Q.5/06: HỘI VỀ VẤN ĐỀ PHẠM PHỦ TỪ. | Q.5/06: MEETING REGARDING THE PHẠM CLAN ANCESTRAL HALL. |
---|---|
Trí giác Cung ngày 25 /02 năm NhâmThìn (1952) | The Palace of Enlightened Perception, the 25th day of the 2nd lunar month of the year of the Dragon (1952) |
Ngày hôm nay Bần Đạo vào hội đây chẳng phải lấy danh thể Hộ Pháp, chỉ lấy danh thể Phạm Công Tắc mà thôi. | Today, I come to this meeting not in the capacity of the Hộ Pháp, but simply in the capacity of Phạm Công Tắc. |
Bần Đạo đến giữa Tông Đường của Bần Đạo, lấy một tình anh em cốt nhục mà thôi. | I come into the midst of my Ancestral hall, with only the sentiment of a brother bound by flesh and blood. |
Chỉ định về Đạo, Phạm Thủ Từ cốt yếu là do ông anh thứ bảy của Bần Đạo và chị thứ sáu của Bần Đạo đề xướng, Bần Đạo để trọn quyền cho hai người ấy, chúng ta có thể gọi là đàn anh chị, phần niên kỷ, phần tâm đức đối lại Tông Đường ta thế nào, Bần Đạo giải quyết để trọn tín nhiệm trong hai người ấy, thiệt hiện cho được một Đạo Nhơn Luân của chúng ta. | In regard to the Way, the establishment of the Phạm Ancestral Hall was essentially proposed by my seventh older brother and my sixth older sister. I grant full authority to those two; we can call them our elder brother and sister. In terms of age and moral heart in relation to our Ancestral hall, I have decided to place my complete trust in those two to realize for us a Way of Human ethics. |
Chữ hiếu là đứng đầu hết không trọn hiếu không thể gì làm mọi điều khác được, chúng ta muốn có một nghiệp Đạo của mình cho đặng tận thiện tận mỹ vĩ đại, có thể nói rằng ta muốn cho danh thể tồn tại nơi mặt thế này bền bĩ lâu dài; đại nghiệp thiệt của chúng ta là đấy. | The virtue of filial piety is foremost; without fulfilling filial piety, nothing else can be accomplished. We wish to have a great spiritual legacy for ourselves that is utterly good and beautiful. One could say that we want our reputation to endure on this earth, to be solid and long-lasting; that is our true great legacy. |
Về nghiệp đạo đức tinh thần các bậc tiền bối của ta có nói rằng: “Lập thân hành đạo dương danh ư hậu thế”, ta có thể làm Đạo lập thân danh ta được mà phải có hiếu trước đã, do trọn hiếu mới làm được vậy. | Regarding the legacy of spiritual virtue, our predecessors have said: “Establish the self, practice the Way, and make your name known to future generations.” We can practice the Way to establish our name and reputation, but we must first have filial piety. Only by completely fulfilling filial piety can this be done. |
Hiếu là căn bản đầu tiên hơn hết. | Filial piety is the most fundamental basis. |
Phạm Thủ Từ chúng ta mà tạo dựng được có nhiều điều ích lợi một trong Tông Phạm ta còn ở rãi rác khắp nơi; cả thảy đều biết rằng dòng Phạm Vi, dòng Phạm Đăng, tưởng không ai còn lạ gì. | If we can build the Phạm Ancestral Hall, it will bring many benefits. One is that our Phạm Clan is still scattered everywhere; everyone knows of the Phạm Vi and Phạm Đăng lineages, which are surely familiar to all. |
Dòng họ Phạm ấy đã có phủ thờ tại kinh đô Triều Nam ta bây giờ, thì trong kiến Phạm của chúng ta từ Nam chí Bắc rải rác rất nhiều. | The Phạm clan already has an ancestral hall at the royal capital of our Southern Dynasty [Nam Triều] now, so our Phạm kin are scattered in great numbers from South to North. |
Chúng ta không kể Tông Đường chúng ta do nơi Bắc Việt, tức nhiên do nơi bên Tàu sản xuất ra. | And we do not even count our ancestral line from Northern Vietnam, which originates from China. |
Tông Đường của chúng ta còn nơi Bắc Tam Tỉnh tức nhiên nước Tàu máu mủ của chúng ta còn trong đấy. | Our ancestral line is still in the Three Northern Provinces, meaning China; our flesh and blood are still there. |
Tạo Phạm Phủ Từ chẳng phải riêng trong cửa Đạo hay nội trong nước Việt Nam mà thôi. | To build the Phạm Clan Ancestral Hall is not just for those within our Religion or within the country of Vietnam alone. |
Chúng ta có thể ngó tới Bắc Việt, ngó tới Trung Hoa, Tông Đường của ta ở mé biển nữa thành thử một cơ quan vĩ đại. | We can look to Northern Vietnam, we can look to China; our ancestral hall is also on the seacoast, so it is a great endeavor. |
Miếng gạch đầu tiên chúng ta để đây chẳng qua một cục gạch đầu tiên mà thôi, Bần Đạo dám chắc tương lai phủ thờ, giờ phút nầy nếu như quả chúng ta tin rằng đặc ân Đức Chí Tôn ban thưởng, trong Tông Chi máu mủ của chúng ta lại xuất hiện ra một người cầm giềng mối Đạo, một người có thể nắm trọn cả cửa Đạo là một nền Đạo Tổ Tiên nước Việt Nam để lại, tối cổ, con người đủ biết đặc ân cao trọng quý hóa chẳng cần khoe khoang. | The first brick we lay here is merely a first brick. I am sure of the future of the ancestral hall. At this moment, if we truly believe in the special grace bestowed by the Supreme Being, that from among our clan and bloodline has emerged a person who holds the reins of the Way, a person who can grasp the entire gate of the Way, which is a religion left by the ancestors of Vietnam, a most ancient one—that person would fully understand what a high and precious special grace this is, with no need for boasting. |
Tông Đường họ Phạm không thiệt hiện ra được thống nhứt cả Tông Đường lại, đem chữ hiếu đặng nêu lên cho cả thảy bá tộc kia coi gương làm theo. | If the Phạm Ancestral Hall fails to realize the unity of the entire clan, to uphold the virtue of filial piety for all other clans to see and follow as an example, |
Bần Đạo dám chắc một điều chúng ta dở quá, chúng ta thất phận đối với Thế Đạo chúng ta mà chớ, có sang cả, vinh hiển, cao trọng một mớ anh em, còn phần nhiều nghèo hèn, khó khăn khổ não, chúng ta không thể chối được. | I dare say that we are greatly at fault, that we have failed in our duty to the Temporal Way. We have a number of brothers who are wealthy, glorious, and of high standing, but many are poor, in difficulty, and suffering; we cannot deny this. |
Nếu chúng ta tạo Phạm Phủ Từ là nhà chung của họ trong thời kỳ này, đặng sau con cháu của dòng họ chúng ta nó đã có một đại nghiệp đặng làm trụ cốt cho nó. | If we build the Phạm Ancestanl Hall to be their common home during this period, then in the future, the descendants of our lineage will have a great legacy to serve as their pillar. |
Nó thấy Tông Đường của nó không hèn hạ, nó tự an ủi tự nắm phần sống một cách chơn chánh quí hóa không đến nỗi sa đọa thấp hèn. | They will see that their ancestral line is not lowly, and they will console themselves and grasp life in a genuine and precious way, so as not to fall into depravity and baseness. |
Cả Tông Đường chúng ta khỏi khổ nhục trông thấy nó vô nhân nghĩa. | Our entire clan will be spared the humiliation of seeing them devoid of righteousness. |
Được đại nghiệp này dễ gì nó bỏ Đạo, dám chắc không khi nào miếng gạch đầu tiên này thất bại bao giờ, tôi dám chắc như thế và toàn cả Tông Đường ta trông mong lẽ đó lắm. | With this great legacy, how could they possibly abandon the Way? I dare say this first brick will never fail; I am sure of it, and our entire clan deeply hopes for it. |
Biết Đạo, chúng ta làm đây vì hiếu mà làm và thật hành đại nghĩa đối với cốt nhục Tông Đường chúng ta. | Knowing the Way, we do this out of filial piety, and we are truly practicing great righteousness towards the flesh and blood of our ancestral line. |
Ấy vậy giờ phút này chúng ta vì hiếu nghĩa mà làm. | Thus, at this moment, we act out of filial piety and righteousness. |
Hiếu nghĩa là đầu hết của các mối Đạo đó, hiếu nghĩa mà thiệt hiện không đặng, đứng trong cửa Đạo cũng như hình gỗ, dám chắc không bao giờ hữu dụng được. | Filial piety and righteousness are the head of all paths in the Way. If filial piety and righteousness cannot be realized, standing in the gate of the Way is like being a wooden statue; I am certain it can never be of any use. |
Đứng trong cửa Đạo bền vững hay chăng là do trường học trong Phủ Thờ này. | Whether one stands firm in the gate of the Way depends on the school within this Ancestral Hall. |
Trường học đầu tiên vô trường học Đạo lập thân danh để lại hậu thế, dìu dẫn Tông Đường vinh quang vô tận, Đức Chí Tôn đã có ban rồi. | The first school is the school of the Way for establishing one’s name for posterity, for guiding the Ancestral hall to endless glory, which the Supreme Being has already granted. |
Chúng ta có thể đối với nhau cho bền vững, nắm cả ân điển Thiêng liêng đặc biệt của Ngài ban cho trong cửa họ Phạm, nắm vững chắc hạnh phúc đời đời, được hạnh phúc biết bao nhiêu mà nói. | We can relate to each other with steadfastness, grasping the special divine grace He has bestowed upon the Phạm clan, holding firmly to happiness for all time. The happiness one can obtain is beyond words. |
Hạnh phúc Tông Đường biết bao nhiêu to lắm, làm cho cả thảy đều thấy, trong bá tộc kia làm theo, hay, hay là dở, mấy em vẽ nét mực đầu tiên đi. | The happiness of the Ancestral hall is so immense, let all see it, so the other clans may follow suit. Is it good or bad? My younger siblings, you draw the first line of ink. |
Ấy vậy, giờ phút này mấy em Tông Đường của bá Tộc làm dở cả, cả thảy đều dở, chẳng có Phủ Thờ, thờ Tông Tổ của mình mãi mãi không cùng. | Thus, at this moment, my younger siblings, the ancestral lines of the many clans are all doing poorly, all of them. They do not have an Ancestral Hall to worship their ancestors for all time. |
Cho tới giờ phút này mấy em coi thiên hạ đảo ngược, nhưng cả cái khuôn khổ Tông Đường bên Tàu vẫn giữ nguyên vẹn một cách vững bền không lay động gì hết, thấy có Đạo, thấy Đạo một cách đạo tâm. | To this day, my younger siblings, you can see the world is upside down, yet the entire framework of the ancestral lines in China remains intact, steadfast and unshaken. One can see the Way, see the Way with a heart of the Way. |
Kiến họ Phạm đã vững chắc vì thấy kỹ trong khuôn khổ Tông Đường trọn nghĩa bền vững không xao xuyến, thì không lực lượng gì hủy diệt dòng họ này được. | The Phạm lineage has been firm because they have seen clearly within the framework of the ancestral hall that if righteousness is complete and steadfast, unwavering, then no force can destroy this lineage. |
Từ trước đến giờ Đạo Cao Đài lấy Tông Đường làm nền móng cho Đạo Cao Đài, từ đây sẽ càng mạnh mẽ hơn nữa, sẽ càng cao trọng hơn nữa. | From the beginning, Caodaism has taken the Ancestral hall as its foundation. From now on, it will be even stronger, even more exalted. |
Không vì Đạo mà vì Tông Đường ta tạo dựng rồi bá Tộc kia cũng làm, ngày kia ai không Đạo họ cũng về Tộc họ. | We are not building it for the sake of the Way, but for our Ancestral hall, and then the other clans will do the same. One day, even those who do not follow the Way will return to their own clan. |
Luôn dịp mấy em tạo Phủ Thờ này công nghiệp mấy em đối với Đạo Cao Đài một cách gián tiếp đó vậy, mấy em không thất Đạo, một gương vĩ đại đối với Đạo mà chớ. | By building this Ancestral Hall, my younger siblings, your meritorious deeds for Caodaism are accomplished in an indirect way. My younger siblings, you do not fail the Way; on the contrary, it is a great example for the Way. |
Một điều cốt yếu hết thảy để trọn quyền cho mấy em bàn tính công cử với nhau, kể từ hôm nay chúng ta hội với nhau trong gia đình này, gia phổ của mình khai nạp, mỗi người đến nạp gia phổ đem vào cuốn Livrét chung. | One essential point is for all of you to have full authority to discuss and elect among yourselves. From today, we meet in this family. Our family records will be registered; each person will come to register their family records to be entered into a common register. |
Nâng cấp VIP để xem các trang bị khóa.