HIỆN TẠI TOÀN BỘ AUDIO SẼ KO THỂ KHÔI PHỤC TỰ ĐỘNG. Mọi người hãy yêu cầu ở đây, ad sẽ ưu tiên xử lý trước.
Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.
Siêu Cấp Sát Thủ
“What should I do after the war is over?” On cold nights, Butterfly's sword emits a crimson light that radiates a sense of warmth. | "Cuộc đời của ta sẽ ra sao khi chiến tranh kết thúc?" Trong một đêm lạnh giá, Butterfly trầm ngâm bên thanh gươm lấp lánh ánh sáng dìu dịu ấm áp. |
---|---|
“Survival is never easy for people like me, the people who feed on dirt and blood. | "Tồn tại trong thế giới hỗn loạn này chẳng dễ dàng chút nào, đặc biệt là những người kiếm tiền từ máu của kẻ khác. |
I have no time to think about anything else,” her cold voice scoffed from the shadows. | Ta còn chẳng có thời gian để suy nghĩ về bất cứ điều gì khác" giọng của cô lạnh lùng mà chua chát, phát ra từ bóng tối. |
Even after several straight days of fighting, Butterfly showed no sign of fatigue. | Mới vừa thực hiện nhiệm vụ trước đó ít lâu, Butterfly không hề có dấu hiệu mệt mỏi. |
As a well-trained mercenary, she is capable of retaining and recovering her stamina throughout an exhausting war. | Là một sát thủ ám sát thuê được huấn luyện tốt, cô có khả năng duy trì và khôi phục sức chịu đựng của mình xuyên suốt các cuộc chiến. |
Butterfly was a code name given by her mercenary order. | Butterfly là một biệt hiệu được cô sử dụng trong hợp đồng ám sát. |
Unlike ordinary, freelance mercenaries, Butterfly was specially trained by the order. | Không giống như lính đánh thuê thông thường, nhiệm vụ của Butterfly rất đa dạng và phức tạp. |
As the order's numbers grew, their requests became more complicated as well. Clients started demanding specific requirements of the mercenaries; they insisted on certain abilities, genders, ages, and even appearances. | Khách hàng bắt đầu yêu cầu sát thủ thực hiện nhiệm vụ khó khăn hơn; nhấn mạnh vào khả năng, giới tính, tuổi tác, và thậm chí là ngoại hình. |
In response, the order assiduously trained Butterfly to cater to the ever-changing requests. | Để đáp lại, Butterfly không ngừng cải thiện bản thân để phục vụ những yêu cầu đó. |
According to her contract, Butterfly, as an orphan, was to be raised by the mercenary order and trained in combat. | Butterfly từng là một đứa trẻ mồ côi, được nuôi dưỡng bởi hiệp hội lính đánh thuê và huấn luyện qua rất nhiều cuộc chiến. |
Growing up, she served as a contractor for the association, requiring her to surrender half of the bounty she earned from every assignment as repayment for the order's investment on her, at least until her debt was cleared. | Lớn lên, cô ra chiến trường kiếm tiền, trả lại khoản phí nuôi dạy cho hiệp hội. Mỗi nhiệm vụ thành công, Butterfly phải trả họ một nửa số tiền kiếm được, cho đến khi món nợ từ bé của cô được thanh toán sòng phẳng. |
Thanks to her efficiency, competence, and the shortage of other female mercenaries, Butterfly was offered the job of protecting Astrid, the youngest daughter of the Duke of Rose. | Nhờ vào khả năng làm việc hiệu quả, có năng lực và sự thiếu hụt sát thủ nữ (*) , điều này khiến cho Butterfly được giao nhiệm vụ quan trọng nhất: bảo vệ Astrid, con gái út của gia tộc Hoa Hồng. |
She had completed numerous similar assignments, most of which required her to accompany noblewomen to different events, offering protection while dressed as a servant. | Cô đã hoàn thành rất nhiều nhiệm vụ tương tự, ngụy trang trong bộ đồ người hầu bí mật hộ tống những quý cô sang chảnh, diêm dúa đi đến các sự kiện khác nhau. |
Had it not been such a high-paying assignment, she would have chosen a far more exciting task, like hunting a dragon from the abyss, or eliminating the leader of a group of bandits. | Nếu đó không phải là một công việc được trả lương cao, Butterfly đã chọn một nhiệm vụ thú vị hơn, như ám sát một gã cưỡi rồng, hoặc loại bỏ thủ lĩnh của toán cướp. |
Anything else seemed a better alternative to entertaining a bunch of socialites, spending the whole night listening to their trivial gossip. | Nó khiến cô thấy hưng phấn hơn việc dành cả đêm để nghe những câu chuyện viển vông của tụi quý tộc. |
Strangely, the new assignment was not as boring as Butterfly had expected. | Kỳ lạ thay, nhiệm vụ mới không phải nhàm chán như Butterfly đã nghĩ. |
In retrospect, she was thrilled, if not overwhelmed, by the experience, as she was sent to protect Astrid in a fight against the Lokheim army that had defeated Arduin and the Vedan knights. | Cô hoàn toàn bị choáng ngợp bởi độ khó của nhiệm vụ, bởi cô được cử đến để bảo vệ Astrid trong một cuộc chiến chống lại binh đoàn Lokheim, những kẻ đã đánh bại Arduin và nhóm hiệp sĩ Veda. |
After the deaths of her father and brother, and the siege of her castle, the young Astrid led the Knights of Rose into battle in the name of the Rose family. | Sau cái chết của cha, anh trai, và chứng kiên lâu đài bị vây hãm, Astrid lãnh đạo các hiệp sỹ Hoa Hồng cầm kiếm tử chiến với kẻ thù. |
Butterfly was hired to protect Astrid, and when the fighting had finally stopped, both were left wounded and scarred from days of battle. | Butterfly được thuê để bảo vệ Astrid. Và khi đao kiếm dừng lại, cả hai cùng bị thương nặng. |
In fact, according to the regulations of the mercenary order, Butterfly was entitled to abandon the assignment according to the contract's clause regarding “Colossal Changes in Assignment Complexity.” | Thực sự, theo các quy định của hợp đồng sát thủ, Butterfly có quyền từ bỏ nhiệm vụ, chiếu theo điều khoản "Mức độ phức tạp của công việc". |
But she carried on with her duties, protecting Astrid in the absence of the late Duke of Rose, who never thought his daughter would have to go to war. | Tuy nhiên, cô tiếp tục nhiệm vụ bảo vệ Astrid bé bỏng, trong lúc vắng mặt Bá tước Hoa hồng, và ông chưa bao giờ nghĩ rằng con gái mình sẽ phải ra trận. |
When Astrid raised her father's sword, “Embertrail,” Butterfly’s assignment became almost impossible. | Chừng nào Astrid còn sức nâng cao thanh kiếm Tro Tàn của cha nàng, nhiệm vụ của Butterfly còn chưa kết thúc. |
But Butterfly did not back down, not only because it was her duty, it was also how she worked. | Nhưng Butterfly không lùi bước (**), đó không chỉ đơn thuần là nhiệm vụ, nó cũng là cách cô làm việc. |
“The word 'flee' is not in my vocabulary.” | "Từ 'chạy trốn' không có trong từ vựng của tôi” |
* Nguyên văn Tiếng Việt có thêm câu này ở phía trước dấu * Những thành viên của hiệp hội tử trận ngày một nhiều. Căn cứ theo cốt truyện Tiếng Hoa của Butterfly Garena Liên Quân Đài Loan và bản dịch Tiếng Anh trên trang chủ chính thức của Arena of Valor thì không có câu này. Nên ad đã xóa câu này và dịch thêm đoạn in nghiêng để cho khớp nội dung với bản Tiếng Anh và Tiếng Hoa.
** Phần in nghiêng này không có trong bảng dịch Tiếng Việt, Ad tự dịch.
Nguồn text tiếng Việt, Tiếng Anh.
Sắp text và hiệu đính bởi sachsongngu.top
KỸ NĂNG
Assassin – Sát thủ – 刺客 – Thích khách
Kills and assists will reset cooldowns of all abilities. | Hạ hoặc phụ sẽ làm mới toàn bộ thời gian hồi chiêu. |
Whirlwind – Quét kiếm – 半月斬 – Bán nguyệt trảm
Butterfly swings her blade in a full arc at nearby enemies, dealing 200 (+0.65) physical damage. Immediately removes and becomes immune to movement speed reduction for a short period. Also increases Butterfly’s movement speed by 50% for 1.25 second. | Butterfly quét kiếm tạo thành hình vòng cung lên kẻ địch, gây 200 (+0.65) sát thương vật lý. Lập tức xoá làm chậm đang phải gánh chịu trong thoáng chốc, đồng thời tăng 50% tốc chạy của Butterfly trong 1.25 giây |
Sword Propel – Phi kiếm – 擲刀術 – Trịch Đao Thuật
Butterfly throws her sword, dealing 350 (+1.25) physical damage to enemies in its path. Also increases her attack speed by 50% for 3 seconds. | Butterfly phóng kiếm chớp nhoáng gây 350 (+1.25) sát thương vật lý lên những nạn nhân trúng đòn theo đường thẳng. Đồng thời Butterfly được tăng 50% tốc đánh trong 3 giây. |
Backstab – Ám sát – 暗殺術 – Ám sát thuật
Butterfly blinks behind the enemy with the lowest HP (prioritizes heroes) and stabs the target, dealing 500 (+1.35) physical damage, and increasing her damage reduction by 30% in 3 seconds. Also marks the enemy target by 3 seconds. When the mark expires or the enemy dies, Butterfly recovers HP equivalent to 20% of the damage dealt to the target. | Butterfly xuất hiện phía sau kẻ địch có lượng máu thấp nhất (ưu tiên tướng) và ám sát nạn nhân, gây 500 (+1.35) sát thương vật lý. Đồng thời Butterfly được tăng 30% miễn thương trong 3 giây, và mục tiêu sẽ bị đánh dấu trong 3 giây. Khi kết thúc đánh dấu hoặc mục tiêu đã chết, 20% sát thương mà mục tiêu đã chịu sẽ chuyển thành trị liệu cho bản thân. |