► Show 2 剣は高く鳥の飛び回るに任せ、海は広く魚の飛び跳ねるに任す。 – Trời cao mặc chim bay, biển rộng mặc cá lượn
► Show 3 狂刀は今日に荒らせ、声を孤独に荒らせ! – Cuồng Kiếm hôm nay náo loạn, thanh âm khiến nó cô đơn.
► 4: 吾狂刀の奥義を極めたり。- Ta đã lĩnh hội được bí kíp tối thượng của Cửu Hoang Đao!
► 5
► 6: 私に退路はない、ただ前に進むのみ! – Ta không còn đường lui, chỉ có thể tiến lên phía trước!
► 7
► 8: 刀は剥かれた後戻りはできぬ! – Đã rút kiếm thì không thể quay lại!
► 9: 誰でやれ触れられたくない過去がある。- Ai cũng có những quá khứ mà họ không muốn ai nhắc đến.
► 10 退こうを以て攻める! – Lấy lui làm tiến
► 11: 刀気縱橫! – Đao khí tung hoành
► 12: 時の流れも全ての傷を癒すことはできぬ… Thời gian qua đi nhưng cũng không thể hàn gắn mọi vết thương.
► 13: 石をも貫くこと雷の如し! – Như tia chớp, xuyên thủng cả đá vàng.
► 14: 散るがいい! – Phân tán
► 15: 罪深きてに刀を握る資格などない! – Kẻ có tội không có tư cách cầm kiếm!
► 16: 天下の俗見、破れるものか! – Định kiến của thiên hạ, làm sao phá vỡ được!
► 17
► 18: 死ぬことに比べ、生き続けるのもまた勇気がいるもよ… – So với cái chết, sống sót cũng cần có lòng dũng cảm…
► 19: 退け! お望ん世界が拓ける! – Chỉ cần lùi lại! Thế giới như ngươi muốn sẽ mở ra.
► 20: 吾狂刀の奥義を極めたり! – Ta đã lĩnh hội được bí kíp của Cuồng Đao!
► 21: 相手は千軍万馬であろうと、我が一刀で事足りる! – Cho dù đối thủ có là ngàn vạn quân mã, ta chỉ cần một nhát đao là đủ!
► 22: 彼等が不思議に思うだろ、なぜ私の刀に別の人間の 名が刻まれているのか。- Họ sẽ thắc mắc tại sao thanh kiếm của ta lại có tên của người khác khắc trên đó.
► 23: 我が刀の下に散るがいい! – Hãy ngã xuống dưới lưỡi kiếm của ta!
► 24: 武士と生まれた以上、美しきものを滅ぼす定め。- Sinh ra là một samurai (võ sĩ), ta mang định mệnh hủy diệt những gì đẹp đẽ.
► 25: 退け! お望ん世界が拓ける! (Trùng)
► 26: 弱きものは倒れる、それが戦の掟 – Kẻ yếu sẽ ngã xuống, đó là quy luật của chiến tranh.
► 27
► 28: 敵なきものの席幕を、誰が理解できよう? – Ai có thể thấu hiểu sự kết cục của kẻ không có kẻ thù?
► 29