► Following the bluebird as a guide, painting masks as a form to guard beliefs and heritage. That is the guardian of dreams. – Lấy lam điểu làm kim chỉ nam, lấy mặt nạ làm hình thức bảo vệ tín ngưỡng và di sản. Đó là người hộ vệ của những giấc mơ.
► I am the guardian of dreams. I will traverse ruins and silence to rebuild the sanctuary of protection. – Ta là người hộ vệ những giấc mơ. Ta sẽ băng qua những phế tích tịch mịch để xây dựng lại thánh địa an toàn.
► Fireworks are fleeting, yet they illuminate the most beautiful moments in our hearts. – Pháo hoa tuy chóng tàn, nhưng chúng vẫn thắp sáng những khoảnh khắc đẹp nhất trong tim chúng ta.
Background music – Nhạc pick tướng
► The vast sky breaks open. – Thiên địa bao la, bỗng chốc vỡ tung.
► The dream. It’s time to wake up. – Mộng cảnh. Đã đến lúc thức dậy.
► The mist disperses. – Sương mù tiêu tán
► The guardians of dreams have been passed down for a thousand years, reflecting both dreams and reality. – Người canh giữ giấc mơ đã được truyền thừa cả ngàn năm, vừa phản chiếu mộng cảnh vừa phản ánh hiện thực.
► Trees of fire and silver flowers. – Hỏa Thụ Ngân Hoa
(= Cây đèn hoa bạc. Nghĩa là rất nhiều các loại đèn lồng màu sắc sặc sỡ. Thường được dùng để chỉ đèn lồng ngày Tết Nguyên Tiêu hoặc pháo hoa. Hỏa thụ (cây lửa) có nghĩa là khi đến Tết Nguyên Tiêu người ta đem đèn lồng treo cây nên được gọi là hỏa thụ. Ngân hoa (hoa bạc), đèn hoa được treo trên cây, trông rực rỡ như ánh bạc. [Ấu học Quỳnh Lâm])
► Bright flames clearly set. – Lửa cháy sáng rực.
► A world without dreams is like mountains and rivers without valleys and gorges, lacking so much joy. – Một thế giới không có giấc mơ thì giống như núi sông không có thung lũng và hạp cốc, thiếu đi quá nhiều niềm vui.
► Dispel the nightmares. – Khu trừ ác mộng
► Amid the storm, shine a thousand lights. – Giữa cơn bão táp, ngàn ánh sáng bừng lên.
► Hey, take it easy. – Bình tĩnh nào!
► At noon, why not take a nap as well? – Trưa rồi, tại sao không tranh thủ chợp mắt một chút nhỉ?
► The transmission of heritage among humans has its ups and downs. And now it is time for its formal resurgence. – Việc truyền thừa di sản giữa con người có thăng có trầm. Và bây giờ đã đến lúc chính thức phục hưng nó trở lại.
► People have a thousand different faces, each one unique. – Con người có hàng ngàn khuôn mặt khác nhau, mỗi khuôn mặt đều là duy nhất.
► Brothers, unite in heart. – Thủ túc đồng tâm. (Huynh đệ đồng lòng)
► The bluebird descends with a soul light guiding us to see the air of the legacy – Lam điểu giáng hạ cùng với linh hồn ánh sáng, dẫn lối cho chúng ta thấy được không khí di sản.
► I didn’t sleep well last night. I hope I don’t encounter any troublesome creatures. – Tối qua ta ngủ không được ngon. Hi vọng hôm nay không gặp phải mấy con vật phiền phức nào.
► Brothers, let’s go together. – Huynh đệ, cùng nhau tiến lên! (Thủ túc đồng hành!)
► A bow to the peach blossom utopia, unchanged by wind or rain. – Cúi đầu trước cảnh đào nguyên thanh bình, nơi vẫn mãi vượt qua gió mưa.
► I will, because I must. – Ta sẽ làm, vì ta phải làm.
► Biến về
► Chớt
► In times of danger, call my name. – Lúc nguy cấp, hãy gọi tên ta.
► Harmony brings wealth while bad temper harms the body. – Hòa khí sinh tài, nóng giận hại thân.
► When I was young, during festivals, fireworks would rise everywhere in Peach Blossom Lane. – Hồi nhỏ, mỗi dịp lễ hội, khắp Phố Hoa Đào pháo hoa lại rực rỡ muôn nơi.
► By giving up like this, are you trying to outdo someone in humility? – Bỏ cuộc thế này, ngươi định hơn ai về khoản khiêm tốn à?
► The peach blossom utopia is not in dreams but in the present. – Cõi đào nguyên tuyệt đẹp không phải trong mơ đâu mà là ở hiện thực này.
► Ha. Of course it will work. – Vâng, chắc chắn sẽ thành công.
► Chớt 2
► The bluebird represents the passage of thousands of generations in the human world. – Lam điểu biểu thị cho sự truyền thừa qua hàng ngàn thế hệ của nhân gian.
► Chớt 3
► The streets are bustling and every person could be an awakener. – Đường phố nhộn nhịp, mỗi người đều có thể là người khai sáng.