Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.
"趕在暴風雨來臨之前,納克羅斯帶著他的血色騎士團回到了駐地。 | Trước khi cơn bão ập đến, Nakroth đã kịp thời dẫn đội quân huyết sắc kỵ sĩ trở về cứ địa. |
---|---|
負責戍衛的士兵們慌慌張張地搬開了拒馬,站在路邊敬畏的注視著這支得勝歸來的軍隊。 | Binh lính phụ trách canh gác liền nhanh chóng dịch chuyển rào cản ngựa, đứng bên đường kính sợ nhìn đoàn quân vừa mới chiến thắng trở về. |
駐地的每一個人,包括那些伺候牲畜的農夫,多少都聽過血色騎士團的傳奇:凡戰必克,凡克必竟。 | Những người đứng ở đó, bao gồm cả nông phu, không ai không biết đến truyền thuyết về đội quân huyết sắc kỵ sĩ: Phàm đánh là phải thắng, hễ thắng phải đánh tới cùng. |
血旗過處,不留餘生。 | Huyết kỳ đi qua, không chừa một mạng. |
甚至有人將他們與數百年前,荼毒艾森諾大陸的惡魔軍團相提並論。 | Thậm chí có người còn so sánh bọn hắn với đội quân ác ma hàng trăm năm trước tấn công lục địa Athanor. |
唯有身為團長的納克羅斯,才知道這個比喻有多麼可笑:在騎士團被冠名“血色”以前,他可是以仁慈聞名於軍伍的! | Thân là đội quân trưởng, chỉ có Nakroth mới biết được ẩn dụ này là một điều nực cười: Trước khi đội quân này mang danh "huyết sắc", tiền thân từng là một đội quân tràn đầy lòng nhân từ nổi danh khắp nơi. |
南北兩大王國的戰爭已經延綿了數年之久,一顆顆將星在戰火中冉冉升起。 | Cuộc chiến giữa 2 vương quốc bắc nam đã trải qua hàng trăm năm, các vì sao cũng vươn lên trong khói lửa chiến tranh.. |
來自谷地的少將納克羅斯,正是其中最耀眼的一位:憑大小四十餘戰未嘗一敗的彪炳戰績,年紀輕輕的納克羅斯,已成功躋身於一眾勳貴中,是少數掌握決策權的軍事領袖之一。 | Thiếu tướng Nakroth đến từ vùng thung lũng là một trong những vị tướng chói lọi nhất: Trải qua hơn 40 trận chiến với chiến tích chưa từng thất bại với độ tuổi thanh niên. Hắn được giới quý tộc cực kỳ coi trọng và còn là một trong những tướng lĩnh có quyền lực quân sự lớn nhất. |
與此同時,納克羅斯從來不殺俘、不戮民、不劫財的仁慈之名,也開始在兩國軍伍中傳開。 | Nakroth lúc này không giết tù binh, không hại dân thường, không cướp của. Thanh danh của vị tướng nhân từ này đã vang khắp cả hai đất nước. |
可是,無論敵軍還是友軍,都沒有向納克羅斯學習的打算。 | Thế nhưng, bất luận là quân địch hay chiến hữu đều không học tập tinh thần hiệp sỹ này của Nakroth. |
往往是納克羅斯剛率軍擊潰一地的守備力量,附近的友軍便像嗅到血腥的鯊魚,紛紛趕來燒殺搶奪。 | Mỗi khi Nakroth đánh tan lực lượng phòng thủ phe địch, quân đội thiện chiến gần đó như cá mập thấy máu tanh, lập tức ào ào xông lên đốt phá, cướp giết vô số. |
“我看到的不是一支榮耀的軍隊,而是一群貪婪的強盜!”納克羅斯在軍事會議上提出了嚴重的抗議。 | "Ta thấy đây không phải là một đội quân hiệp sỹ mà là một đám cướp của giết người tham lam!" Nakroth đã cật lực phản đối trong cuộc họp quân sự. |
但一眾勳貴的反應,除了閃爍其詞的寬慰,便是莫衷一是的沉默。 | Thế nhưng ngoại trừ vài lời an ủi vỗ về tạm thời, còn lại đại đa số quý tộc vẫn giữ im lặng. |
納克羅斯當然知道這群貴族老爺們在想什麼:開戰至今,被徵發的士兵和民夫數以十萬計,被捲入的領主也越來越多。 | Nakroth đương nhiên biết đám quý tộc này đang nghĩ gì: Từ khi khai chiến đến nay, những binh sĩ và dân phu bị trưng dụng đã đạt đến con số trăm nghìn, số người bị các lãnh chúa cướp đoạt lại càng nhiều hơn. |
儘管平民傷亡慘重,貴族們的財富卻還在加速增長,因為兩位國王先後下令,允許參戰的貴族自由處理戰利品,這其中當然包括——人口。 | Bất chấp thương vong nặng nề của dân thường nhưng sự giàu có của giới quý tộc vẫn không ngừng tăng lên. Bởi vì hai nước giao tranh đã hạ lệnh cho phép giới quý tộc tự do xử lý chiến lợi phẩm. Đương nhiên bao gồm cả- nhân khẩu. |
所以,只要戰爭還在繼續,貴族們就可以把源源不斷的戰俘和平民,變成自家莊園和牧場中的奴隸。 | Do đó, miễn là chiến tranh vẫn tiếp tục, giới quý tộc sẽ biến những tù binh và dân thường thành nô lệ trong phủ và trang trại của họ. |
若貴族不幸失手,也只需要付出足額的酬金便可平安歸去,然後在下一次戰鬥中劫掠更多以彌補上次的損失。 | Nếu quý tộc không may thất thủ bị bắt cũng chỉ cần xuất tiền đền bù là có thể bình an quay về. Sau đó có thể cướp bóc nhiều hơn trong trận chiến tiếp theo. |
羅曼如此,奧格也不例外。 | Vương Quốc Romain như thế, thì Okka cũng không ngoại lệ. |
聰慧如納克羅斯,知道自己無法阻止人性的貪婪,亦無法在這場戰爭中置身事外——數年來,那些試圖保持中立、或是左右搖擺的領主,都已經在鋼與鐵的荊棘下化成戰利品的一部分。 | Nakroth thông minh, tài trí, biết mình không thể ngăn cản lòng tham của bản chất con người, cũng như không thể đứng ngoài cuộc chiến này. Trong những năm qua, nhiều lãnh chúa cố gắng giữ thái độ trung lập hoặc gió chiều nào thì che chiều ấy đã trở thành chiến lợi phẩm của chông gai và sắt thép. |
棋子從沒有人嫌多,但下棋的棋手,只要兩個就夠了。 | Đánh cờ không cần nhiều người, chỉ cần hai người biết đánh cờ là được. |
這是貴族之間不曾宣之於口的默契。 | Đây chính là khế ước luật bất thành văn trong giới quý tộc. |
只不過,意氣風發的納克羅斯,又怎麼甘心被大勢所裹挾。 | Chỉ có điều, Nakroth là một người trọng nghĩa khí, làm sao hắn có thể cam tâm làm con cờ cho bọn hắn cầm lên hạ xuống mãi. |
很快,貴族們都知道,納克羅斯將他麾下的騎士團改名為“血色”,同時大肆招募新兵:不同於之前嚴格把控的募兵標準,不少打家劫舍、作奸犯科的罪囚,以騎士侍從的身份開始出現在戰場。 | Chẳng bao lâu sau, giới quý tộc đều biết Nakroth đổi tên đội quân của mình thành Huyết sắc đồng thời ráo riết chiêu mộ tân binh: Khác với những tiêu chuẩn tuyển mộ khắt khe trước đây, tiêu chuẩn chiêu binh hiện tại bao gồm cả những kẻ khát máu, tội phạm giết người, tất cả đều xuất hiện trên chiến trường dùng thân phận kỵ sĩ. |
“那個執拗的孩子終於想明白了?”對於納克羅斯的轉變,勳貴們縱然褒貶不一,卻都沒有多加干涉。 | "Đứa trẻ ương bướng đó cuối cùng cũng đã thông suốt?" Đối với sự thay đổi của Nakroth, giới quý tộc cũng không can thiệp nhiều dù có ý kiến khen chê lẫn lộn. |
納克羅斯畢竟是能夠做大蛋糕的人,現在要來分一塊也在情理之中,他們不會不明白這個道理。 | Xét cho cùng, Nakroth chính là kẻ làm ra chiếc bánh lớn kia. Đương nhiên hắn cũng muốn một miếng bánh ngon. Bọn quý tộc cũng không phải không rõ đạo lý này. |
然而,以己度人的他們,終歸看錯了納克羅斯。 | Thế nhưng tất cả bọn chúng đều đã sai. |
“一個俘虜都沒有?全殺光了?” | "Một tù binh cũng không có? Bị giết sạch?" |
“那其他東西呢?” | "Vậy các đồ vật khác?" |
“燒了…除了一些糧食,其他都燒了…”報信者唯唯諾諾,幾位大人的心情顯然非常糟糕,他可不想成為那個倒楣的出氣筒。 | "Bị đốt hết… Ngoại trừ một chút lương thực, những thứ khác đều bị đốt sạch…" Lính đưa tin lắp bắp nói. |
從那一役開始,血色騎士團不留活口的凶名就傳播開了。 | Từ đó trở đi, hung danh đội quân huyết sắc không lưu người sống bắt đầu lan rộng. |
上至王室貴族、下至普通民夫,皆淪為血色騎士團戰功記錄上的數位。 | Trên thì hoàng tộc, dưới thì thường dân đều được đưa vào hồ sơ chiến tích của đội quân huyết sắc. |
騎士們依舊勇猛銳毅,總能在正面戰場擊潰敵人,剩下的工作,自有窮凶極惡的侍從們去完成。 | Đội quân vẫn dũng cảm và tinh nhuệ, luôn đánh kẻ địch trên chiến trường. Còn phần công việc còn lại sẽ để cho bộ phận cùng hung cực ác hoàn thành. |
“這樣下去可不行啊……”看著再一次得勝歸來的血色旗幟,還有旗幟下耀武揚威的納克羅斯,一眾勳貴憂心忡忡。 | "Không thể tiếp tục như vậy được…" Đám quý tộc nhìn đội quân huyết sắc đắc thắng trở về, Nakroth uy vũ hiên ngang, nhưng thâm tâm bội phần lo lắng. |
隨著納克羅斯的活躍,他們在戰爭中的收益銳減不說,還要自掏腰包安撫那些日漸焦躁的士兵。 | Chiến tích của Nakroth ngày càng tăng nhưng thu hoạch của bọn họ ngày càng giảm. Ngoài ra còn phải móc hầu bao của mình để an ủi binh lính. |
可他們沒法限制血色騎士團的行動,從戰爭的終極目標出發,納克羅斯大規模消滅敵人的有生力量,是正義且合理的行為。 | Nhưng họ lại không có cách nào hạn chế hành động của đội quân huyết sắc. Vì hành động tiêu diệt toàn bộ sinh lực địch chính là hành động đúng đắn trên chiến trường. |
“必須要做點什麼了,否則遲早賠光我們的家底。 | "Cần phải làm một chút gì đó, nếu không sớm muộn chúng ta sẽ phải bồi cả gia tộc mình đi theo." |
”處於戰爭最前線的薔薇城堡中,地位最高的十數位貴族正在秘議。 | Là gia tộc đi đầu trong cuộc chiến, Bá tước hoa hồng đã mật đàm với chúng quý tộc cùng nghĩ biện pháp giải quyết. |
“是啊!劊子手的做法惹怒太多人了,和北邊好不容易達成的默契也開始動搖。 | "Đúng thế! Vụ hành quyết khiến nhiều người tức giận, phía bắc cũng không dễ dàng gì, mới cùng chúng ta đạt thành hiệp nghị, nay đã bắt đầu lay chuyển. |
前幾天莫洛爾爵士被斬首的消息真是嚇到我了。 | Vài ngày trước có một hiệp sỹ quý tộc là Moterol bị chém đầu thị chúng khiến tôi sợ hãi. |
雖然只是最低等男爵,但也是一名貴族啊!他們怎麼敢呢……”一位老者心有餘悸地歎息道,他口裡的劊子手,指的便是下手不再留情的納克羅斯。 | Tuy hắn chỉ là cấp bậc nam tước nhưng cũng là một quý tộc! Sao hắn dám…" Một lão quý tộc thở dài, miệng ám chỉ Nakroth Kẻ Hành Quyết không còn chút nhân từ. |
“北邊傳來的消息說,是因為劊子手殺死了那位伯爵大人的親弟弟。 | "Phương bắc truyền đến tin khẩn, vị hiệp sỹ bị giết chết có ca ca là một bá tước nên ca ca hắn đã báo thù. |
作為等價報復,他就將新俘虜莫洛爾爵士梟首示眾了。”說這話的,顯然是位消息靈通的人士。 | Hắn cũng đem tù nhân của chúng ta là nam tước Moterol ra chém đầu thị chúng." Kẻ lấy được tin tức này quả là nhân sĩ linh thông. |
“可憐的莫洛爾。”有人在祈禱。 | "Moterol đáng thương." Có người đang cầu nguyện. |
“可恨的劊子手。”有人在冷笑。 | "Nakroth đáng hận." Có kẻ đang chế nhạo. |
“既然如此,就讓我們送份大禮給北邊的朋友們吧!他們一定會喜歡的。”坐在上首的老人一錘定音。 | "Đã như vậy, hãy để chúng ta tặng một phần đại lễ cho bằng hữu phương bắc vậy! Bọn họ nhất định sẽ thích." Lão quý tộc ngồi vị trí thủ lĩnh trầm ngâm nói. |
他非常欣賞納克羅斯這個孩子,卻始終無法控制他和他的部隊。 | Hắn thật ra rất thưởng thức Nakroth tài năng trẻ tuổi này nhưng lại không thể khống chế được hắn và thuộc hạ của hắn. |
如今所有的貴族都站在了納克羅斯的對立面,身為國王的自己也不能一直為他遮掩。 | Cho đến lúc này tất cả những quý tốc đều đứng về phía đối địch với Nakroth. Cho dù là hoàng đế cũng không thể che chở cho hắn được. |
十日後,一場處心積慮的伏擊戰,令血色騎士團由此除名。 | Mười ngày sau, đội quân huyết sắc bị mai phục, toàn quân bị tiêu diệt. |
名聲鵲起的納克羅斯,亦如流星般匆匆落幕。 | Tướng quân bách chiến bách thắng Nakroth cũng từ đó biệt tích như sao băng. |
…… | … |
“這就是你背叛國王的原因?”地下城中,瑟斐斯一臉玩味地打量著剛和他對練完的納克羅斯。 | "Đây là nguyên nhân ngươi phản bội quốc vương sao?" Zephys vừa mới kết thúc một buổi huấn luyện với Nakroth trong ngục tối, với ánh mắt vui tươi. |
在每次對練之後聊會兒天,可以讓嘈雜的瑟斐斯接下來安靜很長一段時間,生性喜靜的納克羅斯也只好接受他的建議。 | Trong mỗi lần giao đấu bọn hắn lại ngồi lại nói chuyện khá lâu. |
“我並沒有背叛國王,是國王背叛了我!”納克羅斯正色道。 | "Không phải ta phản bội quốc vương, là quốc vương phản bội ta!" Nakroth nghiêm nghị nói. |
瑟斐斯摸了摸下巴,沒有就這個問題繼續深究下去。 | Zephys vê vê cằm nhưng không tiếp tục đi sâu vào vấn đề này. |
每個人都有不願提及的過往,才萌芽的友誼不能被這種無聊的問題給破壞了。 | Ai cũng có một quá khứ không muốn nhắc đến. Không khéo tình bạn mới có lại bị đổ vỡ vì những câu hỏi nhàm chán này. |
而被激起思緒的納克羅斯,可沒有瑟斐斯這般淡定。 | Thế nhưng cái mà Nakroth nghĩ không phải là điều Zephys sợ. |
他冷漠的面容下,有一團名為“復仇”的火焰正在熊熊燃燒!" | Trong tâm hắn thực ra đang hừng hực ngọn lửa mang tên "báo thù." "Huyết sắc chiến kỳ rồi sẽ lại quật khởi" |
Tiểu sử Nakroth được dịch theo bảng Tiếng Hoa trên website của Garena Đài Loan, dựa trên bản dịch Tiếng Việt in-game của Garena Việt Nam.
BÍ TRUYỆN
Nakroth was born in a valley in the Kingdom of Norman. | Nakroth sinh ra trong một thung lũng ở Vương quốc Norman. |
---|---|
Compared to the fertile central plain and the economically prosperous western coast, the valley was an isolated rural backwater. | Thung lũng này là một vùng nông thôn hẻo lánh biệt lập, so với vùng đồng bằng trung tâm màu mỡ và bờ biển phía Tây thịnh vượng về kinh tế, |
Despite being born into a noble family, Nakroth was a country boy through and through. | Mặc dù sinh ra trong một gia đình quý tộc nhưng Nakroth là một chàng trai quê thật thà chân chất. |
Back then, little Nak was still unaware that he was different from others born into a noble family. | Khi đó, cậu bé Nak vẫn chưa ý thức được rằng mình khác với những người khác vì sinh ra trong một gia đình quý tộc. |
However, this all changed when he went to the capital for the first time. | Tuy nhiên, tất cả đã thay đổi khi cậu đến thủ đô lần đầu tiên. |
Fate had afforded his father, an earl, the opportunity to take his most outstanding child to the capital for an audience with his lord. | Định mệnh đã sắp đặt cho cha cậu một bá tước có cơ hội để đưa đứa con ưu tú nhất của mình đến kinh đô để diện kiến lãnh chúa. |
To him, this was a supreme honor. | Đối với Ngài bá tước, đây là một vinh dự tối cao. |
However, for little Nak, the joy and excitement of the journey would soon be marred by series of unpleasant experiences. | Tuy nhiên, đối với cậu bé Nak, niềm vui sướng và sự phấn khích của cuộc hành trình sẽ sớm tàn lụi bởi hàng loạt trải nghiệm khó chịu. |
The new "friends" he made seemingly treated him with respect, but this could not hide the disdain they clearly had for the country boy. | Những "người bạn" mới mà cậu kết giao đối xử với cậu rất trịnh trọng, nhưng điều này không thể che giấu được sự khinh bỉ lộ rõ của họ dành cho cậu bé nhà quê. |
Nakroth was both sensitive and proud, and after a brief period of dejection, he began to actively change the way he dressed and spoke as he tried to fit into the new world in which he found himself. | Nakroth vừa nhạy cảm vừa kiêu hãnh nhưng sau một lúc chán nãn. Cậu bắt đầu chủ động thay đổi cách ăn mặc và cách nói chuyện cố gắng hòa nhập với thế giới mới mà cậu bé đã tìm thấy chính mình. |
These efforts required considerable expense, but the earl believed the money was well spent. | Những nỗ lực này đòi hỏi chi phí đáng kể nhưng Ngài bá tước tin rằng số tiền đã được chi tiêu đúng chỗ. |
After all, he could see that his son was becoming one with the future of the kingdom. | Sau tất cả, Ngài có thể thấy con trai mình hòa nhập vào tương lai của vương quốc. |
However every jouney must come to an end. | Tuy nhiên, mọi hành trình rồi cũng đến lúc kết thúc. |
On the day when Nakroth left, his new friends held a grand banquet in his honor. | Vào ngày Nakroth ra đi, những người bạn mới của cậu đã tổ chức một bữa tiệc lớn để vinh danh. |
Nakroth's name had become etched in the minds of the nation's leaders. | Tên tuổi của Nakroth đã khắc sâu trong tâm trí của những người lãnh đạo vương quốc. |
After returning to the valley, Nakroth did not maintain his noble demeanor as his father hoped he would. | Sau khi trở về thung lũng, Nakroth đã không giữ được phong thái cao quý như cha hy vọng. |
Instead, he took off his robes of silk, put on his old rustic clothes, and listened to the sounds of the common people as he walked through the fields. | Thay vào đó, cậu cởi bỏ áo lụa, khoác lên mình bộ quần áo mộc mạc cũ kỹ và lắng nghe âm thanh của những người dân thường khi đi qua cánh đồng. |
"I wanted to prove that I can achieve anything I put my mind to," Nakroth explained to his father, "but that life is not for me. | “Con muốn chứng minh rằng con có thể đạt được bất cứ điều gì mà con đặt hết tâm trí vào,” Nakroth giải thích với cha mình, “nhưng cuộc sống đó không dành cho con. |
To have an heir such as Nakroth, the earl was truly fortunate, as were the people of the valley. | Để có một người kế thừa như Nakroth, Ngài bá tước thực sự may mắn, cũng như người dân trong thung lũng. |
Even when war suddenly broke out, every mother and father believed that it would not destroy the tranquility of their homeland, for the benevolent and strong Nakroth would surely lead their children to glory and return them home safely. | Ngay cả khi chiến tranh bất ngờ nổ ra, mỗi người cha, người mẹ đều tin rằng chiến tranh sẽ không phá hủy sự yên bình của quê hương họ, vì Nakroth nhân từ và mạnh mẽ chắc chắn sẽ dẫn dắt con cái của họ đến vinh quang và đưa chúng trở về nhà an toàn. |
Events would indeed prove that Nakroth was a genius the likes of which the Kingdom of Norman had not seen for centuries. | Sự thật đã chứng minh rằng Nakroth là một thiên tài mà Vương quốc Norman chưa từng thấy trong nhiều thế kỷ. |
His understanding of warfare and instinctive aptitude for strategy far exceeded what was expected from someone so young. | Sự hiểu biết của cậu về chiến tranh và năng khiếu về chiến lược vượt xa những gì mong đợi từ một người còn quá trẻ. |
His successive victories on the battlefield, coupled with support and encouragement from his ol friends in the capital, quickly saw Nakroth become a highly celebrated war hero. | Những chiến thắng liên tiếp của cậu trên chiến trường, cùng với sự ủng hộ và động viên từ những người bạn ở thủ đô, nhanh chóng đưa Nakroth trở thành một anh hùng chiến tranh được nhiều người ca ngợi. |
However, as the war dragged on, Nakroth became ever more withdrawn and felt increasingly conflicted. | Tuy nhiên, khi chiến tranh kéo dài, Nakroth ngày càng trở nên thu mình và ngày càng cảm thấy mâu thuẫn. |
He had begun to realize that the so-called war was nothing more than a game between the rich and powerful members of the two kingdoms. | Cậu bắt đầu nhận ra rằng cái gọi là chiến tranh chẳng qua là một trò chơi giữa những người giàu có và quyền lực của hai vương quốc. |
Both sides originally wanted to defeat the other, but after realizing that such an outcome was unlikely, they began to use the was as an opportunity to pillage wealth. | Cả hai bên ban đầu đều muốn đánh bại bên kia, nhưng sau khi nhận ra rằng kết quả như thế là khó xảy ra, họ bắt đầu lợi dụng chiến tranh như một cơ hội để chiếm đoạt của cải. |
Civilians became slaves without rights , farms became barren wasteland, and even the weaker neutral lords were driven from their territories, after which their castles, gold, jewels, horses, ironware, food, livestock, and even people were reduced to spoils up for grabs by the cold hands of greed. | Thường dân trở thành nô lệ không có quyền, các trang trại trở thành đất hoang cằn cỗi, và ngay cả những lãnh chúa trung lập yếu hơn cũng bị đuổi khỏi lãnh thổ, sau đó lâu đài, vàng, châu báu, ngựa, đồ sắt, thực phẩm, gia súc, và thậm chí cả người dân bị biến thành chiến lợi phẩm bởi bàn tay lạnh lùng của lòng tham. |
Nakroth protested at what was happening. | Nakroth phản đối những gì đang xảy ra. |
However, the king was the greatest winner of this game. | Tuy nhiên, đức vua là người chiến thắng lớn nhất trong trò chơi này. |
The old man did not blame Nakroth. | Lão Bá tước không trách Nakroth. |
After all, the young can be impetuous. | Vì người trẻ có thể bốc đồng. |
He wrote a long, friendly letter to comfort Nakroth as he fought on the front line. | Ông đã viết một bức thư dài, thân thiện để an ủi Nakroth khi cậu chiến đấu trên chiến tuyến. |
After reading the letter, Nakroth locked himself indoors and did not set foot outside for three days. | Sau khi đọc lá thư, Nakroth nhốt mình trong nhà và không đặt chân ra ngoài suốt ba ngày. |
The next time his knights saw him, the young commander issued a series of strange orders. | Sau đó khi các hiệp sĩ nhìn thấy cậu, vị chỉ huy trẻ tuổi đã ban hành một loạt mệnh lệnh kỳ lạ. |
Before long, the army called the Blood Knights became known far and wide, even in the enemy Kingdom of Okka. | Chẳng bao lâu sau, đội quân mang tên Huyết sắc kị sĩ nổi tiếng gần xa, vang dội đến cả Vương quốc Okka của kẻ thù. |
They never lose, they show no mercy, and they leave no survivors. | Họ không bao giờ thua, họ không thể hiện lòng thương xót, và không chừa một mạng. |
It was only now that people witnessed the full extent of Nakroth's natural aptitude for warfare: His forces were unstoppable as fire, swift as the wind, tenacious as wolves, and cunning as foxes. | Đến bây giờ người ta mới được chứng kiến toàn bộ năng khiếu chiến tranh bẩm sinh của Nakroth: Lực lượng của cậu không thể ngăn cản vì nó lan nhanh như lửa, như gió, ngoan cường như sói và tinh ranh như cáo. |
His fearsome reputation was built on mountains of corpses and carried by rivers of blood, | Danh tiếng đáng sợ của cậu đã được xây dựng bằng thây chất thành núi, máu chảy thành sông. |
yet Nakroth did not enjoy killing; he was simply using the most direct means of bringing the farce of a war to an end. | nhưng Nakroth không thích giết chóc; cậu chỉ đơn giản là đang sử dụng những phương tiện trực tiếp nhất để đưa trò hề của một cuộc chiến kết thúc. |
However, there were inevitably those who were displeased by his actions, among both his allies and his enemies. | Tuy nhiên, chắc chắn có những người không hài lòng với hành động của cậu, trong đó có cả đồng minh và kẻ thù. |
The tacit understanding between the two sides finally brought the dominance of the hitherto undeated Blood Knights to a grisly end: Nakroth's forces were caught off-guard by an intricate ambush. | Sự liên kết ngầm giữa hai bên cuối cùng đã khiến sự thống trị của đội quân Huyết sắc kết thúc một cách rùng rợn: Lực lượng của Nakroth bị đánh úp trong một cuộc phục kích như thiên la địa võng. |
The stream of enemy soldiers seemed unending and reinforcements never arrived. | Dòng binh lính địch dường như bất tận và quân tiếp viện không bao giờ đến. |
His back to a hill, Nakroth struggled to hold out against the onslaught until he was finally forced to abandon his delusion, smashing a path through the attackers and fleeing. | Phía sau là ngọn đồi, Nakroth đã phải vật lộn để chống lại sự tấn công dữ dội cho đến khi cuối cùng cậu buộc phải từ bỏ ảo tưởng của mình, mở một con đường tử xuyên qua quân địch và tẩu thoát. |
A contingent of hundreds of knights and over a thousend of attendants was reduced to only seven men and nine horses. | Một đội ngũ hàng trăm quân sĩ và hơn hàng ngàn binh lính đã giảm xuống chỉ còn bảy người và chín con ngựa. |
After retuning from his defeat, Nakroth was still treated with respect, for the wise king knew that the young man could still create much wealth for Norman. | Sau khi rút lui vì thất bại, Nakroth vẫn được đối xử tôn trọng, vì vị vua khôn ngoan biết rằng chàng trai trẻ vẫn có thể tạo ra nhiều của cải cho vương quốc Norman. |
Of course, this would only be feasible as long the royal court could bring him to heal and ensure that his loyalty lie with the king and the king alone. | Tất nhiên, điều này sẽ chỉ khả thi khi triều đình có thể đưa cậu đi điều trị vết thương và đảm bảo lòng trung thành của cậu chỉ ở bên đức vua mà thôi. |
However, Nakroth chose to decline. | Tuy nhiên, Nakroth đã chọn cách từ chối. |
He held tightly in his hand a black, shiny fingernail. | Cậu nắm chặt trong tay một bộ móng tay đen bóng. |
It was a gift from a demon, or perhaps it would be more appropriate to call it an invitation. | Đó là món quà từ quỷ dữ, hoặc có lẽ sẽ thích hợp hơn nếu gọi nó là một lời mời. |
With his remaining comrades, Nakroth left the front line, but he did not return to the valley. | Cùng với những người đồng đội còn lại, Nakroth rời chiến tuyến, nhưng cậu không quay trở lại thung lũng. |
Everyone is now terrified by the knowledge that he will one day return. | Tất cả mọi người lúc đó đều kinh hãi vì biết rằng một ngày nào đó Nakroth sẽ trở lại. |
Bí truyện được sachsongngu dịch theo nguồn text Tiếng Anh tại đây.
Mọi người hãy liên hệ ở đây để khôi phục audio không thể phát.