Q.4/29: LỄ KỶ NIỆM NGÀY QUI TIÊN CỦA ĐỨC QUYỀN GIÁO TÔNG. | Q.4/29: CEREMONY TO COMMEMORATE THE DAY OF THE VENERABLE ACTING POPE’S RETURN TO THE IMMORTALS. |
---|---|
Tại Tháp Đức Quyền GIÁO TÔNG ngày 13-10 năm Tân Mão (1951) | At the Tower of the Venerable Acting Pope, the 13th day of the 10th lunar month of the year of the Rabbit (1951) |
Thưa Chư Chức Sắc Thiên Phong lưỡng phái, Quân đội cùng các anh em nam nữ, con yêu dấu của Đức Chí Tôn. | To all Divinely Ordained Dignitaries of both branches, to the Army, and to all my brothers and sisters, male and female, the beloved children of the Supreme Being. |
Ngày hôm nay là ngày vía của Đức Quyền Giáo Tông Thượng Trung Nhựt, một ngày kỷ niệm nồng nàn. | Today is the feast day of the Venerable Acting Pope Thượng Trung Nhựt, a day of fervent commemoration. |
Khi Qua bước lên giảng đài này thì dường như Qua sống lại hai mươi mấy năm về trước, | When I step up to this pulpit, it is as if I am reliving the time of over twenty years ago. |
cái thời gian hai mươi mấy năm ấy, giờ phút này Qua tưởng tượng như giấc ngủ, giấc chiêm bao, chẳng có chi để lại cho ta hơn là một cái tình cảm nồng nàn. | That period of over twenty years now seems to me like a sleep, a dream, with nothing left behind for us but a fervent affection. |
Đức Quyền Giáo Tông đã vâng mạng lịnh và đã lãnh một trách nhiệm Thiêng Liêng đến tạo nền chơn giáo nơi đất Việt Nam nhỏ bé, bạc nhược, nếu Qua không nói là hèn hạ buổi nọ. | The Venerable Acting Pope obeyed the command and received a Sacred responsibility to come and establish the foundation of the true religion in the small, weak, and if I may say, once lowly, land of Vietnam. |
Lãnh một cái sứ mạng ấy là cái sứ mạng đem cả công lý cả yêu ái đặng để nơi mặt thế gian này. | To receive such a mission was a mission to bring all justice and all love to this earth. |
Thật ra nhơn loại không buổi nào đặng hạnh phúc vì cái tình ái tuất thương sanh Đức Chí Tôn đã đem để vào tâm não của mỗi đứa, đã tiêu hủy. | Truly, humanity had never known happiness, because the compassionate love for life that the Supreme Being had placed in the mind and heart of every child had been destroyed. |
Thật ra hồi ban sơ chỉ có ba người, Bần Đạo nói không có gì, Đức Chí Tôn đã đến một cách tình cờ, một cách không ai tưởng tượng được, khi Ngài đến thì chỉ có Đức Cao Thượng Phẩm và Bần Đạo mà thôi, về sau Bần Đạo và Đức Cao Thượng Phẩm mới đến nhà Đức Quyền Giáo Tông Thượng Trung Nhựt đặng Chí Tôn chuyện vãn cùng người. | Truly, in the beginning, there were only three people. I say there was nothing. The Supreme Being came by chance, in a way that no one could have imagined. When He came, there was only the Venerable Cao Thượng Phẩm and myself. Later, the Venerable Cao Thượng Phẩm and I went to the home of the Venerable Acting Pope Thượng Trung Nhựt so that the Supreme Being could converse with him. |
Bần Đạo nói thật, Bần Đạo lấy làm ngạc nhiên một người đã đứng đầu trong một trường chánh trị đã chịu một ảnh hưởng của tình thế trích điểm cũng có, tôn sùng cũng có, khen cũng có, chê cũng có, buổi ấy bị họ ghen ghét nên chê nhiều hơn khen, chính mình Bần Đạo lấy làm lạ tại sao Đức Chí Tôn biểu Thượng Phẩm và Bần Đạo đến nơi đó? | I speak the truth, I was astonished at a man who had been at the forefront of the political arena, who had been subjected to the influence of circumstance, who had been criticized and revered, praised and condemned. At that time, because of jealousy, he was condemned more than praised. I myself wondered why the Supreme Being had instructed Thượng Phẩm and me to go there. |
Để cái dấu hỏi mơ hồ, chẳng dè một người đó lại phi thường, giờ phút này Bần Đạo nói đến lấy làm lạ, một là từ thử đến giờ Bần Đạo chưa ngó thấy. | I held a vague question in my mind. But unexpectedly, that man was extraordinary. At this moment, as I speak of it, I am still amazed, for it was something I had never seen before. |
Đến chuyện vãn cùng Ngài, Đức Chí Tôn nói cái chi, chỉ có hai người biết với nhau mà thôi, Bần Đạo và Thượng Phẩm chỉ là hai người dự thính không biết gì hết mà chỉ nói với nhau rồi họ hiểu với nhau mà thôi. | During the conversation with Him, what the Supreme Being said, only the two of them knew. Thượng Phẩm and I were merely two auditors; we knew nothing at all. They just spoke to each other and understood each other. |
Trong 24 giờ một người đã là Thượng Nghị Viên, một cái gia nghiệp đủ vinh hiển đủ cao trọng đủ đương đầu với thiên hạ. Trong 24 giờ bỏ hết, liệng hết mà thôi. | In 24 hours, a man who had been a Senator, whose family fortune was glorious enough, noble enough to face the world, in 24 hours, he abandoned it all, threw it all away. |
Một cái là hơn hết là đương hút á phiện, người phong lưu như ai kia vậy, bỏ một cái một, rồi trường trai đó vậy. | What was more, he was an opium smoker, as was fashionable for a man of his status at the time. He gave it up, just like that, and became a vegetarian from that moment. |
Một người của Bần Đạo ban sơ thấy Thượng Phẩm là có một, rồi sau lại có người này nữa. | First I saw that Thượng Phẩm was one such person, and then there was this one as well. |
Ngồi nghĩ thầm cái đức tin gì mà lạ lùng như thế? | I thought to myself, what kind of faith is this, so strange? |
Giờ phút này Bần Đạo mới hiểu hai vị Đại Tiên ấy, nếu không như thế ấy thì chưa hề Đức Chí Tôn đã giao phó một sứ mạng nặng nề khó khăn, để đảm nhiệm trách vụ tạo dựng gánh vác nền chơn giáo của Ngài nơi mặt thế này. | Only at this moment do I understand those two Great Immortals. If they had not been so, the Supreme Being would never have entrusted them with such a heavy and difficult mission, to take on the responsibility of building and shouldering the foundation of His true religion on this earth. |
Nói thật ra, thưa cùng Chức Sắc Thiên Phong Cửu Trùng Đài nam nữ cái ngôi của Ngài đã tạo dựng, cái ngôi Giáo Tông Đường của Ngài đã ngồi trên ấy, đầu tiên hết cái ngôi ấy nó sẽ để nơi đất Việt Nam này một cái báu vật quí giá vô cùng từ thử đến giờ chưa hề có. | Truly, to all the Divinely Ordained Dignitaries of the Nine Spheres Palace, male and female, the throne that he established, the Papal Seat that he sat upon, that throne would first and foremost leave a priceless treasure in this land of Vietnam, one that had never existed before. |
Bần Đạo ngó qua bên Vatican, cái ngai của Đức Giáo Hoàng Saint Pièrre thế nào thì Bần Đạo có lẽ nói và có thể mơ ước rằng: Cái ngôi của Thượng Trung Nhựt lưu lại nơi thế này nó sẽ trở nên thế ấy. | I look over at the Vatican, at the throne of Pope Saint Peter, and I can perhaps say, and can perhaps dream, that the throne of Thượng Trung Nhựt, left here in this world, will become like that one. |
Anh em nam nữ lưỡng phái, giờ phút Thiêng Liêng này Đức Quyền Giáo Tông Thượng Trung Nhựt ngự nơi đây để cho Bần Đạo nói với Ngài một đôi lời. | My brothers and sisters of both branches, at this sacred moment, the Venerable Acting Pope Thượng Trung Nhựt presides here, and I wish to speak a few words to him. |
Anh Thượng Trung Nhựt, cái khổ nhục của anh, cái nghèo khổ của anh, ngày hôm nay nó đã được tượng hình, tượng hình vĩnh viễn nầy. | Brother Thượng Trung Nhựt, your suffering and humiliation, your poverty, have today taken form, this everlasting form. |
Cái khổ nhục của anh đó, các em đã dùng nó đặng tạo nghiệp Thiêng liêng cho thế gian này, cái khổ nhục của anh nó làm ngọn huệ kiếm đặng bảo trợ đoàn em của anh, đem cái công lý, cái bác ái làm chúa của mặt địa cầu đặng chuyển lại cơ tận diệt trở nên một cái cơ tận độ. | Your suffering and humiliation—your younger siblings have used them to create a sacred legacy for this world. Your suffering and humiliation have become a sword of wisdom to protect your younger siblings, to bring justice and universal love to be the master of this globe, to transform the mechanism of annihilation into a mechanism of total deliverance. |
Anh ngó lại cái tương lai của Việt Nam và cái tương lai của Đạo. | Look at the future of Vietnam and the future of the Way. |
Em có một lời yếu thiết là đoàn môn đệ, đoàn con Thiêng Liêng của Đức Chí Tôn đã phú thác cho những tay cầm vận mạng tương lai của Đạo. | Your younger brother has one essential thing to say: the lineage of disciples, the lineage of the spiritual children of the Supreme Being, has been entrusted to the hands that hold the future destiny of the Way. |
Anh đã chán biết mỗi một sanh mạng của nó trong quân sĩ, nó phải cỗi áo cà sa mặc chiến bào đặng chuyển thế, gieo bảo sanh nhơn nghĩa đại đồng cho toàn nhơn loại, mà anh đã biết cái tương lai của Đạo, em đã để nơi chúng nó một tình thương nồng nàn. | You know all too well that every one of their lives among the soldiers, they must cast off the saffron robe and don the armor of war in order to transform the world, to sow the seeds of “Bảo sanh nhơn nghĩa đại đồng” (Preserving Life, Righteousness, and Great Unity) for all humanity. And you who know the future of the Way, I have placed in them a fervent love. |
Mỗi một sanh mạng của nó là một giọt huyết lệ của em. | Every one of their lives is a drop of my tears of blood. |
Em giao cái vận mạng của nó trong tay anh, anh đã có làm anh, có thể bảo thủ nên hư thời vận tương lai sẽ tới, em để trọn vẹn và em đã phú thác trọn trong tay của anh đó vậy. | I place their destiny in your hands. You have been the elder brother. You can protect them through the good times and bad of the future that is to come. I leave it completely and have entrusted it all into your hands. |
Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.