Q.5/31: TÔN GIÁO ĐỐI VỚI NỀN VĂN MINH CỦA THỜI ĐẠI | Q.5/31: RELIGION AND THE CIVILIZATION OF THE ERA |
---|---|
Đền Thánh đêm 29/9 năm Nhâm Thìn (1952) | Great Divine Temple, on the night of the 29th day of the 9th month, in the Year of the Dragon (Nhâm Thìn), 1952 |
Đêm nay Bần Đạo giảng về Tôn giáo đối với một nền văn minh của thời đại. | Tonight, I will preach on Religion in relation to the civilization of an era. |
Hai chữ văn minh thiên hạ đã nói, chúng ta cũng nên tìm hiểu nghĩa lý của nó, và tìm cho biết cái nguồn cội đã sản xuất nó. | The people of this world speak of the two words ‘civilization’ (văn minh); we should seek to understand their meaning and to know the source from which they originate. |
Văn, chúng ta ngó thấy thiên hạ cũng gọi là văn chương hay là văn hóa. | As for ‘văn,’ we see that the world also calls it literature (văn chương) or culture (văn hóa). |
Nhờ văn hóa mà đã ghi rõ những gì từ trước đã lưu chiếu lại, những biến cố trong lịch sử của toàn nhơn loại, trong lịch sử của một quốc dân, xã hội và văn hóa, ấy là những văn từ đã lưu chiếu lại tạo một sự hiểu biết, để phổ hóa trong một sắc dân, trong một xã hội hay là toàn thể nhơn loại. | It is thanks to culture that all that has been passed down from the past is clearly recorded—the events in the history of all humanity, in the history of a nation, a society, and a culture. Thus, these are the words that have been passed down to create an understanding, to be popularized among a people, in a society, or throughout all humanity. |
Ấy vậy chữ văn chương chúng ta đã ngó thấy lưu chiếu lại một lịch sử của toàn thể một thế hệ, của một xã hội trong một thời đại. | Thus, we have seen literature pass down the history of an entire generation, of a society in an era. |
Văn chương ấy hữu ích thế nào, chúng ta chẳng cần gì luận cũng đã chán biết. | As for how useful that literature is, we need not even discuss it to know it fully. |
Lạ thay! Con người bao giờ cũng có một cái linh. | How strange! Humankind always has a spirit (linh). |
Cái linh tâm lạ lùng lắm! | The spirit of the mind (linh tâm) is very strange! |
Vả chăng loài người bao giờ cũng sản xuất trong một đời sống của mình, đời sống ấy từ 1 dĩ chí 100 tuổi, chúng ta đã ngó thấy họ nhớ lại hết và tìm tòi biết mãi tới, họ có lạ lùng ấy. | Moreover, human beings always produce within their own lifetime—a life that lasts from 1 to 100 years. We have seen them remember it all and continue to search and know more; they possess this strange quality. |
Họ sống trong một thế hệ của họ, mà họ đã có năng lực hiểu biết cả căn bản trong thế hệ đã qua rồi, họ còn có thể định đoạt cái thế hệ sẽ tới. | They live within their own generation, yet they have the capacity to understand the very foundation of generations past, and they can even determine the generation to come. |
Đó là một điều phi thường từ trước tới giờ không có phương gì để lại, chỉ có căn bản là làm cho phát khởi cái đó do cảm động và nhớ. | This is an extraordinary thing for which, from the past until now, there has been no means to leave behind, only the foundation of making it arise through emotion and memory. |
Văn chương lưu chiếu lịch sử làm một bài học để tìm tòi hiểu biết thế tình nhơn loại, thì văn học phải phổ hóa tinh thần và vật hình của con người đời. | If literature, by transmitting history, serves as a lesson for exploring and understanding the human condition, then that literature must cultivate the spirit and physical form of people of the time. |
Nếu muốn phổ hoá cho đặng cái vật hình của con người, thì chúng ta ngó thấy văn chương trên lịch sử, nó phải có một năng lực nuôi cả tinh thần và hình thể của người mà chớ. | If one wants to cultivate the physical form of a person, we see that literature in history must possess a power that nourishes both the spirit and the body of the person. |
Hễ muốn nuôi cho đặng cái vật hình của họ vẫn dễ, còn nuôi tinh thần của họ rất khó. | It is easy to nourish their physical form, but very difficult to nourish their spirit. |
Bởi vì tinh thần ấy nếu không do Đạo Giáo, chẳng hề khi nào có năng lực phổ hóa họ đặng. | Because that spirit, if not through Religions (Đạo Giáo), can never be effectively cultivated. |
Chúng ta ngó thấy mỗi phen Đức Chí Tôn đến, hay là sai vị Giáo chủ nào đến đặng tạo Tân dân bao giờ cũng vậy. | We see that every time The Supreme Being comes, or sends a Founder to create a ‘Renovator of the People’ (Tân dân), it is always the same. |
Trước tiên cái nền văn minh đến, thì nền Đạo Giáo đã thành lập trước, bởi Đạo Giáo là căn bản của nền văn minh đó vậy. | Before a civilization arrives, a Religion (Đạo Giáo) is established first, because Religion is the foundation of that civilization. |
Đạo là khuôn khổ, còn văn minh là hình chất, Đạo là hình, văn minh như bóng. | The Way (Đạo) is the mold, while civilization is the substance. The Way is the form, and civilization is like its shadow. |
Chúng ta đã quan sát thấy văn minh sản xuất hình thể và tinh thần là do một nền Tôn giáo đã tạo dựng nó ra. | We have observed that civilization, which produces physical and spiritual forms, is created by a Religion that has built it. |
Chúng ta ngó thấy như Đạo Phật đã tạo ra một thế hệ, thế hệ ấy nó có năng lực tạo cả hình chất của Tân dân Phật Giáo, tức nhiên trong tình trạng của họ, họ tỏ ra rằng: Họ là người trong Đạo Giáo. | We see, for example, that Buddhism created a generation, a generation that had the power to shape the entire substance of the ‘Buddhist Renovator of the People’ (Tân dân Phật Giáo), meaning that in their state, they revealed: They are people within a Religion. |
Chúng ta đã ngó thấy các vị Thầy tu nhà Phật, cạo đầu bận đồ vàng, bộ tịch của họ dù cho đi, đứng, nằm, ngồi, cử chỉ cái sống của họ đều trong khuôn khổ do nơi Đạo Giáo mà xuất hiện đặc biệt. | We have seen Buddhist monks shave their heads and wear yellow robes; their demeanor—whether walking, standing, lying, or sitting—the manner of their life is all within the mold manifested from their particular Religion. |
Thiên Chúa Giáo, chúng ta để mắt quan sát cho tới hình thể tinh thần của họ, cử chỉ đều có vẻ đặc biệt riêng. | In Catholicism, if we observe them closely, their physical and spiritual forms, and their mannerisms, all have a distinct and unique character. |
Nho Giáo cũng vậy, Bần Đạo chẳng cần gì tả cho nhiều, cả thảy đều biết điều ấy rồi. | Confucianism is the same; I need not describe it in detail, as all of you already know this. |
Còn trọng hệ hơn hết là cái nền văn minh lưu chiếu lại, chỉ có năng lực để bảo tồn được các Tân dân của mình tạo ra, cốt do tinh thần vi bổn. | Most importantly, the civilization that is passed down only has the power to preserve the ‘Renovators of the People’ (Tân dân) it creates by taking the spirit as its foundation. |
Chúng ta ngó thấy các nền Tôn giáo đã tạo văn minh hiện tại. | We see that the Religions of the past created the civilizations of the present. |
Hiện nay còn cái hai nền văn minh. | Currently, two civilizations remain. |
Thật ra từ Thượng cổ các nền văn minh đã lưu chiếu tại mặt địa cầu này vẫn nhiều. | In truth, many civilizations have been passed down on this earth since high antiquity. |
Tỉ như các nền văn minh tối cổ bên Âu Châu là văn minh: Grecque, Egypte, Romain hay (Rome). | For example, the most ancient civilizations in Europe are the Greek, Egyptian, and Roman civilizations. |
Còn bên Á Đông của chúng ta, văn minh của nhà Phật, văn minh của Đức Lão Tử, văn minh của Đức Khổng Phu Tử, Châu Công (kế Đức Khổng Phu Tử). | Here in East Asia, we have the civilization of the Buddha, the civilization of the Supreme Venerable Sovereign (Đức Lão Tử), and the civilization of Confucius (Đức Khổng Phu Tử), and the Duke of Zhou (Châu Công) who followed Confucius. |
Các nền văn minh ấy họ tạo Tân dân của họ thế nào Bần Đạo chẳng cần nói cả thảy các con cái Nam, Nữ cũng vậy đã quan sát. | How those civilizations created their ‘Renovators of the People’ (Tân dân), I need not say, as all the children, both male and female, have already observed. |
Bần Đạo thuyết đêm nay cho đám thanh niên nam, nữ con cái của Đức Chí Tôn nên để ý và hiểu biết cho lắm. | My sermon tonight is for the young men and women, the children of The Supreme Being, so they should pay close attention and understand well. |
Chúng ta ngó thấy trước mắt kiểu vở của các nền văn minh đã có, là do nơi các Tôn giáo đã tạo. | We see before our eyes that the models of existing civilizations were created by Religions. |
Đương nhiên bây giờ có hai nền văn minh trọng yếu hơn hết của tinh thần nhơn loại là: Văn minh của Phật Giáo và văn minh của Thiên Chúa Giáo. | Currently, the two most important civilizations for the human spirit are the civilization of Buddhism and the civilization of Catholicism. |
Hai nền văn minh tinh thần của hai Đạo giáo đó rất cao thượng. | The spiritual civilizations of these two Religions are extremely lofty. |
Bần Đạo chỉ nói rằng: Tốt đẹp không thể gì tả hình trạng ra cho đặng. | I will only say: Their beauty is beyond what words can describe. |
Tại sao nó tốt đẹp ấy? Là nó có năng lực bảo sanh hình chất của nhơn loại, nó có thể bảo vệ cho đời sống tinh thần thiêng liêng của họ mà chớ. | Why are they so beautiful? It is because they have the power to protect the physical substance of humanity, and they can protect their divine spiritual life. |
Con cái của Đức Chí Tôn biết rằng: Các Tôn giáo xuất hiện rất có ích cho nhơn loại tại mặt thế gian này, về hình thể, tinh thần và nó phải làm thế nào bảo tồn sống còn của nhơn loại, mà trong sự sống ấy khó mà bảo tồn đặng sống còn tinh thần họ. | Let the children of The Supreme Being know this: The emergence of Religions has been of great benefit to humanity on this earth, in both physical and spiritual form. It must be able to preserve the survival of humanity, and within that life, it is difficult to preserve their spiritual survival. |
Hỏi có phương pháp nào giải quyết cái khổ của họ đặng chăng? | Is there any method to resolve their suffering? |
Bần Đạo đã giải nghĩa nào là thắng khổ, nào là tùng khổ, nào là giải khổ, đủ thứ hết thảy, trọng yếu hơn hết là phải tìm phương nào cho các nền văn minh ấy, phải chia sống với nhau, phải đừng có tranh sống với nhau, bởi chia sống thì tồn tại, bảo vệ được sống còn của nhơn loại, mà tranh sống tức nhiên phải tiêu diệt. | I have already explained what it is to overcome suffering, to submit to suffering, and to be liberated from suffering, all sorts of things. The most important thing is to find a way for these civilizations to share life with each other, to not compete for life against each other. Because sharing life leads to existence and preserves the survival of humanity, while competing for life leads to destruction. |
Gương của hai vị Giáo Chủ đã lưu lại nơi mặt thế gian này, bên Á Đông, bên Âu Châu hai nền văn minh đặc biệt. | The examples of two Founders have been left on this earth, one in East Asia and one in Europe, two distinct civilizations. |
Hai vị Giáo Chủ đó trước kia là gì chớ? | And who were those two Founders before? |
Một người ăn mày cầm Bình Bát đi xin cơm đặng nuôi kẻ khó kẻ đói, đi bòn mót từ miếng vải rách đặng chầm khiếu mặc cho lành, tức là Đức Phật Thích Ca. | One was a beggar holding an alms bowl, begging for rice to feed the poor and hungry, scrounging for torn pieces of cloth to sew together to wear—that was the Buddha Sakyamuni. |
Còn cái người đã chia từ miếng bánh mì, từ miếng cá nuôi kẻ đói là Đức Chúa Jésus Christ, Ngài lấy sống của Ngài, Ngài chia cho kẻ đói, đến đổi Ngài phải nhịn miệng ăn của Ngài cho nó sống. | And the one who shared pieces of bread and fish to feed the hungry was the Lord Jesus Christ. He took his own life and shared it with the hungry, to the point that He abstained from his own food so that they could live. |
Gương hai vị tạo nền văn minh đó đẹp đẽ làm sao. | How beautiful are the examples of these two who created those civilizations. |
Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.