Đại thụ viễn cổ
Time is fair, but also ruthless. | “Thời gian đầy công bằng, nhưng chẳng kém phần tàn nhẫn…” |
---|---|
Treefolk from the Elborne Woods are steadfast guardians of nature. | Các Dân-cây của Rừng rậm Elborne là những vệ quân của thiên nhiên. |
Like normal trees, Treefolk are born weak saplings, but gradually grow to their impressive size by weathering tens to hundreds of years of relentless storms. | Cũng tương tự như cây cối thông thường, Dân-cây sinh ra từ các mầm non yếu ớt, nhưng dần trưởng thành đến kích cỡ khổng lồ qua hàng trăm năm chống chọi vô số bão tố. |
Their lifespan gives them strong branches, lush leaves, and a calm, tranquil personality. | Sức sống mãnh liệt đó trao cho họ những cành nhánh vững chãi, hoa lá chắc khỏe, và một bản chất bình hòa. |
Y'bneth, however, is an exception. | Y’Bneth lại là một ngoại lệ. |
He is a curious soul, always eager to learn. | Ông tò mò với tất cả mọi điều trên thế gian, và luôn khát khao tìm hiểu, học hỏi nhiều hơn nữa. |
Be it fairies that speed past, the birds roaming the skies, beasts seeking food, or the swimming fish—Y'bneth wanted to befriend them all. | Bất kể là các tinh linh bay vụt qua, hay những cánh chim tung bay trên bầu trời, hoặc muông thú săn mồi, kể cả lũ cá bơi dưới nước – Y’Bneth đều muốn kết bạn với tất cả. |
He had visited every nook and cranny of the vast Elborne Woods, but he did not wish to stop there. | Ông đã viếng thăm mọi cành cây, sợi rễ trên khắp Rừng rậm Elborn, nhưng thế vẫn chưa đủ. |
The more he learned from his new friends, the less he realized he actually knew. | Càng biết thêm thêm từ những người bạn mới, ông càng nhận ra sự “cây mọc đáy giếng” của mình. |
Finally, the day came when he decided that it was time he ventured into the outside world. | Rồi một ngày nọ, ông quyết tâm đã đến lúc bứng rễ để vươn xa hơn đến thế giới ngoài kia. |
All other Treefolk considered him insane, and even the fairies found this decision a bit rash. | Tất cả Dân-cây đều nghĩ chắc ông ngáo cỏ rồi, thậm chí những tinh linh cũng cảm thấy điều này thật dại dột. |
The birds brought news from afar: humans were expanding their territory, often waging war against the beasts on the borders in order to fulfill their greed. | Bầy chim mang đến tin tức từ phương xa: nhân loại trong công cuộc bành trướng lãnh thổ nhằm thỏa mãn lòng tham của mình đang gây chiến với mãnh thú tại các vùng biên giới. |
The creatures hidden in the dark were getting ready to make their move as well. | Bè lũ sinh vật hắc ám cũng bắt đầu rục rịch chuyển mình. |
All in all, the world outside was not a peaceful one. | Tình hình rất chi là tình hình, thế giới bên ngoài rõ ràng chẳng an toàn chút nào. |
Y'Beth began questioning his own choice. | Điều này không khỏi khiến Y’Bneth lung lay. |
Should he follow his heart, or should he listen to his friends? The Tree of Dawn, he concluded, was the only one who could provide him with an answer. | Liệu ông nên lắng nghe con tim, hay những lời khuyên của bạn bè? Tổ thụ Bình minh, ông quyết định, Ngài là cây duy nhất có thể giúp ông biết được câu trả lời. |
The Tree of Dawn was the greatest creation of the Creator Himself, as well as the perfect landmark for gods to use when returning to Athanor. | Tổ thụ Bình minh không chỉ là tạo vật vĩ đại nhất của Đấng sáng thế, mà còn là vùng địa đàng hoàn hảo khi các vị thần trở lại Athanor. |
It was a miracle that sealed the Rift between worlds, the origin of all life. | Ngài là cội nguồn của mọi sinh mệnh, là phép màu đã phong ấn Khe nứt khỏi mọi thế giới. |
For Y'bneth, visiting the Tree of Dawn was much like coming home to his mother. | Đối với Y’Bneth, viếng thăm Tổ thụ Bình minh cũng như trở về bên mẹ mình. |
The Tree of Dawn had been slumbering for more than ten thousand years due to having spent all its energy sealing up the Rift, and all who wish to communicate with it must do so via its dreams. | Ngài đã ngủ say hơn mười ngàn năm sau khi dốc hết toàn bộ năng lượng để phong ấn Khe nứt, thế nên tất cả những ai muốn kết nối với Ngài đều phải tìm đến thế giới mộng mơ. |
Treefolk have a natural advantage here—all they need to do is send their roots deep down into the earth underneath their feet, and they are able to connect with the Tree of Dawn easily through the all-encompassing underground network. | May là Dân-cây có lợi thế trong chuyện này – tất cả những gì họ cần làm là cắm rễ xuống sâu thật sâu, và rồi họ sẽ kết nối được với Tổ thụ Bình minh thông qua mạng lưới rễ nguồn thế giới. |
Once Y'bneth explained the reason for his visit, he was brought into the Tree of Dawn's dream, where he experienced the dewy spring, the bright summer, the chilling autumn and the lonely winter. He saws all four seasons pass by, again and again, in an endless cycle. | Sau khi Y’Bneth giải thích ngọn nguồn gốc rễ câu chuyện, ông được mang vào giấc mơ của Tổ thụ Bình minh, nơi ông trải qua xuân xanh tươi, hạ rạng rỡ, thu heo may, và đông lạnh lẽo, bốn mùa cứ thế trôi qua và tiếp diễn trong một vòng lặp vô tận. |
He saw so much, yet all this time the Tree of Dawn said not a word. That was the answer he was seeking: go with the flow of nature, and all will be well. | Tổ thụ chẳng hề lên tiếng, nhưng những gì ông chứng kiến đã quá đủ để tìm ra câu trả lời hằng khắc khoải: hãy xuôi theo dòng chảy của tự nhiên, và chuyện gì phải đến rồi sẽ đến. |
Y'bneth, therefore, set off on his way. | Y’Bneth, nay chí đã quyết, bèn lập tức chuẩn bị cho hành trình cả đời mình. |
His friends gave up on trying to convince him otherwise, and even held a grand farewell ceremony for him. | Thay vì cố níu kéo thuyết phục, tất cả cư dân Rừng rậm Elborne quyết định tụ họp tổ chức một buổi đại tiệc tiễn bạn lên đường. |
He received a parting gift from the Tree of Dawn as well—a branch from the legendary tree itself. | Ông còn được tặng quà từ Tổ thụ Bình minh – một nhánh từ chính thân cây thần kỳ này. |
Following the river, Y'bneth headed east on foot until he arrived at the Moonlit Plains, where servants of darkness had appeared from underground and began wreaking havoc on the beautiful land. | Xuôi dọc theo dòng sông, Y’Bneth tiến về hướng đông cho tới khi đến được Đồng bằng Ánh trăng, nơi đang phải gánh chịu sự tàn phá của bè lũ sinh vật hắc ám trỗi dậy từ vực thẳm. |
The Moonlit Plains, once a thriving environment for flora and fauna, was now dying at an alarming speed. | Chốn này đã từng là một nơi đầy ắp nhựa sống và hi vọng, nay đang chết dần chết mòn với tốc độ chóng mặt. |
That is when it struck Y'bneth what the true purpose of his journey was. | Chính khoảnh khắc này Y’Bneth nhận ra mục đích tối hậu của chuyến hành trình. |
He pulled out the branch from the Tree of Dawn, and used it to cultivate a new forest on the Moonlit Plains, which he named Verno—protection in ancient Elvish. | Ông rút ra nhánh cây từ Tổ thụ Bình minh, và dùng nó để nuôi dưỡng một khu rừng mới trên Đồng bằng Ánh trăng, nơi ông đặt cho cái tên Verno, nghĩa là “Vệ nỗ” - một nỗ lực bảo vệ - theo cổ ngữ tộc Elf. |
The lavish Verno Woods has brought the natural balance back to the world as well as become a shield that protects all from the raining arrows and blasting magic. | Rừng Vệ nỗ không chỉ mang lại sự cân bằng cho thế giới, mà còn đóng vai trò lá chắn chặn tất cả mưa tên đạn lạc & pháp thuật cho vạn vật. |
With the birth of the Afata Alliance, the Verno Woods soon grew into an outpost for fighting off the dark invasion. | Cùng với sự ra đời của Liên minh Afata, Rừng Vệ nỗ nhanh chóng trở thành chuyên khu chống lại các cuộc xâm lược của bè lũ hắc ám. |
Y'bneth's journey ended here—he travels no more and instead opts to stay in the Verno Woods, now his second home. | Chuyến hành trình của Y’Bneth kết thúc tại đây, ông không cần phải tìm đến bất kỳ nơi nào khác, bởi Rừng Vệ nỗ này chính là quê hương thứ hai của ông |
The strategically advantageous location of the Verno Woods makes it a busy hub where travelers often pass by, an ideal situation for Y'bneth, who loves to listen to the travelers' stories. | Vị trí đầy lợi thế chiến lược của Rừng Vệ nỗ đã biến nơi đây thành điểm dừng chân lý tưởng của vô số nhà du hành, khỏi nói Y’Bneth thích điều này đến cỡ nào, hằng hà sa số các mẩu chuyện lý thú đang chờ đợi ông. |
Here, he fulfills his dream to learn more about the world, while also fulfilling his destiny to protect the peace on the land—a destiny endowed upon him by the Tree of Dawn. | Tại đây, ông cũng đã thực hiện được giấc mơ của đời mình – tìm hiểu thêm về thế giới, và cũng đồng thời hoàn thành sứ mệnh bảo vệ hòa bình trên đất đai – một trọng trách giao phó bởi Tổ thụ Bình minh. |
I guard my home and all that lives within it! | “Ta bảo vệ quê nhà và tất cả sinh mệnh tại đấy!”" |
Nguồn text Tiếng Anh In game, Tiếng Việt do garena dịch