Đã fixed, có thể nhấn nút PLAY bên dưới để nghe trực tiếp tại website.
Astrid Slugger intro voice line (voice over)/Âm thanh lúc pick tướng của Astrid Siêu Sao Bóng Chày
► I can tell you and I are gonna hit it off – Có thể nói rằng chúng ta sẽ rất hiểu ý nhau. (hit it off là tâm đầu ý hợp)
► Come on, pitcher pitcher pitcher – Nào, ném bóng ném bóng ném bóng (Pitcher là cầu thủ giao bóng/ném bóng)
► This girl plays hardball – Cô gái này chơi bóng cứng (Hardball là quả bóng chày loại cứng, nghĩa bóng là “cô gái này chơi bạo đấy”)
Astrid Slugger Athanor (Veda) language/Ngôn ngữ Athanor (Veda) của Astrid Siêu Sao Bóng Chày
► Min naho n’athaparan ivawbanan – We were made to survive – Chúng ta được tạo ra để tồn tại
► Min chonghoran iwing – We’re stronger together – Chúng ta mạnh hơn khi cùng nhau
► Shunizu ba vawhor! – Adapt and overcome! – Thích nghi sẽ chiến thắng!
Astrid Slugger In game voice line (voice over)/Âm thanh trận đấu của Astrid Siêu Sao Bóng Chày
► All right – Tốt
► No one’s stealing on me. – Không ai có thể cướp của gôn của chế nhé.
► Grand slam – Ăn lớn (Từ này mình không thấy có người dịch sang Tiếng Việt, họ vẫn sử dụng luôn tiếng Anh, từ này trong bóng chày được giải thích như sau: Nếu đã có sẳn đồng đội đứng trên base (on base), người đánh đánh được “home run”, thì tất cả đồng đội “on base” đều nâng tỉ số. Nếu có sẳn ba đồng đội “on base” mà người đánh đánh được “home run”, thì cú đánh đó gọi là “grand slam” vì ghi được 4 “runs”. Theo polinome.wordpress.com)
► Hero sound – Âm thanh tướng
► Death sound – Âm thanh lúc chết
► Hero sound – Âm thanh tướng
► Ducks on the pond – Vịt trên ao (Thuật ngữ này trong bóng chày ám chỉ runner (người chạy) đã chạy về căn cứ thứ hai và thứ ba và đang ghi bàn. Con vịt là người chạy về căn cứ (base runner) và cái ao là đường về căn cứ (base path).
► Hero sound – Âm thanh tướng
► Heavy hitter on the way – Cầu thủ tài giỏi đang đến đây (Heavy Hitter, trong lãnh vực thể thao, là một cầu thủ bóng chầy tài giỏi, hay một võ sĩ có cú đấm thật mạnh vào đối thủ.)
► It’s outta here – Ngoài đây này
► Big hitter – Cú đập mạnh
► Stroke out again – Bị loại nữa rồi ( Trong bóng chày, strike out là batter (người đập bóng) vung chày nhưng không đập trúng bóng (cho dù bóng lỗi hay không) hoặc đập trúng nhưng bóng ra ngoài biên. Mỗi lần như vậy là 1 strike. Sau 3 lần strike sẽ bị loại (out).)
► All right, batter up. – Được, người đập bóng tiếp theo (Thường được sử dụng bởi trọng tài mời người đập bóng tiếp theo đặc biệt là vào đầu nửa hiệp một.)
► Homerun – Chiến thắng (Nghĩa đen là chạy về nhà, thuật ngữ này mình cũng ko thấy ai dịch ra tiếng Việt, nó có nghĩa là cú đánh cực mạnh và cao khiến bóng bay ra khỏi cầu trường. Homerun cũng đồng nghĩa với ăn điểm trực tiếp và là cú bóng đẹp nhất mà batter nào cũng mơ ước ghi được.)
► Time to bring the heat – Đến lúc thêm nhiệt rồi
► I’m out… – Tớ bị loại
► And you’re out – Và bạn bị loại
► Stealing second – Cướp gôn 2 ( Thuật ngữ này nghĩa là “It is when the runner on first base “steals” second base by running and not getting tagged by the ball. If you get tagged, then you are out. If not, then you “stole” the base.”
► There is no crying in baseball – Không được khóc khi chơi bóng chày
► I’m swinging for the fences – Tớ chuẩn bị đập bóng (Thuật ngữ trong bóng chày, swing for the fences là vung chày để đập bóng mạnh nhất có thể, với mục đích đạt được homerun, nhưng lại tăng tỉ lệ trượt bóng. )
► Hero sound – Âm thanh tướng
► Oh sit down – Oh ngồi xuống
► Playing small ball – Chơi bóng nhỏ (A strategy or style of offensive play in which runs are scored by getting batters on base and advancing them incrementally, as by sacrifices and stolen bases, rather than by slugging power. – Đây là lối chơi hoặc chiến thuật tấn công trong đó người chạy ghi bàn bằng cách đuổi kịp người đập bóng (batter) tại căn cứ (base) và vượt qua họ từng bước, nhờ hy sinh và cướp được căn cứ (base) hơn là do sức đập bóng mạnh.
Thể loại: Game Liên Quân (Arena of Valor)
vừa chơi game vừa học tiếng Anh :)) quá trời thuật ngữ luôn
😀 Ad thấy skin này nói nhiều thuật ngữ thật đấy ~