Tiếng Nhật lẫn Bản dịch có thể có nhiều chỗ sai. Hoan nghênh mọi góp ý.
Background Music
Show 1
私は綺麗におしゃれしてる私が大好きだ。 (Watashi wa kirei ni oshare shiteru watashi ga daisuki da.)
強くあろうとする私が大好きだ! (Tsuyoku arou to suru watashi ga daisuki da!)
私は… (Watashi wa…)
釘崎野薔薇なんだよ! (Kugisaki Nobara nan da yo!)
Ta yêu bản thân mình khi xinh đẹp và chỉn chu!
Ta yêu bản thân mình vì luôn cố gắng để trở nên mạnh mẽ!
Ta chính là…
Kugisaki Nobara đây!
Show 2 = Show 1
Show 3 私が私であるためだもの
(Watashi ga watashi de aru tame da mono)
Bởi vì tôi phải là chính mình chứ!
VO 6 別に隠さなくていいのよ。あたしだって殺す気でやるし。
Betsu ni kakusanakute ii no yo. Atashi datte korosu ki de yaru shi.
Không cần phải trốn. Ta cũng muốn sẽ giết ngươi thôi.
VO 7 うるさい。 / Urusai. / Im đi!
VO 8 伴え。 / Tomonae. / Đi theo (ta)!
VO 10 説教は終わりか!
Sekkyou wa owari ka!
Vietnamese: Thuyết giáo xong rồi hả?!
VO 11 Biến về
VO 12 Té….(:P)
VO 13 不幸なら何しても許されんのかよ。じゃあ何かい? 逆に恵まれた人間が後ろ指刺されりゃ満足か?
Fukou nara nani shitemo yurusaren no ka yo. Jaa nanika? Gyaku ni megumareta ningen ga ushiroyubi sasare rya manzoku ka?
Bất hạnh thì làm gì cũng được tha thứ hay sao hả?! Thế thì sao hả? Ngược lại, nếu những kẻ may mắn sung sướng bị người ta chỉ trỏ sau lưng thì cậu hài lòng sao?
VO 14 Japanese: 失礼至極!伴え!
Shitsurei shigoku! Tomonae!
Vô lễ hết sức! Đi theo (ta)!
VO 15
VO 16 Japanese: 結局助けられる人間なんて限りがあんのよ。
Romaji: Kekkyoku tasukerareru ningen nante kagiri ga an no yo.
Rốt cuộc, số người ngươi có thể được cứu thì cũng có giới hạn thôi.
VO 17 答えがない問題もあんでしょ。考えすぎ。禿げるわよ。
Kotae ga nai mondai mo an desho. Kangae sugi. Hageru wa yo.
Cũng có những vấn đề làm gì có lời giải đâu mà, phải không? Nghĩ nhiều quá đấy. Coi chừng hói đầu đó nha.
VO 18 : さっさと終わらせて次んだし。
: Sassa to owarasete tsugi n da shi.
Nhanh cho xong để còn làm cái khác nữa chứ!
VO 19 : これで十分!
Kore de juubun!
Đủ rồi đấy
VO 20 : あっそ。じゃあね。/ Asso. Jaa ne.
Vậy à. Thôi bye nha.
VO 21 : 私お腹減ると機嫌悪いの知ってたでしょ。
: Watashi onaka heru to kigen warui no shitteta desho.
Cậu biết thừa là khi tôi đói thì lại cáu kỉnh mà, phải không?
VO 22
VO 23 : すぐ終わるから。
: Sugu owaru kara.
Sẽ xong nhanh thôi
VO 24
VO 25 Biến về
VO 26 E….
VO 27 : わかっててもやんなきゃなんねぇ時があんだよ。
Wakattete mo yannakya nan nee toki ga an da yo.
Có những lúc dù biết vẫn phải làm thôi mà!
VO 28 : ちょろい女じゃないのよ。
: Choroi onna ja nai no yo.
Tôi không phải đứa dễ dụ đâu.
VO 31 失礼至極!…???
Shitsurei shigoku! ….???
Vô lễ hết sức! …???
VO 33 寝不足か?毛穴開いてる。
Nebusoku ka? Keana hiraiteru.
Thiếu ngủ à? Lỗ chân lông lộ ra rồi kìa.
VO 34 Hứ
VO 35 俺の実力知らねーだろうが。ゲテモノ食い。馬鹿力。
Ore no jitsuryoku shiranē darō ga. Getemono-gui. Bakajikara.
Mày không biết thực lực của tao hả?! Đồ ăn tạp. Đồ trâu bò cục súc.
VO 37 Ạ
VO 39 今度こそ飯行こうか。シースー!
Kondo koso meshi ikou ka. Shiisuu!
Lần này nhất định đi ăn một bữa chứ nhỉ? Shi-sư (Sushi)!
VO 41 (???)
VO 42 私が私であるためだもの。
Watashi ga watashi de aru tame da mono.
Vì để tôi được là chính tôi mà!
VO 43 答えがない問題もあんでしょ。考えすぎ。禿げるわよ。
Kotae ga nai mondai mo an desho. Kangae sugi. Hageru wa yo.
Cũng có những vấn đề làm gì có lời giải đâu mà, phải không? Nghĩ nhiều quá đấy. Coi chừng hói đầu đó nha.
VO 44
問題ない。
Mondai nai.
Không vấn đề.
VO 46 Japanese: アッシャー!こてんぱんにしてやる!
Romaji: Asshaa! Kotenpan ni shite yaru!
Được rồi! Đánh cho mày tả tơi luôn!
VO 47 Japanese: 決まった。フフ。
Romaji: Kimatta. Fufu.
Xong rồi. Hì.
VO 48 Hứ
VO 49 Japanese: 私は強くなるんだ。そのためなら何だって。
Romaji: Watashi wa tsuyoku naru n da. Sono tame nara nan datte.
Vietnamese: Ta sẽ trở nên mạnh mẽ. Vì điều đó, bất cứ điều gì (ta cũng làm).
VO 50 Ua
VO 51 ハイテンションな大人って不気味ね。
Hai tenshon na otona tte bukimi ne.
Người lớn mà cứ tăng động trông ghê ghê nhỉ.
VO 52 Hin
VO 53 Ực
VO 54
どうせ勝つし。
Douse katsu shi.
Vì đằng nào tôi cũng thắng mà.