A STUDENT OF MINE told me about a shrewd businesswoman who practices Buddhist principles. | Một đệ tử của tôi kể rằng có một nữ doanh nhân thành đạt rất quan tâm đến các giới luật đạo đức theo Phật giáo. |
Once when she was looking to make a new investment, some liquor stores came up for sale. | Một lần bà tìm được một mối kinh doanh mới, có một số tiệm rượu đang rao bán. |
She knew that if she bought them, she could expect an excellent profit. | Bà biết nếu nhân cơ hội này mua các tiệm ấy, thì bà có thể được nhiều lợi lộc. |
Yet something prevented her. | Tuy nhiên có điều gì đó đã ngăn cản bà lại. |
As she reflected on the business of selling liquor, she realized that some of the customers at the stores might be harmed. | Khi bà quán xét về việc kinh doanh bán rượu, bà nhận thấy rằng một số khách hàng của tiệm rượu có thể bị tổn hại. |
They might drink and do something hurtful; they might become alcoholic or worsen their addiction. | Họ có thể uống rượu rồi làm những điều tai hại! Họ có thể trở thành những kẻ rượu chè trác táng, hoặc tệ hơn nữa là những kẻ nghiện ngập. |
To protect her spiritual growth, she backed out of the deal. | Để bảo vệ sự phát triển tâm linh của mình, bà từ chối không mua, bỏ qua mối kinh doanh đó. |
| |
This little story illustrates a powerful truth: Our means of sustenance should not interfere with our spiritual development. | Câu chuyện này đã nói lên được một chân lý rất minh bạch: phương cách kiếm sống không nên ảnh hưởng đến sự phát triển tâm linh. |
We cannot come up with a complete list of occupations that constitute Skillful Livelihood, but the Buddha did give us a basic guideline: Any job can be Skillful Livelihood so long as it does not cause harm to the person doing the job or to someone else. | Chúng ta không thể liệt kê ra một danh sách đầy đủ những nghề nghiệp hay công việc được coi là Chánh Mạng, nhưng Đức Phật đã cho chúng ta một hướng dẫn căn bản: bất cứ công việc/nghề nghiệp nào cũng có thể được coi là chánh mạng nếu nó không đem lại tai hại cho bản thân người làm công việc đó hay cho bất cứ ai khác. |
Of course, until we are enlightened, no job will be perfect. | Dĩ nhiên, không có việc gì là hoàn hảo. |
The only truly perfect livelihood is a job performed by a person who is perfected—someone who has eradicated completely all greed, hatred, and delusion. | Phương cách kiếm sống hoàn hảo duy nhất là công việc được làm bởi một người hoàn hảo - người đã hoàn toàn đoạn diệt được tất cả tham, sân, và si. |
But those of us on the path toward perfection can still do much to harmonize our working life and our spiritual life. | Nhưng những người như chúng ta, còn đang trên đường tiến đến sự hoàn hảo đó, vẫn có thể làm được nhiều thứ để hòa hợp công việc làm với cuộc sống tâm linh. |
As with most questions of Buddhist ethics, the rationale behind Skillful Livelihood is twofold. | Như với hầu hết những câu hỏi về đạo đức Phật giáo, lý do tại sao ta phải quan tâm đến Chánh Mạng có hai mặt. |
Working at a job that harms others is wrong in itself because it violates moral principles. | Việc làm mà tổn hại đến người khác thì tự nó đã sai vì nó vi phạm căn bản đạo đức. |
But such a job is also wrong because it harms us. | Nhưng nó cũng sai vì nó gây tổn hại cho bản thân người làm công việc đó. |
Since we are not enlightened, we cannot completely avoid agitation and suffering. | Lý do là vì chưa giác ngộ, chúng ta không thể hoàn toàn tránh việc bị kích động trở nên giận dữ hay đau khổ. |
Things happen at work that cause us to struggle with greed and aversion. | Trong khi đó công việc phải làm khiến ta phải tranh đấu với lòng tham và sân. |
But we can avoid jobs that obstruct our spiritual progress. | Tuy nhiên chúng ta có quyền lựa chọn để tránh những công việc có thể cản trở sự tiến bộ tâm linh của ta. |
If our job causes excessive agitation, our mind cannot calm down enough to meditate. | Nếu nghề nghiệp của ta gây ra quá nhiều sân hận, thì tâm không thể an tịnh để hành thiền. |
Let’s look at an obvious example. | Hãy lấy một thí dụ rất hiển nhiên. |
Say a man’s job requires him to kill animals. | Thí dụ công việc của một người đòi hỏi anh ta phải giết thú vật. |
He might be a researcher who tests new drugs on laboratory mice. | Anh ta có thể là nhà nghiên cứu phải thí nghiệm một loại thuốc mới trên những con chuột trong phòng thí nghiệm. |
Or he might be a commercial fisherman or a hog butcher. | Hay anh ta có thể là người bán cá hay bán thịt heo. |
When the man comes to meditate, his mind may be troubled. | Khi người đó hành thiền, tâm anh ta có thể bị xáo trộn. |
Daily he sees living creatures suffering because of what he does. | Hằng ngày anh phải chứng kiến các thú vật đau khổ dưới tay anh. |
He sees the fear in their eyes and their struggles to escape; he hears their squeals and their bleats of pain. | Anh nhìn thấy nỗi sợ hãi trong mắt chúng và sự cố gắng vùng vẫy để thoát khỏi hiểm nguy của chúng; anh nghe được tiếng kêu rên và cảm nhận được nỗi đau của chúng. |
These images stay with him when he goes home. | Những hình ảnh này luôn ám ảnh anh khi trở về nhà. |
In order to do his job, he must pretend to himself that animals do not have feelings, that they are not really living beings like himself. | Để làm được công việc này, anh phải tự lừa dối mình rằng thú vật không có cảm giác, chúng không thực sự là những sinh vật biết đau đớn như anh. |
In his heart, he knows that these thoughts are untrue, but he continues to kill because that is his job. | Trong tâm, anh biết rằng suy nghĩ này là không đúng, nhưng anh tiếp tục giết hại vì đó là công việc của anh. |
This inner struggle causes disturbing thoughts and images to arise during his meditation. | Sự dằn xé nội tâm khiến tâm anh bấn loạn và các hình ảnh ghê rợn lại hiện ra trong lúc anh hành thiền. |
He cannot practice loving-friendliness; he cannot even relax. | Anh không thể thực hành tâm từ bi; anh cũng không thể thư giãn. |
Clearly this man’s job cannot be Skillful Livelihood. | Rõ ràng công việc của người này không thể là Chánh Mạng. |
It’s easy to see that some occupations, like killing animals, are inherently disturbing. | Đối với một số công việc, như là giết súc vật, ta có thể dễ dàng biết là xấu. |
But for most of us, the task of assessing whether a particular job qualifies as Skillful Livelihood is much more complicated. | Còn lại, đôi khi việc đánh giá thế nào là một việc làm/nghề nghiệp được coi là Chánh Mạng thì phức tạp hơn nhiều. |
Some jobs might be acceptable in some workplaces and not in others depending on circumstances, such as whether the boss asks employees to act immorally. | Một số công việc có thể được chấp nhận ở một số nơi nhưng lại không được chấp nhận ở chỗ khác tùy vào hoàn cảnh, thí dụ như là người chủ có đòi hỏi nhân viên hành động một cách vô đạo đức hay không. |
A three-tiered inquiry will help us decide whether a job qualifies as Skillful Livelihood. | Sự quán sát ở ba mức độ sau đây sẽ giúp chúng ta quyết định rằng một công việc có được coi là Chánh Mạng hay không. |
QUESTIONS FOR ASSESSING SKILLFUL LIVELIHOOD | Các Câu Hỏi Để Đánh Giá Chánh Mạng |
You can determine whether a job is suitable to be Skillful Livelihood by asking yourself three interrelated questions. | Chúng ta có thể quyết định xem một công việc có được coi là Chánh Mạng hay không bằng cách tự hỏi ba câu hỏi tương quan nhau. |
First, is my job an inherently wrong occupation? | Trước hết, công việc của tôi tự nó có xấu không? |
That is, does it cause harm by definition? Does it involve manufacturing, buying, selling, promoting, or using guns or other weapons? Does it involve intoxicants or poisons? Does it entail harming or killing living beings? The Buddha himself mentioned that jobs involving weapons, poisons, or killing are definitely wrong livelihood. | Đó là, qua định nghĩa, công việc đó có xấu không? Nó có liên quan đến việc sản xuất, mua bán, quảng cáo, hay sử dụng súng hoặc các loại vũ khí khác không? Nó có liên quan đến chất độc hay chất gây nghiện không? Nó có gây tai hại hay giết sinh vật không? Chính Đức Phật đã dạy rằng những nghề nghiệp liên quan đến vũ khí, chất độc, hay giết hại thì rõ ràng không phải là Chánh Mạng. |
Many jobs clearly fall into this category. | Có nhiều nghề nghiệp rõ ràng rơi vào loại này. |
For example, research and development of chemical and biological weapons, manufacturing or selling insecticides, designing computer guidance systems for missiles and profiting from sweatshop labor are clearly wrong. | Thí dụ, việc nghiên cứu, phát triển những vũ khí hóa học, hạt nhân, sản xuất hay buôn bán thuốc trừ sâu, thiết lập những hệ thống mạng hướng dẫn việc phóng tên lửa, hay bốc lột lao động rẻ tiền thì rõ ràng là sai. |
I would add that writing for a tabloid newspaper that harms the reputations of public figures or working for a radio talk show that broadcasts hateful speech should be considered among the “poisons” the Buddha mentioned as wrong livelihood. | Tôi cũng có thể thêm rằng viết lách cho những tờ báo rẻ tiền làm hại đến danh dự của những người nổi tiếng hay làm việc cho những chương trình trực tuyến để rao truyền những lời nói đầy sân hận cần bị coi là một loại “thuốc độc” mà Đức Phật đã nhắc đến như là một cách kiếm sống sai trái. |
We also have to extend the Buddha’s guidance beyond its traditional applications. | Lời dạy của Đức Phật cũng có thể áp dụng rộng rãi hơn để bao gồm những nghề không truyền thống. |
Making a living from certain violent sports in which people are hurt, such as boxing, is wrong livelihood. | Kiếm sống từ những trò chơi thể thao bạo lực khiến người ta bị thương tổn, như là đánh võ đài, là một cách kiếm sống sai trái. |
So is owning or working for a casino or other gambling establishment. | Làm chủ hay làm việc ở những casino hay những chỗ cờ bạc cũng thế. |
Like alcohol, gambling can be addictive. | Giống như rượu, cờ bạc cũng khiến người ta nghiện ngập. |
It is motivated by greed and often leads to crime or hurts the innocent. | Nó xuất phát từ lòng tham, thường dẫn đến việc phạm tội hay làm tổn hại người vô tội. |
Needless to say, criminal activity of any kind is also wrong livelihood, including black-market or other illegal transactions, fraud, extortion, and white-collar crime. | Không cần phải nói, những hoạt động tội phạm dưới bất cứ hình thức nào cũng là một cách kiếm sống sai trái, kể cả việc đầu cơ, những loại giao dịch bất hợp pháp, lừa đảo, gian dối, và các loại tội phạm trong các công ty. |
Damaging your own health on the job is also wrong livelihood. | Nghề nghiệp gây nguy hiểm cho sức khỏe của bản thân cũng là một cách kiếm sống sai trái. |
| |
Selling drugs falls under the category of dealing in “poisons. | Buôn bán ma túy thì rơi vào loại buôn bán các “chất độc”. |
” Drug traffickers are notorious for violent and corrupt actions to protect territories, enforce deals, and avoid prosecution. | Những người buôn bán ma tuý nổi tiếng về các hành vi bạo lực và hối lộ để bảo vệ lãnh địa, mua bán mà không bị bắt. |
Moreover, the weak and vulnerable people who buy and use the drugs are undoubtedly harmed by them. | Chắc chắn là việc làm của họ đem lại tai họa cho những người yếu đuối sa ngã vào việc mua và sử dụng ma tuý. |
Drug users commit crimes to get money. | Người sử dụng ma tuý cũng gây ra tội ác để có được tiền mua thuốc. |
Innocent family members also suffer: from domestic abuse, from lack of food money, and from grief when the drug user is jailed or hurt. | Các thành viên vô tội trong gia đình cũng phải đau khổ: từ bạo lực trong gia đình, từ việc thiếu thốn, đói nghèo, và từ nỗi mất mát khi người thân bị tù đày, bị hãm hại. |
However, because our economic system has become so complex, sometimes the determination of what constitutes wrong livelihood is not so clear-cut. | Tuy nhiên, vì chế độ kinh tế của chúng ta đã trở nên quá phức tạp, nên đôi khi việc xét đoán xem những nghề nghiệp nào bị coi là cách kiếm sống sai trái cũng không được rõ ràng, dứt khóat lắm. |
For instance, is working for the military always inherently wrong? It depends. | Thí dụ, làm việc cho quân đội có phải luôn là xấu? Điều đó còn tùy. |
If the job puts the person in a position to use weapons, including using a computer to launch missiles, it is probably wrong livelihood. | Nếu công việc đặt người đó vào vị trí phải sử dụng vũ khí, kể cả dùng máy vi tính để phóng tên lửa, thì có thể đó là cách kiếm sống sai trái. |
But being a medic or a cook might not be inherently wrong. | Nhưng là một bác sĩ hay một người đầu bếp thì bản chất công việc không có gì là sai. |
I doubt that the cook in the mess hall ever thinks, “I want to feed these soldiers so they can go and kill!” | Tôi khó tin rằng có người đầu bếp nào, dầu ở trong quân đội, lại nghĩ, “Tôi nấu cho những người lính này ăn để họ có thể đi giết giặc!” |
Many other job situations come to mind. | Nhiều hoàn cảnh công việc khác cũng phải được xét lại. |
Building nuclear warheads clearly fits the Buddha’s list of forbidden occupations, but what aboutmining the uranium used in nuclear weapons? Is it inherently wrong to work for a general merchandise chain store that makes substantial profits from selling guns? What about working for the minimum wage flipping burgers at a fast-food outlet? You can imagine many ways in which a job might indirectly cause harm to others. | Thí dụ, việc chế tạo những đầu đạn hạt nhân rõ ràng là một trong những công việc bị cấm đoán theo sự liệt kê của Đức Phật, nhưng việc đào mỏ uranium để dùng trong vũ khí hạt nhân thì sao? Hoặc làm việc trong những cửa hàng tạp hóa, bản chất của công việc đó có sai không, nếu như doanh thu của các cửa hàng đó phần lớn nhờ vào việc bán súng? Hoặc làm việc với số lương ít ỏi trong các tiệm bán thức ăn nhanh thì sao? Ta có thể nghĩ đến nhiều hoàn cảnh công việc đem lại tai hại một cách gián tiếp cho người khác. |
A university professor might feel uncomfortable doing basic scientific research because the results could be used by the military. | Một vị giáo sư đại học có thể cảm thấy không an lòng khi kết quả các công trình nghiên cứu khoa học của ông có thể được sử dụng cho mục đích quân sự. |
Or, a steelworker might manufacture the raw material used to make hunting rifles. | Sản phẩm của một công nhân ngành thép cũng có thể được sử dụng để làm súng săn. |
| |
In such cases, you should ask yourself, “Am I directly involved in dealing with poisons, weapons, or killing? Am I intentionally causing harm to others or to myself?” As a general rule, the more distance there is between your on-the-job activities and the harm that might befall others as a result, the less likely it is that the job fits the category of inherently wrong occupations. | Trong những trường hợp như thế, ta cần phải tự hỏi, “Công việc của tôi có liên quan trực tiếp đến vũ khí, chất độc, hay giết hại không? Tôi có cố ý đem lại tai họa cho người khác hay cho bản thân?” Tóm lại, ta có thể sử dụng quy luật chung sau đây: Nếu sự tách biệt giữa công việc ta làm và những nguy cơ mà nó có thể xảy ra cho người khác càng lớn, thì nó càng khó có thể là một công việc không phù hợp với Chánh mạng. |
Second, does my job lead me to break the five moral precepts? | Thứ hai, công việc của tôi có khiến tôi phải phạm năm giới? |
If an occupation passes the first level of inquiry, then consider whether working in the job encourages you to break any of the five precepts of Skillful Action. | Nếu một nghề nghiệp đã qua được bước khảo sát thứ nhất thì hãy xét xem công việc làm đó có khiến ta dễ phạm bất cứ giới nào trong năm giới của chánh nghiệp không. |
The ethics of a particular workplace can make an otherwise acceptable job into wrong livelihood. | Nguyên tắc đạo đức ở nơi ta làm việc cũng có thể biến một công việc bình thường thành một cách kiếm sống sai trái. |
For instance, in one law firm, attorneys may be urged to maintain the highest standards of ethical conduct. | Thí dụ, trong một công ty luật, luật sư có thể được khuyến khích duy trì những mẫu mực đạo đức cao nhất trong nghề nghiệp. |
In another, attorneys may feel pressured to destroy evidence, deceive juries, or bill excessive hours to clients. | Trái lại, ở một công ty luật khác, đồng nghiệp của họ có thể bị áp lực phải ngụy tạo các chứng cứ, gian dối bồi thẫm đoàn, hay tính giá cao đối với khách hàng. |
Committing such immoral actions on the job causes the mind to become agitated and hinders a person’s spiritual progress. | Phạm vào những hành động vô đạo đức như thế khi làm việc khiến cho tâm ta trở nên xáo trộn, cản trở con đường tiến bộ tâm linh của ta. |
I remember an attorney who used to come to the Bhavana Society. | Tôi nhớ về một vị luật sư thường đến Hội Bhavana. |
He would cry and cry when he tried to meditate. | Trong quá trình hành thiền, ông cứ khóc mãi. |
I always wondered whether he was so troubled because he did wrong things to win his cases in court. | Tôi tự hỏi không biết ông bị đau khổ như thế có phải vì ông đã làm điều gì sai trái để thắng kiện ở tòa án. |
| |
It is also the case that an otherwise excellent job situation can become wrong livelihood for an individual who chooses to act in a corrupt way. | Tương tự, cũng có trường hợp mà công việc thì tốt nhưng người làm công việc đó biến nó thành xấu. |
For example, someone who gives behind-the-wheel road tests before issuing drivers’ licenses may work with integrity, refusing bribes. | Thí dụ, một viên chức làm nhiệm vụ thẩm định trước khi cho bằng lái xe có thể làm việc với lương tâm, nghiêm khắc, chu đáo, từ chối không nhận hối lộ. |
Another person with the same job in the same office may be blatantly corrupt. | Nhưng một người khác cũng công việc đó, trong cùng một văn phòng, có thể trở nên tham nhũng, hối lộ. |
The corrupt worker does not have Skillful Livelihood, but the honest one may. | Một cán bộ tham nhũng thì không thể có Chánh Mạng, nhưng người chân thật thì có thể. |
Any good job or profession can be made corrupt. | Bất cứ công việc hay nghề nghiệp nào, dầu tốt cũng có thể bị biến chất thành xấu. |
I knew a doctor in Malaysia who issued sick leave certificates for workers to give to their employers; he charged about five dollars for a day off. | Tôi biết một bác sĩ ở Malaysia chuyên làm những tờ chứng nhận bệnh giả cho công nhân để họ đưa cho chủ; ông tính khoảng năm đô la cho một ngày được nghỉ việc. |
The doctor was so in the habit of doing this that when a patient entered his office, the first question he would ask was, “How many days?” | Việc làm này đã thành thói quen đến nỗi khi một bệnh nhân bước vào phòng khám, câu đầu tiên ông hỏi sẽ là, “Bao nhiêu ngày?” |
A famous story about the Buddha and his evil-minded cousin, the powerful monk Devadatta, tells of two people working in the same profession, only one of whom follows Skillful Livelihood: | Một câu chuyện tiền thân rất nổi tiếng về Đức Phật và người anh bà con có tâm địa xấu, Đề Bà Đạt Đa (Devadatta), nói về hai người trong cùng một ngành nghề nhưng chỉ có một người là tuân theo Chánh Mạng: |
According to folklore, the future Devadatta first conceived a grudge against the Buddha in a past life, when the honest business practices of the Bodhisatta—the future Buddha—caused the unscrupulous Devadatta to lose out in a business deal. | Theo truyện kển, vị sẽ thành Đề Bà Đạt Đa đầu tiên có chuyện hiềm khích với Đức Phật trong một kiếp quá khứ, khi sự kinh doanh chân thật của Bồ Tát - vị Phật tương lai - đã khiến cho Đề Bà Đạt Đa bị mất một chuyến làm ăn. |
In that past life, the future Devadatta and the Bodhisatta were rival peddlers traveling together selling pots and pans. | Trong kiếp sống quá khứ đó, vị Đề Bà Đạt Đa tương lai và Bồ Tát là hai người buôn bán phế liệu rong cạnh tranh nhau, cùng đi buôn bán nồi niêu. |
At each town, they would divide the streets between them to decide who would approach each house first. | Ở mỗi thành phố, họ sẽ chia tuyến đường, rồi quyết định ai sẽ đi đến đâu trước. |
Then they would go their separate ways, calling out, “Pots for sale! Pans for sale!” At the home of a formerly wealthy widow and her daughter, who were now desperately poor, there was a great golden bowl covered with grime. | Sau đó, hai người tách ra đi riêng, rao lên, “Ai bán nồi! bán niêu!” Lần nọ, ở một thành phố có một quả phụ sống với con gái, trước kia họ giàu có nhưng giờ rất nghèo. Họ có một cái tô lớn bằng vàng, bên ngoài mạ đồng xám xỉn. |
The women did not guess its value. | Hai người phụ nữ này không hề biết được giá trị thực của cái tô. |
When Devadatta appeared at their door, the daughter asked her mother to trade the bowl for a trinket. | Khi Đề Bà Đạt Đa xuất hiện ở cửa nhà họ, người con gái bảo mẹ hãy đổi cái tô lấy một món đồ khác. |
The greedy Devadatta quickly saw that the bowl was worth a fortune but decided to deceive the poor women. | Đề Bà Đạt Đa tham lam nhận ngay ra được cái tô đáng giá cả một gia tài, nhưng quyết định lừa dối hai mẹ con người đàn bà khốn khổ kia. |
He declared that the bowl was worthless, tossed it on the floor, and left, intending to return later and offer them virtually nothing for it. | Anh ta vứt cái tô xuống đất, bảo nó chả có giá trị gì, và bỏ đi với ý định sẽ quay trở lại để mua với giá chẳng đáng gì. |
Sometime later, when the Bodhisatta appeared at the same door, the women asked him with some hesitation to trade the bowl for a trinket. | Không lâu sau, Bồ Tát cũng ghé đến nhà đó, hai người phụ nữ e dè ngã giá cái tô để lấy một món đồ khác. |
The honest Bodhisatta told them the bowl’s worth and said that he was unable to pay them even a small fraction of its value. | Bồ Tát chân thật bảo cho họ biết về giá trị thực của cái tô và nói rằng ông không đủ sức để trả họ tiền dù chỉ là một phần nhỏ giá trị của cái tô ấy. |
The women were delighted and greatly respected the Bodhisatta for his honesty. | Hai người phụ nữ rất vui mừng và hết lòng kính trọng Bồ Tát vì lòng chân thật của ông. |
They asked him please just to give them what he could. | Họ bảo ông đưa cho họ bất cứ gì mà ông có thể đưa. |
So he gave them all his money and all his pots and pans. | Bồ Tát đã đưa cho họ tất cả tiền và tất cả nồi niêu. |
Taking the golden bowl, the Bodhisatta hastened to the river crossing, for he guessed what Devadatta intended to do. | Đổi được chiếc tô vàng, Bồ Tát vội vã qua sông vì ngài đoán được ý đồ của Đề Bà Đạt Đa. |
Soon after the Bodhisatta left, Devadatta returned to the women’s house. | Sau khi Bồ Tát ra đi, Đề Bà Đạt Đa quay trở lại căn nhà kia. |
As he approached, the elder woman rushed at him, crying out that he had tried to deceive them. | Bà quả phụ chạy ra trách mắng ông đã có ý muốn lừa dối họ. |
She told him that the other peddler had been honest with them and had paid them well. | Bà báo cho ông biết rằng có một người buôn bán phế liệu khác, rất thật thà, đã mua chiếc tô và đã trả tiền cho họ rất hậu hĩnh. |
Realizing his loss, Devadatta cried out and became like one deranged. | Biết mình đã thất bại, Đề Bà Đạt Đa kêu than và trở thành giống như người mất trí. |
He ripped his clothes, threw aside all his goods, and chased after the Bodhisatta, crying out that the Bodhisatta had stolen his golden bowl. | Ông ta xé áo quần, vứt đồ đạc qua một bên và chạy đuổi theo Bồ Tát, la mắng rằng Bồ Tát đã cướp chiếc tô vàng của ông. |
When he reached the river, he saw the Bodhisatta halfway across, being rowed by the boatsman. | Khi đến bờ sông, ông thấy Bồ Tát đã được người chèo đò đưa qua được nửa sông. |
He yelled at him to stop, but the Bodhisatta quietly instructed the boatman to pay no attention, and they went on. | Ông lớn tiếng gọi người chèo đò dừng lại, nhưng Bồ Tát lặng lẽ bảo người chèo đò cứ đi tới. |
As he gazed at the Bodhisatta’s receding figure, Devadatta was filled with hatred and sorrow. | Khi hình bóng Bồ Tát khuất dần, hận thù trong lòng Đề Bà Đạt Đa trào dâng. |
Hot blood gushed from his mouth. | Máu nóng tuôn tràn ra cửa miệng. |
His heart split, and he fell down dead. | Tim ông bể làm đôi và ông ngã xuống chết. |
Thus was Devadatta ruined by his own dishonest business practices. | Như thế là Đề Bà Đạt Đa đã bị hủy diệt bởi chính sự kinh doanh không chân thật của mình. |
The Bodhisatta became wealthy from the sale of the golden bowl for which he had bartered honestly. | Bồ Tát trở nên giàu có từ việc bán được chiếc tô vàng mà người đã mua một cách chân thật. |
He spent his life in charity and good deeds. | Ngài sống cuộc đời còn lại làm các việc thiện và luôn bố thí giúp người. |
When he died, his honesty sent him onward to good future lives, until he eventually attained Bud-dhahood. | Khi mất đi, sự trung thực của Bồ Tát đã giúp ngài có được những kiếp sống tương lai tốt đẹp, dần dần ngài đạt được quả vị Phật. |
Devadatta’s deeds also propelled him into appropriate future lives. | Trái lại, những hành động bất thiện của Đề Bà Đạt Đa cũng đưa ông ta đến những cuộc sống tương lai tương ưng. |
He continued to be the Buddha’s rival. | Đề Bà Đạt Đa tiếp tục là kẻ kình chống, tranh chấp với Đức Phật. |
In the Buddha’s final lifetime, after the Buddha’s enlightenment, Devadatta even tried to assassinate the Buddha. | Trong kiếp sống cuối cùng của Đức Phật, sau khi Ngài đã giác ngộ, Đề Bà Đạt Đa còn cố gắng âm mưu giết Phật. |
It is said that the earth opened up and he fell into hell. (J 3) | Có lời kể rằng khi đó mặt đất mở ra và ông rơi xuống địa ngục. (J 3) |
Finally, are there other aspects of my job that disturb me and keep my mind from settling down? | Câu hỏi cuối cùng là, có khía cạnh nào của công việc khiến tôi không cảm thấy thoải mái, và tâm tôi không an tĩnh? |
If an occupation passes the first two levels of inquiry, then you need to consider what other factors might impede your spiritual progress. | Nếu một nghề nghiệp đã không phạm vào hai điều đầu tiên vừa nêu trên, thì ta cần xét đến những khía cạnh khác có thể ảnh hưởng đến sự tiến bộ tâm linh của ta. |
This can be complicated. | Việc này không đơn giản. |
Since no work situation is perfect, we each have to decide for ourselves what constitutes an insurmountable problem. | Vì không có công việc nào là hoàn hảo, mỗi chúng ta phải tự quyết định xem yếu tố nào là không thể khắc phục được. |
Dishonest coworkers? Rude clients? Chemical solvents that might injure the lungs? Products with a harmful impact on the environment? Indirect connections with companies employing sweatshop workers? | Đồng nghiệp bất chánh? Khách hàng thô lỗ? Hóa chất hại phổi? Sản phẩm làm ô nhiễm môi trường? Có liên hệ gián tiếp với những công ty bóc lột nhân công? |
In my opinion, the best way to determine whether a job qualifies as Skillful Livelihood is to gauge its effect on the mind. | Theo ý tôi, cách tốt nhất để xét xem một nghề nghiệp có được coi là chánh mạng hay không là đo lường mức ảnh hưởng của nó đối với tâm. |
Imagine that a company dumps toxins into a river and causes great harm to fish and other wildlife. | Thí dụ một công ty đổ các chất độc hại xuống sông, làm ảnh hưởng đến cá tôm và các sinh vật hoang dã khác. |
Later the employees learn about the dumping. | Sau đó công nhân trong công ty mới được biết về việc trút đổ bừa bãi này. |
Two of these employees are interested in practicing Skillful Livelihood. | Hai trong số những công nhân này rất quan tâm đến việc thực hành chánh mạng. |
Must they quit working for the company? | Vậy họ có phải bỏ việc làm ở công ty này không? |
One employee is filled with loathing over what happened. | Một công nhân tràn đầy lòng ghê tởm với những gì đã xảy ra. |
In his mind, he goes over and over the images from a television news report about the incident. | Tâm anh cứ nhớ đi nhớ lại những hình ảnh từ bản tin trên truyền hình về sự kiện này. |
He thinks about the unwholesome qualities of the people who made the decision and mentally argues his side of the story with imaginary accusers. | Anh nghĩ đến tính cách bất thiện của những người đã quyết định làm thế và tâm anh tràn ngập những lời buộc tội theo cách nhìn của anh. |
The other employee goes about her job with a feeling of compassion for all those affected, including the people responsible for the decision. | Người công nhân thứ hai vẫn tiếp tục làm việc với lòng đầy trắc ẩn đối với những ai bị ảnh hưởng, kể cả những người chịu trách nhiệm cho quyết định đó. |
She continues to hope that company officials will come to see that such actions are wrong and take steps to prevent similar occurrences in the future. | Cô vẫn hy vọng rằng những người có quyền trong công ty sẽ nhận thức được hành động sai trái của họ và có biện pháp để sửa đổi và ngăn chặn những vấn đề tương tự như thế có thể xảy ra trong tương lai. |
These thoughts do not disturb her mind. | Suy nghĩ như thế khiến tâm cô yên ổn. |
Some people might argue that both employees must quit because they work for an immoral company. | Có người cho rằng cả hai công nhân này nên nghỉ việc vì họ làm cho một công ty không có lương tâm. |
Others might say only the employee who is filled with unwholesome thoughts must quit, due to the negative influence of these working conditions on his mind. | Kẻ khác thì nói chỉ có người công nhân với lòng bất mãn công ty nên nghỉ việc, vì công việc này đem đến những ảnh hưởng không tốt cho tâm anh. |
We must use our common sense and our understanding of the Buddha’s teachings to figure out what’s right. | Chúng ta cần sử dụng trí tuệ và sự hiểu biết Phật pháp để suy ra điều gì là đúng. |
Moral principals do count. | Các căn bản đạo đức cũng góp phần giúp ta biết điều phải trái. |
We don’t want to take part in or support actions that are unethical. | Ta không muốn tham gia hay ủng hộ những hành động thiếu đạo đức. |
We know that indifference to moral outrage is also immoral. | Hơn nữa, phớt lờ tiếng nói của lương tâm cũng là thiếu đạo đức. |
If we say to ourselves, “What I do makes no difference, and besides, what happened does not really affect me personally,” we cut us ourselves off from the world. | Nếu chúng ta tự nhủ, “Tôi không thể thay đổi được gì, hơn nữa, những gì xảy ra thực sự không ảnh hưởng đến cá nhân tôi.” Suy nghĩ như thế là chúng ta tự tách mình ra khỏi cộng đồng thế giới. |
The Buddha’s teachings on loving-friendliness tell us that we must care not only about ourselves and our immediate family but about our extended family, our neighbors, our community—everyone! Each of us is only a small individual cell, but joined with trillions of others we are the body of the world. | Giáo lý của Đức Phật về tình thương yêu khuyên chúng ta phải quan tâm không chỉ đến bản thân, người thân thích, mà còn cả đến bà con hàng xóm, cộng đồng - tất cả mọi người! Mỗi chúng ta chỉ là một tế bào riêng lẻ nhỏ bé, nhưng tụ họp lại với hàng tỷ tế bào khác, chúng ta trở thành là một bộ phận của thế giới. |
So we have a responsibility to stand up for what is right. | Vì thế chúng ta có bổn phận phải bảo vệ cho công lý. |
But—and this is a very important point—when we do so, we must be careful that we do not revile other people or accuse them hatefully. | Nhưng - và đây là một điều rất quan trọng - khi làm thế, chúng ta phải cẩn thận để không ác cảm với người khác hay kết tội họ một cách đầy hận thù. |
Any action that we contemplate, even an action intended to right a terrible wrong, must be motivated by loving, friendly feelings for others and for all beings. | Bất cứ hành động gì mà chúng ta có chủ tâm, ngay cả hành động cố ý để sửa đổi một điều sai trái, cũng phải bắt nguồn từ lòng thương yêu, bi mẫn đối với người cũng như đối với tất cả mọi chúng sanh. |
With this in mind, and filled with great compassion, then we act. | Với tâm niệm này và với lòng tràn đầy bi mẫn, lúc đó chúng ta hãy hành động. |
| |
Returning to our question of whether the two employees of the polluting company must quit, we cannot jump to a quick decision. | Trở lại câu hỏi rằng hai công nhân của công ty gây ô nhiễm đó có nên nghỉ việc không, chúng ta không thể đưa ra một kết luận vội vàng. |
Depending on our mental attitude, quitting may or may not be the right thing to do. | Tùy thuộc vào trình độ tâm linh của chúng ta, mà việc bỏ làm có thể là đúng hay sai. |
Only one thing is certain: the right thing to do is always to protect and nourish the wholesomeness of one’s own mind. | Nhưng có một điều chắc chắn: việc cần làm là luôn bảo vệ, nuôi dưỡng thiện tâm của mình. |
Indifference to harm is not wholesome. | Thái độ bàng quan đối với cái ác không phải là thiện. |
Yet becoming upset, furious, or hateful is also unwholesome. | Tuy nhiên sự bực tức, giận dữ hay hận thù cũng không phải là thiện. |
Even if we decide that we must leave a job in order to achieve Skillful Livelihood, quitting in a rage does not help us on the path. | Ngay nếu như ta quyết định bỏ việc để duy trì Chánh Mạng, nhưng bỏ việc trong tâm trạng sân hận cũng không ích lợi gì cho con đường tu của mình. |
Our mind must remain calm, loving, and mindful. | Ta phải giữ tâm bình tĩnh, không oán hận và đầy chánh niệm. |
We must always remember that our highest goal is to free our mind from all greed, all hatred, all confusion. | Phải luôn nhớ rằng mục đích tối thượng của ta là để giải thoát tâm khỏi tất cả mọi tham, mọi sân và mọi si. |
The greatest impact we can have on the world is to face every circumstance with a mind of clarity, compassion, and love. | Ảnh hưởng sâu sắc nhất mà ta có thể tạo ra trên thế giới này là đối mặt với mọi hoàn cảnh bằng tâm trong sáng, bi mẫn, và thương yêu. |
From a place of calm and equanimity, we act or decline to act, doing whatever most skillfully cultivates and expresses our loving-friendliness and our compassion. | Với trạng thái tâm tĩnh lặng và buông xả, chúng ta có thể hành động hay từ chối hành động, hay làm bất cứ điều gì để có thể vun trồng và biểu hiện được tình thương yêu và lòng bi mẫn của chúng ta một cách tốt nhất. |
Given this, the best thing for the employees of the polluting company to do is to work with their own minds to find peace. | Dựa vào những điều vừa nói trên, tốt nhất là các công nhân của công ty ô nhiễm đó nên tu tập để tâm mình được bình an. |
Then from a clear, peaceful state of mind and taking personal and social factors into consideration, they must decide whether continued association with this company is the most loving and compassionate thing to do. | Rồi với trạng thái tâm trong sáng, bình lặng, họ xét đến những điều kiện của cá nhân và xã hội, rồi quyết định có nên tiếp tục liên hệ với công ty đó hay không. Đó là hành động đầy tình thương và bi mẫn nhất mà các công nhân này có thể làm. |
They might consider how serious the incident was, whether it was an isolated occurrence or part of a pattern, how personally involved they were in the incident, and whether they can continue on the job without feeling excessively disturbed. | Họ có thể xét xem sự kiện đó quan trọng thế nào, nó có tính cách cá biệt hay là chủ trương chung của công ty, cá nhân họ có liên quan trực tiếp đến việc đó hay không, họ có thể tiếp tục làm việc ở công ty đó mà không cảm thấy quá áy náy hay không. |
A sensitive employee only remotely connected to management may feel more upset than a hardened top executive. | Một công nhân nhạy cảm dầu không liên hệ gì đến việc quản lý công ty, cũng có thể cảm thấy bức xúc hơn là một vị quan chức vô tâm. |
If the company’s immoral behavior disturbs an employee and causes restlessness and an inability to concentrate, then the employee surely must take action. | Nếu hành vi thiếu đạo đức của công ty gây khó chịu cho người công nhân, khiến tâm lý họ bất an, không thể chú tâm làm việc thì chắc chắn là họ phải có thái độ quyết định. |
| |
Quitting the job is one option, but there are others as well. | Nghỉ việc chỉ là một lựa chọn, còn có nhiều phương cách khác nữa. |
For instance, an employee might take action within the company to stop the wrongdoing, or report the company’s activities to a regulatory authority, or assist the victims, or write probing articles about how companies can prevent such mistakes, or transfer to a more ethical branch of the business. | Thí dụ công nhân có thể kiến nghị với công ty để ngăn chặn việc làm sai trái đó hay báo với các cơ quan có thẩm quyền về hoạt động này của công ty, hoặc giúp đỡ các nạn nhân, viết bài gợi ý với công ty về những việc cần làm để tránh phạm thêm lỗi lầm hay chuyển đến một bộ phận khác trong công ty. |
If the employee does choose to quit, he or she should move slowly, perhaps beginning with discreet inquiries about possible new jobs. | Nếu người công nhân trên quyết định bỏ việc, thì cũng không cần vội vã. Người đó có thể bắt đầu bằng cách thăm dò kín đáo về khả năng tìm được việc làm khác. |
At every stage the employee must ask, “What actions can I take with equanimity, loving-friendliness, compassion, and concern for all beings? What actions support my wholesomeness of mind?” | Ở mỗi giai đoạn, anh ta phải tự hỏi, “Tôi có thể làm gì để thể hiện tâm buông xả, tình thương, từ bi và sự quan tâm đến mọi chúng sanh? Những hành động nào có thể hỗ trợ cho tánh bổn thiện của tâm?” |
Disturbances to the mind other than concern about the company’s ethics might also jeopardize Skillful Livelihood. | Ngoài việc quan tâm đến khía cạnh đạo đức của công ty, nếu ta còn phải lo lắng đến những vấn đề khác nữa thì nghề nghiệp đó khó thể là chánh mạng. |
Perhaps an otherwise ideal situation goes sour for you when a new employee begins to harass you sexually. | Thí dụ, một nghề nghiệp bình thường có thể là rất lý tưởng nhưng ta không thể chấp nhận khi ông chủ ở đó có thói quen sàm sỡ, hay lúc nào cũng nóng giận, hoặc nhiều đồng nghiệp ở chỗ làm có thói quen uống rượu lúc ăn trưa, có những “bữa tiệc sau cánh cửa đóng,” sử dụng ma túy trong phòng làm việc. |
Perhaps you are transferred to a department where the boss is continually angry, or where your co-workers habitually drink alcohol at lunch or have “closed-door parties,” taking drugs in the offices after work. | Dầu rằng bạn có thể duy trì được sự độc lập của mình trong các môi trường như thế. |
Assuming that you can maintain your own integrity in those kinds of difficult environments, you must decide for yourself whether the behavior of your co-workers disturbs your mind and hinders your spiritual progress. | Bạn phải tự quyết định xem những đồng nghiệp như thế có ảnh hưởng đến tâm hay cản trở sự phát triển tâm linh của bạn không. |
Assessing Skillful Livelihood is an individual thing. | Đánh giá được một công việc có là Chánh Mạng hay không tùy thuộc vào mỗi cá nhân. |
The same situation that locks one person in unwholesome thoughts may provide another person with an opportunity to practice patience and compassion. | Cùng một hoàn cảnh mà có thể khiến người này sa vào các bất thiện pháp, còn người khác thì coi đó là một cơ hội để thực hành lòng kiên nhẫn và bi mẫn. |
FINDING SKILLFUL LIVELIHOOD | Tuân Giữ Chánh Mạng |
Some of you may by now be experiencing a sinking feeling if you recognize that your job does not fulfill Skillful Livelihood. | Đến lúc này, có thể một số người cảm thấy buồn lòng khi nhận ra công việc họ đang làm không phải là chánh mạng. |
“What should I do now?” you may wonder. | Có thể họ tự hỏi, “Tôi phải làm gì bây giờ?” |
| |
You have many options, including ways to improve the situation without having to leave your job or profession. | Như tôi đã nói phía trên, có thể trước hết, ta phải cố gắng nhắc nhở công ty sửa đổi sai trái. |
As I mentioned, you might first try to encourage your company to clean up its act. | Câu trả lời là có rất nhiều chọn lựa, kể cả những phương cách để thay đổi hoàn cảnh mà không phải bỏ công việc làm. |
If your uncomfortable feeling is due to the behavior of other people in your workplace, do not forget the Buddha’s tool of metta, loving-friendliness. | Nếu ta cảm thấy không thoải mái với công việc làm là do hành vi của các bạn đồng nghiệp, thì đừng quên áp dụng lời Phật dạy về từ bi (metta). |
The hardest hearts can be won with loving-friendliness. | Tình thương, lòng từ bi có thể chinh phục cả những trái tim cứng rắn nhất. |
It is said that nothing can harm a person who is pouring out loving-friendliness—not even bullets or fire, much less harassment at the office! If you cultivate strong loving-friendliness as you begin each workday, who knows how many things may change? Even habitual wrongdoers sometimes reform their behavior when someone, somewhere, sends them strong, pure loving-friendliness each day. | Người ta thường nói không có gì có thể làm hại một người tràn đầy lòng từ bi - kể cả súng đạn hay lửa, nói gì đến việc bị phiền hà ở sở làm! Nếu mỗi ngày trước khi bắt đầu làm việc, ta dành đôi phút để quán tưởng về tình thương yêu, thì biết đâu sẽ có nhiều đổi thay? Ngay chính những kẻ thường làm điều bất thiện, đôi khi cũng thay đổi nếu như có ai đó, ở nơi nào đó, mỗi ngày đều hướng tâm từ, tình thương trong sạch, mạnh mẽ đến cho họ. |
It may be worth trying this approach before you give up on a difficult job site. | Trước khi đầu hàng trước một công việc khó khăn, có thể ta cũng nên thử áp dụng phương pháp này. |
Even if your co-workers do not change, your own heart will definitely soften. | Ngay nếu như các đồng nghiệp của ta không thay đổi, thì tâm ta chắc cũng sẽ được thanh tịnh hơn. |
Perhaps you will begin to feel kindness and compassion toward people when they do things that previously made you very upset. | Có thể ta sẽ bắt đầu cảm thấy có lòng tử tế và bi mẫn đối với những người mà trước đây họ thường khiến ta khó chịu, bực bội. |
| |
Some occupations or situations cannot be salvaged, and we may have to leave. | Tuy nhiên có một số công việc hay hoàn cảnh không thể sửa đổi được và chúng ta đành phải bỏ việc. |
Sometimes we have to make sacrifices in order to follow the Buddha’s path. | Đôi khi ta phải chấp nhận hy sinh để đi theo con đường của Đức Phật. |
The Buddha himself said that we should not seek prosperity through wrong means: | Ngài đã dạy rằng ta không nên tìm lợi nhuận bằng những phương tiện sai trái: |
When, neither for one’s own sake nor for the sake of another, | Khi, không phải vì lợi lộc cho ta hay cho người, |
One wishes not for children, wealth, a kingdom, | không phải cho con cái, tài sản, ngôi vị, |
Or for prosperity gained by unjust means, | hay cho lợi nhuận bằng những phương tiện sai trái, |
Only then is one virtuous, wise, and righteous. (Dh 84) | Chỉ khi đó thì người ta mới có đạo đức, trí tuệ và chân chánh. (Dh 84) |
For those who have valuable skills or good connections, leaving a job or changing professions may be an easy decision, without much sacrifice involved. | Đối với người có khả năng đặc biệt hay quen biết nhiều, việc nghỉ làm hay thay đổi nghề nghiệp có thể là một quyết định dễ dàng, không phải hy sinh nhiều. |
Those who have fewer options may feel terrified at the idea of giving up a steady paycheck, especially people who have children to support. | Nhưng đối với người không có nhiều chọn lựa, họ có thể cảm thấy rất sợ hãi khi nghĩ đến việc mất đi đồng lương cố định, nhất là khi họ còn phải lo cho con cái. |
Yet, when it comes to matters of personal integrity, we have to take action. | Tuy nhiên, khi đó là một vấn đề liên quan đến phẩm cách con người, chúng ta bắt buộc phải hành động. |
I am not talking about some dramatic, impulsive action. First, plan everything the best you can. | Ở đây tôi không nói đến những hành động theo bản năng, thiếu chín chắn, mà trước hết phải tính toán hết sức cẩn thận, với tất cả khả năng của mình. |
Then, when you’ve planned all you can, simply make a leap of faith. | Kế tiếp, sau khi đã hoạch định mọi thứ, thì hãy hành động với niềm tin. |
It is said, “Those who protect the Dhamma are protected by the Dhamma. ” (Thag 303) | Đã có lời nói rằng, “Những người bảo vệ chánh pháp, sẽ được chánh pháp bảo vệ.” (Thag 303) |
That means that when you rely upon what you know in your heart to be true, things work out for your highest happiness. | Điều đó có nghĩa là khi ta dựa vào những gì ta tự biết trong tâm là chân thật, thì mọi việc đều có kết quả tốt, mang đến nhiều hạnh phúc cho ta. |
I have tested this in my own life and always found it to be accurate. | Tôi đã thử nghiệm điều này trong cuộc đời mình và luôn thấy rằng nó rất đúng. |
Here is my own story about making a leap of faith into Skillful Livelihood. | Đây là câu chuyện của bản thân tôi về việc tuân theo Chánh mạng với đầy tín tâm. |
Prior to founding the Bhavana Society, I ran a small, well-known temple in Washington, D.C., for about twenty years. | Trước khi thành lập Hội Bhavana, tôi trụ trì một ngôi chùa nhỏ nhưng khá nổi tiếng ở Washington D.C trong hai mươi năm. |
I was established in the community, with a secure position, a strong board of directors, and surrounded by family and friends. | Tôi đã có vị trí trong cộng đồng, với một địa vị vững vàng, có một ban chấp hành năng nổ, có bạn bè và gia đình ở bên cạnh. |
Yet in my heart I had a dream of establishing a residential meditation center, where people could come to learn the Dhamma and practice meditation. | Tuy nhiên trong lòng tôi vẫn mơ đến việc thiết lập một trung tâm thiền, nơi mọi người có thể đến để học hỏi Phật pháp và hành thiền. |
The Buddha repeatedly spoke of learning Dhamma and practicing meditation as being of the utmost importance, yet I saw that many people had nowhere to go where they could stay for a period of time in order to learn to meditate. | Đức Phật luôn nhắc nhở đến việc học Pháp và hành thiền như là những điều quan trọng nhất, tuy nhiên tôi thấy nhiều người không có chỗ nào để đến khi họ muốn hành thiền một khoảng thời gian. |
My intentions were good and my faith was strong. | Ý định của tôi là tốt và niềm tin của tôi mãnh liệt. |
My friends and my family said to me, “You are in a prestigious position, at the first Theravada temple in the United States, right here in the nation’s capital. You should not give all that up.” | Bạn bè và gia đình can ngăn tôi, “Sư đang giữ một vị trí cao ở ngôi chùa Nguyên Thủy đầu tiên ở Mỹ, ngay tại trung tâm thủ đô. Sư không nên rời bỏ nơi này.” |
In a way, they were right, of course. | Ở một mức độ nào đó dĩ nhiên là họ đúng. |
Leaving Washington to found a rural retreat center was leaping from a very comfortable position into the unknown. | Rời bỏ Washington D.C để thiết lập một trung tâm tu thiền ở vùng quê là nhảy từ một vị trí được nhiều người ngưỡng mộ xuống một nơi đầy bất trắc. |
The land my friend Matthew Flickstein and I found to build our center was deep in the backwoods of West Virginia. | Miếng đất mà bạn tôi, Matthew Flickstein và tôi tìm được để xây trung tâm thiền nằm sâu trong những cánh rừng của miền tây Virginia. |
The isolated forest, so calm and peaceful, seemed an ideal environment for teaching Dhamma and meditation. | Cánh rừng biệt lập, yên tĩnh và thanh vắng, có vẻ là một môi trường lý tưởng để truyền dạy Phật pháp và hành thiền. |
The land was beautiful, far away from the busy-ness of Washington, but also in a very conservative Christian area and far from our supporters. | Mảnh đất rất đẹp, rất xa sự náo nhiệt của Washington, nhưng nằm trong một vùng của người Kitô giáo bảo thủ mà lại xa các thí chủ của chúng tôi. |
The place was completely strange to me, and we began work there not knowing even one person. | Vùng đất đó hoàn toàn xa lạ đối với tôi và chúng tôi bắt đầu tạo dựng trung tâm ở nơi đó mà không quen biết một ai. |
Our new society did not have members. | Hội mới của chúng tôi chưa có thành viên. |
We did not know how we would survive. | Chúng tôi không biết làm thế nào để trường tồn. |
My family and my friends worried about how I would eat. | Gia đình và bạn bè lo lắng về việc ăn uống của tôi. |
Some also worried for my safety, but I thought that with my good intentions, no matter how conservative the people in the area might be, since I would not be harming them, and I am not against their religion, they would not harm me. | Người khác thì lại lo về sự an toàn của tôi, nhưng tôi nghĩ rằng với thiện tâm của mình, thì dầu cho người trong vùng này bảo thủ đến đâu, họ cũng biết là chúng tôi không làm hại họ, cũng không chống lại tôn giáo họ, thì họ không thể hại chúng tôi. |
Soon after buying the place, we put up a sign near the road saying, ambitiously, “Dhamma Village.” | Ngay sau khi mua được đất, chúng tôi hăng hái dựng lên một tấm biển gần đường đề “Làng (Phật) Pháp (Dhamma).” |
When I returned one time to show the place to a friend, someone had covered the letters to read, “Dam Village.” | Không lâu sau thì ai đó đã xóa một số chữ để đọc thành, “Làng Bị Nguyền Rủa (Dam)”. |
The next time I came back, the sign was gone. | Sau nữa thì tấm biển báo đó đã bị tháo xuống. |
Despite these kinds of omens and all the obstacles, I plunged further into the project. | Không màng những sự nguyền rủa và các chướng ngại , chúng tôi bắt tay vào dự án của mình. |
Almost everyone I knew urged me not to do this. I think fewer than five people encouraged me. | Gần như tất cả bạn bè đều khuyên tôi đừng làm nữa, còn khuyến khích thì chưa đến năm người. |
There would be no one to come help in an emergency. | Nếu có gì xảy ra trong trường hợp khẩn cấp, chúng tôi sẽ không có ai đến giúp. |
My relatives and friends would be in Washington, a hundred miles away. | Người thân và bạn bè tôi ở Washington, cách nơi này cả trăm cây số. |
I cannot tell you how difficult it was in the beginning. | Tôi không thể kể cho bạn nghe hết những khó khăn buổi ban đầu. |
Even my friend who helped me start the center seemed to have his doubts during one very low period. | Trong khoảng thời gian đó, ngay chính người bạn đã giúp tôi khởi đầu trung tâm cũng có vẻ hoang mang. |
What protected me was trust in the Dhamma. | Nhưng chính là niềm tin ở Phật pháp đã bảo vệ tôi. |
My dream was to spread the Dhamma through teaching and writing, without charging people anything. | Ước muốn của tôi là truyền bá Phật pháp qua việc hoằng pháp và viết sách, hoàn toàn miễn phí cho mọi người. |
Even when I was a child and a novice monk, when people offered me gifts in exchange for Dhamma teachings, I would refuse to take them. | Ngay khi còn là một chú sadi, tôi cũng không nhận sự cúng dường để được nghe pháp của các cư sĩ. |
When I grew up, I learned that the Buddha prohibited the selling of Dhamma. | Khi lớn lên, tôi được biết là Đức Phật cấm việc buôn bán Pháp. |
“Don’t be a merchant of the Dhamma,” he said. (Ud VI.2) | Ngài khuyên: “Đừng làm một kẻ buôn bán Pháp.” (Ud VI.2) |
Slowly, over time, things came together, and we carved a meditation center out of the woods. | Qua thời gian, mọi việc từ từ ổn định và chúng tôi đã tạo ra được một trung tâm thiền từ trong rừng. |
Amazing things happened—help arrived from unanticipated sources just when we needed it most, and unexpected connections yielded breakthroughs. | Rất nhiều việc lạ kỳ đã xảy ra - nhiều sự hỗ trợ đến từ những nguồn không đoán trước được, vào khi chúng tôi cần được giúp đỡ nhất, và những liên hệ bất ngờ cũng mang đến kết quả. |
Somehow, we managed to make progress and to grow. | Bằng cách nào đó chúng tôi đã phát triển, lớn mạnh. |
My own experience has taught me that when we follow our heart’s yearning for peace and happiness, and make sacrifices out of integrity and a love for truth, the rewards of Skillful Livelihood will come to us. | Kinh nghiệm bản thân đã dạy tôi rằng khi tôi đi theo tiếng gọi an bình và hạnh phúc của trái tim, chấp nhận hy sinh để giữ phẩm cách, và hết lòng vì chân lý, thì phần thưởng của chánh mạng sẽ tiếp nối theo sau. |
I also know, however, that economic conditions can create very difficult choices, especially for those whose education and skills are limited or highly specialized. | Tuy nhiên, tôi cũng biết rằng các điều kiện kinh tế có thể khiến cho sự chọn lựa của ta thêm khó khăn, nhất là đối với những người mà học vấn và khả năng hạn chế hay quá chuyên môn. |
What if there is only one source of jobs in the area? What if you have many children, ailing parents, or a chronically sick child to support, and the only job you can get to easily is working at a nearby liquor store? What if you live in an area where hunting and fishing are necessary to get by? What is Skillful Livelihood for people who live in extreme economic deprivation or who are coerced by those in power to engage in illegal activities, such as growing plants to produce illegal drugs? If you are in such a situation, comfort yourself with the knowledge that so long as you have no intention to harm, you are not responsible for harmful consequences that you do not personally and directly cause. | Phải làm gì đây nếu chỉ có một loại công nghiệp trong vùng? Nếu bạn đông con, lại có cha mẹ ốm đau, hay một đứa con luôn bệnh hoạn cần được chăm sóc mà công việc tiện lợi duy nhất là làm việc ở tiệm bán rượu gần nhà, thì phải làm sao? Hoặc bạn sống ở một vùng mà chỉ có săn bắn và câu cá để sinh tồn thì sao? Chánh mạng có nghĩa gì đối với những người sống trong những điều kiện kinh tế quá khó khăn hay bị những người có quyền lực ép buộc phải tham gia vào những hoạt động bất hợp pháp, như là trồng các loại cây để sản xuất ma túy một cách bất hợp pháp? Nếu bạn ở trong những hoàn cảnh như thế, hãy tự an ủi với ý thức rằng khi bạn không cốt ý để hại ai, thì bạn không phải chịu trách nhiệm cho những hậu quả tai hại mà bạn không phải là nguyên nhân trực tiếp. |
A story from the time of the Buddha illustrates this point. | Một câu chuyện từ thời Đức Phật sẽ làm rõ hơn điểm này. |
A rich merchant’s daughter who had heard the Dhamma had reached the first stage of enlightenment. | Con gái của một nhà kinh doanh giàu có đã được nghe pháp và đã đạt được đến giai đoạn đầu của giác ngộ. |
One day, a handsome hunter came through the town selling venison, and the young woman fell in love with him. | Một ngày kia, một người thợ săn đẹp trai buôn bán ngà voi, đi ngang qua làng, và cô gái đem lòng yêu người đó. |
Without saying good-bye to her family, she followed the hunter home, and they became husband and wife. | Không một lời từ giã gia đình, cô đi theo người thợ săn về nhà và họ trở thành vợ chồng. |
As a hunter’s wife, the woman had to clean and prepare his arrows and the nets and traps that he used for hunting. | Là vợ của người thợ săn, cô phải lau chùi và chuẩn bị cung tên, lưới bẫy mà anh ta dùng để săn. |
She performed these duties obediently. | Cô làm những bổn phận này một cách cam chịu. |
The couple had seven children, and in time they all were married. | Họ có với nhau bảy người con và cũng đến lúc con cái đều lập gia đình. |
One day as the Buddha surveyed the world with his psychic vision, he saw that this entire family could become enlightened, so he paid them a visit. | Một ngày kia khi Đức Phật quan sát thế giới với tâm nhãn thông, Ngài thấy rằng cả gia đình này có thể được giác ngộ, vì thế Ngài đến thăm họ. |
The Buddha went first to an empty trap set by the hunter. | Đức Phật đầu tiên đến bên cái bẫy trống được người thợ săn gài. |
He placed his footprint beside the trap, then waited in the bushes. | Ngài để lại dấu chân cạnh bên cái bẫy rồi đợi bên bụi cây. |
When the hunter came and saw the trap empty, with the footprint beside it, he thought that someone had stolen from his trap. | Khi người thợ săn đến và nhìn thấy cái bẫy trống trơn, với những dấu chân bên cạnh, anh ta nghĩ rằng ai đó đã đánh cắp con mồi trong bẫy của anh. |
On spying the Buddha in the bushes, he aimed his bow and arrow at him and then became immobilized in that position. | Nhìn thấy Đức Phật bên bụi cây, anh ta nhắm cung và chĩa mũi tên vào Đức Phật và rồi trở nên bất động trong tư thế đó. |
The seven children came looking for their father, and finding him standing there, bow drawn, not moving, they also aimed their bows and arrows at the Buddha and also became immobile. | Bảy đứa con đến tìm cha, và nhìn thấy cha đứng đó, cung tên đã giương ra, nhưng không chuyển động được. Họ cũng nhắm cung tên vào Đức Phật và cũng trở nên bất động. |
Finally, the wife went looking for her family. | Cuối cùng người vợ đi tìm cả gia đình. |
She found them pointing arrows at the Buddha. | Cô thấy tất cả mọi người đều chỉa mũi tên vào Đức Phật. |
Throwing up her hands, she shouted, “Don’t kill my father!” When her family heard these words, they thought that the man must be her father, whom they had never met. | Cô la lên, dang hai tay ra, “Đừng giết cha ta!” Khi gia đình cô nghe những lời này, họ nghĩ rằng người đó phải là cha của bà, người mà họ chưa bao giờ gặp. |
The husband thought, “This is my father-in-law!” The children thought, “This is our grandfather!” Their hearts filled with love for the man, and so they put down their weapons and bowed. | Người chồng nghĩ, “Đây là cha vợ tôi!” Những đứa con nghĩ, “Đây là ông ngoại của chúng tôi!” Trong tim họ tràn đầy tình thương yêu dành cho người đó và vì thế họ bỏ vũ khí xuống và chào hỏi. |
Then the Buddha gave them a Dhamma talk, and they all reached the first stage of enlightenment. | Sau đó Đức Phật ban cho họ một bài pháp, và tất cả đều đạt được sơ thiền. |
Later, when he had returned to his monastery, the Buddha’s monks became curious and asked the Buddha a question. “How was it,” they wondered, “that this woman could prepare the arrows and traps to help kill animals after having understood the Dhamma?” The Buddha explained that the woman did not participate in the killing of the animals. | Sau đó, khi Đức Phật trở về tu viện, các vị đệ tử của Ngài rất ngạc nhiên, họ hỏi Đức Phật, “Làm sao có thể như thế? Làm sao người đàn bà này có thể chuẩn bị cung tên và bẫy để giúp giết các con thú khi bà đã thông hiểu Phật pháp?” Đức Phật giải thích rằng người phụ nữ kia không tham gia vào việc giết hại thú vật. |
Moreover, she had no wish for the animals to be hurt. | Hơn thế nữa cô cũng không muốn làm hại thú vật. |
She was merely doing her duties as the wife of a hunter. (DhA 124) | Cô chỉ làm bổn phận của mình như là vợ của người thợ săn. (DhA 124) |
Then the Buddha explained further: | Sau đó Đức Phật giải thích rộng hơn: |
The palm without wounds | Bàn tay không thương tích |
Can hold poison safely; | Có thể tiếp xúc với chất độc mà vẫn an toàn; |
Just as without a wound, poison does not enter, | Không có thương tích, chất độc không thể thấm vào, |
So evil does not penetrate | Cũng thế, uế nhiễm không thể thấm vào |
The innocent mind. (Dh 124) | Tâm trong sạch. (Dh 124) |
Just as you can hold poison in your hand so long as your palm has no wound through which the poison can enter, so, too, harmful actions cannot hurt you if you lack the intention to harm. | Khi tay không bị thương thì ta có thể tiếp xúc với chất độc mà không sợ nguy hiểm. Cũng thế, những hành động sai trái không thể ảnh hưởng đến ta, nếu ta không chủ ý thực hiện các hành động đó. |
Although the hunter’s wife prepared instruments for killing animals, she did so only to obey her husband, for in that culture in those times, a wife did not have much choice about such things. | Mặc dầu vợ người thợ săn chuẩn bị các dụng cụ để săn thú, nhưng bà làm do phải vâng lời chồng, vì trong nền văn hóa đó, ở vào thời ấy, người vợ không có nhiều lựa chọn về bất cứ điều gì. |
The woman’s lack of intention to harm shielded her mind from the negative consequences of her actions. | Nhưng sự không có chủ ý muốn sát hại của người vợ đã che chở tâm bà khỏi những hậu quả tiêu cực. |
Since she did not wish any harm to the animals, her actions were innocent. | Vì bà không muốn làm hại đến thú vật, hành động của bà là vô tội. |
| |
If you feel your livelihood is harmful, but you know for certain that nothing else is available that would allow you and your family to survive, you can gradually try to find a better situation. | Nếu bạn cảm thấy cách kiếm sống của mình không tốt, nhưng không có cách gì khác hơn để giúp bạn và gia đình sinh sống, bạn có thể vẫn giữ công việc cũ, nhưng dần dần cố gắng tìm việc làm tốt hơn. |
In the meantime, send loving-friendliness to everyone affected by your work, and calm your mind by remaining focused on your wholesome intentions. | Trong thời gian hiện tại, hãy quán từ bi, gửi tình thương đến tất cả những ai có thể bị ảnh hưởng bởi công việc của bạn, và hãy giữ tâm thanh tịnh bằng cách duy trì chủ tâm vào các thiện pháp. |
| |
If we adopt Skillful Livelihood as our goal, we can gradually move toward it as our spiritual practice matures. | Nếu chúng ta chấp nhận Chánh Mạng là mục đích của mình, thì ta có thể dần dần tiến đến đó khi sự thực hành tâm linh của ta đã tiến bộ. |
Ultimately, your job should actively promote the spiritual well-being of everyone involved, because your behavior influences others. | Cuối cùng là công việc của ta phải mang đến sự thoải mái tinh thần cho tất cả những người liên quan, vì hành động của ta ảnh hưởng đến người khác. |
I know of a couple who created a family business making delightful wooden toys designed to be especially safe for children. | Tôi biết một đôi vợ chồng kinh doanh trong gia đình bằng cách làm những món đồ chơi bằng gỗ rất đẹp, đặc biệt rất an toàn cho trẻ em. |
Eventually, they expanded their business into a poor community, providing livelihood for many people. | Sau đó, họ phát triển kinh doanh đến những cộng đồng khó khăn, tạo công ăn việc làm cho nhiều người. |
Rather than requiring workers to do their work in the factory, they provided materials and training and allowed workers to build the toys at home, paying by the piece for their finished work. | Thay vì đòi hỏi người công nhân phải làm việc tại xưởng, họ cung cấp vật liệu, huấn luyện tay nghề và cho phép công nhân được làm đồ chơi tại nhà, trả công theo sản phẩm. |
This approach allowed employees to center their lives around their families, and to work or relax as they felt the need to do. | Phương cách này cho phép người thợ có thể tập trung cuộc sống quanh gia đình, và có thể làm việc hay nghỉ ngơi tùy ý. |
Sometimes people ask me, “How can I find a skillful form of livelihood?” Since I have had basically the same profession since I was twelve years old, I may not be the best person to tell others how to choose a new career or conduct a job search. | Đôi khi người ta hỏi tôi, “Làm sao có thể tìm được nghề nghiệp theo chánh mạng?” Vì từ mười hai tuổi đến giờ, tôi chỉ làm có một công việc là tu, tôi không phải là người có thể giúp bạn chọn nghề hay cách tìm việc. |
I can tell you this much, however: The way to find your Skillful Livelihood is the same way that you begin any great new undertaking. | Tuy nhiên tôi có thể khẳng định như thế này: Phương cách để tìm Chánh Mạng cũng giống như khi bạn bắt đầu một nhiệm vụ to lớn, mới mẻ nào. |
Don’t make a big fuss about it. | Đừng quan trọng thái quá. |
Just do the next right thing. | Chỉ thực hiện từng bước cho đúng. |
MINDFULNESS OF SKILLFUL LIVELIHOOD | Chánh Niệm Về Chánh Mạng |
Accepting that our job situation is an aspect of our spiritual practice is not easy. | Chấp nhận rằng công việc ta làm là một khía cạnh của việc thực hành tâm linh thì không dễ dàng. |
Many people box off their work from their spiritual life. | Nhiều người tách bạch công việc họ làm ra khỏi đời sống tâm linh của họ. |
When we sit down to meditate and review our past actions, however, we must acknowledge that the things we do at our jobs are our own actions, even if they were instigated by the boss or required as part of the job. | Tuy nhiên, khi ngồi xuống gối thiền, quán sát những hành động trong quá khứ, chúng ta phải thừa nhận rằng công việc ta làm chính là hành động của ta, ngay cả khi đó là theo lệnh chủ hay do công việc đòi hỏi. |
Lying is still lying, even if we get paid to do it. | Nói dối thì vẫn là nói dối, dầu ta được trả tiền để làm điều đó. |
We must bear the current and future results of whatever we say and do. | Chúng ta phải chịu trách nhiệm về những gì ta nói hay làm ngay trong kiếp sống này hay trong tương lai. |
Thus we should hold our job-related activities to the same ethical standards we hold for our other actions. | Vì thế chúng ta phải tuân giữ đạo đức trong công việc làm cũng như đối với các hành động khác. |
As with Skillful Speech and Action, Skillful Livelihood requires that we continually purify our behavior, whether at home or on the job. | Như với Chánh Ngữ và Chánh Nghiệp, Chánh Mạng cũng đòi hỏi chúng ta phải luôn thanh lọc hành động của mình, dầu là ở nhà hay ở sở làm. |
When we work in a job that fulfills Skillful Livelihood, throughout each workday we should remain sensitive to issues of morality as they arise. | Ngay cả khi công việc của chúng ta được coi như là Chánh Mạng, mỗi ngày làm việc, ta cũng cần luôn quan tâm đến những vấn đề đạo đức khi chúng phát sinh. |
We must be very clear about the five precepts and take care never to violate them. | Ta phải ý thức rõ ràng về năm giới và cẩn thận gìn giữ để đừng bao giờ phạm giới. |
Moral issues not directly involving the five precepts call for us to reflect upon whether we can live with the consequences of our actions. | Những vấn đề đạo đức không nằm trong năm giới, đòi hỏi chúng ta phải suy xét xem ta có thể chịu đựng được hậu quả hành động của chúng không. |
As our practice of mindfulness meditation deepens, we may develop so much calm and patience that a previously unacceptable situation becomes no problem, and just about any honest job becomes perfect for us. | Khi sự thực hành thiền chánh niệm của ta đã tiến bộ nhiều, ta có thể trở nên kiên nhẫn và bình tĩnh hơn đối với những hoàn cảnh mà trước đây ta không thể chấp nhận, và ta có thể bằng lòng đối với bất cứ công việc chân chính nào. |
The most important consideration is that a job does not interfere with our ability to make spiritual progress. | Điều quan trọng nhất cần ghi nhớ là công việc làm không được ảnh hưởng đến khả năng tiến bộ tâm linh của chúng ta. |
So long as we are not hurting ourselves by breaking precepts or becoming involved in other worrisome ethical situations, our mind can become calm and peaceful. | Khi chúng ta không gây não hại cho bản thân bằng cách phạm giới hay tham gia vào những hoạt động ảnh hưởng đến đạo đức, thì tâm ta sẽ được bình an, tự tại. |
With a calm and peaceful mind, we can grow. | Với tâm bình an, tự tại, dĩ nhiên là ta có thể tiến bộ trên đường đạo. |
Once we clear away the obstacles, the rest takes care of itself. | Khi đã dẹp được các chướng ngại, ta chỉ cần bước tới. |
The situation is comparable to the way we stay alive. | Điều này có thể được so sánh với cách chúng ta sinh tồn. |
When we are hungry, we eat. | Khi đói, ta ăn. |
When we are thirsty, we drink. | Khi khát, ta uống. |
We put on a sweater when we are cold. | Ta mặc áo ấm khi trời lạnh. |
We do things to avoid illness. | Ta phòng ngừa bệnh hoạn. |
We avoid harmful and dangerous activities and situations. | Ta tránh những hành động và hoàn cảnh đem lại nguy hiểm cho thân. |
But we do not go around saying, “I must live, I must live!” If we just take care of our basic needs, the body maintains itself in life. | Nhưng chúng ta không rêu rao: “Tôi phải sống, tôi phải sống!” Nếu ta đã cung cấp đủ các nhu cầu căn bản, thì thân tự động sẽ duy trì được cuộc sống. |
Similarly, in Skillful Livelihood, our only responsibility is to avoid causing harm to ourselves or others, so that we remain calm and peaceful. | Tương tự, trong Chánh Mạng, trách nhiệm duy nhất của chúng ta là tránh làm hại cho bản thân và cho người, để ta có thể giữ được tâm bình an, thanh tịnh. |
So long as our mind is calm and peaceful, we can meditate and progress on the Buddha’s path to happiness. | Với tâm tự tại, chúng ta có thể hành thiền và tiến bước trên con đường đến hạnh phúc, theo dấu chân Phật. |
If we wish to progress more quickly, we can seek employment that nurtures our practice and propels us along more quickly. | Nếu muốn tiến nhanh hơn nữa, ta có thể tìm những việc làm hay nghề nghiệp có thể vun trồng, giúp ích thêm cho sự tu tập của ta, và thúc đẩy ta thêm tinh tấn. |
Such a job presents situations that challenge our weak areas in a way that strengthens them without being overwhelming, and avoids presenting us with problems we are not currently prepared to deal with. | Một công việc như thế sẽ tạo ra những hoàn cảnh để thử thách các khuyết điểm của ta, qua đó ta có thể tu sửa nhưng không tạo ra quá nhiều áp lực và tránh đặt ra những vấn đề mà trước mắt chúng ta không chuẩn bị để đối phó. |
For example, someone trying to cultivate refined, sublime states of concentration may be best served by a job that provides easy, routine work that does not overly excite the mind. | Thí dụ, một người đang cố gắng để vun trồng các trạng thái tâm định vi tế hơn, thì công việc thích hợp nhất là làm những việc cố định, dễ dàng, không phải động não nhiều. |
Someone who is deliberately cultivating patience may flourish in a job that requires working with challenging situations and difficult people. | Trái lại, người muốn vun trồng kiên nhẫn có thể phát triển trong một công việc đòi hỏi phải đối đầu với người khó tính hay hoàn cảnh khó khăn. |
In your meditation period, take some time to use the three-tiered inquiry to assess to what extent your current job constitutes Skillful Livelihood. | Trong lúc tọa thiền, hãy dành chút thời gian áp dụng phương pháp tự vấn ba bậc như đã nói ở trên để đánh giá xem công việc hiện tại của ta góp phần như thế nào vào Chánh Mạng. |
You may decide that your current job has aspects that need improvement. | Từ đó, ta có thể quyết định xem công việc ấy có cần sửa đổi gì thêm cho tốt hơn. |
Ask yourself what you can do today to make your job situation more actively helpful to yourself and to others. | Hãy tự hỏi xem hiện tại ta có thể làm gì để công việc của ta trở nên ích lợi hơn cho bản thân và cho người. |
KEY POINTS FOR MINDFULNESS OF SKILLFUL LIVELIHOOD | Tóm Lược Về Chánh Mạng |
Here are the key points to remember concerning mindfulness of Skillful Livelihood: | Đây là những điểm chánh yếu cần ghi nhớ về Chánh Mạng: |
• Our means of sustenance should not interfere with our spiritual development. | • Phương tiện kiếm sống của chúng ta không được ảnh hưởng xấu đến sự phát triển tâm linh của ta. |
• We can assess whether a job qualifies as Skillful Livelihood by means of a three-tiered inquiry. | • Chúng ta có thể đánh giá xem một nghề nghiệp có được coi là chánh mạng không bằng phương pháp khảo sát ba cấp bậc. |
• At the first level of inquiry, we examine whether a job is inherently harmful to others or to oneself. | • Ở bậc đầu tiên, ta xét xem nghề nghiệp đó tự nó có tai hại cho người hay cho bản thân không. |
• At the second level, we consider whether a job causes us to break any of the five moral precepts. | • Ở bậc thứ hai, ta xét xem công việc đó có khiến ta phải phạm vào một trong năm giới luật không. |
• Finally, we ask whether other factors related to the job make it difficult for the mind to settle down. | • Cuối cùng, ta xét xem các yếu tố khác liên quan đến công việc có làm cho tâm khó an tịnh không. |
• Loving-friendliness may improve a difficult job situation. | • Tâm từ bi có thể đem lại ảnh hưởng tốt cho một hoàn cảnh công việc khó khăn. |
• If you lack harmful intentions, your mind will not be harmed by a job’s adverse consequences. | • Nếu ta không chủ tâm làm hại ai, tâm ta sẽ không bị uế nhiễm bởi những hậu quả tiêu cực của công việc. |
• Skillful Livelihood is a goal to be sought gradually as our spiritual practice matures. | • Chánh Mạng là mục tiêu tối hậu phải đạt được khi công phu tu tập của ta đã tiến triển. |