Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.
Mèo Hải Tặc
Ata was a new immigrant to Botland. | Ata là một người mới nhập cư đến Botland. |
---|---|
Being a port city, Botland does not enjoy a solid industrial foundation like the inland cities, but its thriving commercial vitality has allowed countless gold prospectors to realize their dream. | Là một thành phố cảng, Botland không được hưởng nền tảng công nghiệp vững chắc như các thành phố trong đất liền, nhưng với sự phát triển mạnh mẽ về thương mại đã cho phép những người tìm vàng hiện thực hóa giấc mơ của họ. |
Ata counted himself as one of these gold prospectors. | Ata tự coi mình là một trong những người tìm vàng này. |
To fulfill his dream, he willingly started to work in the city harbor. | Để thực hiện ước mơ của mình, anh sẵn sàng làm bất cứ việc gì ở bến cảng thành phố. |
Bodine is one of the stops for an endless stream of traders and merchants passing by, forming a prosperous trading route. | Bodine là một trong những điểm dừng chân của vô số thương nhân và thương gia qua lại, tạo thành một tuyến đường buôn bán thịnh vượng. |
Ata was strong and willing to endure hardships. | Ata mạnh mẽ và sẵn sàng chịu đựng gian khổ. |
Not only were his basic needs fulfilled, he also managed to earn extra income as well. | Thu nhập của Anh không chỉ đáp ứng đc các nhu cầu cơ bản trong cuộc sống, mà Ata còn cố gắng kiếm thêm. |
However, Ata's diligence became a threat to some people's eyes. | Tuy nhiên, sự siêng năng của Ata đã trở thành mối đe dọa trong mắt một số người. |
Who allowed him to do this much? In the long run, to the laborers who rely on the dock work for their livelihood-especially the elderly-his diligence would starve them. | Ai đã cho phép Ata làm điều này? Về lâu dài, đối với những người lao động sống dựa vào bến tàu để kiếm sống - đặc biệt là những người cao tuổi - sự siêng năng của Ata sẽ khiến họ chết đói. |
Amongst the human kingdoms, the Federation of the Free is the most tolerant of immigrants. | Trong số các vương quốc của loài người, Liên bang Tự do là nơi khoan dung nhất đối với những người nhập cư. |
They have introduced a series of policies to protect the rights and interests of immigrants in the Federation. | Họ đã đưa ra một loạt các chính sách nhằm bảo vệ quyền và lợi ích của những người nhập cư trong Liên bang. |
Thus, a group of solid and disgruntled men did not dare to openly confront Ata but instead quietly ambushed him in an alleyway that Ata regularly passed through. | Vì vậy, nhóm người bất mãn với Ata không dám công khai đối đầu với anh mà thay vào đó họ lặng lẽ phục kích trong một con hẻm mà Ata thường xuyên đi qua. |
"You guys better not start any trouble!" | Các ngươi tốt hơn không nên gây phiền phức! |
Facing this group of ruffians, Ata immediately greeted them with his fists. | Đối mặt với nhóm lưu manh này, Ata ngay lập tức chào đón họ bằng nắm đấm của mình. |
Moments passed, and a black-and-blue-faced Ata finally came into an agreement with the ruffians sprawling messily on the floor. | Một lúc sau, Ata cũng đi đến thỏa thuận với đám lưu manh đang nằm ngổn ngang trên đất. |
He came to Botland to earn money and not to risk his life. | Anh đến Botland để kiếm tiền và chứ không mạo hiểm cuộc sống của mình. |
Furthermore, after exchanging fists with these men, Ata developed a sense of camaraderie with them-indeed, the friendship between men is sometimes inexplicable. | Hơn nữa, sau khi đánh nhau với những người đàn ông này, Ata đã nảy sinh tình cảm thân thiết với họ - thực sự, tình bạn giữa những người đàn ông đôi khi không thể giải thích được. |
And so just like that, the Ata who arrived alone in Botland joined this group of misfits and took on all the jobs in the harbor. | Và cứ như vậy, Ata một mình đến Botland đã gia nhập nhóm những kẻ bất hạnh này và đảm nhận mọi công việc ở bến cảng. |
At the same time, he was also confident enough to negotiate a pay raise with the employers, thereby filling his money pouch to the fullest. | Đồng thời, Ata cũng đủ tự tin để đòi tăng tiền công với ông chủ, từ đó túi tiền của anh ngày càng đầy. |
"These days are so... hic!" | Mấy ngày nay thật ... hic! |
Deep in the night, with a bottle of ale in his hand and a toothpick in his mouth, Ata stared at the night sky and felt a complex mix of feelings. | Trong đêm tối, với một chai rượu trên tay và một cây tăm trong miệng, Ata nhìn chằm chằm vào bầu trời đêm và cảm thấy một sự đan xen phức tạp của cảm xúc. |
It's not that he was dissatisfied with the life he had. | Không phải anh không hài lòng với cuộc sống mà mình đang có. |
But, his dreams were always filled with the sound of the waves. | Nhưng, những giấc mơ của anh luôn tràn ngập tiếng sóng biển . |
After agonizing over it for a long time. | Sau khi đau khổ trong một thời gian dài vì nó. |
Ata finally revealed his heart to his brothers. | Ata cuối cùng đã tiết lộ bí mật của mình với các anh em. |
"So you're leaving us!?" Zak glowered at him, his coarse red beard still stained with ale | "Vậy, cậu định rời bỏ chúng tôi à!?" Zak trừng mắt nhìn Ata, bộ râu thô ráp màu đỏ của anh ta vẫn còn nhuốm màu bia |
Ata glanced at him and felt guilty, he could only bite the bullet and whisper: "I didn't come to Botland only to do hard labor my entire life." | Ata liếc nhìn Zak và cảm thấy tội lỗi, Ata chỉ có thể cắn viên đạn và thì thầm: "Tôi không đến Botland chỉ để lao động khổ sai cả đời." |
Zak smashed the bottle in his hand, and the brown liquor splashed all over Ata's face. | Zak đập vỡ chai rượu trong tay, rượu bắn tung tóe khắp mặt Ata. |
"So, are you looking down on our brothers who are doing these hard labors?!" | "Vậy, cậu đang xem thường những người anh em này, những con người đang làm những công việc khó khăn?!" |
The crash of the bottle pierced through the hustle and bustle of the tavern, causing the bartender to immediately turtle his neck in and hide underneath the liquor cabinet. | Tiếng đập chay rượu xuyên qua không gian hối hả và nhộn nhịp của quán rượu, khiến người phục vụ rượu ngay lập tức rụt cổ vào trốn bên dưới tủ rượu. |
Customers saw the situation and hurried out the door, but some who were unafraid stared at the angry bull-like Zak and Ata, who had no choice but to play the bullfighter. | Khách hàng nhìn thấy tình hình vội vã ra khỏi cửa, nhưng một số người không sợ hãi đã nhìn chằm chằm Zak và Ata đang tức giận như những con bò điên, những người không còn lựa chọn nào khác ngoài việc đóng vai người đấu bò. |
Who gave them permission to watch this scene? | Ai đã cho phép họ xem cảnh này? |
Without Ata's input, several brothers stood up and "asked" those few nosy onlookers out of the tavern. | Không cần Ata trả lời, một số anh em đã đứng lên và "yêu cầu" những người tọc mạch đó ra khỏi quán rượu. |
Now there were no outsiders in the tavern. | Bây giờ không có người ngoài trong quán rượu. |
Ata licked the liquor on the corner of his mouth, and his warm gaze suddenly changed to two sharp eyes glaring at Zak. | Ata liếm rượu trên khóe miệng, ánh mắt ấm áp đột nhiên chuyển thành hai con mắt sắc bén nhìn chằm chằm Zak. |
The tavern's atmosphere grew heavier, and the burning fireplace seemed to visibly cool down. | Bầu không khí của quán rượu trở nên nặng nề hơn, và lò sưởi đang cháy dường như nguội đi rõ rệt. |
At the peak of that silence. | Đỉnh điểm của sự im lặng đó. |
Ata suddenly burst out laughing. | Ata đột nhiên phá lên cười. |
Then, Zak also laughed with him. | Sau đó, Zak cũng cười với anh ta. |
The laughter quickly infected everyone in the tavern. | Tiếng cười nhanh chóng lây nhiễm sang mọi người trong quán rượu. |
Ata hit the table with his right hand, stood up abruptly, and scolded with a smile. | Ata dùng tay phải đập vào bàn, đột ngột đứng dậy và cười mắng. |
"If this were before, you would already sprawl on the ground!" | "Nếu là trước đây, ông anh đã nằm dài trên mặt đất!" |
"Oh, you still know how to bring up the old times?" Zak exclaimed provokingly. | Ồ, cậu còn biết nói chuyện xưa đấy à? Zak kêu lên đầy khiêu khích. |
"Come come come! If I don't outdrink you till you collapse today, I will change my name to Lil' Kitten!" | Đến đây, đến đây! Nếu hôm nay tôi uống thua cậu, tôi sẽ đổi tên thành Lil 'Kitten! (Mèo con - Tiểu Miêu) |
The next day, the residents of Botland heard about the incident in the tavern, and from that day on Ata, who always liked to swagger around the city, was never seen again. | Ngày hôm sau, cư dân của Botland nghe về vụ việc xảy ra trong quán rượu, và kể từ ngày đó, Ata, người luôn thích vênh váo khắp thành phố, không ai nhìn thấy nữa. |
Someone swore that he saw a bunch of dock laborers that night, carrying a body and disposing it into the sea. | Có người thề rằng đêm đó anh ta nhìn thấy một đám người lao công bến tàu, khiêng xác một người vứt xuống biển. |
Amidst the swirling rumors, Ata actually followed Zak into a fishing village near Botland. | Giữa những tin đồn xoay quanh, Ata thực sự đã theo Zak đến một làng chài gần Botland. |
"If you want to go out to the open sea, as a brother, I can't stop you. | Với tư cách là một người anh em, nếu cậu muốn ra khơi, tôi không thể ngăn cản cậu. |
But let me ask you a question: Do you know sailing? Or have you thought about how big of a ship do you want to buy, how many crewmembers you are going to recruit? | Nhưng hãy để tôi hỏi cậu một câu: Cậu có biết chèo thuyền không? Hay cậu đã nghĩ đến mua con tàu lớn hay nhỏ hay sẽ tuyển bao nhiêu thuyền viên? |
That night, among the snoring of brothers who were partying in the tavern, only Ata and Zak, both of them still evenly matched in drinking, chatted while drinking their liquor. | Đêm hôm đó, giữa tiếng ngáy của những người anh em đang tiệc tùng trong quán rượu, chỉ có Ata và Zak, cả hai vẫn cùng nhau uống rượu, vừa nói chuyện vừa uống rượu. |
Facing Zak's interrogation, Ata found himself speechless. | Trước sự tra hỏi của Zak, Ata không nói nên lời. |
So heeding Zak's advice, Ata decided to follow the fishermen on their trips to the sea so that he could learn crucial maritime knowledge and at the same time further fill his coffers. | Vì vậy, nghe theo lời khuyên của Zak, Ata quyết định theo chân ngư dân trong các chuyến đi biển để anh có thể học hỏi những kiến thức quan trọng trong hàng hải và đồng thời cũng kiếm thêm cho túi tiền của mình. |
The captain had promised the crew that any loot that each person acquires during the adventure is their own to keep-and Ata was confident that with his own affinity to water, diving deep into the sea to collect a few large pearls is not that hard. | Thuyền trưởng đã hứa với thủy thủ đoàn rằng bất kỳ chiến lợi phẩm nào mà mỗi người có được trong cuộc phiêu lưu đều là của riêng họ và Ata tự tin rằng với niềm yêu thích nước, việc lặn sâu xuống biển để thu thập một vài viên ngọc trai lớn không phải là khó. |
He was born for the sea. | Ata sinh ra là dành cho biển cả. |
Working so hard for so many years in Botland was all for the sake of saving enough money so that he could buy his own ship and set sail to find the ocean of his dreams, Azure waters, white and soft beaches, endless corals under the sea, clumsy sea-turtles, arrogant long-legged crabs, gorgeous jellyfishes. | Làm việc chăm chỉ trong ngần ấy năm ở Botland chỉ vì tiết kiệm cho đủ tiền để anh có thể mua tàu riêng và ra khơi tìm kiếm đại dương như trong mơ ước, vùng biển xanh ngắt, những bãi biển trắng và mềm, những rặng san hô bất tận dưới đáy biển , những con rùa biển vụng về, những con cua chân dài kiêu ngạo và những con sứa lộng lẫy . |
"Come, put this on." | "Nào, mặc cái này vào." |
While Ata was lying on the side of the ship daydreaming, the captain, with his fake leg, limped towards him and threw him a set of smelly sailor clothes, a sticky and slimy blindfold, and a rusty cutlass. | Trong khi Ata đang mơ mộng nằm trên mạn tàu, thuyền trưởng, với chiếc chân giả của mình, khập khiễng đi về phía anh và ném cho anh một bộ quần áo thủy thủ hôi hám, một cái bịt mắt nhớp nháp nhầy nhụa, cùng với một thanh kiếm gỉ. |
Ata came to his senses and discovered that the entire crew had already put on similar sailor outfits, with their faces covered by various headscarves, eye masks, and face paint. | Ata tỉnh lại và phát hiện ra rằng toàn bộ thủy thủ đoàn đã mặc trang phục thủy thủ tương tự, khuôn mặt của họ được che bởi nhiều loại khăn trùm đầu, mặt nạ che mắt và sơn mặt. |
Ata was stunned. | Ata choáng váng. |
He found it difficult to connect in his mind the people he saw before him with the good and pleasant fishermen from before. | Anh cảm thấy rất khó hiểu với những người anh nhìn thấy trước mắt từng là những ngư dân tốt bụng và dễ mến trước đó. |
"What is this for?" Under the gaze of the crewmen, Ata dumbly put on the clothes given to him. | Cái này để làm gì? Dưới cái nhìn của các thuyền viên, Ata chết lặng mặc lại bộ quần áo được đưa. |
The captain grinned, revealing a golden tooth: "I found a big fish. | Thuyền trưởng cười toe toét, để lộ một chiếc răng vàng: "Tôi đã tìm thấy một con cá lớn. |
Get ready. | Chuẩn bị sẵn sàng. |
We're going to work." | Chúng ta sẽ làm việc." |
"Ah! Curse this memory of mine!" The captain, who had already turned away from Ata, turned his head back absent-mindedly and said, "I keep forgetting to tell you: We are fishermen only when we are in the village. | A! Ký ức chết tiệt của ta! Thuyền trưởng đã quay lưng lại với Ata, quay lại một cách lơ đãng và nói, "Tôi quên nói với cậu: Chúng tôi chỉ là ngư dân khi ở trong làng. |
Once out in the open sea, we take on a new identity! In a while, the real work will begin, so pay attention. | Khi đã ra khơi, chúng tôi sẽ có danh tính mới! Trong một thời gian nữa, công việc thực sự sẽ bắt đầu, vì vậy hãy chú ý. |
And for heaven's sake, do not let anyone see your face! | Và vì Chúa, đừng để ai nhìn thấy mặt cậu! |
Zak and I are old acquaintances, so I will look out for you!" | Zak và ta là bạn cũ, vì vậy ta sẽ lo cho cậu! " |
"So our new identity is..." | Vậy danh tính mới của chúng ta là..." |
The captain pointed at something behind Ata's head, and there a skull-and-crossbones flag was waving in the wind. | Thuyền trưởng chỉ vào thứ gì đó sau đầu Ata, và có một lá cờ đầu lâu xương chéo đang phất phơ trong gió. |
"Pirates!" | Hải tặc! |
Nguồn text Tiếng Anh in – game, Sachsongngu.top dịch sang tiếng Việt và sắp text
GIAI THOẠI (ad ko rõ trong game gọi là bí truyện hay ngoại truyện)
Everything was silent around him. | Mọi thứ xung quanh anh đều im lặng. |
---|---|
Ata sank deeper and deeper into the darkness. All he could hear was the thundering of his heart. | Ata càng lúc càng chìm sâu vào bóng tối. Tất cả những gì có thể nghe được là tiếng tim đập của chính mình. |
Hell, that fellow told me that this was the legendary [Sea Grave], and it looks like I'm going to be buried with it... Suddenly, there was a flash of light." | “Chết tiệt, gã đó nói với tôi rằng đây là biển Grave huyền thoại, và có vẻ như mình sẽ bị chôn vùi cùng với nó ... Đột nhiên, có một tia sáng lóe lên." |
A wide expanse of water poured down from the sky with glowing holy light. The soft waters circled Ata like a thin curtain of sapphire enveloping the sky and earth. Ata pushed on excitedly, well aware that he was already at the finish line. | Một vùng nước rộng lớn từ trên trời đổ xuống với ánh sáng thần thánh rực rỡ. Dòng nước mềm mại bao quanh Ata như một bức màn mỏng bằng sapphire bao bọc bầu trời và mặt đất. Ata tiếp tục bơi về trước đầy phấn khích, biết rõ mình đã đến đích. |
I found it! | Tôi đã tìm thấy nó! |
Huge piles of white skeletons were strewn all around, as high as dozens of ships. The surface has long been eroded by the sea, and countless fish were swimming around lazily. | Xung quanh chất đống những bộ xương trắng khổng lồ, cao tới hàng chục con tàu. Mặt đất từ lâu đã bị biển xói mòn, vô số loài cá nhởn nhơ bơi lội tung tăng. |
This is the legendary-Sea Grave. | Đây là Biển Grave huyền thoại. |
Ata swam excitedly around the skeletons several times but found nothing. Perhaps someone had already been here, he thought dejectedly, when suddenly an old voice was heard. | Ata hào hứng bơi xung quanh các bộ xương nhiều lần nhưng không tìm thấy gì. Có lẽ ai đó đã đến đây rồi, Ata chán nản suy nghĩ, thì đột nhiên một giọng nói già nua vang lên. |
"You're finally here." | "Cuối cùng thì cậu cũng đã đến đây." |
Whoa! Ata was caught off guard and choked on several mouthfuls of seawater. | Ái chà! Ata mất cảnh giác và bị sặc vài ngụm nước biển. |
You know me? Ata asked curiously. Although he had always been convinced that he was the chosen one in the ballad, he was still excited when the moment came. | Bà biết tôi? Ata tò mò hỏi. Mặc dù anh luôn tin rằng mình là người được chọn trong bản ballad, Ata vẫn rất phấn khích khi khoảnh khắc đến. |
The Tidecaller, Sutis, had told me that a Kentein youth wearing tiger teeth would come to me. He and his companions will embark on an adventurous journey to the end of the world. | Thủy triều sư, Sutis, đã nói với tôi rằng sẽ có một thanh niên Kentein đeo răng hổ đến đây. Cậu ta và những người bạn đồng hành của mình sẽ bắt đầu một cuộc hành trình phiêu lưu đến tận cùng thế giới. |
Hold on... Did you say Kentein? Ata quickly caught hold of the key to the sentence. He had never known anything about his own identity and origins, and he had always had his tiger-toothed chain since childhood. | Khoan đã ... Bà nói Kentein? Ata nhanh chóng nắm lấy then chốt của câu nói. Ata chưa bao giờ biết bất cứ điều gì về danh tính và nguồn gốc của mình, và đã luôn mang theo dây chuyền răng hổ từ khi còn nhỏ. |
Yes... We lived together in these waters a few millennia ago. They have migrated from remote forests and claim to be descendants of the orcs, which were scattered due to the war._x000D_ | Đúng ... Chúng tôi đã sống cùng nhau ở vùng biển này cách đây vài thiên niên kỷ. Họ đã di cư từ những khu rừng hẻo lánh và tự nhận là hậu duệ của loài Orc (thú nhân), vốn bị phân tán do chiến tranh._x000D_ |
Ata was stunned and became silent for a long while. He had heard little about the Kentein, who were said to be wicked and unholy because they believed in evil gods. Kentein had been wiped out in the War of Purification, and now, only a few remnants were scattered all over Athanor. | Ata sững sờ và im lặng một lúc lâu. Anh biết rất ít về Kentein, người được cho là độc ác và xấu xa vì tin vào các vị ác thần. Kentein đã bị xóa sổ trong cuộc Thánh Chiến Thanh Tẩy, và giờ đây, chỉ còn lại một số tàn tích nằm rải rác khắp Athanor. |
It turns out that the so-called [Sinner's Blood] also flows in his body. As for his parents, they were probably already... | Hóa ra cái gọi là [Máu của kẻ tội đồ] cũng chảy trong cơ thể anh ta. Về phần cha mẹ của Ata, họ có lẽ đã ... |
Ata shook his head, trying to avoid thinking about it again. The old voice was heard again: My mission is to give you the [Soul Pearl]... | Ata lắc đầu, cố tránh nghĩ về điều đó một lần nữa. Giọng nói già nua lại vang lên: Nhiệm vụ của ta là đưa cho cậu viên ngọc linh hồn ... |
Crystal clear pearls rose slowly from the skeleton, emitting a faint white light. Ata stretched out his hand to hold it, and a warmth spread from his palm throughout his entire body. | Những viên ngọc trai trong suốt như pha lê từ từ nhô lên khỏi bộ xương, phát ra ánh sáng trắng mờ ảo. Ata đưa tay ra để giữ lấy nó, và một hơi ấm từ lòng bàn tay lan tỏa khắp cơ thể. |
This is... for me? Ata asked. The treasure which countless people had fought for was now in his hand. The experience was so extraordinary that it was almost like a dream. | Này là dành cho tôi? Ata hỏi. Kho báu mà vô số người đã tranh giành giờ đã nằm trong tay Ata. Trải nghiệm đó thật phi thường gần như là một giấc mơ. |
Go, young man. | Đi đi anh bạn trẻ. |
My mission is over. | Nhiệm vụ của ta đã kết thúc. |
Someday, you will find the key to this world. | Một ngày nào đó, cậu sẽ tìm thấy chìa khóa mở ra thế giới này. |
Countless foams were seen floating on the waters. Ata looked into the distance. He then suddenly came to his senses and asked in a loud voice: | Vô số bọt nổi trên mặt nước. Ata nhìn vào khoảng không. Sau đó anh ta đột nhiên tỉnh táo lại và hỏi lớn: |
Hey, old man, where am I going to find the companion you spoke of -- | Này, ông già, tôi đi đâu để tìm người bạn đồng hành mà ông đã nói đến - |
Only silence greeted him in return. | Đáp lại anh chỉ có sự im lặng. |
-THE END- | -HẾT- |
Nguồn text Tiếng Anh Arena of Valor Fandom, Sachsongngu.top dịch sang Tiếng Việt và sắp text
Mọi người hãy liên hệ ở đây để khôi phục audio không thể phát.