồi dọn dẹp từ một bữa ăn nặng n ề có thể dùng để làm nhi ề u việc ích lợi khác, như là hành thi ề n hay đọc kinh sách Phật. |
Though this practice is not very easy at first, it is a wonderful habit to cultivate. | Dầu việc thực hành này lúc đầu không phải dễ, nhưng nó là một thói quen tuyệt vời cần được huân tập. |
Remember, nothing is very easy at first. | Hãy nhớ rằng, không có gì dễ lúc ban đầu. |
After you get used to not eating so much, you can also try fasting for a full day. | Sau khi đã quen không ăn nhi ề u, bạn có thể cố gắng không ăn trọn một ngày. |
Do not eat any solid food, but do drink plenty of water and fruit juice. | Đừng ăn bất cứ thực phẩm gì, nhưng uống thật nhi ề u nước và nước trái cây. |
Spend the day by yourself, reading and meditating. | Hãy dành ngày đó cho riêng mình, đọc sách và hành thi ề n. |
This mini-vacation is a wonderful break for the body and mind. | Một ngày như th ế là một kỳ nghỉ ngắn tuyệt vời cho thân và tâm. |
Taking the eight precepts in a formal way reminds you to be mindful. | Thọ Bát quan trai một cách chính thức giúp ta giữ tâm chánh niệm. |
When you start to do something that would violate one of the precepts, your mind will say, “Just a minute, remember…!” and you will recall, “Oh, I’m not supposed to …” The precept operates like the light touch of a whip that a buggy driver uses to remind the horse to stay on course, or the beep of a car’s horn that reminds a driver to stay in his lane. | Khi ta bắt đầu làm đi ề u gì phạm một trong các giới luật đó, tâm ta sẽ nói, “Chờ một chút, hãy nhớ …!” và ta sẽ nhớ lại, “Ồ, tôi không được …” Giới luật cũng giống như ngọn roi mà người đánh xe dùng để nhẹ nhàng nhắc nhở con ngựa chạy đúng hướng, hay là ti ế ng kèn xe để nhắc nhở bác tài không sai lệch đường. |
Laypeople can also make a commitment to a set of training rules called the eight lifetime precepts. | Người cư sĩ cũng có thể nguyện thọ suốt đời một số các giới luật gọi là bát giới. |
This set of principles is made up of the five basic precepts plus three additional rules regarding Skillful Speech: not engaging in malicious speech, not speaking harshly, and not speaking frivolously. | Các giới này bao gồm năm giới căn bản cộng với ba giới phụ thêm v ề Chánh Ngữ: không nói lời ác độc, không nói lời cộc cằn, và không nói xấu. |
In 1998, for the ten-year anniversary of the opening of the Bhavana Society, members were invited to participate in a ceremony to take these eight lifetime precepts. | Năm 1998, khi làm lễ kỷ niệm mười năm ngày thành lập Hội Bhavana, các thành viên trong Hội được mời tham dự trong buổi lễ thọ nhận bát giới suốt đời. |
The suggestion came from one of our board members who wanted take these precepts herself. | Việc này do một trong những thành viên ban chấp hành đ ề nghị, vì chính bà cũng muốn thọ bát giới. |
Candidates were asked to attend a two-day retreat just prior to the ceremony to focus on the meaning of the vows. | Những người tham gia được yêu cầu dự một khóa tu hai ngày trước buổi lễ để chú tâm vào ý nghĩa của việc thọ nguyện. |
The response to this invitation was heartening. | Lời mời này được đón nhận rất nhiệt tình. |
Thirty-six people attended the retreat, took lifetime refuge in the Buddha, and received the eight lifetime precepts. | Ba mươi sáu người đã tham dự khóa tu, nguyện suốt đời nương tựa Phật và thọ nhận tám giới luật suốt đời. |
We have offered this opportunity each year since then. | Từ đó hằng năm chúng tôi đ ề u thực hiện nghi lễ này. |
Preparing for the vow ceremony was very difficult for some of the candidates. | Chuẩn bị tinh thần để thọ nguyện bát giới đối với một số thi ề n sinh không phải dễ. |
Many expressed some fear, and some experienced a lot of resistance. | Một số tỏ vẻ lo sợ, số khác lại cảm thấy khó tuân giữ. |
How difficult it is for us to make a commitment! The vow ceremony itself was very simple. | Đúng là thật khó khi ta phải phát lời thệ nguyện! Buổi lễ thọ giới chính ra rất đơn giản. |
The candidates recited the verses together as a group. | Người thọ giới đọc lại thọ nguyện trong kinh, chung cả nhóm. |
Then each received a new name in the ancient language of Pali. | Rồi mỗi người nhận một pháp danh mới theo ngôn ngữ cổ truy ề n Pali. |
This simple ceremony had a beautiful effect on peoples’ lives, especially on the way they spoke. | Nghi lễ đơn giản này để lại ấn tượng tốt đẹp trong đời của người thọ giới, ảnh hưởng nhi ề u đ ế n cách họ nói năng. |
After taking the vows, they found that if harsh or frivolous words slipped out, they would notice immediately how silly it is to speak in such a way. | Sau khi thọ nguyện, khi tuôn ra những lời cộc cằn, cay độc, họ sẽ ngay lập tức nhận ra lỗi lầm của mình. |
The precept made them stop, like a sudden tug in the mind. | Giới luật như một lời nhắc nhở của lương tâm, khi ế n họ dừng lại. |
The next time, they found, the words would not even slip out. | Cứ th ế , dần dần họ sẽ không còn sử dụng tà ngữ nữa. |
This simple shift helped them to see how precepts work to create happiness. | Sự chuyển hóa đơn giản này giúp họ có thể thấy giới luật vận hành như th ế nào để tạo ra hạnh phúc. |
Many of these people have written to thank me for these precepts. | Nhi ề u người sau khi thọ bát giới đã vi ế t thư cảm ơn tôi. |
They say it was a turning point in their lives. | Họ nói rằng đó là một bước ngoặt trong đời họ. |
But why should they thank me? I did not ask them to take these precepts. | Nhưng tại sao họ phải cám ơn tôi? Tôi đâu có yêu cầu họ phát lời thọ nguyện. |
They volunteered. | Chính họ tự nguyện. |
They did not take these vows for me, or for other people, or for their spouses or kids, or because of a law, or for the world. | Họ phát lời thọ nguyện không phải cho tôi, cho người thân của họ, hay cho ai khác, mà cũng không phải vì luật pháp đòi hỏi hay vì ích lợi toàn cầu. |
They made the vow to observe these training rules for themselves, for their own lives, and for their present and future happiness. | Họ tự nguyện thọ trì các giới luật này cho bản thân, cho cuộc sống riêng của họ, cho hạnh phúc ở hiện tại và trong tương lai của họ. |
You should not be afraid to make the commitment to practice the principles of Skillful Action or to take either the eight training precepts or the eight lifetime precepts. | Bạn không nên sợ phải phát nguyện thực hành theo Chánh Nghiệp hay tu Bát quan trai, hay thọ trì bát giới suốt đời. |
You should rejoice that you have determined to take steps to make your life happy. | Trái lại, bạn phải vui mừng rằng mình đã quy ế t định hành động để sống tốt đẹp hơn. |
People who are addicted to alcohol, drugs, gambling, or some other unwholesome activity have a very hard time deciding to stop. | Những người nghiện rượu, ma túy, cờ bạc, hay có một số những hành vi bất thiện khác rất khó quy ế t định dừng lại. |
They drag their feet and come up with many excuses. | Họ trì hoãn và luôn có nhi ề u lý do để thoái thác. |
But once they have made the commitment to change and have maintained that discipline for a period of time, they find they are thinking clearly, eating well, saving money, and developing good relations with their families and other people. | Nhưng một khi đã quy ế t định chuyển đổi và tuân giữ giới luật được một thời gian, họ nhận thấy tâm trí họ trở nên trong sáng hơn, ăn ngủ tốt hơn, dành dụm được ti ề n bạc, và những mối liên hệ với gia đình, với xã hội phát triển tốt đẹp hơn. |
Then they are grateful and congratulate themselves for taking this positive step. | Vì th ế , họ đầy lòng mang ơn và tự hào v ề bản thân, vì đã chọn đi đúng hướng. |
In the same way, we may have difficulty making the commitment to abandon unwholesome behavior. | Tương tự, chúng ta có thể cũng đã gặp khó khăn khi phát nguyện từ bỏ các bất thiện pháp. |
But once we have done so and have worked at it consistently, we will be happy, very glad to have made a decision that brings such improvement to our lives. | Nhưng một khi ta đã thọ nguyện và kiên trì tu tập, thực hành, ta sẽ được hạnh phúc, tự tại, và hoan hỷ rằng mình đã có một quy ế t định mang đ ế n sự chuyển hóa tốt đẹp cho cuộc đời mình. |
The Buddha said, “All wholesome words, deeds, and thoughts have mindfulness as their root.” | Đức Phật dạy rằng, “Tất cả mọi lời nói, hành động, và ý nghĩ thiện đ ề u xuất phát từ tâm chánh niệm.” |
In other words, Skillful Action grows naturally out of mindfulness. | Nói cách khác, Chánh Nghiệp phát xuất một cách tự nhiên từ tâm chánh niệm. |
Let’s look more closely at why this is so. | Hãy quán sát kỹ hơn tại sao là như th ế . |
Every intentional action of body, speech, or mind impacts us strongly. | Mọi hành động có chủ tâm của thân, khẩu và ý, đ ề u có tác động mạnh mẽ đối với chúng ta. |
When we hurt someone or commit some other negative action, we often suffer physical stress and develop a confused, unhappy state of mind. | Khi gây thương tổn cho ai hay hành động sai trái, ta thường trải qua những bức xúc vật lý (nơi thân), đưa đ ế n trạng thái tâm bối rối, đau khổ. |
Mindfulness helps us to see this harmful impact clearly. | Chánh niệm giúp chúng ta thấy được những ảnh hưởng tai hại này một cách rõ ràng. |
We see that an unwholesome action leads to feelings of remorse, which leads to worry, which prevents the mind from becoming calm. | Ta thấy rằng một hành động bất thiện dẫn đ ế n cảm giác ăn năn, cảm giác này lại dẫn đ ế n lo âu, phi ề n muộn khi ế n tâm không được thanh thản. |
When the mind is agitated, we lose the ability to concentrate. | Khi tâm bứt rứt, chúng ta không còn khả năng định tĩnh. |
The more negative our action, the more upset and worried we feel. | Hành động càng tiêu cực, thì tâm càng bấn loạn, lo âu. |
A vicious cycle begins, in which negative states of mind influence us to engage in other unwholesome actions. | Vòng ác nghiệp đã thành hình, qua đó các hành vi bất thiện này lại ảnh hưởng, sai khi ế n ta phạm thêm các tội lỗi khác nữa. |
The converse is also true. | Ngược lại cũng th ế . |
With mindfulness, we see that when we act with loving-friendliness, our mind becomes peaceful and relaxed. | Với tâm chánh niệm, chúng ta thấy rằng khi ta hành động với tình thương yêu, tâm ta trở nên nhẹ nhàng, an tĩnh. |
A peaceful mind enhances our joy and helps us concentrate more deeply. | Tâm thanh tịnh sẽ giúp ta thêm hoan hỷ và giúp ta chú tâm định tĩnh sâu lắng hơn. |
Realizing this, we feel encouraged to pursue wholesome actions. | Bi ế t được đi ề u này, ta sẽ cảm thấy hăng hái theo đuổi các thiện pháp. |
We become healthier physically and mentally. | Thân và tâm ta trở nên mạnh khỏe, trong sáng hơn. |
This positive feedback keeps us moving in a good direction. | K ế t quả tích cực này giúp ta ti ế n bước trên con đường đạo. |
I even go so far as to say that mindfulness of observing the precepts—whether the five, eight, or lifetime precepts—makes you look more beautiful! When you speak or act while keeping the precepts in mind, you feel peaceful and happy. | Tôi còn muốn nói rộng hơn, là chánh niệm trong việc trì giới - dầu đó là năm, tám hay nhi ề u giới hơn nữa - cũng đ ề u khi ế n ta thêm vẻ trang nghiêm, đẹp đẽ! Khi ta nói hay hành động với tâm chánh niệm v ề các giới luật, ta sẽ cảm thấy tự tại, bình an. |
An unclouded mind makes your face bright and radiant. | Và khi tâm không vướng bận, vẻ mặt bạn sẽ sáng láng, vui tươi. |
When you think of your good actions, you feel delighted. | Khi nghĩ v ề những việc thiện đã làm, ta sẽ cảm thấy rất hoan hỷ. |
This delight shines in your eyes and your expressions. | Tâm an lạc này tỏa sáng trong mắt và trên vẻ mặt của bạn. |
People feel drawn to someone who looks this way. | Người ta sẽ cảm thấy dễ gần gũi với những người như th ế . |
When we are mindful of Skillful Action, our unclouded mind also helps us focus on every passing moment, but not in a dull, passive way. | Khi ta chánh niệm v ề Chánh Nghiệp, tâm không vướng bận cũng giúp ta chú tâm vào mỗi giây phút qua đi, nhưng không phải trong tâm trạng buồn nản, thụ động. |
We bring all of our skills and intelligence to the task of knowing both what is going on in our minds and how well we are interacting with the world around us. | Ta dồn h ế t mọi khả năng và trí lực vào nhiệm vụ vừa ý thức được những gì đang diễn ra trong tâm và vừa giao ti ế p khéo léo với th ế giới quanh ta. |
In this way we develop a comprehensive awareness of our actions. | Bằng cách đó chúng ta phát triển được sự tĩnh giác v ề các hành động của mình. |
Such mindfulness is especially crucial when others test our patience. | Tâm chánh niệm như th ế càng trở nên thi ế t y ế u hơn khi sức chịu đựng của chúng ta bị thử thách. |
It’s relatively easy to observe the precepts and act harmoniously so long as no one provokes you. | Khi không bị ai thách thức, quấy rầy thì cũng dễ giữ gìn giới luật và hành động một cách hòa nhã. |
But if someone says something that angers or hurts you, your mind may be sent spinning for a moment. | Nhưng khi có ai đó nói đi ề u gì làm tổn thương hay chọc giận bạn, thì tâm bạn có thể bị xáo trộn ngay trong giây phút đó. |
If you are mindful, you’ll have enough presence of mind to think, “I must be careful now. Let me pause for a moment until my mind is clear. | Tuy nhiên n ế u có chánh niệm, tâm sẽ xuất hiện đúng lúc để nói, “Hãy dừng lại trong giây lát để tâm bình tĩnh trở lại. |
I better not say or do anything I’ll regret. | Tốt hơn h ế t không nên nói hay làm đi ề u gì khi ế n ta ân hận. |
If you stay mindfully aware of the whole context of every interaction, you will also remember to be extra careful when you are vulnerable. | N ế u ta giữ được ý thức chánh niệm trong mọi hoạt động, thì khi bị khiêu khích, ta cũng sẽ nhớ để giữ bình tĩnh. |
If you are grieving the loss of someone or something you love, for instance, it may take less provocation to make you angry. | Thí dụ, khi đang đau khổ vì mất người thân hay một tài sản quí giá, thì chỉ một kích động nhỏ cũng có thể khi ế n ta trở nên giận dữ. |
You know, then, to be especially careful around other people, like a man without shoes walking softly where there may be glass. | Lúc đó, ta phải cẩn thận gấp bội khi giao ti ế p với người, giống như người không có giày đi nhẹ nhàng, cẩn trọng tránh miểng vỡ. |
This is important, too, when you are ill, tired, hungry, lonely, in pain, or just plain grouchy. | Khi ta bệnh hoạn, mệt mỏi, đói khát, cô đơn, đau khổ, bực bội, cũng quan trọng như th ế . |
When you are under stress, moment-to-moment mindfulness helps you remember your vulnerability and avoid regrettable actions. | Những lúc ấy, giữ được chánh niệm trong từng giây phút giúp ta nhớ đ ế n trạng thái y ế u đuối, dễ phản ứng hiện tại để tránh những hành động có thể khi ế n ta hối hận. |
Another time when you must be especially mindful is when you find yourself in a situation in which your past habits may tempt you to violate a moral principle. | Một trường hợp khác khi bạn phải h ế t sức chánh niệm là khi bạn cảm thấy mình đang ở trong một môi trường mà những thói quen trong quá khứ có thể lôi cuốn bạn vào việc phạm giới luật đạo đức. |
A person who once found it easy to steal must immediately become mindful when someone’s wallet lies within easy reach. | Một người đã từng ăn cắp dễ dàng phải lập tức trở nên chánh niệm khi thấy cái bóp của ai đó nằm trong tầm tay. |
A former drinker must snap to attention when free beer is being passed around. | Một người từng nghiện rượu phải lập tức chánh niệm trước những ly bia miễn phí được trao tận tay. |
When a married man who has struggled with lust is handed a business card by a woman who flirts with him, he must say to himself, “If I take this phone number, it will result in temptation. | Một người đàn ông đã có gia đình từng phải đấu tranh với dục vọng, bị một phụ nữ quy ế n rũ bằng cách trao cho anh tấm danh thi ế p, anh ta phải tự nhủ, “N ế u tôi cầm lấy số điện thoại này, nó sẽ khi ế n tôi muốn phạm tội. |
My peace of mind will be affected. | Tâm tôi sẽ không còn được bình an. |
I love my wife and don’t want to jeopardize my family. | Tôi yêu vợ con và không muốn làm tổn hại gia đình. |
I’ve taken other people’s cards today, but I had better pass on this one or throw it away immediately. | Tốt hơn h ế t là tôi không nhận hay vứt nó đi ngay lập tức. |
Until you are enlightened and your mind is fully trained, many other kinds of wrong actions will occasionally occur to you. | Trước khi ta đạt được giác ngộ và tâm đã được trui rèn kỹ lưỡng, ta sẽ còn có thể phạm nhi ề u đi ề u bất thiện khác nữa. |
Before doing anything you know to be wrong, you should step back and reflect mindfully on how this action might hurt you. | Trước khi làm đi ề u gì mà ta bi ế t là sai, ta nên dừng lại và quán tưởng một cách đầy chánh niệm v ề việc hành động này có thể gây tai hại cho ta như th ế nào. |
For example, if you feel tempted to steal money from your employer, you can examine the consequences: You will live in fear of being caught. | Thí dụ, n ế u ta cảm thấy bị cám dỗ muốn ăn cắp ti ề n của chủ, ta cần phải quán sát v ề hậu quả của hành động ăn cắp: ta sẽ phải sống trong sự sợ hãi bị bắt. |
If you are caught, you will certainly lose your job, your reputation, and perhaps your freedom as well. | N ế u bị bắt gặp, chắc chắn rằng ta sẽ mất việc, mất danh dự và ngay cả sự tự do. |
Even if you are not caught by the law, your conscience will catch you immediately. | Ngay n ế u như ta không bị luật pháp trừng trị, thì lương tâm ta cũng sẽ trừng trị ta ngay lập tức. |
The very thought of doing such a thing disturbs the mind. How much more will your mind be disturbed if you follow through on the action? When an unwholesome intention remains a passing thought, you can live with it. | Ngay chính ý nghĩ muốn thực hiện một hành động như th ế cũng khi ế n tâm không được an, thì tâm ta sẽ còn bị xáo trộn bi ế t bao n ế u ta thực hiện hành động đó? Khi một ý nghĩ bất thiện vẫn còn chỉ là một tư tưởng thoáng qua, ta còn có thể sống với nó. |
But once you put it into action, you will never live in peace. | Nhưng một khi đã thành ra hành động, chắc chắn ta sẽ chẳng bao giờ được sống trong bình an. |
You should also weigh the brief pleasure a wrongful action may yield against the lasting suffering it brings. | Ta cũng phải cân nhắc hạnh phúc ngắn ngủi mà một hành vi bất thiện có thể đem đ ế n, so với sự đau khổ dài lâu mà nó gây ra. |
Say you feel tempted to hit someone. | Thí dụ bạn có cảm giác muốn đánh ai đó. |
This intent may come with the belief that you will feel satisfied afterward: “I’ve done my job,” you’ll be able to say, “and this guy won’t try that again!” But you can’t predict results so precisely. | Ý nghĩ này có thể xuất hiện vì bạn tin rằng bạn sẽ được hả dạ sau đó: “Tôi đã trả được thù, tên này lần sau sẽ không dám làm vậy nữa!” Nhưng bạn không thể đoán được k ế t quả một cách chính xác. |
The man may become furious and hit back harder. | Người kia có thể cũng trở nên giận dữ và đánh trả lại bạn mạnh hơn. |
He may develop a grudge and plan secretly to attack you. | Anh ta cũng có thể đem lòng oán hận và âm thầm dự định tấn công bạn. |
One wrong deed can lead to a long and bitter quarrel. | Một phản ứng không khôn ngoan có thể dẫn đ ế n những cuộc tranh cãi lâu dài và đắng cay. |
I knew a man in Sri Lanka who had a long-standing quarrel with his neighbors. | Tôi bi ế t một người ở Tích Lan có hi ề m khích lâu đời với hàng xóm. |
To get back at them, he built a primitive outhouse close to the property line, right beside his neighbors’ well. | Để trả thù họ, anh ta xây một căn chòi cạnh bên gi ế ng nước của nhà hàng xóm. |
The neighbors complained, asking him to remove the privy, but he refused. | Người hàng xóm than phi ề n, yêu cầu anh dỡ bỏ căn chòi, nhưng anh ta từ chối. |
One by one the neighbors fell sick. | Sau đó, những người trong nhà hàng xóm đ ề u ngã bệnh. |
The fighting between the two families escalated, until someone committed a murder. | Việc tranh chấp giữa hai gia đình trở nên nghiêm trọng cho đ ế n khi một người phạm tội sát nhân. |
The police became involved, and I think that this man ended up in jail. | Pháp luật đi ề u tra và người đàn ông kia cuối cùng phải vào tù. |
Both families were devastated. | Cả hai gia đình đ ề u đau khổ. |
They will hate each other for generations! Quarreling between neighbors goes on everywhere. | Nhưng họ sẽ còn ti ế p tục thù hằn nhau qua nhi ề u th ế hệ nữa! Sự tranh cãi giữa hàng xóm ở đâu cũng có. |
There are a billion such quarrels. | Có hàng tỷ những cuộc tranh cãi như vậy. |
If we find ourselves in such a dispute, we must cease immediately and try to smooth things over. | N ế u có những sự tranh cãi như th ế xảy ra cho ta, ta phải ngưng ngay lập tức và cố gắng làm dịu tình hình. |
Quarrels that get out of hand hurt everyone involved. | Những cuộc tranh cãi không ki ề m ch ế sẽ làm tổn hại tất cả mọi người liên quan. |
Skillful Action is not something invented by the Buddha. | Chánh nghiệp không phải do Đức Phật ch ế ra. |
It is universally true that wrong actions cause suffering and perpetuate hatred. | Mà sự thật luôn là các hành vi bất thiện sẽ mang đ ế n khổ đau và gây ra hận thù. |
As the Buddha expressed this idea: | Như Đức Phật đã diễn tả ý tưởng này như sau: |
Hatred is never overcome by hatred. | Hận thù không thể xóa bỏ hận thù. |
Only through loving-friendliness does hatred cease. | Chỉ có tình thương mới xóa được hận thù. |
This is an eternal law. (Dh 5) | Đó là luật thường hằng. (Dh 5) |
The Buddha did not claim credit for this law. | Đức Phật không nói luật đó do Người ch ế . |
It does not belong to Buddhists only or to anyone else. | Nó không chỉ áp dụng cho người Phật tử mà cho tất cả mọi người. |
In his enlightened state, the Buddha could see clearly the negative consequences that inevitably arise from wrong action. | Với tâm giác ngộ, Đức Phật có thể thấy rõ ràng các hậu quả xấu ác là do các hành vi sai trái gây ra. |
If you “act or speak with a defiled state of mind,” he said, “suffering will follow you as surely as the cart wheel follows the foot of the ox.” | Ngài đã dạy, N ế u hành động hay nói với tâm u ế nhiễm, đau khổ sẽ theo sau ta, như bánh xe theo dấu chân con bò. |
If you act or speak with a pure state of mind, he continued, “happiness will follow as your shadow follows without departing from you. ” (Dh 1–2) | N ế u hành động hay nói với tâm trong sáng, hạnh phúc sẽ theo ta, như bóng theo hình. (Dh1 - 2) |
Skillful Action not only soothes your mind but has a positive effect on everyone around you. | Chánh Nghiệp không chỉ giúp tâm ta được thanh tịnh mà nó cũng ảnh hưởng tích cực đ ế n mọi người quanh ta. |
I once heard a story of a monk who demonstrated how mindfulness of Skillful Action helps others. | Có lần tôi được nghe một câu chuyện v ề một vị tăng đã thể hiện cho người khác thấy sự chánh niệm v ề chánh nghiệp có thể giúp người khác như th ế nào. |
The temple where the monk lived had a jackfruit tree that was bearing fruit. | Ngôi chùa nơi vị tăng ấy sống có một cây mít đang ra trái. |
Jackfruit is very useful for a monastery. | Mít rất ích lợi cho cuộc sống ở tu viện. |
Each fruit is very large, with a big seed that is full of protein and a thick flesh that can be cooked in many ways. | Mỗi trái mít lớn, với những hạt to đầy chất protein và những múi mít dầy có thể dùng để nấu ra nhi ề u món. |
Poor families who lack other food can live on jackfruit. | Những gia đình nghèo khó không đủ khả năng mua thực phẩm, có thể sống nhờ vào cây mít. |
Though jackfruit does not cost much at the market, stealing jackfruit from trees in a poor area has been known to provoke murder. | Mặc dù mít không phải là loại trái cây có giá, nhưng việc hái trộm mít trong những khu vực nghèo khó đôi khi khi ế n kẻ trộm phải mất mạng. |
One night the monk noticed a thief in the temple’s jackfruit tree. | Một đêm kia vị sư nhận bi ế t có kẻ trộm đang hái mít trong chùa. |
The thief was high up in the branches of the tree, lowering each fruit by means of a string so that it would not clunk on the ground and draw attention. | Kẻ trộm đang ở tít trên cành cây cao, và thả từng trái xuống bằng một sợi dây thừng để nó không rơi xuống đất gây ra ti ế ng động, và gây sự chú ý. |
The thief looped the string around the fruit in such a way that when the fruit touched the ground, the string would loosen. | Kẻ trộm có cách thắt sợi dây quanh trái mít sao cho khi nó vừa chạm đất, thì sợi dây giãn ra. |
Then the thief would pull the string up for the next fruit. | Sau đó, kẻ trộm sẽ kéo sợi dây lên để buộc trái k ế ti ế p. |
The monk went to stand quietly beneath the tree. | Vị sư ra đứng im lặng dưới gốc cây mít. |
As each fruit touched the ground, he helped to loosen the string. | Khi mỗi trái mít chạm mặt đất, ông giúp tháo dây ra. |
Eventually the thief came down as well. | Cuối cùng kẻ hái mít trộm cũng leo xuống đất. |
He nearly fainted at the sight of the cheerful monk standing there. | Anh ta gần té xỉu khi thấy một vị sư vui vẻ đứng chờ. |
The monk spoke to him gently, not like the victim of a theft, but more like a concerned grandparent, asking earnestly, “Have you gotten enough fruit? Do you need more?” There was no need to raise a great hue and cry and risk the man being hurt in a struggle with the temple’s supporters. | Vị sư nói với anh một cách dịu dàng, không giống như là một nạn nhân của kẻ trộm, mà giống như một bậc cha mẹ lo lắng, hỏi han ân cần, “Con đã hái đủ mít chưa? Con có cần thêm không?” Không cần phải làm ồn ào la lối, khi ế n cho kẻ trộm có thể bị những người khác trong chùa gây khó khăn. |
The monk’s peaceful and generous response made the thief so ashamed that he left quickly and never returned to steal from the temple. | Thái độ ôn tồn và rộng lượng của vị sư khi ế n kẻ trộm quá xấu hổ đ ế n nỗi anh ta lủi đi nhanh chóng và không bao giờ còn trở lại để trộm cắp trong chùa nữa. |
What should you do when you have violated one of the moral principles of Skillful Action? The answer is simple: Apply mindfulness. | Bạn sẽ làm gì n ế u bạn phạm một trong những giới luật đạo đức của chánh nghiệp? Câu trả lời rất đơn giản: Hãy thực tập chánh niệm. |
First, notice what you have done. | Trước h ế t, hãy ý thức ta đã làm gì. |
Then, if possible, make amends. | Sau đó, n ế u có thể thì sửa đổi. |
Finally, make a strong determination to observe the principles of Skillful Action in the future. | Cuối cùng, quy ế t chí giữ giới v ề chánh nghiệp trong tương lai. |
If you have broken a precept, renew your precept vows. | N ế u bạn đã phạm giới nào, thì phải lập lại lời thọ nguyện. |
Then let your faulty actions go. | Sau đó hãy buông xả hành vi sai trái đi. |
Feeling guilty or worrying about consequences beyond your control cannot help you. | Ăn năn, hối hận hay lo âu v ề những hậu quả vượt quá tầm kiểm soát của ta, cũng không giúp được gì cho ta. |
Regard your past transgressions with the same generous and compassionate attitude that the monk showed to the jackfruit thief. | Hãy chấp nhận những sai trái trong quá khứ với thái độ rộng lượng và từ bi như vị sư đã làm đối với cho kẻ trộm mít ấy. |
When you react in this way, you will redouble your efforts to practice Skillful Action. | Hành động như th ế sẽ giúp ta tăng thêm tinh tấn tu tập chánh nghiệp. |
• Anyone interested in spiritual progress should follow five precepts of abstention from killing, stealing, false speech, sexual misconduct, and using drugs or alcohol. | • Bất cứ ai quan tâm đ ế n sự phát triển tâm linh cần phải tuân giữ năm giới: không gi ế t hại, không trộm cắp, không nói dối, không tà dâm, và không sử dụng ma túy hay rượu. |
• Eating meat does not fit the definition of killing. | • Việc ăn thịt theo định nghĩa không phải là sát sanh. |
• Killing requires intent, knowledge, planning, and carrying out that plan. | • Sự gi ế t hại hay sát sanh đòi hỏi phải có chủ đích, có ý thức, có k ế hoạch, và hành động theo k ế hoạch. |
• When we don’t kill, we can become truly harmless and practice loving-friendliness. | • Khi chúng ta không sát hại, là ta thực hành tâm từ bi và ta không đe dọa mạng sống của chúng sanh nào. |
• Stealing means taking anything not given, including others’ ideas. | • Trộm cắp nghĩa là lấy của không cho, kể cả tư tưởng, sáng ki ế n của người khác. |
• When we don’t steal, we can develop respect for the needs of others and practice appreciative joy. | • Khi chúng ta không trộm cắp, chúng ta phát triển lòng tôn trọng đối với nhu cầu của người khác và thực hành tâm hoan hỷ. |
• The precept against sexual misconduct includes rape, manipulating someone into having sex against their wishes, and sex with minors, animals, someone’s spouse, or someone protected by parents or guardians; it also includes breaking trust in a relationship. | • Giới không tà dâm bao gồm cả việc không hãm hi ế p, không bắt buộc người khác phải giao hợp khi họ không đồng ý, không lạm dụng tình dục với trẻ em, thú vật, vợ/chồng người khác hay với người không thể tự bảo vệ; kể cả việc gian dối trong một mối liên hệ. |
• When we avoid sexual misconduct, troublesome lust can be abated. | • Khi chúng ta không phạm tà dâm, thì những dục vọng thấp hèn có thể được tiêu diệt. |
• A sexual relationship with your spouse or partner is not considered misconduct. | Sự liên hệ tình dục với người phối ngẫu hay bạn tình không bị coi là tà dâm. |
• We should avoid all deliberate abuse of our senses. | • Chúng ta cần tránh tất cả mọi sự cố ý lạm dụng các giác quan. |
This helps us let go of our greed, and in this way, we develop a generous spirit toward others. | Làm được th ế sẽ giúp ta buông xả được lòng tham ái, và qua đó, phát triển được tâm rộng lượng đối với người. |
• Addiction to alcohol or drugs may come on quickly or may be a gradually conditioned behavior; it causes great harm, and it is best to avoid getting started. | • Nghiện rượu hay ma túy, có thể nhanh chóng xảy mà cũng có thể do tập dần trở thành thói quen; nghiện ngập rất tai hại, tốt nhất là đừng thử sử dụng các chất gây nghiện. |
• When we abstain from intoxicants we can maintain a clear mind and work to remove our delusions. | • Khi chúng ta tránh sử dụng các chất gây nghiện, ta có thể duy trì được tâm sáng suốt và tu tập để đoạn diệt các vọng tưởng. |
We can develop mindfulness and learn to act in accordance with reality. | Chúng ta có thể phát triển tâm chánh niệm và rèn luyện để hành động đúng theo thực tại. |
• Taking additional precepts, either the eight training precepts or the eight lifetime precepts, can be a great aid to concentration and to furthering progress on the Buddha’s path. | • Thọ thêm các giới luật khác, hoặc là bát quan trai luật hay tám giới luật trọn đời, có thể là một công cụ hữu hiệu giúp ta thi ề n định và ti ế n hơn nữa trên con đường đạo. |
• Mindfulness can help us to overcome temptation, avoid quarrels, and respond compassionately to others’ moral failings as well as our own. | • Chánh niệm có thể giúp chúng ta ch ế ngự được cám dỗ, tránh tranh cãi, và hành động đầy từ bi với những sự vô đạo đức của người cũng như của bản thân ta. |
1 comment
Comments are closed.
Kinh Thủ Lăng Nghiêm Quyển Bốn: – Người ăn thịt dê, dê chết làm người, người chết làm dê, như vậy cho đến mười loại chúng sanh, chết sống sống chết, ăn nuốt lẫn nhau, ác nghiệp lan tràn cùng tột đời vị lai, ấy đều từ gốc Đạo Tham (trộm cắp) sanh khởi.
Kinh Thủ Lăng Nghiêm Quyển Tám: -Nếu ở trong đó có giết hại sinh mạng hoặc ăn thịt họ, như thế cho đến ăn nhau, giết nhau, trải qua vô số kiếp, như chuyển bánh xe, lúc cao lúc thấp, thay phiên nhau chẳng ngừng. Trừ khi gặp Phật ra đời, ngộ pháp Xa Ma Tha, nếu không thì nghiệp chẳng thể ngưng.
Kinh Thủ Lăng Nghiêm Quyển Sáu : A-Nan, Như Lai cho phép hàng tỷ-khưu ăn năm loại tịnh nhục. Thịt ấy đều do thần lực của Như Lai hóa ra, vốn chúng không có mạng căn. Xứ Bà-la-môn của các ông, đất đai phần nhiều ẩm thấp và nóng, lại thêm cát đá, rau cỏ không sinh được. Như Lai dùng thần lực từ bi gia hộ. Do tâm đại từ bi giả gọi là thịt. Các ông cũng nhận được vị như thịt. Cớ sao sau khi Như Lai diệt độ, những người ăn thịt chúng sinh lại xưng là Thích tử?
Các ông nên biết những người ăn thịt đó, dù tâm được khai ngộ, như tam-ma-đề, đều là loài đại la-sát. Khi quả báo hết, lại phải chìm đắm trong biển khổ sinh tử. Họ chẳng phải là đệ tử của Phật. Những người ấy giết hại, thôn tánh lẫn nhau, ăn nuốt nhau không thôi. Những người như vậy làm sao ra khỏi ba cõi?
Ông dạy người đời tu pháp tam-ma-địa, phải đoạn trừ việc sát sanh. Đó là lời dạy bảo rõ ràng thanh tịnh, quyết định thứ hai của các Đức Phật Thế Tôn Như Lai trong đời trước.