Vietnamese | English |
---|---|
Q.4/30: LỄ KỶ NIỆM DI LIÊN ĐÀI CỦA NGÀI QUA THÁP MỚI. | Q.4/30: THE CEREMONY COMMEMORATING THE MOVEMENT OF HIS LOTUS PLATFORM TO THE NEW TOWER. |
Tại Tháp Đức Quyền Giáo Tông ngày 13 tháng 10 năm Tân Mão (1951) | At the Tower of the Venerable Acting Pope, the 13th day of the 10th lunar month of the year of the Rabbit (1951) |
Hôm nay là ngày kỷ niệm qui tiên của Đức Quyền Giáo Tông Thượng Trung Nhựt, | Today is the day we commemorate the Venerable Acting Pope Thượng Trung Nhựt’s return to the Immortals. |
Bần Đạo chỉ cần nhắc tiểu sử của Ngài, bởi vì toàn thể con cái của Đức Chí Tôn nam, nữ, đều biết rõ kiếp sanh của người anh cả chúng ta thể nào rồi, | I only need to mention his biography, because all the children of the Supreme Being, men and women, already know well the life of our eldest brother. |
Bần Đạo có thuyết ra đi nữa cũng thừa. | If I were to recount it again, it would be superfluous. |
Có một điều về tâm lý cao thượng của tinh thần, Bần Đạo trạng tả ra đây là khi Bần Đạo đặng hạnh phúc làm tròn cái phận làm em. | There is one point about the noble psychology of the spirit that I will describe here, from when I had the blessing of fulfilling my duty as a younger brother. |
Anh cả chúng ta thiên hạ tưởng là chết, nhưng vẫn sống… | Our eldest brother, whom the world thought was dead, is still alive… |
Chết gì còn nói được, chết gì mà để khối tinh thần trong đầu óc anh em còn hiện diện tại đây? | What kind of death allows one to still speak? What kind of death leaves a block of spirit in the minds of his brothers who are still present here? |
Chúng ta đương hành lễ, anh cả của chúng ta về để lời cám ơn, | While we were performing the ceremony, our eldest brother returned to offer his thanks. |
trong lời cám ơn ấy có điều yếu trọng hơn hết, | In those words of thanks, there was a most essential and important point. |
Bần Đạo giải nghĩa điều yếu trọng ra đây cho toàn con cái Đức Chí Tôn đều biết, | I will explain that essential point here so all the children of the Supreme Being may know. |
tưởng nếu lời trọng yếu ấy mà anh cả của chúng ta không có nói thì chưa ai tưởng tượng lời cảm ơn ấy được. | I think if our eldest brother had not spoken those important words, no one could have imagined such thanks. |
Tuy vẫn biết xác thịt người là xác chết, xác phàm này là con vật không có gì hết, | Though we know well that the flesh of a person is a dead body, that this mortal flesh is just an animal with nothing to it, |
mà mấy em nam nữ tôn sùng quí trọng, là cốt mấy em sùng bái Thánh Thể Đức Chí Tôn mà thôi, | you, my younger ones, men and women, have revered and esteemed it. The essence is that you revere the Divine Body of the Supreme Being. |
nói nội bấy nhiêu đó cũng đủ làm bài học quí báu cho toàn thể Chức Sắc nam nữ. | Just that alone is enough to be a precious lesson for all the Dignitaries, men and women. |
Hội Thánh là thánh thể Đức Chí Tôn vậy. | The Sacerdotal Council is the Divine Body of the Supreme Being. |
Xác chết đã hết giá trị rồi, mà chúng ta còn muốn tôn sùng cái giá trị ấy cao thượng hơn, | A dead body has no more value, yet we still wish to revere that value as even more noble. |
giờ phút này lời anh cả chúng ta đã nói, so sánh lại xác chết của anh cả chúng ta và cái kiếp của Thánh Thể Đức Chí Tôn, hai cái địa vị như thế nào, | At this moment, the words our eldest brother has spoken, if we compare the dead body of our eldest brother and the existence of the Divine Body of the Supreme Being—what are those two stations? |
chúng ta đã có can đảm tôn sùng xác chết của Đức Quyền Giáo Tông như thế này, thì đối với giá trị tôn sùng xác sống của Đức Chí Tôn, tức nhiên là Hội Thánh, thì nó còn giá trị quí báu hơn nữa chớ! | If we have had the courage to revere the dead body of the Venerable Acting Pope in this way, then what of the value of revering the living body of the Supreme Being, that is, the Sacerdotal Council? Its value must be even more precious! |
Sự thật nó vẫn vậy, chúng ta tự hỏi: Nếu chúng ta muốn đạt cho đặng cái giá trị cao thượng ấy, chúng ta phải làm thế nào? | The truth is so. We ask ourselves: if we wish to attain that noble value, what must we do? |
Và làm thể nào cho đáng giá? | And how can we act to be worthy of it? |
Ấy là câu hỏi nên để mãi trong đầu óc hay hơn lời của Đức Chí Tôn để trong lòng chúng ta nữa. | That is a question that is better kept forever in our minds than even the words of the Supreme Being kept in our hearts. |
Những lời hay của anh cả chúng ta, một người vì đức tin nơi Đức Chí Tôn, dám hy sinh cùng Ngài, làm cho chúng ta phải học. | These good words from our eldest brother, a man who, because of his faith in the Supreme Being, dared to sacrifice alongside Him, compel us to learn. |
Thảng như chúng ta suy gẫm đến điều này thì thấy trước kia anh cả chúng ta sống trong trường quan lại, là một vị Thượng Nghị Viên tức nhiên là một tước phẩm tối cao của xã hội Việt Nam buổi nọ, | If we reflect on this, we see that our eldest brother previously lived in the world of officialdom. He was a Senator, which was a supreme rank in Vietnamese society at that time. |
Ngài đã biết cái giá trị thọ lãnh nơi Đức Chí Tôn và cái giá trị thọ lãnh cùng đời và có can đảm quyết đoán cái khinh, cái trọng, | He knew the value received from the Supreme Being and the value received from the world, and he had the courage to determine what was light and what was heavy. |
mới có can đảm bỏ cái hình đương thời có giá trị hiển nhiên, mà lấy cái bóng không có giá trị gì hết, | He had the courage to abandon the tangible form that had such clear value at the time and take up the shadow that had no value at all. |
buổi nọ họ mạt sát khi rẻ, mà Ngài có can đảm hay chăng chúng ta đã ngó thấy, | In that era, people reviled and disdained him, but did he have courage? We have seen it. |
người cầm con cờ nơi tay và chỉ có nước ăn, nước thua, mà Ngài biết cầm con cờ đi nước thắng. | Like a person holding a chess piece in his hand, with only a winning move and a losing move, he knew how to hold the piece and make the winning move. |
Ngài dám gởi tâm hồn hình thể của Ngài nơi tay của Đức Chí Tôn giá trị buổi nọ coi rẻ thế nào? | He dared to entrust his soul and body into the hands of the Supreme Being. How lowly was its value at that time? |
Mà ngày giờ này, cái giá trị ấy nó có uy quyền thế nào, Bần Đạo để cho toàn thể con cái Đức Chí Tôn ngó thấy. | And at this present moment, what kind of authority does that value have? I leave it for all the children of the Supreme Being to see. |
Nơi mặt địa cầu này, dầu cho giá trị nào, hay hàng phẩm nào, dầu cho bực vương đế đi nữa, mà không có tinh thần của Đức Chí Tôn để trong đó là đồ bỏ không có giá trị gì hết, | On this earth, no matter the value, no matter the rank, even if it is that of an emperor, if it does not have the spirit of the Supreme Being within it, it is a worthless thing. |
mà cũng không khi nào vĩnh cửu, trường tồn được. | It is nothing, and it can never be eternal or everlasting. |
Chúng ta đã ngó thấy đài Tần, đỉnh Hớn kia như thế nào mà dám chắc tương lai của nó không bằng cái tháp này. | We have seen what the towers of Qin and the tripods of Han were like, yet I dare say their future is not equal to this tower’s. |
Cái tháp này sẽ trường cửu, đài Tần, đỉnh Hớn kia sẽ bị tiêu tan. | This tower will be everlasting; the towers of Qin and the tripods of Han will be destroyed. |
Bần Đạo nói ra đây cho toàn thể con cái của Đức Chí Tôn hiểu biết cái sứ mạng tối yếu, tối trọng của chúng ta là thể nào đó vậy. | I speak of this so that all the children of the Supreme Being may understand what our most essential and important mission is. |
Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.